Tuần 1 Ngày soạn:18/ 8/ 09
Tiết 1 Ngày dạy: 26/ 8/ 09
Bài 1: Sống giản dị
A. Mục tiêu bài học
1.kiến thức: Giúp học sinh hiểu
. Thế nào là sống giản dị và không giản dị
. Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ
. Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng
. Giúp học sinh có khả năng đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về lối sống giản dị ở mọi
khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi ngời, biết xây dựng kế
hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành
những ngời sống giản dị.
B. Phơng pháp.
. thảo luận nhóm
. Nêu và giải quyết tình huống
. Trò chơi sắm vai
C. Tài liệu và phơng tiện
. Sgk, sách GV GDCD 7
. Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình(nếu có) thể hiện lối sống giản dị.
. Thơ ca dao tục ngữ nói về lối sống giản dị
. Giấy khổ to, bút dạ, máy chiếu (nếu có)
D. Các hoạt động dạy và hoc
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: sách vở của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
HS
GV
GV
Nêu tình huống cho học sinh trao đổi:
1. Gia đình An có mức sống bình thờng (bố
mẹ An đều là công nhân) nhng An ăn mặc
diện, còn học tập thì lời biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc nhng
Nam ăn mặc giản dị, chăm học, chăm làm.
Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách
sống của hai bạn An và Nam?
Trao đổi
Chốt vấn đề và giới thiệu cho bài học.
Ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 1
Tìm hiểu truyện đọc
HS
GV
HS
GV
HS
GV
Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện : Bác
Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập.
Đọc diễn cảm truyện
Hớng dẫn HS thảo luận lớp theo câu
hỏi SGK
Thảo luận
Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng
Nhận xét , bổ sung.
Chốt ý đúng
1. Tìm hiểu chi tiết biểu hiện cách
ăn mặc, tác phong, lời nói của Bác?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn
mặc, tác phong và lời nói của Bác
trong truyện đọc?
3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về
sự giản dị của Bác?
4. Hãy nêu tấm gơng sống giản dị ở
lớp, trờng và ngoài xã hội mà em
biết.
Tổ chức cho HS thảo luận theo nội
dung: tìm hiểu biểu hiện của lối
sống giản dị và trái với giản dị?
Chia nhóm HS và nêu yêu cầu thảo
luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của
lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái
với giản dị? vì sao em lại lựa chọn
nh vậy?
Về vị trí thảo luận, cử đại diện ghi
kết quả ra giấy to
Gọi đại diện một số nhóm trình bày
HS: các nhóm khác bổ sung
GV: Chốt vấn đề
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo kaki, đội mũ vải đã ngả màu và đi
đôi dép cao su.
- Bác là ngời đôn hậu và vẫy tay chào mọi ngời.
- Thái độ của Bác: thân mật nh ngời cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản : tôi nói đồng bào có nghe rõ không ?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh
đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức lễ nghi, nên
đã xua tan tất cả những gì còn xa cách giữa vị chủ tịch và
nhân dân. Lời nói dễ hiểu gần gũi thân thơng với mọi ngời.
Giản dị biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp đó
là sự kết hợp giữa cái đẹp bên ngoài và cái đẹp bên trong.
Vậy chúng ta cần học tập những tấm gơng sống giản dị.
Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí.
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức
bên ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi hoà hợp với mọi ngời
trong cuộc sống hàng ngày
Trái với sống giản dị:
- Sống xa hoa lãng phí phô trơng về hình thức học đòi
trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt giap tiếp
Giản dị không có nghĩa là qua loa đại khái cẩu thả tuỳ tiện
trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt lủn, trống không,
tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù
hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trờng
xã hội xung quanh
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 2
GV nhấn mạnh bài học
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
HS: nội dung bài học (SGK-tr4)
GV: Đặt câu hỏi:
1. em hiểu thế nào là sống giản dị
biểu hiện của sống giản dị là gì?
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống?
HS trao đổi
GV: chốt vấn đề bằng nội dung bài
học SGK
II. Nội dung bài học.
1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện , hoàn cảnh
của bản thân, của gia đình và của xã hội. Sống giản dị biểu
hiện ở chỗ: không xa hoa lãng phí, không cầu kì, kiểu cách
không chạy theo những nhu cầu vật chất bề ngoài.
