Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phân tích và dự báo tài chính công ty cổ phần bibica (luận vă thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THANH XUÂN

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THANH XUÂN

PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh Hải
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác.
Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các
quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông
tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài
liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Xuân


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã hết lòng giảng dạy, chỉ bảo trong quá
trình em học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn, biết sơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Hải,
cô đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu để em có
thể hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và

đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu đề tài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ......
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Xuân


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 4
1.1.1 Nhóm đề tài về phân tích tài chính .......................................................... 4
1.1.2 Nhóm đề tài về dự báo tài chính .............................................................. 5
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................... 6
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp ............... 6
1.2.2 Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 8
1.2.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................... 10
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ............ 23
1.3 Cơ sở lý luận về dự báo tài chính doanh nghiệp ..................................... 24
1.3.1 Khái niệm và mục tiêu dự báo tài chính doanh nghiệp........................ 24
1.3.2 Nội dung dự báo tài chính doanh nghiệp ............................................. 25
CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 29
2.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 29

2.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 29
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu .............................................. 29
2.2.2 Phương pháp xử lý và phân tích thông tin, dữ liệu .............................. 30
2.2.3 Phương pháp so sánh............................................................................ 30
2.2.4 Phương pháp dự báo tài chính.............................................................. 32


CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DỰ BÁO TÀI
CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA ..................................................... 33
3.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Bibica .................................................... 33
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bibica ......... 33
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ................................... 35
3.1.3 Ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty...................................... 35
3.1.4 Vị thế của công ty trong ngành ............................................................ 36
3.1.5 Phân tích mô hình 5 áp lực canh tranh của Michael Porter ................. 36
3.2 Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica giai
đoạn 2015-2017 ............................................................................................... 41
3.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica .. 41
3.2.2 Phân tích các hệ số tài chính ................................................................ 55
3.3 Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica ..................... 72
3.3.1 Kết quả đạt được .................................................................................. 72
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 72
3.4 Dự báo tài chính Công ty Cổ phần Bibica .............................................. 74
3.4.1 Dự báo doanh thu ................................................................................. 74
3.4.2 Dự báo tài chính của công ty giai đoạn 2018-2020 ............................. 76
3.4.3 Dự báo các hệ số tài chính ................................................................... 80
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA ................................... 81
4.1 Cơ hội và thách thức với Công ty Cổ phần Bibica trong thời gian tới ... 81
4.2 Định hướng phát triển của công ty .......................................................... 83

4.3 Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần
Bibica .............................................................................................................. 84
4.3.1 Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý ................................................................ 84
4.3.2 Chú trọng công tác quản lý chi phí ...................................................... 85


4.3.3 Quản lý chặt chẽ khoản phải thu .......................................................... 86
4.3.4 Tăng đầu tư TSCĐ theo hướng sản xuất đổi mới và hiện đại ............. 87
4.3.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 87
4.3.6 Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ................................................. 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh

2

BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tài chính


3

BCTC

4

DT

5

HĐĐT

Hoạt động đầu tư

6

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

7

HĐTC

Hoạt động tài chính

8

HTK


Hàng tồn kho

9

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

10

NV

Nguồn vốn

11

TS

Tài sản

12

TSCĐ

Tài sản cố định

13

TSDH


Tài sản dài hạn

14

TSNH

Tài sản ngắn hạn

15

TTS

16

VCSH

Doanh thu

Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng


Nội dung

1

Bảng 3.1

Biến động tài sản của công ty giai đoạn 2015-2017

42

2

Bảng 3.2

Biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 20152017

45

3

Bảng 3.3

Doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017

48

4

Bảng 3.4


Chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017

49

5

Bảng 3.5

Lợi nhuận của công ty giai đoạn 2015-2017

50

6

Bảng 3.6

Lưu chuyển tiền tệ của công ty giai đoạn 2015-2017

52

7

Bảng 3.7

Tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền của
công ty giai đoạn 2015-2017

55


8

Bảng 3.8

Phân tích khả năng tạo tiền của công ty giai đoạn
2015-2017

57

9

Bảng 3.9

Phân tích tốc độ lưu chuyển vốn bằng tiền của công
ty giai đoạn 2015-2017

58

10

Bảng 3.10

Phân tích khả năng thanh toán của công ty giai đoạn
2015-2017

59

11

Bảng 3.11


So sánh khả năng thanh toán của công ty với chỉ
tiêu trung bình ngành năm 2016

60

12

Bảng 3.12

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của công ty giai
đoạn 2015-2017

