Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Phân tích tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi từ ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo tại huyện na hang, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.63 KB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN ĐỨC TUẤN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN VAY ƯU ĐÃI TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO TẠI HUYỆN NA HANG TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN ĐỨC TUẤN

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN VAY ƯU ĐÃI TỪ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI CHO HỘ NGHÈO TẠI HUYỆN NA HANG TỈNH TUYÊN QUANG
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8 62 01 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Ngọc Lan

THÁI NGUYÊN - 2019



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luân
văn đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Đức Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích luỹ kinh nghiệm thực tế của tác giả. Những kiến thức mà thầy
cô giáo truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với
PGS.TS. Đinh Ngọc Lan- người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh
tế và Phát triển Nông thôn, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Có được kết quả này, tôi không thể không nói đến công lao và sự giúp

đỡ của NHCSXH huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang và các cán bộ tại các xã
nghiên cứu, những người đã cung cấp số liệu, tư liệu khách quan, chính xác
giúp đỡ tôi đưa ra những phân tích đúng đắn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình
đã giúp đỡ tôi lúc khó khăn, vất vả để hoàn thành luận văn. Tôi xin chân
thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã động viên tạo mọi điều kiện thuận lợi
và đóng góp những ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 03 năm 2019
Tác giả luận văn
Trần Đức Tuấn


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HINH................................................................................ ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN................................................................................ x
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
1.1.1. Nghèo đói và chuẩn mực nghèo đói........................................................ 4

1.1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo .................................................................... 10
1.1.3. Khái niệm về hiệu quả........................................................................... 13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi của hộ
nghèo từ ngân hàng chính sách xã hội ............................................................ 13
1.1.5. Ý nghĩa của vốn đối với sản xuất nông, lâm nghiệp............................. 17
1.1.6. Những quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước về công tác
xóa đói giảm nghèo ......................................................................................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 23
1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về cho vay đối với người nghèo ......... 23
1.2.2. Tình hình cho vay trong nước ............................................................... 25
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra.................................................................... 31


4

1.3. Ngân hàng chính sách xã hội ................................................................... 32
1.3.1. Giới thiệu chung về ngân hàng chính sách xã hội ................................ 32
1.3.2. Mục tiêu hoạt động................................................................................ 33
1.3.3. Đối tượng phục vụ................................................................................. 33
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 36
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Na Hang ............... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 36
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 39
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 48
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 49
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 49
2.3.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 50
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá ................................................................. 51
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 54
3.1. Tình hình cho hộ nghèo vay vốn ưu đãi tại huyện Na Hang, tỉnh

Tuyên Quang ................................................................................................... 54
3.2. Đánh giá chung về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội đến phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn ........................................ 56
3.3. Tình hình vay, sử dụng vốn vay của các hộ điều tra tại huyện Na
Hang - tỉnh Tuyên Quang................................................................................ 57
3.3.1. Tình hình chung của các hộ nghèo điều tra .......................................... 57
3.3.2. Tình hình vốn vay của các hộ điều tra .................................................. 58
3.3.3. Nguyên nhân nghèo của hộ điều tra...................................................... 58
3.3.4. Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra .................................................... 59
3.3.5. Kết quả sử dụng vốn vay của hộ ........................................................... 62
3.3.6. Hiệu quả sử dụng vốn vay..................................................................... 63
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay của hộ nghèo
tại NHCSXH huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang .......................................... 65


5

3.4.1. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 65
3..4.2. Nhân tố khách quan.............................................................................. 70
3.5. Đánh giá tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi từ NHCSXH cho hộ
nghèo tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang................................................. 73
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 73
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 74
3.6. Giải pháp nâng cao tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi từ NHCSXH
cho hộ nghèo tại huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang..................................... 74
3.6.1. Nâng cao năng lực vay vốn của hộ nghèo ............................................ 74
3.6.2. Hoàn thiện công tác cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH .............. 76
3.6.3. Giải pháp cho chính quyền địa phương ................................................ 80
3.6.4. Tăng cường mối quan hệ giữa NHCSXH với tổ chức chính trị
xã hội............................................................................................................... 82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 83
1. Kết luận ....................................................................................................... 83
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 84
2.1. Đối với chính phủ..................................................................................... 84
2.2. Đối với NHCSXH Việt Nam ................................................................... 85
2.3. Đối với Sở ban ngành tỉnh Tuyên Quang ................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 88
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 90


