GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO GÓC
HÓA HỌC LỚP 10
BÀI 33: AXIT SUNFURIC
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
a. HS nêu được:
- Tính chất vật lí của H2SO4. Cách pha loãng axit H2SO4 đặc.
- Dung dịch H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hóa học chung của một axit.
- Axit H2SO4 đặc cũng là axit mạnh, có tính oxi hóa mạnh và háo nước
mạnh.
- Các loại muối sunfat, thuốc thử nhận muối sunfat và axit sunfuric.
- Các ứng dụng của axit sunfuric.
- Phương pháp sản xuất axit sunfuric
b. HS giải thích được:
- Dung dịch H2SO4 đặc nóng có tính oxi hoá mạnh của S+6
2. Kĩ năng
- Pha loãng axit H2SO4 đặc.
- Dự đoán, so sánh, kiểm tra và kết luận về tính chất của H2SO4.
- Viết ptpư minh họa tính chất của H2SO4.
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các muối và axit khác.
- Thực hành thí nghiệm, dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập định tính và định lượng.
- Kết hợp kiến thức hóa học với vật lý, toán học, sinh học và công nghệ …
trong khi tham gia các hoạt động học tập.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: viết công thức, gọi tên, viết phương
trình hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học: thông qua việc làm các thí nghiệm pha loãng
axit H2SO4 đặc, H2SO4 đặc tác dụng với kim loại, tính háo nước..
1
- Năng lực tính toán: thông qua việc giải các bài tập có liên quan đến axit
H2SO4.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: dự đoán tính chất của
dd H2SO4, so sánh H2SO4 đặc với H2SO4 loãng, H2SO4 với HCl..Kết hợp kiến
thức hóa học và vật lý trong việc giải thích tính háo nước của axit sunfuric đặc.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn: ứng dụng của H 2SO4.
Các quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm hóa học nói chung và thí nghiệm với
axit sunfuric đặc nói riêng.
4. Thái độ
- Tạo cho HS niềm yêu thích, say mê học tập môn hóa học.
- Hình thành trong mỗi học sinh tính tự chủ , chủ động tìm tòi khám phá ,
khả năng kết hợp nhóm , khả năng phân tích tổng hợp giải quyết vấn đề .
- HS thấy được vai trò rất quan trọng của axit sunfuric đối với nền kinh tế
quốc dân.
- HS có ý thức sử dụng hóa chất an toàn trong thí nghiệm, trong đời sống.
Có ý thức bảo vệ môi trường.
BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Loại câu
hỏi/ bài
tập
Câu hỏi/
bài tập
Nhận biết
-Viết được
Thông hiểu
- Viết được
Vận dụng
Vận dụng
cao
- Viết PTHH
- Viết PTHH
các phản ứng
các phản ứng
chứng minh
của một hợp
oxi hóa của
tính chất của
chất (FeS2,
H2SO4
H2SO4 loãng, đặc
FeS,
CTPT và xác CTCT của
định tính định được số
-Nêu được
H2SO4
-Xác định
CuS...)tác
tính chất vật
được cách pha
dụng với
lí của H2SO4
loãng H2SO4 đ
H2SO4 đ/ nóng
-Nêu được
2
tính chất hóa
- Tính chất của
học của axit
muối sunfat,
mạnh
nhận biết ion
-Nêu được
sunfat.
ứng dụng và
sản xuất
H2SO4
Bài tập
- Xác định
- Vận dụng các
- Giải các bài
được khối
phương pháp
toán phức tạp,
lượng muối ,
giải (BTKL-
bài toán hỗn
thể tích khí hay
BTNT-BTe) để
hợp liên quan
tên kim loại khi giải quyết các
tính chất của
cho KL hoặc hh bài tập Fe tác
H2SO4 đ ....
KL tác dụng
dụng với oxi
với dd H2SO4
tao ra hỗn hợp
định
các chất sau đó
lượng
-Xác định được
cho tác dụng
khối lượng
tiếp với dd
muối khi cho
H2SO4 đ/ dư,
oxit hoặc hỗn
hay giải quyết
hợp oxit tác
các bài tập hỗn
dụng với dd
hợp oxit Fe tác
H2SO4 loãng
dụng với dd
Vận dụng liên
môn (vật lí-
Bài tập
Mô tả và
Giải thích được
H2SO4 đ/ dư .
