Trờng THPT Nghi Lộc 4 Tổ lý_ hoá _Công nghệ
Ngày 26 tháng 9 năm 2009
Phần 1
Kĩ thuật điện tử
Tiết số 1 _ Bài 2
Linh kiện điện tử
I . Mục tiêu :1/ Kiến thức: Biết đợc cấu tạo , kí hiệu , số liệu kĩ thuật & công dụngcủa các linh kiện : điện
trở , tụ điện , cuộn cảm .
2/ Ký năng: Giải thích đợc các hiện tợng trong thực tế.
II . Chuẩn bị :
1/ Giáo viên : + Nghiên cứu bài 2 SGK .Tranh vẽ các hình :2- 2 , 2- 4 , 2- 6 SGK .
+ Vật mẫu của các thiết bị : điện trở , tụ điện , cuộn cảm .
2/ Học sinh: +Tranh vẽ các hình :2- 2 , 2- 4 , 2- 6 SGK .
` + Vật mẫu của các thiết bị : điện trở , tụ điện , cuộn cảm .
iii . Nội dung bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I . điện trở
:
1 , Cờu tạo , kí hiệu , phân loại ,công dụng :
Cờu tạo : bằng dây điện trở , hoặc bột than phun lên lõi sứ .
Công dung : dùng điều chỉnh dòng điện & để phân chia điện áp
trong mạch điện .
Phân loại theo :
+ Công suất : lớn , nhỏ .
+Trị số : Cố định , thay đổi .
+Loại có trị số thay đổi có : điện trở nhiệt , điện trở thay
đổi theo điện áp , quang trở Kí hiệu: SGK
2 , Các thông số kĩ thuật :
a , Trị số :
b , Công suất định mức :
II. Tụ điện
:
1 , Cờu tạo , kí hiệu , phân loại ,công dụng :
+Cấu tạo : Là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẫn , ngăn cách
nhau bởi các lớp điện môi .
+Phân loại : theo chất điện môi , theo trị số của tụ .
+Công dụng : ngăn dòng 1 chiều , tạo mạch dao động , phân
đờng tín hiệu ...
+Kí hiệu :SGK .
2 , Các số liệu kĩ thuật :
a , Trị số điện dung :
b , Điện áp định mức :
III . Cuộn cảm :
1, Cấu tạo , kí hiệu , phân loại ,công dụng :
+Cờu tạo :dùng dây dẫn điện để quấn thành .
+Phân loại : theo lõi , theo phạm vi sử dụng .
+Công dụng : ngăn dòng xoay chiều , tạo mạch dao động.
+Kí hiệu :SGK .
2 , Các số liệu kĩ thuật :
a , Trị số điện cảm :
b , Hệ số phẩm chất:
+Tụ điện dùng để làm gì ?
+Làm cách nào để tạo ra điện trở ?
+Thế nào là điện trở nhiệt ?
+Thế nào là điện trở thay đổi theo điện áp ?
+Quang trở thờng dùng ở đâu ?
+Điện trở đợc đo bằng đơn vị nào ?
+Công suất định mức đặc trng cho khả năng
gì ?
+Thế nào là chất điện môi ?
+Có thể thay đổi trị số của tụ theo những cách
nào ?
+Tụ dùng trong những công việc gì ?
+Tụ điện đợc đo bằng đơn vị gì?
+Điện áp định mức đặc trng cho khả năng gì ?
+Làm cách nào để tạo ra các cuộn dây ?
+Lõi của cuộn cảm đợc làm băng gì ? Tác dụng
của từng loại ?
+ Điện cảm đợc đo bằng đơn vị gì?
+Hệ số phẩm chất đặc trng cho khả năng gì ?
Giáo án Công Nghệ 12 Giáo viên: Bùi Quốc Dũng
Trang1
Trờng THPT Nghi Lộc 4 Tổ lý_ hoá _Công nghệ
Hoạt động: Củng cố và nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kết quả đạt đợc
-Nhắc lại kiến thức trọnh tâm.
- Giải bài tập củng cố
-Ghi bài tập về nhà
Y/C học sinh nhắc lại các kiến thức
trọng tâm
- Đọc bài tập củng cố và bài tập về
nhà.
