Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bài tập mẫu tài chính doanh nghiệp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.65 KB, 14 trang )

CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN
Bài 1: Ngày hôm nay (01/01/2009, bạn gửi vào ngân hàng số tiền tiết kiệm là $3,000,
hưởng lãi suất 8%/năm.
a. Nếu ngân hàng tính lãi kép hàng năm, đến 01/01/2012 bạn sẽ có tổng số tiền trong tài
khoản tiết kiệm trên là bao nhiêu?
b. Giả sử ngân hàng tính lãi kép hàng quý. Hỏi tương tự câu a.
c. Giả sử bạn gửi $3,000 trên làm 3 lần bằng nhau vào đầu các năm 2009, 2010 và 2011.
Điều kiện tính lãi tương tự câu a. Hỏi đến 01/01/2012 bạn sẽ có tổng số tiền trong tài
khoản tiết kiệm trên là bao nhiêu?
e. Giả sử bạn gửi một số tiền làm 3 lần bằng nhau vào đầu các năm 2010, 2011 và 2012.
Điều kiện tính lãi tương tự câu a. Hỏi số tiền này phải bằng bao nhiêu để bạn có được số
dư tiền mặt ngày 01/01/2012 giống như kết quả câu a?
Bài 2: Hiện tại là ngày 01/01/2009. Mục tiêu của bạn là có được $1,000 vào ngày
01/01/2013. Lãi suất tiền gửi ngân hàng là 8%/năm.
a. Để đạt mục tiêu trên thì ngày hôm nay bạn cần gửi vào ngân hàng số tiền là bao nhiêu?
b. Giả sử bạn gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau vào đầu mỗi năm từ 2010 đến
2013. Điều kiện tính lãi giống câu a. Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì số tiền gửi mỗi lần
phải bằng bao nhiêu?
c. Ngoài phương án đầu tư ở câu b, bạn còn có một phương án khác là gửi tiết kiệm $750
vào ngày 01/01/2010 với điều kiện tính lãi giống như trên. Hãy so sánh 2 phương án đầu
tư này và cho biết phương án nào tốt hơn.
d. Giả sử bạn đầu tư $750 vào ngày 01/01/2010. Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì lãi suất
bạn kiếm được phải bằng bao nhiêu?
e. Giả sử bạn chỉ có thể gửi $200 mỗi lần vào đầu các năm từ 2010 đến 2013. Hỏi để đạt
mục tiêu như câu a thì lãi suất bạn kiếm được phải bằng bao nhiêu?
f. Ngày 01/01/2010, bạn gửi tiết kiệm $400. Kể từ đó đến 01/01/2013, cứ mỗi 6 tháng
bạn lại gửi vào ngân hàng một số tiền như nhau. Giả sử ngân hàng tính lãi 8%/năm, lãi
1


được tính gộp mỗi 6 tháng (bán niên). Hỏi để đạt mục tiêu như câu a thì số tiền gửi mỗi


lần trên phải bằng bao nhiêu?
Bài 3: Ngân hàng A niêm yết lãi suất vay nợ là 8%/năm nhưng yêu cầu lãi suất được trả
hàng quý. Ngân hàng B áp đặt lãi suất thực tế giống ngân hàng A nhưng thu lãi hàng
tháng. Hỏi lãi suất danh nghĩa/niêm yết của ngân hàng B là bao nhiêu?
Bài 4: Doanh nghiệp của bạn vay ngân hàng $2,000,000, chịu lãi suất 12%/năm, thời gian
đáo hạn là 4 năm. Khoản vay này sẽ thanh toán theo hình thức niên kiêm cố định vào
cuối mỗi năm.
a. Xác định số tiền mà doanh nghiệp phải trả hàng năm cho ngân hàng.
b. Lập bảng kế hoạch thanh toán khoản vay trên cho doanh nghiệp của bạn.