Giải thích một
thực
nhận biết
các hiện tượng
số hiện tượng
hành/ thí
được các
thí nghiệm.
thí nghiệm thực hóa học) để
nghiệm
hiện tượng
- Nhận thức
tiễn:(hiện tượng giải thích qúa
thí nghiệm
được ý nghĩa to mưa axit, hóa
trình nhỏ
đơn giản.
lớn của axit
H2SO4 đ vào
3
chất sử dụng
H2SO4 trong
trong bình ác
các hợp chất
sản xuất phân
quy).
gluxit
bón, thuốc trù
(cacbohiddrat)
sâu, chất giặt
VD đường
rửa tổng hợp, tơ
saccarozơ
sợi hóa học...
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
GV cần bố trí không gian lớp họp theo các góc học tập đã thiết kế trước
khi vào giờ học.
Mỗi góc có nhiệm vụ cụ thể và hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ rõ ràng kèm
theo các tư liệu, thiết bị học tập cần thiết phục vụ cho phong cách học hoặc
hình thức hoạt động khác nhau tùy thuộc vào nội dung học tập cụ thể.
Góc quan sát: Giáo viên cung cấp các hình ảnh, video thí nghiệm. Học
sinh quan sát và thực hiện các yêu cầu của giáo viên đưa ra theo Bảng 1.
Góc trải nghiệm: Giáo viên cung cấp các thiết bị đồ dùng thí nghiệm cần
thiết, hướng dẫn các em cách tiến hành thí nghiệm một cách an toàn. Học sinh
tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận
xét cần thiết và ghi kết quả vào Bảng 2.
Góc phân tích: Giáo viên cung cấp thông tin (là kết quả của góc trải
nghiệm), cung cấp tài liệu, sách giáo khoa. Học sinh nghiên cứu và phát triển
nội dung, thực hiện các yêu cầu theo Bảng 3.
Góc áp dụng: Học sinh đọc bảng trợ giúp – là kết quả của góc phân tích (chỉ
đối với góc xuất phát) sau đó áp dụng để giải quyết các yêu cầu theo Bảng 4.
Mỗi một nhiệm vụ học theo góc phải được hoàn thành trong khoảng thời
gian tối đa xác định. Sau đó học sinh phải luân chuyển sang góc khác.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
Giáo viên nêu nhiệm vụ bài học, giới thiệu phương pháp học tại mỗi góc
4
Giáo viên chia lớp thành 4 góc: Góc quan sát, Góc nghiên cứu, Góc phân
tích, Góc áp dụng.
Tiếp theo giáo viên hướng dẫn hoạt động cá nhân, nhóm trong mỗi góc để
hoàn thành nhiệm vụ. ở mỗi góc, mỗi nhóm sẽ có một kết quả chung.
Chú ý ở mỗi góc, mỗi nhóm gồm tập hợp học sinh có cùng phong cách
học, cần bầu nhóm trưởng, thư kí, các nhóm viên. Nhóm trưởng phân công
thực hiện nhiệm vụ phù hợp theo cá nhân, theo cặp, có sự hỗ trợ giữa học sinh
khá giỏi với học sinh yếu để đảm bảo trong thời gian nhất định có thể hoàn
thành nhiệm vụ để chuyển sang góc mới.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lựa chọn góc
Học sinh sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở góc này thì luân chuyển sang góc
khác. Thông thường học sinh có thể chuyển góc theo hướng dẫn của giáo viên.
Góc trải
nghiệm
Góc quan sát
Góc áp dụng
Góc phân tích
Ví dụ:
Những học sinh có xu hướng thích nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá vấn đề
sẽ nên xuất phát từ góc trải nghiệm. Các em được tiến hành các thí nghiệm, từ
thực tế thí nghiệm, rút ra các kiến thức cho bản thân. Sau đó chuyển sang góc
quan sát để kiểm chứng và củng cố kiến thức vừa tìm được. Tiếp theo, sẽ
chuyển sang góc phân tích để có đầy đủ kiến thức về nội dung bài học. Góc
cuối cùng các em sẽ đến là góc áp dụng, nhằm vận dụng những kiến thức đã có
được để giải quyết vấn đề.
Những học sinh có xu hướng tư duy logic sẽ xuất phát từ góc phân tích.
Dựa vào những tài liệu được đưa ra sẵn, các em sẽ thảo luận để tìm ra kiến thức
5
cho mình. Sau khi có được những kiến thức cần thiết từ góc phân tích, các em
có thể chuyển sang góc áp dụng để vận dụng những kiến thức vừa đó vào giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể, các em cũng có thể chuyển sang góc trải nghiệm
dùng thí nghiệm kiểm chứng lại những kiến thức đã có.