61

13

Bảng 3.13

Phân tích khả năng sinh lời của công ty giai đoạn
2015-2017

63

14

Bảng 3.14

So sánh khả năng sinh lời của công ty với chỉ tiêu
trung bình ngành năm 2016


63

15

Bảng 3.15

Phân tích hiệu suất hoạt động kinh doanh của công
ty giai đoạn 2015-2017

64

16

Bảng 3.16

Phân tích tình hình công nợ của công ty giai đoạn
2015-2017

66

ii

Trang


17

Bảng 3.17


Phân tích quy mô công nợ của công ty giai đoạn
2015-2017

68

18

Bảng 3.18

Hệ số giá thị trường của công ty giai đoạn 20152017

70

19

Bảng 3.19

So sánh hệ số giá trị thị trường của công ty với chỉ
số trung bình ngành năm 2017

70

20

Bảng 3.20

So sánh hệ số giá thị trường của công ty với các
doanh nghiệp cùng ngành năm 2017

71


21

Bảng 3.21

Tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 20132017

75

22

Bảng 3.22 Dự báo doanh thu của công ty năm 2018-2020

23

Bảng 3.23

Báo cáo kết quả kinh doanh dự báo của công ty giai
đoạn 2018-2020

77

24

Bảng 3.24

Bảng cân đối kế toán dự báo của công ty giai đoạn
2018-2020

79


25

Bảng 3.25

Dự báo các chỉ số tài chính của công ty giai đoạn
2018-2020

80

iii

76


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Bibica

35


2

Hình 3.2 Biểu đồ so sánh kết quả kinh doanh năm 2017

36

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6 Biểu đồ so sánh khả năng thanh toán năm 2017

7

Hình 3.7

Biểu đồ cơ cấu TSNH và TSDH của công ty giai
đoạn 2015-2017
Biểu đồ thể hiện cơ cấu nguồn vốn của công ty giai

đoạn 2015-2017
Biểu đồ thể hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận của
công ty giai đoạn 2015-2017
Biểu đồ thể hiện chỉ số phản ánh hiệu quả sử dụng
tài sản của công ty giai đoạn 2015-2017

iv

43
47
51
61
62


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Theo số liệu thống kê của Bộ kế hoạch và đầu tư, tính đến tháng 4/2017,

cả nước đang có khoảng 612.000 doanh nghiệp đang hoạt động, mỗi ngày có
khoảng 350 doanh nghiệp thành lập mới, hơn 315 doanh nghiệp phá sản và
ngừng hoạt động. Sự gia tăng mạnh mẽ của các doanh nghiệp mới tạo ra sự cạnh
tranh gay gắt giữa các ngành hay trong nội bộ ngành. Vấn đề đặt ra là làm thế
nào để nâng cao khả năng cạnh tranh, giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển
bền vững trong bối cảnh kinh tế có nhiều biến động như hiện nay.
Để tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt, doanh
nghiệp phải kinh doanh có lãi. Muốn đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị
phải cân nhắc và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện những

quyết định đó nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Việc thường xuyên phân
tích hoạt động tài chính doanh nghiệp giúp các nhà quản trị đánh giá tình hình
tài chính và nắm được thực trạng tài chính doanh nghiệp. Từ đó, họ có thể dự
đoán chính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai, những rủi ro tài chính
mà doanh nghiệp có thể gặp phải và đề ra những quyết định nhằm mang lại
lợi ích cho doanh nghiệp. Như vậy, nhu cầu phân tích tài chính và dự báo tài
chính cho các doanh nghiệp là luôn luôn cần thiết và quan trọng.
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa với thương hiệu Bibica được thành
lập ngày 16/01/1999 từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: bánh, kẹo và mạch
nha của Công ty Đường Biên Hoà. Cũng như nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong ngành sản xuất bánh kẹo, Công ty Cổ phần Bibica không những phải
đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt đến từ các nhà sản xuất bánh kẹo trong
nước mà còn phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Để công ty
có thể tồn tại bền vững với mức tăng trưởng ổn định hằng năm thì đòi hỏi
Công ty Cổ phần Bibica phải có tình hình tài chính tốt. Vì vậy, việc phân tích
1