2


CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH
NGHIỆP
Bài 1: Doanh nghiệp A có tiền bán hàng (giá chưa thuế) trong quý I/N là 670 triệu VND,
trong đó có 290 triệu VND là tiền bán hàng (giá chưa thuế) của mặt hàng chịu thuế
TTĐB. Ngoài ra, doanh nghiệp có tiền mua vật tư (giá chưa thuế) trong quý I/N là 240
triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua
vật tư cả quý là 95 triệu VND. VAT được tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong quý I/N của doanh nghiệp A.
Bài 2: Doanh nghiệp B có tiền bán hàng (giá thanh toán) trong quý I/N là 539 triệu VND,
trong đó có 150 triệu VND là tiền bán hàng (giá chưa thuế) của mặt hàng chịu thuế
TTĐB. Ngoài ra, doanh nghiệp có tiền mua vật tư (giá thanh toán) trong quý I/N là 308
triệu VND. Thuế suất thuế TTĐB là 60%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua
vật tư cả quý là 60 triệu VND. VAT được tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
Yêu cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong quý I/N của doanh nghiệp B.
Bài 3: Doanh nghiệp C có tiền bán hàng (chưa VAT) trong quý I/N là 800 triệu VND,
trong đó có 600 triệu VND là tiền bán hàng (chưa VAT) của mặt hàng chịu thuế TTĐB.
Ngoài ra, doanh nghiệp có tiền mua vật tư (giá thanh toán) trong quý I/N là 550 triệu

VND. Thuế suất thuế TTĐB là 50%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư
cả quý là 150 triệu VND. VAT được tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu
cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong quý I/N của doanh nghiệp C.
Bài 4: Doanh nghiệp D có tiền bán hàng (giá thanh toán) trong quý I/N là 1177 triệu
VND, trong đó có 720 triệu VND là tiền bán hàng (chưa VAT) của mặt hàng chịu thuế
TTĐB. Ngoài ra, doanh nghiệp có tiền mua vật tư (chưa VAT) trong quý I/N là 540 triệu
VND. Thuế suất thuế TTĐB là 60%, thuế TTĐB được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư

3


cả quý là 180 triệu VND. VAT được tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Yêu
cầu: Tính số thuế TTĐB và VAT phải nộp trong quý I/N của doanh nghiệp D.
Bài 5: Doanh nghiệp E có tiền bán hàng (giá thanh toán) mỗi tháng của quý I/N là 880
triệu VND; khách hàng thanh toán ngay 75% tiền mua hàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
Mặt khác, doanh nghiệp có tiền mua vật tư (giá thanh toán) mỗi tháng của quý I/N là 550
triệu VND; doanh nghiệp trả ngay 60% tiền mua vật tư, còn lại trả muộn 2 tháng. Khấu
hao TSCĐ mỗi tháng 90 triệu VND. Các chi phí khác mỗi tháng là 150 triệu VND và
được doanh nghiệp thanh toán ngay. Yêu cầu: Xác định số tiền thực thu, thực chi và
chênh lệch thu-chi mỗi tháng quý I/N của doanh nghiệp E.

4


CHƯƠNG 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Bài 1: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp X có số vốn góp 900 triệu. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ
600 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu, dự trữ tiền 100 triệu. Cho biết các thông tin về
hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có VAT cả quý 800 triệu, khách hàng thanh toán ngay
80%, còn lại trả vào quý sau.

2. Tiền mua vật tư theo giá chưa có VAT cả quý 500 triệu. Doanh nghiệp phải trả ngay
50% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 20 triệu, trả ngay trong quý.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao) cả quý 20 triệu, trả ngay trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 30 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi
phí gián tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 210 triệu.
7. Doanh nghiệp phải tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả
hàng hóa bán ra và vật tư mua vào. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay khi phát
sinh doanh thu, chi phí. VAT còn phải nộp được nộp ngay trong quý. Thuế TNDN có thuế
suất 20%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu:
-

Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N của doanh nghiệp X.