6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

CTXH

: Chính trị xã hội

ĐTN

: Đoàn thanh niên

HCCB

: Hội cựu chiến binh

HND


: Hội nông dân

HPN

: Hội phụ nữ

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

KV

: Khu vực

LĐ-TB&XH

: Lao động - thương binh xã hội

NĐ-CP

: Nghị định - Chính phủ

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

PTNT

: Phát triển nông thôn




: Quyết định

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

TNCS

: Thanh niên cộng sản

TTg

: Thủ tướng

UBND

: Ủy ban nhân dân

WB

: Ngân hàng thế giới

XĐGN


: Xóa đói giảm nghèo


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Quy định về chuẩn nghèo đói (theo tiêu chuẩn quốc gia)................ 6
Bảng 1.2. Phân loại hộ nghèo theo thu nhập giai đoạn 2016 - 2020 ................ 7
Bảng 1.3. Đối tượng vay và lãi suất của NHCSXH........................................ 34
Bảng 2.1. Các hạng mục đất sử dụng năm 2017............................................. 37
Bảng 2.2. Tình hình số hộ, nhân khẩu và lao động đoạn 2015 - 2017 ........... 39
Bảng 2.3. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm
2017................................................................................................. 47
Bảng 3.1. Kết quả cho vay vốn ưu đãi trong 3 năm........................................ 54
Bảng 3.2: Phân tích SWOT về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội đến phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn................. 56
Bảng 3.3. Tình hình chung của các hộ nghèo điều tra năm 2018 ................... 57
Bảng 3.4. Tình hình vay vốn của các hộ nghèo .............................................. 58
Bảng 3.5. Tổng hợp nguyên nhân nghèo của các hộ điều tra ......................... 59
Bảng 3.6. Nhu cầu vay vốn với các mức vay khác nhau ................................ 60
Bảng 3.7. Nhu cầu vay vốn của các hộ nghèo về kỳ hạn cho vay .................. 61
Bảng 3.8. Chi phí trung gian từ vốn của các hộ nghèo năm 2017.................. 62
Bảng 3.9. Kết quả sản xuất của hộ nghèo ....................................................... 63
Bảng 3.10. Hiệu quả sử dụng vốn ưu đãi của hộ nghèo năm 2017 ................ 64
Bảng 3.11. Tổng hợp thu nhập các hộ trước và sau khi được hưởng tín
dụng ưu đãi...................................................................................... 64
Bảng 3.12: Đánh giá của hộ về mức cho vay của NHCSXH huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang................................................................. 66
Bảng 3.13. Đánh giá của hộ về thời gian, quy trình, giấy tờ cho vay của

NHCSXH huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang............................... 67
Bảng 3.14: Đánh giá của hộ về thời gian cho vay của NHCSXH huyện
Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ........................................................... 68


8

Bảng 3.15: Đánh giá của hộ về thái độ của cán bộ tín dụng tại NHCSXH
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ................................................ 70
Bảng 3.16. Đánh giá của hộ về nhu cầu vốn vay tại NHCSXH huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang................................................................. 71
Bảng 3.17. Đánh giá của hộ về tiếp cận vốn vay qua các tổ chức ủy thác
chính trị của NHCSXH huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.......... 73


9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu kinh tế huyện Na Hang giai đoạn 2015-2017..................... 46
Hình 3.1: Tổ chức mạng lưới hoạt động của NHCSXH huyện Na Hang....... 69
Hình 3.2: Trình độ học vấn các hộ.................................................................. 72


10

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Đức Tuấn
Tên luận văn: Phân tích tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi từ Ngân
hàng
Chính sách xã hội cho hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên

Quang.
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông lâm
Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi từ
NHCSXH cho hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang, từ đó, đưa ra
các giải pháp để người nghèo được tiếp cận nguồn vốn vay và phát triển kinh
tế hộ nghèo trong giai đoạn từ nay đến năm 2025.
Mục tiêu cụ thể: (1) Góp phần hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực
tiễn về vay vốn ưu đãi cho hộ nghèo và các rào cản tiếp cận nguồn vốn vay
từ NHCHXH cho hộ nghèo; (2) Phân tích, đánh giá được tình hình cho vay
và sử dụng vốn vay từ NHCSXH cho người nghèo; (3) Đề xuất được giải
pháp tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay cho hộ nghèo tại huyện Na
Hang - tỉnh Tuyên Quang.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp
nhằm đánh giá thực trạng tình hình tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ
NHCSXH cho hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang. Đồng thời
luận văn sử dụng phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh, phương
pháp chuyên gia, sử dụng phương pháp xử lý số liệu bằng công cụ excel để
phân tích kết quả tình hình tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ NHCSXH cho
hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang.
Kết quả chính và kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung của tình hình tiếp cận nguồn
vốn vay ưu đãi từ NHCSXH cho hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên
Quang, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiếp cận nguồn vốn vay



11

ưu đãi từ NHCSXH cho hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang.
Luận văn đưa ra được các giải pháp quan trọng nhằm tăng cường công tác
huy động vốn trong thời gian tới: Nâng cao năng lực vay vốn của hộ nghèo;
Hoàn thiện công tác cho vay đối với hộ nghèo tại NHCSXH; Giải pháp cho
chính quyền địa phương; Tăng cường mối quan hệ giữa NHCSXH với tổ
chức chính trị xã hội. Bên cạnh đó tác giả đưa ra kiến nghị đối với Chính phủ,
NHCSXH Việt Nam, các Sở ban ngành tỉnh Tuyên Quang để các giải pháp có
khả năng thực thi trong thực tiễn.


12

Thái Nguyên,
ngày 20 tháng 3
X
Á năm 2019
C

H

C

N
H

N


V
I
Ê
N

CỦA
GIÁO
VIÊN
HƯỚNG
DẪN

PGS.
TS.
Đinh
Ngọc
Lan

T
r

n
Đ

c
T
u

n



1


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chính sách tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo phát triển sản xuất là một cấu
phần quan trọng trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững của Việt Nam. Chính sách này đã tạo điều kiện cho người nghèo và các
đối tượng chính sách khác tiếp cận nguồn vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước
để cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống, tạo sự chuyển biến mạnh
mẽ, toàn diện ở các vùng nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Trong những
năm qua, hộ nghèo luôn nhận được Đảng và Nhà nước ta đầu tư nhiều chương
trình, chính sách để phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần.
Phần lớn các hộ sản xuất nông nghiệp, nông thôn nghèo, thiếu vốn
trong sản xuất, chưa có biện pháp sử dụng vốn vay hợp lý. Với tốc độ phát
triển không ngừng của khoa học công nghệ, người nông dân chỉ có đất đai và
lao động mà thiếu vốn thì không thể áp dụng khoa học kỹ thuật và mở rộng
quy mô sản xuất được. Từ đó, ảnh hưởng đến thu nhập của họ và gia đình
mình. Trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào để tạo khả năng kinh
doanh tốt cũng như tạo ra những ưu thế về quy mô thì hộ nông dân cần phải
có đủ vốn sản xuất và biết cách phân phối và sử dụng có hiệu quả.
Như vậy, vốn có vai trò rất quan trọng trong phát triển sản xuất, tạo
thêm ngành nghề mới, khôi phục các làng nghề truyền thống, tạo công ăn việc
làm cho nhiều lao động và tăng thu nhập cho hộ gia đình. Đối với hộ nghèo
vay vốn đã giúp đẩy mạnh sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo
mùa vụ, tiếp tục mở rộng ngành nghề tăng thêm thu nhập và cải thiện đời
sống. Sử dụng vốn vay tốt có hiệu quả thì kinh tế hộ sẽ phát triển, ngược lại
nếu sử dụng vốn vay không tốt không những làm cho hộ gặp khó khăn mà

còn ảnh hưởng trực tiếp tới các tổ chức tín dụng cho vay vốn.
Na Hang là huyện miền núi, vùng cao của tỉnh Tuyên Quang. Toàn
huyện có 12 đơn vị hành chính gồm: 11 xã, 01 thị trấn với 127 thôn bản, tổ