và dự báo tài chính hằng năm là vô cùng quan trọng và cần thiết. Đó sẽ là những
dữ liệu vàng, là những căn cứ quan trọng giúp Công ty Bibica đưa ra được các
chiến lược cạnh tranh của mình trong những năm hoạt động tiếp theo.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của việc phân tích tài chính và dự báo tài
chính, từ các kiến thức học được, với mong muốn đóng góp thiết thực cho công
ty, tôi lựa chọn đề tài: "Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Bibica".
2.

Câu hỏi nghiên cứu

Luận văn tập trung làm rõ các vấn đề sau:
-


Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica giai đoạn 2015-2017 như
thế nào?

-

Tình hình tài chính giai đoạn 2018-2020 của công ty được dự báo ra sao?

-

Giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty là gì?

3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn hướng tới các mục tiêu nghiên cứu sau:
-

Đánh giá được thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica.

-

Đưa ra dự báo tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica giai đoạn
2018-2020.

-

Đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ

phần Bibica.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn cần hoàn thành được
các nhiệm vụ sau:
-

Nội dung và cơ sở lý luận chung về phân tích và dự báo tài chính doanh
nghiệp.

-

Phân tích thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Bibica giai
đoạn 2015-2017 và dự báo tình hình tài chính giai đoạn 2018-2020.

-

Đề xuất các giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính của công ty.

2


4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là: tình hình tài chính, dự báo kế
hoạch tài chính của Công ty Cổ phần Bibica.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi về thời gian: phân tích tài chính từ năm 2015 đến 2017 và dự báo
tài chính công ty giai đoạn 2018-2020.

-

Phạm vi về không gian: tại Công ty Cổ phần Bibica, có sử dụng số liệu so
sánh với các công ty cùng ngành và trung bình ngành.

-

Phạm vi về nội dung: phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần
Bibica.

5.

Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 4 chương chính

như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về
phân tích và dự báo tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Quy trình và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Phân tích báo cáo tài chính và dự báo tài chính Công ty Cổ
phần Bibica
Chương 4: Định hướng và giải pháp cải thiện tình hình tài chính của
Công ty Cổ phần Bibica

3



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH VÀ DỰ BÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1 Nhóm đề tài về phân tích tài chính
- Đề tài "Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kinh Đô"- Luận văn thạc sỹ
của tác giả Vũ Trí Anh năm 2015 đã trình bày những lý thuyết cơ bản và
chi tiết về nội dung và các chỉ tiêu đánh giá tài chính doanh nghiệp. Ngoài
ra, tác giả còn sử dụng mô hình dự báo khả năng phá sản Z score, qua đó
đề xuất những giải pháp tăng cường quản trị rủi ro và tài chính cho công
ty. Tuy nhiên, tác giả chưa so sánh được các chỉ tiêu tài chính của Công ty
Cổ phần Kinh Đô với các đối thủ cạnh tranh khác trong ngành.
- Đề tài "Phân tích tài chính Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel" Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thanh Tùng năm 2014 đã có những
phân tích sâu sắc, so sánh số liệu tài chính trong 4 năm từ năm 2010 đến
2013 và so sánh số liệu tài chính với những công ty khác. Tuy nhiên, tác
giả mới chỉ dừng lại ở việc phân tích mà chưa đưa ra được dự báo của
mình về tình hình tài chính công ty trong những năm tiếp theo.
- Đề tài "Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần rượu bia Đà
Lạt"- Luận văn thạc sỹ của tác giả Trương Thanh Sơn năm 2012 đã phân
tích, đánh giá được một số vấn đề tài chính công ty thông qua các phương
pháp như: phương pháp quan sát, so sánh, phương pháp thống kê, phân
tích số liệu, phương pháp khảo sát, đối chiếu với số liệu trung bình
ngành,... Tuy nhiên, tác giả chưa thật sự đi sâu vào tất cả các mặt về tình
hình tài chính của công ty như: phân tích dòng tiền, phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến ROE và phân tích xu hướng.
- Đề tài "Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Bibica"- Luận văn thạc sỹ