-

Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo ngân quỹ quý 1/N của doanh nghiệp
X.

Bài 2: Ngày 1/1/N, doanh nghiệp X có số vốn góp 800 triệu,vay ngắn hạn 100 tr, vay dài
hạn 300 tr. Doanh nghiệp đầu tư TSCĐ 600 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 400 triệu. Cho
biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có VAT cả quý 770 triệu, khách hàng thanh toán ngay 70%,
còn lại trả vào quý sau.

5



2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có VAT cả quý 420 triệu. Doanh nghiệp phải
trả ngay 50% tiền mua hàng, còn lại trả vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể vật tư, khấu hao) cả quý 25 triệu, trả ngay trong quý.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao và dịch vụ mua ngoài) cả quý 15 triệu, trả ngay
trong quý.
5. Khấu hao TSCĐ cả quý 20 triệu, phân bổ 70% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi
phí gián tiếp.
6. Dự trữ hàng hóa cuối quý 180 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa có VAT) cả quý 20 triệu, trả vào quý sau.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, doanh nghiệp thanh toán ngay trong các tháng. Lãi vay
dài hạn 12%/năm, thanh toán làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3.
9. Doanh nghiệp phải tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho cả
hàng hóa bán ra, vật tư mua vào và dịch vụ mua ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được
tính ngay khi phát sinh doanh thu, chi phí. VAT còn phải nộp được nộp ngay trong quý.
Thuế TNDN có thuế suất 20%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu: - Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N của doanh nghiệp X.
- Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo ngân quỹ quý 1/N của doanh
nghiệp X.
Bài 3: Ngày cuối năm N, Doanh nghiệp Y có số vốn góp 1100 triệu, vay ngắn hạn ngân
hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 300 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 850
triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 250 triệu. Ngày 1/1/N+1, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh.
Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh quý I năm N+1 như sau:
1. Tiền bán hàng có VAT mỗi tháng 990 triệu, doanh nghiệp thu được ngay 70% tiền
hàng, phần còn lại thu vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư, hàng hóa chưa có VAT mỗi tháng 400 triệu, doanh nghiệp trả ngay
60% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 10 triệu, trả ngay
hàng tháng.
6



4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20
triệu, trả ngay hàng tháng.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 20 triệu, được phân bổ 50% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 200 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa VAT) mỗi tháng 30 triệu, được trả ngay.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay dài hạn
12%/năm, được trả thành 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc vay ngắn
hạn và dài hạn chưa trả trong quý I/N+1.
9. Doanh nghiệp tính và nộp VAT 10% cho hoạt động bán hàng, mua vật tư và dịch vụ
mua ngoài theo phương pháp khấu trừ. VAT còn phải nộp của mỗi tháng được nộp ngay
trong tháng. Thuế TNDN 20%, được nộp vào tháng cuối cùng của quý.
Yêu cầu:
-

Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N+1 của doanh nghiệp Y.

-

Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N+1 và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng
tháng quý I/N+1 của doanh nghiệp Y.

Bài 4: Ngày cuối năm N, Doanh nghiệp Y có số vốn góp 1 tỷ, vay ngắn hạn ngân hàng
300 triệu, vay dài hạn ngân hàng 400 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 900 triệu, dự
trữ vật tư hàng hóa 600 triệu. Ngày 1/1/N+1, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết
các thông tin hoạt động kinh doanh quý I năm N+1 như sau:
1. Tiền bán hàng chưa VAT mỗi tháng 800 triệu, doanh nghiệp thu được ngay 80% tiền
bán hàng, phần còn lại thu vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư có VAT mỗi tháng 440 triệu, doanh nghiệp trả ngay 60% tiền hàng,

phần còn lại trả muộn 2 tháng.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 20 triệu, trả ngay
hàng tháng.