Những học sinh bình thường nên xuất phát từ góc quan sát. Nhờ quan sát
hình ảnh và thí nghiệm quan tranh ảnh, tivi, các em được tiếp nhận những kiến
thức mới, những em mạnh dạn hơn sẽ quay lại góc trải nghiệm để thực hiện các
thí nghiệm kiểm chứng. Các em khác có thể chuyển sang góc phân tích để phát
triển những kiến thức vừa có được, hệ thống kiến thức một cách đầy đủ, hoàn
chỉnh hơn.
Những học sinh khá giỏi, có xu hướng tư duy vận dụng có thể bắt đầu với
góc áp dụng. Nhờ những kiến thức được cung cấp, các em sẽ áp dụng vào giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể, nhằm ghi nhớ những kiến thức được cung cấp.
Sau đó sẽ chuyển sang các góc còn lại để kiểm chứng lại kiến thức đã có.
Nếu quá nhiều học sinh chọn cùng góc xuất phát, giáo viên hướng dẫn
điều chỉnh để học sinh điều chỉnh chọn góc xuất phát cho phù hợp.
Hoạt động, yêu cầu, nhiệm vụ và kết quả cụ thể tại mỗi góc
Góc quan sát:
Giáo viên cung cấp các hình ảnh, video thí nghiệm.
-
Hình ảnh lọ đựng axit sunfuric
6
-
Video về thí nghiệm phản ứng của Cu với axit sunfuric loãng và axit
sunfuric đặc:
/>
7
/>-
Video về thí nghiệm phản ứng của sắt với axit sunfuric loãng
/>-
Video về thí nghiệm phản ứng của sắt với axit sunfuric đặc
8
/>-
Video về thí nghiệm phản ứng của axit sunfuric đặc với đường
saccarozơ:
/>-
Hình ảnh về bỏng axit:
9
-
Hình ảnh về cách pha loãng axit sunfuric đặc
-
Thí nghiệm phản ứng của H2SO4 với BaCl2
10
/>Học sinh quan sát và thực hiện các yêu cầu của giáo viên đưa ra theo Bảng 1.
Bảng 1: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu tính chất vật lí của axit sunfuric (trạng thái, màu sắc)
2. So sánh khả năng phản ứng của đồng và sắt với axit sunfuric loãng và
axit sunfuric đặc. Viết các phương trình phản ứng
3. Hiện tượng phản ứng của axit sunfuric đặc với đường saccarozơ? Giải
thích?
4. Vì sao axit sunfuric đặc nguy hiểm?
5. Các pha loãng axit sunfuric đặc?
6. Cách nhận biết ion sunfat?
Kết quả cần đạt được:
Bảng 1:
1. Nêu tính chất vật lí của axit sunfuric (trạng thái, màu sắc)
Axit sunfuric là chất lỏng, không màu
2. So sánh khả năng phản ứng của đồng và sắt với axit sunfuric loãng và
axit sunfuric đặc. Viết các phương trình phản ứng.
Tác dụng
H2SO4 loãng
Không phản ứng
H2SO4 đặc nóng
Có phản ứng, dung dịch có màu
11
với đồng
xanh có khí SO2 thoát ra
Cu + H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 +
Tác dụng
Sủi bọt khí, dung dịch không
H2O
Sủi bọt khí, dung dịch màu
với sắt
màu
vàng
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 +H2
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 +
3SO2 + 6H2O
3. Hiện tượng phản ứng của axit sunfuric đặc với đường saccarozơ? Giải
thích?
Nhỏ axit sunfuric đặc vào đường saccarozơ
Hiện tượng: đường hóa đen, trào lên trên cốc
Giải thích: Đường mất nước biến thành than. Có khí sinh ra từ phản ứng.
4. Vì sao axit sunfuric đặc nguy hiểm?
- Axit sunfuric đặc gây bỏng.
5. Các pha loãng axit sunfuric đặc?
- Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều, không được làm ngược lại.
6. Cách nhận biết ion sunfat?
Nhận biết ion sunfat:
- Thuốc thử: dung dịch muối bari.
- Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng của BaSO4
Góc trải nghiệm:
Giáo viên cung cấp các thiết bị đồ dùng thí nghiệm cần thiết, hướng dẫn
các em cách tiến hành thí nghiệm một cách an toàn. Học sinh tiến hành thí
nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét cần thiết
và ghi kết quả vào Bảng 2.