4



của tác giả Nguyễn Thị Hà năm 2015 đã đưa ra đánh giá về tình hình tài
chính của công ty thông qua các chỉ tiêu về biến động tài sản, nguồn vốn,
các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty hay khả năng sinh lời của
doanh nghiệp,... Trên cơ sở đó, tác giả đã phân tích những điểm mạnh,
điểm yếu, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của công
ty và dự báo tài chính công ty trong năm tiếp theo. Tuy nhiên, tác giả mới
chỉ dự báo tài chính năm 2015 mà chưa có dự báo cho thời gian dài hơn
(từ 3-5 năm) để người đọc có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình tài chính
của công ty trong các năm tiếp theo.
- Bài đăng trên Tạp chí tài chính tháng 11/2017 của tác giả Nguyễn Thị
Thuận: "Về hệ thống chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính trong các doanh
nghiệp" đã đưa ra các chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính như: cơ cấu vốn
và nguồn vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, các chỉ số đòn bẩy
tài chính,... Tuy nhiên, tác giả chưa phân tích biến động của dòng tiền,
phân tích hiệu suất hoạt động và đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến phân
tích tài chính doanh nghiệp.
1.1.2 Nhóm đề tài về dự báo tài chính
- Đề tài "Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần hóa chất Việt Trì"Luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Thị Vân năm 2015 đã tiến hành phân
tích tài sản, nguồn vốn của công ty, từ đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu
về mặt tài chính của công ty. Tuy nhiên, về việc dự báo tài chính, tác giả
chưa cung cấp được cơ sở xác đáng để đưa ra số liệu dự báo.
- Đề tài: "Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần đường Biên
Hòa"- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kim Phượng năm 2015 đã
tiến hành đưa ra dự báo về doanh thu, về báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ dựa trên những phân tích về tình hình
kinh doanh của công ty trong quá khứ và bối cảnh kinh tế hiện nay. Tuy

5



nhiên, tác giả chưa dự báo được một số hệ số tài chính quan trọng như: hệ
số khả năng thanh toán và nợ, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu,... Việc dự báo này là cần thiết vì những chỉ số trên
giúp các nhà đầu tư, bản thân doanh nghiệp và các chủ nợ đánh giá xem
hoạt động của công ty đang trong tình trạng như thế nào, biện pháp cần áp
dụng cho công ty hiện nay là gì.
- Bài nghiên cứu số 20 (30) đăng tháng 1-2/2015 của tác giả Nguyễn Thị
Uyên Uyên và Từ Thị Kim Thoa trên Tạp chí Phát triển và Hội nhập:
"Khả năng dự báo thu nhập cho doanh nghiệp từ dòng tiền hoạt động:
trường hợp các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam". Dòng tiền là căn cứ
quan trọng trong định giá chứng khoán và các quyết định tài chính của
doanh nghiệp. Dựa trên việc phân tích dữ liệu từ báo cáo tài chính của các
công ty niêm yết tại Việt Nam, tác giả tìm ra mô hình tốt nhất để dự báo
dòng tiền tương lai cho các công ty. Tuy nhiên, bài nghiên cứu mới chỉ
dừng lại ở việc dự báo dòng tiền, mà nhắc đến tài chính doanh nghiệp là
nhắc đến doanh thu, lợi nhuận, chi phí, khả năng sinh lời,... và rất nhiều
chỉ tiêu khác cần dự báo.
- Bài đăng trên Tạp chí tài chính của tác giả Huỳnh Thanh Điền ngày
10/09/2018: "Lập kế hoạch tài chính trong công ty khởi nghiệp" đã đưa ra
tầm quan trọng của việc lập kế hoạch, dự báo tài chính. Tuy nhiên, tác giả
mới chỉ dừng lại ở việc đưa ra được một số chỉ dẫn khi lập dự báo tài
chính mà chưa trình bày được một phương pháp nào cụ thể.
1.2. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
"Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh
số liệu về tài chính trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua" (Nguyễn