7


4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 15
triệu, trả ngay hàng tháng, phân bổ 60% vào chi phí bán hàng, còn lại vào chi phí quản lý
DN.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 60 triệu, được phân bổ 75% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí quản lý DN.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 360 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa VAT) mỗi tháng 20 triệu, được trả ngay hàng tháng,
phân bổ toàn bộ vào chi phí quản lý DN.
8. Lãi vay ngắn hạn 2%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay dài hạn
12%/năm, được trả thành 3 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 4. Gốc vay ngắn
hạn trả vào ngày cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
9. Doanh nghiệp tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho hoạt
động bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoài. VAT còn phải nộp của mỗi tháng được
chậm 1 tháng. Thuế TNDN 20%, được nộp vào quý sau.
Yêu cầu:
-

Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý 1/N+1 của doanh nghiệp.

-

Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý
1/N+1 của doanh nghiệp.


Bài 5: Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp X có số vốn góp 600 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
400 triệu, vay dài hạn ngân hàng 500 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 1 tỷ, dự trữ
vật tư hàng hóa 400 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng chưa VAT mỗi tháng 500 triệu, khách hàng thanh toán ngay 40% tiền
mua hàng, còn lại trả muộn 2 tháng.
2. Tiền mua vật tư (giá thanh toán) mỗi tháng 440 triệu, doanh nghiệp trả ngay 80% tiền
mua hàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 60 triệu, trả ngay
hàng tháng.

8


4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 40
triệu, trả ngay hàng tháng.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 50 triệu, được phân bổ 80% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 100 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (giá thanh toán) mỗi tháng 27,5 triệu, được trả ngay hàng
tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1,5%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay dài hạn
16%/năm, được trả thành 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc vay ngắn
hạn trả vào ngày cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
9. Doanh nghiệp tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% cho hoạt
động bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoài. VAT còn phải nộp của mỗi tháng được
nộp ngay trong tháng. Thuế TNDN 20%, được nộp vào cuối quý.
Yêu cầu:
-


Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp.

-

Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp.

-

Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp.

Bài 6: Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp X có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 500 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 1 tỷ, dự trữ
vật tư hàng hóa 300 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng (giá chưa thuế) mỗi tháng 700 triệu, khách hàng thanh toán ngay 80%
tiền mua hàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
2. Tiền mua vật tư (giá chưa thuế) mỗi tháng 400 triệu, doanh nghiệp trả ngay 60% tiền
mua hàng, còn lại trả muộn 1 tháng.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 45 triệu, trả ngay
hàng tháng.
4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 25
triệu, trả ngay hàng tháng.
9


5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 50 triệu, được phân bổ 80% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 250 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (có VAT) mỗi tháng 22 triệu, được trả ngay hàng tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay dài hạn
12%/năm, được trả làm 4 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3. Gốc vay ngắn

hạn trả vào ngày cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
9. Doanh nghiệp tính và nộp các loại thuế sau:
- VAT 10% cho bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoài. VAT cpn mỗi tháng được nộp
muộn 1 tháng.
- Thuế TTĐB có thuế suất 50%. Thuế TTĐB cpn mỗi tháng được nộp muộn 1 tháng.
Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư mỗi tháng bằng 120 triệu.
- Thuế TNDN 20%, nộp vào quý sau.
Yêu cầu:
-

Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp,

-

Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp,

-

Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp.

Bài 7: Ngày 1/1/N, Doanh nghiệp X có số vốn góp 900 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
100 triệu, vay dài hạn ngân hàng 300 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu, dự
trữ vật tư hàng hóa 300 triệu. Cho biết các thông tin hoạt động kinh doanh quý I/N như
sau:
1. Tiền bán hàng (giá thanh toán) mỗi tháng 1408 triệu, khách hàng thanh toán ngay 75%
tiền mua hàng, còn lại trả vào tháng sau.
2. Tiền mua vật tư (giá thanh toán) mỗi tháng 770 triệu, doanh nghiệp trả ngay 50% tiền
mua hàng, còn lại trả muộn 2 tháng.
3. Chi phí trực tiếp (không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 38 triệu, trả ngay
hàng tháng.