Thí nghiệm 1: Đổ từ từ axit H2SO4 đặc trong ống nghiệm vào cốc nước.
Thí nghiệm 2: Nhỏ 2ml dung dịch H2SO4 loãng vào lần lượt các ống nghiệm:
-
Nhỏ vào ống 1 chứa 1 mẩu quỳ tím. Sau đó nhỏ từng giọt dung dịch
NaOH. Lắc đều
12
-
Nhỏ vào ống 2 chứa 1 đinh sắt.
-
Nhỏ vào ống 3 chứa lá đồng, đun nóng
-
Nhỏ vào ống 4 chứa mẩu cacbon
-
Nhỏ vào ống 5 chứa dung dịch muối BaCl2
-
Nhỏ vào ống 6 chứa đường saccarozơ
Thí nghiệm 3: Nhỏ 2ml dung dịch H2SO4 đặc vào lần lượt các ống nghiệm:
-
Nhỏ vào ống 1 chứa 1 mẩu quỳ tím.
-
Nhỏ vào ống 2 chứa 1 đinh sắt, đun nóng
-
Nhỏ vào ống 3 chứa lá đồng, đun nóng.
-
Nhỏ vào ống 4 chứa mẩu cacbon
-
Nhỏ vào ống 5 chứa dung dịch muối BaCl2
-
Nhỏ vào ống 6 chứa đường saccarozơ
Ghi lại hiện tượng vào Bảng 2, so sánh sự giống và khác nhau về hiện tượng
phản ứng và tính chất hóa học giữa axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc.
Bảng 2:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm
Đổ từ từ axit H2SO4
Hiện tượng
Nhận xét
đặc vào cốc nước
Thí nghiệm 2+3: So sánh hiện tượng phản ứng của axit sunfuric loãng và
đặc
H2SO4 loãng
H2SO4 đặc
Tác dụng
với quỳ tím
Tác dụng
với sắt
Tác dụng
với đồng
Tác dụng
với cacbon
13
Tác dụng
với đường
saccarozơ
Lưu ý một số biện pháp an toàn trong thí nghiệm:
-
Các thao tác tiến hành thí nghiệm cần được giáo viên hướng dẫn cẩn
thận, chi tiết.
-
Học sinh cần đeo găng tay trong quá trình làm thí nghiệm
-
Trong phòng học luôn có sẵn xô/chậu nước để phòng xử lý trường hợp
xảy ra sự cố.
Kết quả cần đạt được
Bảng 2:
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm
Hiện tượng
Đổ từ từ axit H2SO4 Cốc nước ấm lên
đặc vào cốc nước
Nhận xét
Axit sunfuric tan tốt trong
nước
Quá trinh hòa tan tỏa nhiệt
Thí nghiệm 2+3: So sánh hiện tượng phản ứng của axit sunfuric loãng và
đặc
Tác dụng
H2SO4 loãng
Quỳ tím hóa đỏ
H2SO4 đặc
Quỳ tím hóa than
với quỳ tím
Tác dụng
Có khí thoát ra, dung dịch
Có khí thoát ra, dung dịch có
với sắt
không màu
màu vàng
Tác dụng
Không phản ứng
Có khí thoát ra
với đồng
Tác dụng
Không phản ứng
Có khí thoát ra
với cacbon
Tác dụng
Có kết tủa trắng
Có kết tủa trắng
với BaCl2
14
Tác dụng
Không phản ứng
Đường trắng hóa màu đen
với đường
saccarozơ
Góc phân tích:
Giáo viên cung cấp thông tin (là kết quả của góc trải nghiệm), cung cấp
tài liệu, sách giáo khoa. Học sinh nghiên cứu và phát triển nội dung, thực hiện
các yêu cầu theo Bảng 3.
Hoàn thành thông tin theo bảng
-
Phân tích đặc điểm phân tử H2SO4
-
Dự đoán tính chất hóa học?