-Bài tập củng cố
- Bài tập về nhà.
...................................................o0o....................................................
Ngày 29 tháng 9 năm 2009
Tiết số 2:
_ Bài 3 Thực hành
Các linh kiện điện trở , tụ điện , cuộn cảm
I . Mục tiêu :
- Nhận biết về hình dạng , thông số của các linh kiện .
- Đọc & đo số liệu kĩ thuật của các linh kiện.
- Có ý thức tuân thủ các quy định & quy trình về an toàn .
II . Chuẩn bị :
1 , Nội dung :
- Nghiên cứu bài 2 & bài 3 SGK .
- Làm thử , ghi các số liệu vào mẫu báo cáo trớc khi hớng dẫn học sinh làm bài .
2 , Đồ dùng :
Dụng cụ , vật liệu cho mỗi nhóm học sinh :
- Đồng hồ vạn năng 1 chiếc .
- Các loại điện trở từ :100 đến 470 k .
- Các loại tụ điện :10 chiếc gồm tụ giấy , tụ sứ , tụ hóa .
- Các loại cuộn cảm :6 chiếc gồm lõi không khí , lõi Ferit , lõi sắt từ .
III. Một số kiến thức có liên quan :
1 , Quy ớc về đọc , ghi trị số của điện trở thông qua vạch mầu .
2 , Định luật Ôm trong đoạn mạch chứa điện trở .
3 , Dung kháng của tụ : Xc .
4 Cảm kháng của cuộn cảm : Xl .
IV . nội dung & qui trình thực hành :
Bớc 1 :Quan sát , nhận biết & phân loại các linh kiện .
Bớc 2 :Chọn 5 điện trở bất kì ; đọc , đo trị số bằng đồng hồ rồi ghi kết quả vào
bảng 01 .
Bớc 3 : Chọn 3 cuộn cảm có vật liệu làm lõi & cách quấn khác nhau rồi điền
các số liệu vào bảng 02 .
Bớc 4 : Chọn 1 tụ có cức tính & 1tụ không cực tính rồi ghi các số liệu vào
bảng 03 .
V . tổng kết đánh giá kết quả thực hành :
1 , Các nhóm hoàn thành báo cáo theo mẫu , thảo luận & tự đánh giá kết quả .
2 , Giáo viên đánh giá kết quả qua theo dõi quá trình thực hành , chấm bài báo
cáo của học sinh .
Giáo án Công Nghệ 12 Giáo viên: Bùi Quốc Dũng
Trang2
Trờng THPT Nghi Lộc 4 Tổ lý_ hoá _Công nghệ
Ngày 1 tháng 10 năm 2009
Tiết số 3 _
Bài 4 Linh kiện bán dẫn và ic
I . Mục tiêu :
+ Biết cấu tạo , kí hiệu , phân loại & công dụng của một số linh kiện bán dẫn & IC .
+ Biết đợc nguyên lý làm việc của Tirixto & Triac.
II . Chuẩn bị :
1 , Nội dung :
Nghiên cứu bài 4 SGK .
2 , Đồ dùng :
Tranh vẽ các hình : 4-1 , 4-2 , 4-3 , 4- 4 , 4- 5 trong SGK .
Vật mẫu :các loại điôt tiếp điểm , tiếp mặt .
Các loại Trandito PNP, NPN , công suất nhỏ , công suất lớn .
Các loại Tirixto , Triac & IC .
III . kiểm tra bài cũ :
Nhận xét u , khuýêt điểm của bài thực hành .
IV . Nội dung bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I . điôt bán dẫn :
Cấu tạo : là 1 lớp tiếp giáp P - N , có vỏ bọc bằng thủy tinh
hoặc nhựa , 2 dây dẫn ra là 2 điện cực : A & K .
Phân loại :
+ Theo cấu tạo : Đ tiếp điểm , Đ tiếp
mặt .
+ Theo công dụng : Đ ổn áp , Đ phát
quang ( LET ) ...
Công dụng : dùng tách sóng , chỉnh lu , ổn áp .
Kí hiệu : (SGK)
II . tranzito :
Cấu tạo : là một linh kiện bán dẫn có 2 lớp tiếp giáp P - N .