10


4. Chi phí gián tiếp (không kể lãi vay, khấu hao và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 32
triệu, trả ngay hàng tháng.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 40 triệu, được phân bổ 60% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 180 triệu.
7. Tiền dịch vụ mua ngoài (giá thanh toán) mỗi tháng 16,5 triệu, được trả ngay hàng
tháng.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, được trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1. Lãi vay dài hạn
12%/năm, được trả làm 3 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 4. Gốc vay ngắn
hạn trả vào ngày cuối quý. Gốc vay dài hạn chưa trả trong quý.
9. Doanh nghiệp tính và nộp các loại thuế sau:
- VAT 10% cho bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua ngoài. VAT cpn mỗi tháng được nộp
ngay trong tháng.
- Thuế TTĐB có thuế suất 60%. Thuế TTĐB cpn mỗi tháng được nộp muộn 1 tháng.
Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ trên hóa đơn mua vật tư mỗi tháng bằng 250 triệu.
- Thuế TNDN 20%, nộp vào cuối quý.
Yêu cầu:
-

Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp,

-

Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng tháng quý I/N của doanh nghiệp,

-


Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp.

Bài 8: Ngày cuối năm N-1, công ty DA có vốn góp là 750 triệu, vay ngắn hạn 300 triệu,
vay dài hạn 400 triệu. Công ty đầu tư vào tài sản cố định 900 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa
500 triệu, còn lại là tiền mặt. Ngày 01/01/N, công ty bắt đầu kinh doanh. Cho biết các
thông tin trong quý I/N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá chưa thuế mỗi tháng là 500 triệu, trong đó 300 triệu là của mặt
hàng thuộc diện tính thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 60% tiền hàng, còn lại trả
vào tháng sau.

11


2. Tiền mua vật tư hàng hóa theo giá chưa thuế mỗi tháng bằng 250 triệu. Doanh nghiệp
thanh toán ngay 50% tiền hàng, còn lại trả vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 30 triệu, thanh
toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao, dịch vụ mua ngoài, lãi vay và thuế khác) mỗi
tháng 20 triệu, thanh toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 30 triệu, phân bổ 80% vào chi phí trực tiếp, còn lại vào chi
phí gián tiếp.
6. Tiền dịch vụ mua ngoài (chưa VAT) mỗi tháng 20 triệu, trả ngay trong tháng.
7. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Gốc vay ngắn hạn trả
vào ngày cuối quý. Lãi vay dài hạn 12%/năm, trả làm 3 lần bằng nhau trong năm, lần đầu
vào tháng 4.
8. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 420 triệu.
9. Công ty phải phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt 60%. Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
Thuế TTĐB phải nộp được nộp muộn 1 tháng.

- VAT 10% tính theo phương pháp khấu trừ cho bán hàng, mua vật tư và dịch vụ mua
ngoài. VAT phải nộp được nộp muộn 1 tháng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp 20%, nộp vào quý sau.
- Thuế khác (tính vào chi phí hoạt động kinh doanh) cả quý 45 triệu, nộp vào tháng 2.
10. Thu nhập trước thuế khác trong quý 50 triệu đồng, thu vào tháng 1.
Yêu cầu:
-

Lập Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N của doanh nghiệp.

-

Lập Báo cáo ngân quỹ các tháng quý I/N của doanh nghiệp.

-

Lập Bảng cân đối kế toán đầu và cuối quý I/N của doanh nghiệp.