6


Năng Phúc, 2011, trang 14). Ngoài ra, phân tích tài chính là còn là việc ứng
dụng các công cụ, kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và
mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các dự báo và kết luận hữu ích trong
phân tích hoạt động kinh doanh. Những phân tích có được giúp các bên liên
quan đánh giá tình hình tài chính, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của họ
luôn là tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sự tồn tại, phát triển bền vững của
doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích tài chính doanh nghiệp là cần thiết, giúp
các nhà quản trị có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính, đánh giá
chính xác tình hình tài chính doanh nghiệp để tiến hành cân đối tài chính, khả
năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn
vốn, mức sinh lời và mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích
các thông tin có được, nhà đầu tư sẽ đánh giá khả năng sinh lời của doanh
nghiệp là cao hay thấp, triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai
như thế nào, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp.
Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp, khả năng trả nợ lại là mối quan tâm
hàng đầu. Vì thế, trước khi ra quyết định cho vay, họ luôn đặc biệt chú ý tới
khả năng thanh toán tức thời. Ngoài ra, việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp giúp các ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng thương mại có được các
thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, khả năng sinh lời của
doanh nghiệp, từ đó sẽ quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hay không.
Đối với các nhà cung cấp, việc phân tích tài chính giúp họ biết được khả
năng thanh toán của doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại và tương lai. Từ đó,
họ có thể đưa ra quyết định xem có nên cho phép doanh nghiệp mua chịu

hàng hóa hay không.

7


Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, dựa vào báo cáo tài chính, họ có
thể đánh giá được tình hình tài chính nhằm kiểm tra, giám sát hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, số liệu trên báo cáo tài chính sẽ
giúp họ xác định được các khoản nghĩa vụ của đơn vị đó phải thực hiện với
Nhà nước. Báo cáo tài chính cũng là một tài liệu tham khảo giúp cơ quan Nhà
nước đưa ra những chính sách kinh tế phù hợp đối với các doanh nghiệp.
Đối với các đối thủ cạnh tranh, việc quan tâm đến báo cáo tài chính của
các doanh nghiệp khác cho phép họ biết được tình hình tài chính của công ty
đối thủ, từ đó đưa ra các chính sách cạnh tranh với công ty.
Như vậy, mục tiêu chính của phân tích báo cáo tài chính là giúp các đối
tượng sử dụng thông tin đánh giá đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp,
từ đó, đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
1.2.2 Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.2.1 Hệ thống báo cáo tài chính
"Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của
đơn vị. Theo đó, báo cáo tài chính chứa đựng những thông tin tổng hợp nhất
về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp" (Nguyễn Năng Phúc,
2011, trang 57). Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
-

"Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng
quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị ghi sổ của tài sản và
nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm cuối năm" (Nguyễn Năng

Phúc, 2011, trang 64). Căn cứ vào phần tài sản, các đối tượng sử dụng có
thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh và chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp. Căn cứ vào phần nguồn vốn, các đối tượng sử dụng có
thể nhận biết về chính sách huy động vốn cũng như mức độ rủi ro (hoặc
an toàn) tài chính của doanh nghiệp.

8


-

"Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh
tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp cho một năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh (hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và
hoạt động khác" (Nguyễn Năng Phúc, 2011, trang 68). Căn cứ vào báo
cáo kết quả kinh doanh, các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết
quả hoạt động sau mỗi thời kì, trên cơ sở đó dự báo về tương lai của
doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng
quan tâm nhận diện rõ ràng các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh
doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng tiền trong tương lai của
doanh nghiệp.

-

"Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp" (Nguyễn Năng Phúc, 2011, trang 70). Thực chất báo cáo này cho
chúng ta biết các luồng tiền vào và các luồng tiền ra trong một doanh
nghiệp, từ đó so sánh để biết trong kỳ doanh nghiệp đã tạo ra bao nhiêu

tiền, đã sử dụng bao nhiêu tiền, tiền được tạo ra từ hoạt động nào và tiền
được sử dụng vào hoạt động nào của doanh nghiệp.

-

"Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình
bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế- tài chính chưa được thể hiện
trên các báo cáo ở trên" (Nguyễn Năng Phúc, 2011, trang 75).

1.2.2.2 Cơ sở dữ liệu khác
Doanh nghiệp có tồn tại và phát triển bền vững trên thị trường được
không phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau:
- Yếu tố bên trong: là những yếu tố thuộc bản thân bên trong doanh nghiệp như:
trình độ quản lý; các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp; trình độ,
năng lực của người lao động; dây chuyền công nghệ đang áp dụng;...