2.Giản gị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi ngời, ngời
sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung quanh yêu mến cảm
thông và giúp đỡ.
hoạt động 4
Hớng dẫn học sinh luyện tập
GV: nêu yêu cầu của bài tập
HS: làm việc cá nhân
GV: gọi hs nhận xét tranh
HS: nhận xét
GV: chốt ý đúng
III. Bài tập
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của hs khi đến trờng?
- Bức tranh 3: thể hiện đức tính giản dị các bạn hs ăn mặc
phù hơpk với lứa tuổi, tác phong nhanh nhẹn. vui tơi thân
mật.
2. Đáp án
- lời nói ngắn gọn, dễ hiểu
- đối xử với mọi ngời chân thành cởi mở
3. Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
- sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc tổ chức rất linh đình
Đáp án: việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù
hợp với điều kiện của bản thân
Hoạt động 5
luyện tập và giải quyết tình huống
GV: tổ chức cho hs chơi trò chơi
sắm vai
HS: phân vai để thực hiện
GV: cho hs nhập vai giải quyết tình
huống
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào
trờng chuyên THPT của tỉnh có giấy
báo nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe
máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà
nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho con lấy
- Thông cảm hoàn cảnh gia đình Nam
- Thái độ của Nam và chúng ta đói với anh trai Nam
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 3
đâu ra tiền mua xe máy.
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả
của Lan cha cao nhng Lan không cố
gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ
mua sắm quần áo, giày dép, thậm
chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm
GV: nhận xét các vai thể hiện và kết
luận :
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bề ngoài
- Không phù hợp với tuổi học trò
- Xa hoa lãng phí, không giản dị
Là hs chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản
dị phù hợp với điều kiện của gia đình cũng là thể hiện tình
yêu thơng vâng lời bố mẹ có ý thức rèn luyện tốt.
4. Dặn dò:
. về nhà làm bài d, đ, e (SGK- tr6)
. chuẩn bi bài Trung thực
. Học kĩ phần bài học
T liệu tham khảo:
tục ngữ:
. Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
. Nhiều no, ít đủ
. Ăn cần, ở kiệm
Danh ngôn
. Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay.
Mạnh Tử
Tuần 2 Ngày soạn:24/ 8/ 09
Tiết 2 Ngày dạy:....../9/09
Bài 2
trung thực
A.Mục tiêu bài học
1. kiến thức: giúp hs hiểu:
. Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao phải có lòng trung thực?
. ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ
. Hình thành ở HS thái độ quý trọng và lòng ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối đấu tranh
những hành vi thiếu trung thực
3. Kĩ năng
. Giúp hs phân biệt những hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng
ngày.
. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực
B. Phơng pháp
. giải quyết tình huống
. thảo luận nhóm
. tổ chức trò chơi sắm vai
C. Tài liệu và phơng tiện
. Chuyện kể, tục ngữ , ca dao về trung thực
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 4
Đã kiểm tra ngày..tháng 8 năm 2009
. Bài tập tình huống
. Giấy khổ lớn, bút dạ
. Đèn chiếu
D. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những ngời sống quanh em?
Câu 2: Đánh dấu X vào đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm đợc để rèn luyện đức tính giản dị
- chân thật thẳng thắn trong giao tiếp
- tác phong gọn gàng lịch sự
- trang phục đồ dùng không đắt tiền
- sống hoà đồng cùng bạn bè
3. Bài mới
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
GV cho HS làm bài tập sau
a .Trong những hành vi sau đây hành vi nào là sai?
- Trực nhật lớp mình sạch đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử
- Ngủ dậy muôn, đi học không đúng quy định, báo cáo lý do ốm
b. Những hành vi đó biểu hiện điều gì?
- GV dẫn dắt từ bài tập trên để vào bài trung thực
Hoạt động 2
Phân tích truyện đọc: Một tâm hồn cao thợng
GV: HS đọc truyện
đọc diễn cảm truyện đọc
Hớng dẫn hs trả lời câu hỏi sau:
a. Bra-man-tơ đã đối xử vơi Mi-ken-
lănggiơ nh thế nào?
b.vì sao Bra-man-tơ có thái độ nh vậy?
c. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn?
d. Vì sao Mi-ken có thái độ xử sự nh
vậy?
e. Theo em ông là ngời ntn?