-
So sánh phản ứng hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (Bảng 3.1)
-
So sánh tính chất hóa học của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (Bảng 3.2)
Bảng 3:
1. Đặc điểm cấu tạo: H2SO4
2. Dự đoán tính chất:
- Có H+ => có tính axit
- S có số oxi hóa +6 => có tính oxi hóa
3. So sánh phản ứng của axit sunfuric loãng và đặc
(Khả năng tác dụng với kim loại, với phi kim, với hợp chất)
H2SO4 loãng
H2SO4 đặc
Tính chất
Tác dụng
với kim
loại
Tác dụng
với phi
kim
Tác dụng
15
với oxit
bazơ và
bazơ
Tác dụng
với muối
Tác dụng
với hợp
chất có
tính khử
khác
4. So sánh tính chất của axit sunfuric loãng và đặc
H2SO4 loãng
* Tính axit mạnh:
H2SO4 đặc nóng
* Tính axit mạnh
* Tính oxi hóa mạnh
* Tính háo nước
16
Kết quả cần đạt được:
Bảng 3:
1. Đặc điểm cấu tạo: H2SO4
2. Dự đoán tính chất:
- Có H+ => có tính axit
- S có số oxi hóa +6 => có tính oxi hóa
3.1. So sánh phản ứng của axit sunfuric loãng và đặc
Tính chất
H2SO4 loãng
- Tính axit
KL (trước H) + H2SO4 loãng
H2SO4 đặc nóng
- Tính oxi hóa mạnh
KL (trừ Au, Pt) + H2SO4 đặc
muối +H2
SO2
muối +
Tác dụng
với kim
loại
Tác dụng
H2S
Cu + H2SO4 loãng không phản
Cu + H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 +
ứng
H2O
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 +H2
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 +
Không phản ứng
3SO2 + 6H2O
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
với phi
kim
Tác dụng
S + H2O
C + H2SO4đặc CO2 + SO2+H2O
Oxit/bazơ + axit → muối +
Tác dụng với oxit bazơ/bazơ →
với oxit
nước
muối và nước
bazơ và
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
3H2SO4 + Fe2O3 Fe2(SO4)3 +
17
3H2O
bazơ
Tác dụng
với muối
Tác dụng
Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 +
Nếu oxit bazơ/bazơ có tính khử
H2O
thì H2SO4 đặc thể hiện tính oxi
Lưu ý: phản ứng của H2SO4 với hóa
dung dịch kiềm tạo ra 2 loại
4H2SO4 + 2FeO Fe2(SO4)3 +
muối tuỳ thuộc vào tỉ lệ phản
SO2 + 4H2O
ứng => H2SO4 là axit 2 nấc
Axit + muối → muối mới + axit
Axit + muối → muối mới + axit
mới
mới
BaCl2 + H2SO4→BaSO4 + 2HCl BaCl2 + H2SO4→BaSO4 + 2HCl
Không phản ứng
H2SO4đn + KBr →
K2SO4 + SO2 + Br2 + H2O
với hợp
chất có
H2SO4 đặc + 2HBr SO2 + Br2 +
tính khử
H2O
khác
3H2SO4 đặc + H2S 4SO2 + 4H2O
3.2. So sánh tính chất của axit sunfuric loãng và đặc
H2SO4 loãng
* Tính axit mạnh:
H2SO4 đặc nóng
* Tính axit mạnh
- Làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối
- Tác dụng với kim loại (trước H)
không có tính khử
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3H2O
muối +H2
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 +H2
Cu + H2SO4 loãng không phản ứng
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ →
muối + nước
FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
- Tác dụng với muối → muối mới +
axit mới (sản phẩm có ↓ hoặc ↑)
18
BaCl2 + H2SO4→BaSO4↓ + 2HCl
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑
+ H2O
* Tính oxi hóa mạnh
- Tác dụng với KL (trừ Au, Pt) → muối
+ spk {SO2,S,H2S} + H2O
KL lên mức oxi hóa cao nhất
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3
+ 3SO2 + 6H2O
Cu + H2SO4 đặc CuSO4
+ SO2 + H2O
Một số kim loại (Al, Fe, Cr...) bị thụ
động trong H2SO4 đặc nguội
- Tác dụng với phi kim:
S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
C + H2SO4đặc CO2 + SO2+H2O
- Tác dụng với hợp chất (có tính khử)
4H2SO4 + 2FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
H2SO4đn + KBr→K2SO4 + SO2 + Br2 + H2O
H2SO4 đặc + 2HBr SO2 + Br2 + H2O
3H2SO4 đặc + H2S 4SO2 + 4H2O
* Tính háo nước
- Hóa than hợp chất hữu cơ
H 2 SO4 đ
C12H22O11
→ 12C + 11H2O
- Hút ẩm làm khô khí: Cl2, CO2, SO2...
Góc áp dụng:
19
Học sinh đọc bảng trợ giúp – là kết quả của góc phân tích (Bảng 3.2: So sánh
tính chất hóa học của axit sunfuric) sau đó áp dụng để giải quyết các yêu cầu theo
Bảng 4.