9


- Yếu tố bên ngoài: đây là những yếu tố mang tính chất khách quan như:
các chính sách tài chính tiền tệ; chính sách thuế; chế độ chính trị xã hội;
tiến bộ khoa học kỹ thuật;...
1.2.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp là dựa trên các số
liệu trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính để thấy được sự thay đổi
về các khoản mục về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua các thời kỳ,
về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp.
a. Phân tích các khoản mục trên bảng cân đối kế toán

- Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản:
Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản giúp các nhà quản trị nắm
được tình hình đầu tư của doanh nghiệp, biết được việc sử dụng vốn đã huy
động có phù hợp với lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh hay không. Phân tích
sự biến động của tài sản được thực hiện bằng cách tính và so sánh tình hình
biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản
chiếm trong tổng tài sản, cụ thể như sau:
Giá trị của từng bộ phận TS
Tỷ trọng của từng bộ
=
x 100%
phận trong tổng TS
Tổng TS
Việc xem xét tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản giữa kỳ
phân tích với kỳ gốc giúp các nhà quản trị đánh giá khái quát được tình hình
phân bổ vốn.
- Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn:
Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn giúp các nhà quản trị đánh
giá được khả năng tạo lập, tổ chức và huy động vốn của doanh nghiệp.
Tỷ trọng của từng bộ
phận trong tổng NV

=

Giá trị của từng bộ phận NV
Tổng NV
10

x 100%



Khi đánh giá sự biến động nguồn vốn, cần xem xét sự biến động của vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả. Sự tăng hay giảm của vốn chủ sở hữu sẽ dẫn đến sự tặng
hay giảm tương ứng của tổng nguồn vốn. Tương tự như vậy, sự tăng hay giảm của
nợ phải trả cũng dẫn đến sự tăng hay giảm tương ứng cùng 1 lượng như nhau.
b. Phân tích kết quả kinh doanh
Khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cần phân tích sự
biến động của từng chỉ tiêu để thấy được tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu.
Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện bằng việc so
sánh các khoản chi phí (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
phí tài chính, các chi phí khác) với doanh thu thuần. Trên cơ sở các dữ liệu
đó, nhà quản trị doanh nghiệp có thể biết được để thu về 1 đơn vị doanh thu
thuần thì cần mất bao nhiêu đơn vị chi phí tương ứng.
Ngoài ra, khi phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần chú
trọng đến việc so sánh các khoản lợi nhuận (lợi nhuận gộp, lợi nhuận kế toán
trước thuế, lợi nhuận kế toán sau thuế) với doanh thu thuần.
c. Phân tích lưu chuyển tiền tệ:
Phân tích lưu chuyển tiền tệ chính là phân tích sự dịch chuyển dòng tiền
của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
- Một trong những dòng tiền quan trọng nhất trong Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ là dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh. Nếu dòng tiền từ hoạt động
kinh doanh âm nhiều năm liên tục có thể thấy tình hình kinh doanh của
công ty đang có vấn đề. Vì vậy, doanh nghiệp cần tạo ra dòng tiền dương
để có khả năng tồn tại. Điều đó thể hiện tiền thu bán hàng lớn hơn chi phí
mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ: doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
- Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương thể hiện quy mô của doanh
nghiệp bị thu hẹp vì số tiền thu được từ khấu hao, bán tài sản cố định sẽ
lớn hơn số tiền mua sắm tài sản cố định khác.
- Dòng tiền thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung
ứng từ bên ngoài tăng.


11


- Tuy nhiên, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong một
kỳ hoạt động không phải lúc nào cũng dương. Nhiều khi dòng tiền từ hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính âm lại thể hiện doanh nghiệp đang
phát triển và trả được nợ nhiều hơn đi vay.
1.2.3.2 Phân tích các hệ số tài chính
Phân tích các hệ số tài chính của doanh nghiệp là một trong những
phương pháp giúp các nhà quản trị, nhà đầu tư, chủ nợ,... đánh giá khái quát
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi phân tích tài chính doanh nghiệp, ta
cần xem xét một số chỉ tiêu như sau:
- Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền
- Phân tích khả năng tạo tiền
- Phân tích tốc độ lưu chuyển vốn bằng tiền
- Phân tích khả năng thanh toán
- Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
- Phân tích khả năng sinh lời
- Phân tích hiệu suất hoạt động kinh doanh
- Phân tích tình hình và quy mô công nợ
- Phân tích giá trị thị trường
a. Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền
Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ giúp các đối tượng quan tâm có cái
nhìn sâu hơn về những dòng tiền của doanh nghiệp.
Lưu chuyển
Lưu chuyển
Lưu chuyển
Lưu chuyển tiền
= tiền thuần của + tiền thuần của + tiền thuần của