Có 3 đầu ra là 3 điện cực .
Phân loại :
+ Theo cấu tạo : Bóng xuôi : PNP ,
bóng ngợc : NPN .
+ Theo tần số dùng : bóng cao tần ,
trung tần , âm tần .
+ Theo công dụng :
Kí hiệu :
III .tirixto (Đ chỉnh lu có điều khiển scr )
1 , Cấu tạo , kí hiệu , công dụng
Là linh kiện bán dẫn có 3 lớp tiếp giáp P - N , vỏ bọc bằng nhựa
oặc kim loại , 3 dây dẫn ra là 3 điện cực : anôt A , katôt K , điều
khiển G .
Công dụng :đợc dùng trong mạch chỉnh lu có điều khiển .
Kí hiệu :
+ Thế nào là chất bán dẫn ?
+Thế nào là Đ tiếp điểm , tiếp mặt ? công
dụng của từng loại ?
+Công dụng của Đ ổn áp & Đ phát quang là
gì ?
+Giải thích các kí hiệu của Đ ?
+Nếu có 2 lớp tiếp giáp thì sẽ tồn tại mấy loại
T ?
+Phân biệt sự khác nhau trong cách kí hiệu
của 2 loại bóng ?
+Tại sao lại gọi là bóng xuôi , bóng ngợc .
+Ưng dụng của từng loại bóng .
+Nếu có 3 lớp btiếp giáp thì các miếng bán
dẫn đợc sắp xếp nh thế nào ?
Giáo án Công Nghệ 12 Giáo viên: Bùi Quốc Dũng
Trang3
Trờng THPT Nghi Lộc 4 Tổ lý_ hoá _Công nghệ
2 , Nguyên lý làm việc và số liệu kĩ thuật :
Nguyên lý làm việc :
+ Khi cha có điện áp dơng UGK vào cực khiển , thì dù
UAK >0 Tririxto vẫn không dẫn điện .
+ Khi đồng thời UAK & UGK đều > 0 thì Tirixto dẫn
điện . Khi Tirixto đã thông thì UGK không còn tác dụng
nữa , lúc này Tirixto giống nh một Điôt , nó chỉ dẫn
điện theo một chiều từ A sang K .
Các số liệu định mức : IA ,UAK, Ugk
V . triac và diac :
1 , Cấu tạo , kí hệu , công dụng :
Cấu tạo : Là linh kiện có 4 lớp tiếp giáp .
+Triac có 3 điện cực là : A1, A2 ,G
+Diac giống triac song không có cực G .
Công dụng : Triac & Diac dùng để điều khiển trong các mạch
điện xoay chiều .
Kí hiệu :
2 , Nguyên lý làm việc & số liệu kĩ thuật :
Đối với Triac :
+Khi cực G & A2 có điện thế âm so với A1 thì Triac mở dòng
chạy từ A1 sang A2 .
+ Khi cực G & A2 có điện thế dơng so với A1 thì Triac mở
dòng chạy từ A2 sang A1.
Nh thế Triac dẫn điện theo hai chiều và đều đợc cực G điều
khiển lúc mở .
Diac không có cực điều khiển , nó đợc kích mở bằng cách nâng
cao điện áp đặt vào 2 cực .
Triac &Diac có các số liệu kĩ thuật giống Tirixto .
V. quang điện tử :
Là linh kiện có thông số thay đổi theođộ chiếu sáng , đ]ợc dùng
trong các mạch điện tử điều khiển bằng ánh sáng .
VI . vi điện tử :
Là mạch vi điện tử tích hợp , đợc chế tạo bằng công nghệ hết
sức đặc biệt , tinh vi , chính xác .
IC đợc chia ra làm 2 loại : IC tuyến tính & IC lôgic .
+Cực khiển đợc dùng để làm gì ?
+Có nhận xét gì về nguyên lý hoạt động
củaTirixto ?
+Hoạt động của Tirxto phụ thuộc vào cực
nào ? Khi Tirixto đã hoạt động thì vai trò của
cực G làm gì ?
Nếu có 4 lớp tiếp giáp thì sơ đồ cấu tạo đợc
vẽ nh thế nào ?
