Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Báo cáo nhóm 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 26 trang )

BÁO CÁO THỰC TẾ CỘNG ĐỒNG
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỨC GIANG
KHOA NHI
Thời gian: 27/05/2019 – 07/06/2019

Nhóm 6 - Tổ 17 - Lớp Y5E

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Khương
Giảng viên kiêm nhiệm: BSCKI. Nguyễn Thị Mai Hương


NỘI DUNG BÁO CÁO

I. Giới thiệu về khoa Nhi

II. Mô hình bệnh tật tại khoa

III. Tình hình học tập của nhóm

IV. Đóng góp ý kiến


I. GIỚI THIỆU VỀ KHOA NHI


 Khoa nhi thành lập từ tháng 7/2002, được tách ra từ khoa h ồi s ức c ấp cứu – nội nhi.
 Từ khi được thành lập với chỉ 11 nhân viên; hiện tại khoa Nhi đã phát tri ển với 45 nhân viên và có
thêm 2 khoa là Sơ sinh, Hồi sức tích cực Nhi.


1. CƠ CẤU VÀ TỔ CHỨC KHOA NHI


 Về nhân lực: Tổng số nhân lực: 45 người
- Bác sĩ: 14 người
- Điều dưỡng: 27 người
- Hộ lí: 04 người

PGĐ,NCS.ThS.
Phan Thị Thanh Bình

Phó trưởng khoa:

Điều dưỡng trưởng
BSCK1. Phạm Thị Lam Liên
BSCK1. Nguyễn Thị Mai Hương

14 Bác sĩ

CN. Nguyễn Kim Ảnh

27 Điều dưỡng


 Về tổ chức khoa phòng

3 phòng
khám

Đơn
nguyên nhi
hô hấp


Khoa
nhi

Đơn nguyên
nhi tổng
hợp

Đơn
nguyên nhi
tiêu hóa


 Đơn nguyên nhi tiêu hóa: Tầng 3 nhà C:
+ 1 phòng cấp cứu, 1 phòng tiếp đón
+ 8 phòng điều trị: 5 phòng tự nguy ện, 3 phòng th ường

 Đơn nguyên nhi tổng hợp và nhi hô hấp: Tầng 2 nhà B:
+ 1 phòng cấp cứu, 1 phòng tiếp đón
+ 14 phòng điều trị: 12 phòng tự nguy ện, 2 phòng thường
+ 3 phòng dạy trẻ tự kỷ: 1 phòng PHCN tâm-vận động và 2 phòng can thi ệp

 Khu khám bệnh, mỗi khu khám gồm 2 bàn khám:
+ PK theo yêu cầu: phòng 106, 107 nhà D
+ PK có BHYT: phòng 202 nhà A


 Về giường bệnh:
- Số giường kế hoạch: 65 giường
- Số giường thực kê: 100 giường
Giường thực kê


Khoa nhi T2

ĐN nhi tiêu hóa T3

Tổng

Giường thường

42

16

58

Giường tự nguyện

14

28

42

Tổng

56

44

100



QUY TRÌNH KHÁM, CHỮA BỆNH

Tiếp nhận bệnh nhân
Khám và xử lý ban đầu

Xét nghiệm, CĐHA
Chẩn đoán bệnh

Theo dõi và điều trị


 Nhận xét
- Phòng cấp cứu được đ ặt cạnh phòng tiếp đón, từ phòng tiếp đón có th ể quan sát đ ược diễn biến trong
phòng cấp cứu, giúp dễ dàng xử lí khi có vấn đề xảy ra.
- Các phòng bệnh đều đảm bảo đủ cơ sở vật chất và các trang thiết bị phục vụ sinh hoạt và chữa bệnh
- Khu vực nhân viên và bệnh nhân được cách biệt với nhau đảm bảo không gian môi tr ường làm vi ệc
- Tỷ lệ bác sĩ/ điều dưỡng = 14/27 là phù hợp (1/2)
- Tỷ lệ số bác sĩ/giường bệnh = 14/100 là ch ưa h ợp lý, cần b ổ sung thêm đ ội ngũ bác sĩ đ ể đ ảm b ảo t ốt
hơn chất lượng khám chữa bệnh tại khoa . (1/5)


2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
- Khám bệnh và điều trị: các trẻ em t ừ s ơ sinh cho đến 15 tu ổi
- Đào tạo cán bộ
- Nghiên cứu khoa học
- Hợp tác quốc tế
- Kết hợp cùng phòng KHTH thành l ập phòng tư vấn tiêm chủng vaccin
- Thành lập được phòng khám và tư v ấn tr ẻ t ự k ỷ



 Kỹ thuật mũi nhọn tại khoa Nhi:
- Tiếp tục phát triển phòng khám tư vấn và điều trị tr ẻ tự kỷ.
- Phối hợp cùng khoa PHCN th ực hiện nghiệm pháp rung l ồng ng ực c ải ti ến đ ể đi ều tr ị tr ẻ viêm
phế quản phổi.
- Phối hợp cùng phòng KHTH phát triển phòng tư vấn tiêm ch ủng vacxin phòng b ệnh hi ệu qu ả.