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau. Cho biết H 2SO4
đang thể hiện tính chất gì?
1/
Cu + H2SO4 đặc →
2/
Fe + H2SO4 đặc →
3/
S + H2SO4 đặc →
4/
C + H2SO4 đặc →
5/
FeO + H2SO4 đặc →
6/
HBr + H2SO4 đặc →
7/
Fe2O3 + H2SO4 đặc →
8/
C12H22O11 + H2SO4 đặc →
Bài tập 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch không
màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaNO3, Na2SO3, Na2S.
Bài tập 3: Hòa tan hòa toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào axit
sunfuric đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lit khí SO 2 (đktc). Tính
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Kết quả cần đạt được
Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau. Cho biết H 2SO4 đang
thể hiện tính chất gì?
1/
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2/
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
3/
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
4/
C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O
5/
2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
6/
2HBr + H2SO4 đặc → SO2 + Br2 + 2H2O
7/
Fe2O3 + 3H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O
20
8/
C12H22O11 + H2SO4 đặc → 12C + 11H2O
Các phản ứng 1, 2, 3, 4, 5, 6: H2SO4 thể hiện tính oxi hóa
Phản ứng 7: H2SO4 thể hiện tính axit
Phản ứng 8: H2SO4 thể hiện tính háo nước
Bài tập 2: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch không màu
đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaNO3, Na2SO3, Na2S.
Giải
- Dùng HCl nhận ra Na2SO3 và Na2S:
+ khí mùi hắc: Na2SO3
+ Khí mùi trứng thối: Na2S
- Dùng BaCl2 nhận ra Na2BO4: kết tủa trắng
- Dùng AgNO3 nhận ra NaCl: kết tủa trắng
- Còn lại NaNO3 không hiện tượng.
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
AgNO3 + NaCl →AgCl↓ + NaNO3
Bài tập 3: Hòa tan hòa toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn vào axit sunfuric
đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lit khí SO 2 (đktc). Tính khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giải
nSO2 = 0,25mol
gọi nFe = xmol, nZn = y mol => 56x + 65y = 12,1 (1)
theo bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 2nSO2 = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) => x = y = 0,1
mFe = 0,1.56 = 5,6 gam; mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
Giáo viên theo dõi và hướng dẫn trợ giúp HS tại mỗi góc
Trong quá trình HS hoạt động, GV thường xuyên theo dõi, phát hiện khó
khăn của HS để có hỗ trợ kịp thời. Thí dụ ở góc HS tiến hành thí nghiệm
21
thường có thể cần được theo dõi hỗ trợ về kĩ thuật thực hiện, cách quan sát và
ghi thông tin. ở góc quan sát băng hình, HS cũng cần hỗ trợ về cách quan sát,
mô tả, giải thích các hiện tượng và ghi kết quả.
Giáo viên hướng dẫn HS luân chuyển góc
Sau một thời gian hoạt động, trước khi hết thời gian tối đa cho mỗi góc,
GV thông báo để nhóm HS nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ để chuẩn bị luân
chuyển góc.
HS có thể tới góc bất kì còn trống, tránh chen lấn, xô đẩy.
HS có thể chuyển góc theo chiều nhất định tạo vòng tròn luân chuyển hoặc
cũng có thể cho HS tùy chọn và trao đổi các góc giữa các nhóm HS.
HS sẽ lần lượt tới các góc theo sơ đồ để thực hiện nhiệm vụ theo quy định
của GV.
GV cần theo dõi và hướng dẫn kịp thời để HS nhanh chóng ổn định và làm
việc trong góc mới.
Giáo viên hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả và đánh giá
Tại mỗi góc GV đã nêu nhiệm vụ hoặc có phiếu học tập giúp HS hoàn
thành nhiệm vụ và có bản kết quả của nhóm. Cuối bài học, mỗi nhóm HS sẽ
chọn báo cáo kết quả tại góc cuối cùng hoặc có thể treo và trình bày kết quả ở
trên bảng. Điều này có thể do và HS cùng thỏa thuận.
HS cần tập trung nghe và đưa thông tin phản hồi. GV chốt lại những điểm
cần chỉnh sửa. Các nhóm tự đánh giá kết quả của nhóm mình tại góc tương ứng
và chỉnh sửa nếu có.
GV có thể chốt ngắn gọn và đánh giá cho điểm.
GV hướng dẫn HS cách lưu giữ các thông tin đã thu thập được qua các
góc và yêu cầu HS ghi nhiệm vụ về nhà.
22