Về cấu tạo triac & diac khac nhau nh thế
nào ?
+Hoạt động của triac có gì đặc biệt ?
+Hoạt đọng của triac phụ thuộc vào cực nào ?
+Hoạt động của Diac có gì khác Triac ?
+Quang điện tử là gì ?
+IC là gì ?
+Có mấy loại IC ? Công dụng của từng loại ?
Hoạt động: Củng cố và nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kết quả đạt đợc
-Nhắc lại kiến thức trọnh tâm.
- Giải bài tập củng cố
-Ghi bài tập về nhà
Y/C học sinh nhắc lại các kiến thức
trọng tâm
- Đọc bài tập củng cố và bài tập về
nhà.
-Bài tập củng cố
- Bài tập về nhà.
..........................................o0o.........................................
Giáo án Công Nghệ 12 Giáo viên: Bùi Quốc Dũng
Trang4
Trờng THPT Nghi Lộc 4 Tổ lý_ hoá _Công nghệ
Ngày 3 tháng 10 năm 2009
Tiết số 4:
_ Bài 5
Thực hành điôt , tirixto ,triac
I . Mục tiêu :
- Nhận dạng đợc các loại điôt , tirixto, triac
- Đo đợc điện trở : thuận nghịch của các linh kiện để xác định các điện cực , xác định chất lợng của các linh
kiện .
- Có ý thức tuân thủ các quy định & quy trình về an toàn .
II . Chuẩn bị :
1 , Nội dung :
- Nghiên cứu bài 5 SGK .
2 , Đồ dùng :
Dụng cụ , vật liệu cho mỗi nhóm học sinh :
- Đồng hồ vạn năng 1 chiếc .
- 09 điôt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt , Zêne cả tốt lẫn xấu .
- 06 Tririxto &Triac cả tốt lẫn xấu .
III. Một số kiến thức có liên quan :
1 , Ôn lại bài số 4 .
2 , Ôn lại cách sử dụng đồng hồ vạn năng .
IV . nội dung & qui trình thực hành :
Bớc 1 : Quan sát , nhận biết các loại linh kiện .
- Căn cứ vào hình dạng, cấu tạo bên ngoài để chọn riêng các loại linh kiện :
+ Điôt tiếp điểm có 2 điện cực , dây dẫn nhỏ .
+ Điôt tiếp mặt có 2 điện cực , dây dẫn to .
+ Tirixto & Triac đều có 3 điện cực . Cực khiển G có dây dẫn nhỏ hơn . Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa
Tirixto & Triac.
Bớc 2 : Chuẩn bị đồng hồ đo
- Chuyển vị trí đo của đồng hồ về thang đo điện trở x100 .
- Chú ý các cực của đồng hồ đo .
Bớc 3 : Đo điện trở thuận & ngợc của các linh kiện :
Thông thờng điện trở thuận khoảng vài chục , điện trở ngợc khoảng
vài trăm k .
- Chọn 2 Đ , lần lợt đo điện trở thuận , điện trở ngợc giữa 2 đầu Đ .Ghi kết quả vào bảng 01 , chỉ rõ các cực
của Đ .
- Chọn ra Tirixto , lần lợt đo điện trở thuận , điện trở ngợc giữa 2 đầu Tirixto , trong 2 tr]ờng hợp: cho UGK=
0 ; UGK > 0 . Ghi kết quả vào bảng 02 chỗ nhận xét cần ghi rõ : Tirixto dẫn điện hay không dẫn điện ? , cực
anôt ở đâu ? .
- Chọn ra Triac , lần lợt đo điện trở giữa 2 đầu A1 & A2 trong 2 trờng hợp :
+ Cực G để hở .
+ Cực G nối với A2 .
+ Ghi nhận xét vào bảng 03 , cần ghi rõ : dẫn điện hay không dẫn điện ?
IV . Tổng kết đánh giá kết quả thực hành :
1 , Học sinh hoàn thành báo cáo theo các mẫu .
2 , Giáo viên đánh giá kết quả dựa vào theo dõi quá trình làm bài & chấm các báo cáo của học sinh .
Giáo án Công Nghệ 12 Giáo viên: Bùi Quốc Dũng
Trang5