II. MÔ HÌNH BỆNH TẬT
CỦA BỆNH NHÂN KHOA NHI


 Trong 2 tuần tại khoa, nhóm thực tập đã thống kê số liệu từ ngày 27/05/2019 đến
04/06/2019 (9 ngày)

 Tình hình bệnh nhân tại khoa trong 9 ngày:
- Số lượt bệnh nhân vào khoa: 156 bệnh nhân
- Số lượt bệnh nhân ra viện: 89 bệnh nhân
- Thời gian nằm viện trung bình: 4,2 ngày


MÔ HÌNH BỆNH TẬT

17%

Hô hấp
15%
68%


Biểu đồ 1. Phân bố bệnh tật của bệnh nhân nội trú tại khoa nhi
n=122

Tiêu
hóa


MÔ HÌNH BỆNH TẬT

19%
34%

47%

Biểu đồ 2. Mô hình bệnh tật phân bố theo nhóm tuổi của bệnh nhân t ại khoa nhi
n = 122

0-1
tuổi


MÔ HÌNH BỆNH TẬT

48%
53%

Biểu đồ 3. Phân bố bệnh nhi theo giới tính tại khoa
n = 122

Nữ

Nam


MÔ HÌNH BỆNH TẬT

0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0

0.75
0.6

Nữ
Nam
0.19
0.11

Hô hấp

Tiêu hóa

Biểu đồ 4. Mô hình bệnh tật phân bố theo giới tính c ủa bệnh nhân t ại khoa nhi
n = 122


0.21
0.14

Khác


MÔ HÌNH BỆNH TẬT

27%
48%
25%

Biểu đồ 5. Mô hình bệnh tật phân bố theo BHYT của bệnh nhân t ại khoa nhi
n = 122

BHYT đúng
tuyến


III. TÌNH HÌNH HỌC TẬP CỦA NHÓM TẠI KHOA NHI


HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM
- Thực hành vào các buổi sáng
- Phân công về các phòng, tham gia n ắm bệnh nhân, tìm hi ểu m ặt b ệnh d ưới h ướng d ẫn c ủa
bác sĩ phụ trách phòng
- Mỗi bạn làm 1 bệnh án về các bệnh: viêm phế quản ph ổi, viêm ti ểu ph ế qu ản, tiêu ch ảy c ấp
là những bệnh phổ biến tại khoa



HOẠT ĐỘNG CỦA NHÓM
- Tham gia công tác tiếp cận, thăm khám ban đ ầu bệnh nhân t ại phòng Ti ếp
đón của khoa, nắm được cách tổ chức, tiếp đón bệnh nhân; cách t ư v ấn, d ự
phòng, kê đơn cho bệnh nhân.
- Tham gia trực tất cả các buổi theo đúng quy định của bộ môn và c ủa khoa,
mỗi bạn ít nhất 1 buổi


 Tự đánh giá
Sau 2 tuần học tập tại bệnh viện đa khoa Đ ức Giang, chúng em c ơ b ản đã hoàn thành nh ững
mục tiêu được đề ra:
+ Cách tổ chức, tiếp đón, thái độ trong giao ti ếp với bệnh nhân và đ ồng nghi ệp
+ Kiến thức về mô hình bệnh tật tại khoa  
+ Kĩ năng hỏi bệnh, thăm khám, chẩn đoán và đi ều tr ị v ới điều ki ện c ủa khoa
+ Học tập về quy chế chuyên môn Bệnh viện


KẾT QUẢ VÀ BÀI HỌC
 Hiểu thêm về mô hình bệnh tật tại khoa
 Rèn luyện thêm kỹ năng giao tiếp với BN
 Nâng cao, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
 Nắm được quy chế chuyên môn của bệnh viện


IV. ĐÓNG GÓP Ý KIẾN
- Quy trình khám chữa bệnh và cơ sở vật ch ất của khoa: hi ện đ ại, thông minh
- Cơ sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy sinh viên ở khoa hiện tại còn thi ếu, c ần bổ sung
như: phòng giảng dạy riêng, tài liệu tham khảo
- Trang bị và thực hiện tốt hơn quy trình sát khu ẩn tay nhanh t ại các khoa phòng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×