dân phố (có 09 xã thuộc vùng đặc biệt khó khăn - Chương trình 135), với 12
dân tộc cùng sinh sống (dân tộc Tày chiếm 50,93%; dân tộc Dao 26,95%; dân
tộc Kinh 13,16%; dân tộc Mông 7,4% còn lại là các dân tộc khác chiếm
1,92%). Tỷ lệ hộ nghèo theo tiếp cận đa chiều cuối năm 2016 là 44,28%; tình
trạng đói cục bộ, đói giáp hạt vẫn còn xảy ra ở các xã trong huyện.
Xuất phát từ thực tế trên của địa phương, tôi chọn đề tài: “Phân
tích tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội
cho hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi từ NHCSXH cho
hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang, từ đó, đưa ra các giải pháp
để người nghèo được tiếp cận nguồn vốn vay và phát triển kinh tế hộ nghèo
trong giai đoạn từ nay đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn về vay vốn ưu
đãi cho hộ nghèo và các rào cản tiếp cận nguồn vốn vay từ NHCHXH cho
hộ nghèo.
- Phân tích, đánh giá được tình hình cho vay và sử dụng vốn vay từ
NHCSXH cho người nghèo.
- Đề xuất được giải pháp tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay
cho hộ nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình sử dụng vốn vay
ưu đãi từ Ngân hàng chính sách xã hội cho các hộ nghèo tại huyện Na Hang,
tỉnh Tuyên Quang.


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu tại 03 xã là: Năng Khả, Hồng
Thái, Thượng Giáp thuộc huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài được
thu thập trong các năm từ năm 2015-2017; Các số liệu sơ cấp khảo sát số liệu
sản xuất chè của các nông hộ trong năm 2018.
- Phạm vi nội dung: Phân tích, đánh giá được tình hình cho vay và sử
dụng vốn vay từ NHCSXH cho người nghèo; đánh giá các nhân tố ảnh hương
đến tình hình tiếp cận nguồn vốn ưu đãi từ NHCSXH huyện Na Hàng. Đề
xuất được giải pháp tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay cho hộ
nghèo tại huyện Na Hang - tỉnh Tuyên Quang đến 2025.
4. Những đóng góp mới của luận văn
Về lý luận: Luận văn cho thấy được tình hình sử dụng vốn vay ưu đãi
Ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo đã được hệ thống hóa một cách
đầy đủ, toàn diện và khoa học. Các luận điểm, luận cứ khoa học được khẳng
định và đảm bảo cơ sở khoa học nghiên cứu.
Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu đã làm sáng tỏ thực trạng tình hình sử
dụng vốn vay ưu đãi Ngân hàng chính sách xã hội cho hộ nghèo tại huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang. Đánh giá được thuận lợi, khó khăn của việc vay và
sử dụng vốn vay của NHCSXH huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Xác định
vấn đề còn tồn tại của hoạt động cho vay của Ngân hàng chính sách xã hội.
Đề tài là cơ sở nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn đầu tư từ Ngân hàng
chính sách xã hội cho người nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều. Đánh giá tầm
quan trọng của vốn vay trong phát triển kinh tế hộ nghèo và phát triển nông
thôn. Đồng thời cũng giúp nắm bắt được những tồn tại, khó khăn, trở ngại

trong việc đưa vốn vay đến tay của các hộ nghèo, việc sử dụng vốn có hiệu
quả. Từ đó có những biện pháp điều chỉnh trong khâu huy động vốn, tích lũy,
cho vay và sử dụng có hiệu quả. Khi đề tài được hoàn thành nó sẽ là tài liệu
cho các cán bộ và các cơ quan, tổ chức địa phương. Nó là tài liệu quan trọng
trong phát triển tín dụng nông thôn.


Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Nghèo đói và chuẩn mực nghèo đói
1.1.1.1. Khái niệm nghèo đói
Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa
mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc
vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và
những phong tục ấy được xã hội thừa nhận.
+ Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư không có khả
năng thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống. Nhu cầu tối
thiểu là những đảm bảo ở mức tối thiểu những nhu cầu thiết yếu về ăn mặc, ở
và sinh hoạt hằng ngày gồm văn hóa, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp.
+ Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống
dưới mức sống trung bình của cộng đồng tại địa phương đang xem xét. [12]
1.1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói
Chỉ tiêu chính: Thu nhập bình quân 1 người 1 tháng (hoặc 1 năm) được
đo bằng chỉ tiêu giá trị hay hiện vật quy đổi, thường lấy mức lương thực (gạo)
tương ứng một giá trị nhất định để đánh giá.
Khái niệm thu nhập ở đây được hiểu là thu nhập thuần túy (bằng tổng
thu trừ đi tổng chi phí sản xuất). Song cần nhấn mạnh chỉ tiêu thu nhập bình
quân nhân khẩu tháng là chỉ tiêu cơ bản nhất để xác định mức đói nghèo.
a. Chuẩn mực xác định nghèo trên thế giới

Để đánh giá nghèo Liên hợp quốc (UNDP) dùng cách tính dựa trên cơ
sở phân phối thu nhập cho từng cá nhân hoặc hộ gia đình nhận được trong
thời gian nhất định. Cách tính này không quan tâm đến nguồn mang lại thu
nhập hay môi trường sống của dân cư mà chia đều cho mọi thành phần dân
cư. Phương pháp tính là: Đem chia dân số của 1 nước, 1 châu lục hoặc toàn
cầu ra làm 5 nhóm, mỗi nhóm có 20% dân số bao gồm: rất giàu, giàu, trung


bình, nghèo, rất nghèo. Theo cách tính này vào những năm 1990 thì 20% dân
số giàu nhất chiếm 82,7% thu nhập toàn thế giới, trong khi 20% người nghèo
nhất chỉ chiếm 1,4% thu nhập toàn thế giới.
Hiện nay, Ngân hàng thế giới (WB) đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức
độ giàu nghèo của các quốc gia dựa vào thu nhập quốc dân bình quân tính
theo đầu người trong một năm với cách tính đó là: Phương pháp Atlas tức là
tính theo tỷ giá hối đoái và tính theo USD.
Theo phương pháp Atlas, năm 1990 người ta chia mức bình quân của
các nước trên toàn thế giới làm 6 loại:
+ Trên 25.000USD/người/năm là nước cực giàu.
+ Từ 20.000 đến dưới 25.000UDS/người/năm là nước giàu.
+ Từ 10.000 đến dưới 20.000USD/người/năm là nước khá giàu.
+ Từ 2.500 đến dưới 10.000USD/người/năm là nước trung bình.
+ Từ 500 đến dưới 2.500USD/người/năm là nước nghèo.
+ Dưới 500USD/người/năm là nước cực nghèo.
Theo quan điểm chung của nhiều nước, hộ nghèo là hộ có thu nhập
dưới 1/3 mức trung bình của xã hội. Do đặc điểm của nền KT - XH và sức
mua của đồng tiền khác nhau, chuẩn nghèo theo thu nhập (tính theo USD)
cũng khác nhau ở từng quốc gia. Ở một số nước có thu nhập cao, chuẩn nghèo
được xác định là 14USD/người/ngày. Trong khi đó chuẩn nghèo của Malaixia
là 28USD/người/tháng, Srilanca là 17USD/người/tháng, v.v…[12] Ở Việt
Nam, GDP bình quân khoảng 600USD/người/năm, nên so diện chung của thế

giới nước ta là nước nghèo khó. Do đó, không thể lấy mức nghèo của WB để
xác định nghèo của Việt Nam.
b. Xác định chuẩn nghèo của Việt Nam
 Phương pháp xác định chuẩn nghèo đói theo tiêu chuẩn quốc gia.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực của
chương trình XĐGN đã tiến hành rà soát chuẩn nghèo qua các thời kì. Lúc
đầu, nghèo được xác định dựa trên các chỉ tiêu nhu cầu, sau đó chuyển sang
chỉ tiêu thu nhập, kết quả là đã 5 lần công bố chuẩn nghèo đói cho từng giai
đoạn khác nhau. (Bảng 1.1)