thuần trong kỳ
HĐKD
HĐĐT
HĐTC
Trong đó:
Lưu chuyển tiền thuần
của từng hoạt động

=

Tổng số tiền thu vào
Tổng số tiền chi ra
của từng hoạt động
của từng hoạt động
(Nguồn: Website ketoansaovang.com.vn)

12


Nếu lưu chuyển tiền thuần trong kỳ dương: tức là tổng dòng tiền thu vào
đã lớn hơn tổng dòng tiền đã chi ra, thể hiện quy mô vốn bằng tiền của doanh
nghiệp đang tăng trưởng. Và ngược lại, nếu lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
âm thể hiện quy mô vốn bằng tiền của doanh nghiệp đang bị giảm
sút, ảnh hưởng đến mức độ an toàn ngân quỹ của doanh nghiệp, cũng như an
ninh tài chính doanh nghiệp nói chung.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương, thể hiện hoạt
động kinh doanh tạo nên sự gia tăng tiền mặt cho doanh nghiệp, đó là kênh
tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn và bền vững nhất. Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh dương sẽ duy trì sự hoạt động của doanh
nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Ngược lại, nếu lưu

chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm, thể hiện doanh nghiệp đang
gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; trong việc thu
tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tình trạng đó kéo dài sẽ tác động tiêu cực
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương, kết quả đó có
được do thu lãi vay hay cổ tức, lợi nhuận được chia thì đó cũng là kênh tạo sự
tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn. Ngược lại, nếu lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động đầu tư âm, thể hiện năng lực sản xuất, năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp đang có xu hướng phát triển.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương, đó sẽ là kênh
tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền phụ thuộc vào những người cung cấp vốn.
Kênh tạo tiền này cho thấy quy mô nguồn vốn huy động cũng như trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với những người cung cấp vốn đang gia
tăng. Và nếu lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính âm, cho thấy số tiền huy
động từ các nhà cung cấp vốn giảm, tình hình đó có thể do doanh nghiệp tăng
được nguồn tài trợ bên trong hay nhu cầu cần tài trợ giảm trong kỳ.

13


b. Phân tích khả năng tạo tiền
Do dòng tiền tệ của doanh nghiệp được lưu chuyển trong quá trình hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính, nên khi phân tích
chỉ tiêu hệ số tạo tiền của từng hoạt động người ta thường tính toán riêng cho
hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Cụ thể:
Hệ số tạo tiền từ hoạt
động kinh doanh

Hệ số tạo tiền từ hoạt
động đầu tư


Hệ số tạo tiền từ hoạt
động tài chính

=

=

=

Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính
Dòng tiền chi từ hoạt động tài chính

(Nguồn: Website ngheketoan.edu.vn)
Các hệ số này thể hiện mức đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo
tiền của doanh nghiệp, nói khác đi đó là khả năng tạo tiền của từng hoạt động.
c. Phân tích tốc độ lưu chuyển vốn bằng tiền
Số vòng quay
vốn bằng tiền

Tổng dòng tiền thu về từ HĐKD, HĐĐT, HĐTC

=

Số dư tiền bình quân


Kỳ hạn dự trữ
tiền bình quân

=

Thời gian kỳ phân tích (360 ngày)
Số vòng quay vốn bằng tiền

(Nguồn: Website ngheketoan.edu.vn)
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết cho một vòng quay của vốn bằng
tiền trong kì phân tích. Thời gian luân chuyển của vốn bằng tiền càng ngắn thì
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn bằng tiền rất linh hoạt, tiết kiệm và tốc độ
luân chuyển của nó sẽ càng lớn.

14


×