12


CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Bài 1: BCĐKT tại thời điểm cuối năm N của công ty XY có các số liệu sau (Đơn vị: tỷ đ)
Tiền

180

Nợ ngắn hạn

450


Phải thu ngắn hạn

Tài sản cố định

500

VCSH

600

Hàng tồn kho

Nợ dài hạn

300

Đầu tư tài chính 120

320
???

ngắn hạn
Biết: Trong năm N, công ty có Doanh thu: 600 tỷ.
Tổng Tài sản tại thời điểm đầu năm N của công ty XY là 1000 tỷ đ.
Yêu cầu: Tính các số liệu sau của công ty: Hàng tồn kho, hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ
số nợ và hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Bài 2: Ngày 31/12/N, Công ty Z có số liệu trên Bảng cân đối kế toán như sau (tỷ đồng):
Tài sản
Nguồn vốn

Tiền
?
Vay ngắn hạn
?
Khoản phải thu ngắn hạn
400
Phải trả người bán ngắn hạn
400
Hàng tồn kho
?
Vay dài hạn
500
TSCĐ (GTCL)
?
VCSH
?
Tổng tài sản
3000 Tổng Nguồn vốn
?
Yêu cầu: Tìm các thông tin còn thiếu trên BCĐKT. Biết: Tỷ số nợ: 50%; Tỷ số khả năng
thanh toán nhanh: 0,5; Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: 1,1.
Bài 3: Công ty A có các thông tin trên bảng cân đối kế toán như sau (đơn vị: triệu VND):
Tài sản
Nguồn vốn
01/01/N 31/12/N
01/01/N 31/12/N
Tiền
100
150 Phải trả ngắn hạn
300

450
Phải thu ngắn hạn
150
550
Vay ngắn hạn
100
400
Tồn kho
?
200
Vốn chủ sở hữu 1000
1000
TSCĐ
800
?
Tổng tài sản
1400
? Tổng nguồn vốn
1400
?
Biết trong năm N công ty có doanh thu thuần bằng 1,2 tỷ VND và giá vốn hàng bán bằng
60% doanh thu thuần; 1 năm = 365 ngày. Hãy xác định giá trị các khoản mục chưa biết
trên BCĐKT và tính hiệu suất sử dụng TSCĐ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản, vòng quay
hàng tồn kho và kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp trong năm N.
13


Bài 4: Công ty A kỳ vọng trong năm tới sẽ có lợi nhuận trước lãi vay và thuế là 750 triệu,
tổng tài sản trung bình là 2,2 tỷ. Hiện công ty đang có hệ số nợ là 40% và chịu lãi suất vay
vốn là 12%/năm. Giả sử hệ số nợ này được duy trì không đổi trong năm tới thì ROE kỳ

vọng của công ty năm tới sẽ bằng bao nhiêu? Biết công ty chịu thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp bằng 22%.
Bài 5: Công ty T kỳ vọng trong năm tới sẽ có tổng tài sản bình quân là 1,5 tỷ, duy trì hệ số
nợ là 60%, chịu lãi suất vay vốn là 14%/năm và đạt lợi nhuận sau thuế là 539,2 triệu. Biết
công ty chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 20%.
a. Tính ROE kỳ vọng năm tới của công ty T?
b. Nếu công ty tăng hệ số nợ lên 80% thì ROE kỳ vọng năm tới sẽ thay đổi như thế nào?
(Giả sử tổng tài sản bình quân, lãi suất vay nợ và thuế suất thuế TNDN không đổi).
Bài 6: Công ty B kỳ vọng trong năm tới sẽ có doanh thu thuần là 20 tỷ, tổng chi phí hoạt
động là 12 tỷ, tổng tài sản trung bình là 40 tỷ. Hiện doanh nghiệp đang có hệ số nợ là 20%
và chịu lãi suất vay vốn là 10%/năm. Giả sử hệ số nợ này được duy trì không đổi trong
năm tới thì ROE của công ty năm tới sẽ bằng bao nhiêu? ROE trong năm tới sẽ thay đổi
như thế nào nếu doanh nghiệp tăng hệ số nợ lên tối đa mà vẫn đảm bảo hệ số khả năng
thanh toán lãi vay (TIE) không thấp hơn 4.0, giả sử tổng tài sản bình quân, doanh thu
thuần và tổng chi phí (chưa kể lãi vay) không đổi? Biết công ty chịu thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp bằng 25%.

14



×