Đầu năm 1998, cả nước có 2,65 triệu hộ với khoảng 14 triệu dân nghèo
đói, chiếm 17,7% dân số. Trong đó có 300.000 hộ thường xuyên nghèo đói;
có 1.498 xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên và 1.168 xã thiếu cơ sở hạ tầng
thiết yếu (điện, đường, trường, trạm xá, chợ, nước sạch, v.v…), 2/3 số xã
nghèo là các xã miền núi, khoảng 1,2 triệu người ở 978 xã cần được định
canh, định cư và 15 vạn đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn cần được
hỗ trợ phát triển. Đến cuối năm 2000, tỷ lệ hộ nghèo ở thành thị còn 6% và
nông thôn 11,2%. Đầu năm 2001 khi thay đổi chuẩn nghèo đói, nước ta còn
khoảng 2,8 triệu hộ nghèo (chiếm 17,11%) đến cuối năm 2005 còn khoảng
1,6 triệu hộ nghèo, chiếm khoảng 9,5%.
Bảng 1.1: Quy định về chuẩn nghèo đói (theo tiêu chuẩn quốc gia)
Chuẩn nghèo đói
qua các giai đoạn
1993 - 1995 (Mức thu
nhập quy ra gạo)

1996 - 2000
(Mức thu nhập quy ra
gạo tương đương với

số tiền)

2001 - 2005
(Mức thu nhập tính
bằng tiền)

Phân loại nghèo đói
Đói (KV nông thôn)
Đói (KV thành thị)
Nghèo (KV nông thôn)
Nghèo (KV thành thị)
Đói (tính cho mọi KV)
Nghèo (KV nông thôn,
núi, hải đảo)
Nghèo (KV nông thôn,
bằng trung du)
Nghèo (KV thành thị)
Nghèo (KV nông thôn,
núi hải đảo)
Nghèo (KV nông thôn,
bằng trung du)
Nghèo (KV thành thị)
Nghèo (KV nông thôn)

miền
đồng

Mức thu nhập bình
quân/người/tháng
Dưới 8 KG

Dưới 13 KG
Dưới 15 KG
Dưới 20 KG
Dưới 13 KG (45.000 đồng)
Dưới 15 KG (55.000 đồng)
Dưới 20 KG (70.000 đồng)
Dưới 25 KG (90.000 đồng)

miền
đồng

2006 - 2010
(Mức thu nhập tính
Nghèo (KV thành thị)
bằng tiền)
Nghèo (KV thành thị)
2011 - 2015
Cận nghèo (KV thành thị)
(Mức thu nhập tính
Nghèo (KV nông thôn)
bằng tiền)
Cận nghèo (KV nông thôn)

Dưới 80.000 đồng
Dưới 100.000 đồng
Dưới 150.000 đồng
Dưới 200.000 đồng
Dưới 260.000 đồng
Dưới 500.000 đồng
Từ 501.000 - 650.000 đồng

Dưới 400.000 đồng
Từ 401.000 - 520.000 đồng

(Nguồn: Bộ LĐ-TB và XH, năm 2015, Chương trình mục tiêu quốc gia
về xóa đói giảm nghèo)


Hiện nay, mặc dù xác định chuẩn nghèo theo tiếp cận đa chiều nhưng
tiêu chí về thu nhập vẫn là tiêu chí cơ bản xác định hộ nghèo, chi tiết ở
bảng 1.2.
Bảng 1.2. Phân loại hộ nghèo theo thu nhập giai đoạn 2016 - 2020
Nhóm hộ

Thu nhập bình quân/người/tháng
Khu vực thành thị (đồng)

Khu vực nông thôn (đồng)

- Thu nhập bình quân đầu - Thu nhập bình quân đầu
người/tháng từ đủ 900.000 người/tháng từ đủ 700.000
đồng trở xuống.

đồng trở xuống.

- Thu nhập bình quân đầu - Thu nhập bình quân đầu
người/tháng trên 900.000 đồng người/tháng

Nghèo

trên


700.000

đến 1.300.000 đồng và thiếu đồng đến 1.000.000 đồng và
hụt từ 03 chỉ số đo lường mức thiếu hụt từ 03 chỉ số đo
độ thiếu hụt tiếp cận các dịch lường mức độ thiếu hụt tiếp
vụ xã hội cơ bản trở lên.

cận các dịch vụ xã hội cơ bản
trở lên.

- Thu nhập bình quân đầu - Thu nhập bình quân đầu
người/tháng trên 900.000 đồng người/tháng
Cận nghèo

trên

700.000

đến 1.300.000 đồng và thiếu đồng đến 1.000.000 đồng và
hụt dưới 03 chỉ số đo lường thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo
mức độ thiếu hụt tiếp cận các lường mức độ thiếu hụt tiếp
dịch vụ xã hội cơ bản.

cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

- Thu nhập bình quân đầu - Thu nhập bình quân đầu
Trung bình người/tháng
Khá


trên

1.300.000 người/tháng trên 1.000.000

đồng đến 1.950.000 đồng.

đồng đến 1.500.000 đồng.

Trên 1.950.000

Trên 1.500.000

(Nguồn: Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015
của Thủ tướng Chính phủ)


Chuẩn nghèo đa chiều
 Chuẩn nghèo đa chiều
Chuẩn nghèo đa chiều là mức độ thiếu hụt mà nếu hộ gia đình thiếu
nhiều hơn mức độ này thì bị coi là nghèo đa chiều. Theo quan niệm của các
tổ chức quốc tế, một hộ gia đình thiếu từ 1/3 tổng điểm thiếu hụt trở lên sẽ bị
coi là nghèo đa chiều. Ngày 15/9/2015 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết
định số 1614/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tổng thể “Chuyển đổi phương pháp
tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020.” Chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 của Việt Nam được xây
dựng theo hướng: sử dụng kết hợp cả chuẩn nghèo về thu nhập và mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Theo đó, tiêu chí đo lường
nghèo được xây dựng dựa trên cơ sở: (1) Các tiêu chí về thu nhập, bao gồm:
chuẩn mức sống tối thiểu về thu nhập, chuẩn nghèo về thu nhập, chuẩn mức
sống trung bình về thu nhập. (2) Mức độ thiếu hụt trong tiếp cận các dịch vụ

xã hội cơ bản, bao gồm: tiếp cận về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ
sinh, tiếp cận thông tin.
Những quy định chính sách nói trên tạo cơ sở pháp lý cho việc chuyển
đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng
cho chương trình giảm nghèo của nước ta trong giai đoạn 2016-2020. [3]
*) Chuẩn nghèo đa chiều
Theo QĐ 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng
chính phủ quy định các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho
giai đoạn 2016-2020 như sau:
Các tiêu chí về thu nhập
- Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/ người/ tháng ở khu vực nông thôn và
900.000 đồng/ người/ tháng ở khu vực thành thị.
- Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/ người/ tháng ở khu vực nông thôn
và 1.300.000 đồng/ người/ tháng ở khu vực thành thị.


 iêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
T
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): giáo dục; y tế; nhà ở; nước
sạch và nhà vệ sinh; tiếp cận thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10
chỉ số): trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; tiếp cận
các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân
đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/ nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ
viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin. [3]
*) Chuẩn hộ nghèo đa chiều
Theo quyết định trên chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 như sau:
Hộ nghèo
* Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

- Có thu nhập bình quân đầu người/ tháng đủ từ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/ tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
* Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/ tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/ tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. [3]
Hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/ tháng trên
700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 3 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/ tháng trên
900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 3 chỉ số đo lường mức độ
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. [3]


Hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/ tháng trên
1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng
- Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/ tháng
trên
1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng. [3]
1.1.2. Tín dụng đối với hộ nghèo
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức
nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một cá nhân
hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất, cách thức vay mượn
và thu hồi món vay…

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới
hình thức tiền tệ hay hiện vật dựa trên nguyên tắc có hoàn trả. Trong quan hệ
này, bên cho vay (ngân hàng) chỉ nhượng lại quyền sử dụng vốn cho bên đi
vay (cá nhân, doanh nghiệp) trong một thời gian nhất định và bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho bên cho vay vô điều kiện khi đến hạn
đã thỏa thuận. [7]
1.1.2.2. Tín dụng đối với người nghèo
a. Khái niệm tín dụng đối với người nghèo
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng
cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản
xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo
từng chương trình khác nhau mà có mức lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp
người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng
đồng.
Tín dụng chính sách là việc Nhà nước tổ chức huy động các nguồn lực
tài chính để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm
tạo việc làm, cải thiện đời sống, hạn chế tình trạng đói, nghèo. Vì đây là một
loại tín dụng mang tính chính sách nên Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với


×