GV: nhận xét và ghi các ý kiến của các
hs lên bảng
GV: rút ra bài học từ câu chuyện trên
1.Truyện đọc
- không a thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh
tiếng, làm hại sự nghiệp
- Sợ danh tiếng của Mi nối tiếp lấn áp mình
- oán hận tức giận
- công khai đánh giá cao Bra man..là ngời vĩ đại
- ông thẳng thắn tôn trọng và nói sự thật đánh giá đúng
sự việc
- ông là ngời trung thực tôn trọng chân lý công minh
chính trực
Hoạt động 3
Rút ra nội dung bài học
GV: Cho hs cả lớp cùng thảo luận sau đó mời 3 em
lên bảng trình bày. Số hs còn lại theo dõi và nhận xét.
HS trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học
+ Nhóm 1 trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc,
bóp méo, ngợc lại chân lý
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 5
tập?
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong
quan hệ với mọi ngời?
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động?
GV: yêu cầu hs lên bảng trình bày 3 phần
HS: trả lời vào phiếu nhận xét trả lời của bạn
GV: nhận xét bổ sung, rút ra bài học từ thực tiễn
HS: chia nhóm thảo luận
GV: thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
Câu 2: Ngời trung thực thể hiện hành động tế nhị
khôn khéo nh thế nào?
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi
trung thực? cho ví dụ?
HS: các nhóm thảo luận ghi ý kiến vào giấy khổ lớn.
Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp nhận xét tự do ý
kiến trình bày
GV: nhận xét bổ sung đánh giá, tổng kết đánh giá.
Tổng kết 2 phần thảo luận hớng dẫn hs rút ra khái
niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực
HS trả lời câu hỏi sau:
1. Thế nào là trung thực?
2. Biểu hiện của trung thực?
3. ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho hs đọc câu tục ngữ "cây ngay không sợ chết
đứng" và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên
GV: nhận xét ý kiến của hs và kết luận rút ra bài học.
HS: Có thể nêu ra ý kiến có trờng hợp ngời trung thực
bị thua thiệt
GV: sẽ có trờng hợp nh vậy nhng trớc sau ngời đó sẽ
đợc giải oan và đợc xã hội công nhận phẩm chất tốt
đẹp của mình
HS: Đọc câu danh ngôn trong sgk và tự suy nghĩ để
tham khảo.
+ Nhóm 2: không phải điều gì cũng nói ra chỗ
nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không
nói to, ồn ào tranh luận gay gắt
+ Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội
nh bác sỹ không nói không nói thật bệnh tật của
bệnh nhân, nói dối kẻ địch , kẻ xấu, đây là sự
trung thực với tấm lòng với lơng tâm.
Hoạt động 4
luyện tập và hớng dẫn làm bài tập
1. Bài tập cá nhân
GV: Phát phiếu học tập
HS: Trả lời bài tập a, SGK tr8 những hành vi sau
Đáp án: 4,5,6
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 6
đây hành vi nào biểu hiện tính trung thực? giải
thích vì sao?
1. Làm hộ bài cho bạn
2. Quay cóp trong giờ kiểm tra
3. Nhận lỗi thay cho bạn
4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm
5. Dũng cảm nhận lỗi của mình
6. Nhặt đợc của rơi trả cho ngời mất
7. Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn đã giúp đỡ
mình
8. Phân công trực nhật không công bằng
GV: Giải bài tập trên đèn chiếu
HS: trả lời cho biết ý kiến đúng
2. Trò chơi sắm vai:
GV: Yêu cầu HS thể hiện nội dung sau: trên đờng
đi về nhà hai bạn An và Hà nhặt đợc 1 chiếc ví,
trong ví có rất nhiều tiền. 2 bạn tranh luận với
nhau mãi về chiếc ví mới nhặt đợc. Cuối cùng 2
bạn cùng nhau mang chiếc ví ra đồn công an gần
nhà nhờ các chú công an trả lại cho ngời bị mất
HS: Sắm vai 2 bạn hs và 1 chú công an
GV: Nhận xét và rút ra bài học từ trò chơi trên
- Thực hiện hành vi trung thực giúp con ngời
thanh thản tâm hồn
Hoạt động 5
hớng dẫn học tập và giao bài về nhà
GV: giải thích những điều cần chú ý cho các bài tập còn lại :
Cần lí giải hành động của bác sĩ xuất phát từ tấm lòng nhân
đạo, mong muốn bệnh nhân sống lạc quan, có nghị lực và hy
vọng sẽ chiến thắng bệnh tật
GV: giao bài về nhà
HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung thực bằng các việc làm cụ
thể thông thờng, gần gũi nhất
GV: tổng kết toàn bộ bài học và ý nghĩa của trung thực là
đức tính quý báu nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con ngời
xã hội sẽ lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống đức tính
trung thực
Dặn dò
HS: su tầm các câu tục ngữ ca dao nói về trung thực
su tầm t liệu câu chuyện nói về trung thực
t liệu tham khảo
Tục ngữ:
. Ăn ngay nói thẳng
. Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
. Đờng đi hay tối nói dối hay cùng
. Thật thà là cha quỷ quái
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 7
Đã kiểm tra ../8/2009
Ca dao:
. Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
Tuần 3 Ngày soạn:....../9/2009
Tiết 3 Ngày dạy:........9/2009
bài 3: tự trọng
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu :
. thế nào là tự trọng và không tự trọng ?
. biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng?
2. Thái độ:
. hs có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng
3. Kĩ năng:
. hs tự biết đánh gía hành vi của bản thân và của ngời khác
. học tập những tấm gơng về lòng tự trọng
B. Phơng pháp:
. kể chuyện phân tích
. thảo luận
. tổ chức trò chơi
C. Tài liệu và phơng tiện:
. bài tập
. câu chuyện về tính tự trọng
. tục ngữ cao dao danh ngôn nói về tự trọng
. giấy khổ lớn bút dạ
. đèn chiếu
D. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt đông củ thầy và trò Nội dung cần đạt
hoạt động 1
Giới thiệu bài
Hoạt động 2
phân tíh truyện đọc: một tâm hồn cao thợng
GV: hớng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai
HS: Đọc theo hỡng dẫn:
- Một HS đọc lời dẫn
- Một HS đọc lời thoại của ông giáo
- Một HS đọc lời thoại của Rô - be
Một HS đọc lời thoại của Sác- lây
- HS: đọc diễn cảm
GV: đặt câu hỏi
HS: trả lời các câu hỏi sau:
1.Truyện đọc
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 8
1. hành động của Ro-be qua câu chuyện trên
2. Vì sao Ro-be lại nhờ em mình trả tiền cho ngời mua
diêm?
3. Các em có nhận xét gì về hành động của Ro-be?
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Ro-be có tác động đến tác giả ntn?
GV: chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận
HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn. Sau đó cử đại
diện lên trình bày trớc lớp
GV: nhận xét bổ sung ý kiến
HS: tự do trình bày ý kiến của mình khi đánh giá hành
động của Ro-be
GV: kết luận
Qua câu chuyện trên ta thấy đợc hành động cử chỉ đẹp
đẽ cao cả. Tâm hồn cao thợng của 1 em bé nghèo khổ.
Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng
ta.
Nhóm 1:
Hành động của Ro-be
- là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán diêm.
- cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền trả lại cho
ngời mua diêm
- khi bị xe chẹt và bị thơng Ro-be đã nhờ em
mình trả lại tiền cho khách
Nhóm 2:
Vì sao Ro-be lại làm nh vậy?
- muốn giữ đúng lời hứa
- không muốn ngời khác nghĩ mình nghèo
mà nói dối để ăn cắp tiền
- không muốn bị coi thờng danh dự bị xúc
phạm mất lòng tin ở mình.
Nhóm 3:
nhận xét của Ro- be
- có ý thức trách nhiệm cao
- giữ đúng lời hứa
- tôn trọng ngời khác và tôn trọng chính
mình
- tâm hồn cao thợng tuy cuộc sống rất nghèo
Nhóm 4:
- hành động của Ro-be thể hiện đức tính tự
trọng
- hành động của Ro-be đã làm thay đổi tình
cảm của tác giả.Từ nghi ngờ không tin đến
sững sờ tim se lại vì hối hận và cuối cùng
ông nhận nuôi em Sac- lây
Hoạt động 3
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Để hs hiểu đợc nội dung định nghĩa của bài học,
GV giải thích: Chuẩn mực xã hội là gì?
Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi ngời tự
giác thực hiện. Cụ thể là:
- nghĩa vụ
- lơng tâm
- nhân phẩm
- danh dự
- lòng tự trọng
Để có đợc lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức,
II. Nội dung bài học
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 9
tình cảm, biết tôn trọng, bảo vệ phẩm chất của chính
mình.
GV: hớng dẫn hs thảo luân trên lớp
HS: trả lời câu hỏi sau:
1. Tìm những hành vi biểu hiện của tính tự trọng trong
thực tế?
2. Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng
trong thực tế.
GV: mời 2 hs lên bảng em nào viết đợc nhiều chính
xác thì cho điểm cao
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 bạn trên bảng
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét cho điểm, đăt câu hỏi :
lòng tự trọng là nh thế nào đối với:
a. cá nhân
b. gia đình
c. xã hội
GV: Phân theo từng dãy bàn mỗi cụm trả lời 1 ý vào
phiếu
HS ngồi tại chỗ trả lời, hết thời gian gv thu đại diện 3
em
HS: lên bảng ghi ý kiến của mình
HS: cả lớp nhận xét
GV: nhận xét bổ sung
Qua các nội dung trên gv tổng kết rút ra bài học:
1. thế nào là tự trọng
2. biểu hiện lòng tự trọng
3. ý nghĩa của tự trọng
HS: trả lời cá nhân
GV: nhận xét, bổ sung ý kiến trên bảng
HS: giải thích câu tục ngữ :
Chết vinh còn hơn sống nhục
Đói cho sạch rách cho thơm
Câu 1
- không quay cóp
- giữ đúng lời hứa
- dũng cảm nhận lỗi
- c xử đàng hoàng
- nói năng lịch sự
- giữ chữ tín
- bảo vệ danh dự cá nhân
- làm tròn chữ hiếu
- kính trọng thầy cô
Câu 2:
- sai hẹn
- sống buông thả
- suồng sã
- không biết ăn năn
- không biết xấu hổ
- nịnh bợ luồn cúi
- bắt nạt ngời khác
- tham gia tệ nạn xã hội
- sống luộm thuộm
- không trung thực dối trá
- Cá nhân: nghiêm khắc với bản thân có ý chí tự
hoàn thiện
- gia đình : hạnh phúc bình yên không ảnh hởng
đến thanh danh
- xã hội: cuộc sống tốt đẹp có văn hoá văn minh
- tự trọng là: biết coi trọng và giữ gìn phẩm
cách biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình
cho phù hợp với chuẩn mực xh
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 10
- biểu hiện: c xử đàng hoàng đúng mực, biết giữ
lời hứa và luôn luôn làm tròn nhiệm vụ
- ý nghĩa: là phẩm chất đạo đức cao quý giúp
con ngời có nghị lực nâng cao phẩm giá uy tín
cá nhân và đợc mọi ngời tôn trọng quý mến
Hoạt động 4
luyện tập các bài tập sgk
GV: hớng dẫn hs làm bài tập. phát phiếu học tập cho hs.
chữa bài tập trên máy chiếu
câu hỏi: các hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính tự
trọng? giải thích vì sao?
1. Không làm đợc bài nhng kiên quyết không quay cóp,
không nhìn bài của bạn
2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng đợc lời
hứa của mình
3. Nếu có khuyết điểm khi đợc nhắc nhở Nam đều vui
vẻ nhận lỗi
4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài kt đợc điểm cao
còn bài điểm kém thì giấu đi
5. Đang đi chơi cùng bạn bè Lan rất xấu hổ khi gặp
cảnh bố, mẹ mình lao động vất vả
HS trả lời vào phiếu học tập
GV gọi HS đọc phiếu trả lời và nhận xét
III. Bài tập
a. (tr 11 SGK)
Đáp án 1,2,
hoạt động 5
luyện tập và củng cố
1. Bài tập nhanh
câu hỏi: Trong những câu tục ngữ dới đây câu tục ngữ nào
nói lên tính tự trọng?
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Đói cho sạch rách cho thơm
- Học thày không tày học bạn
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
HS phát biểu ý kiến
GV: nhận xét và cho điểm
2. Bày tỏ thấi độ
GV: Nêu các tình huống sau và yêu cầu hs bày tỏ thái độ
của mình đối với các nhân vật trong mỗi tình huống
1. Bạn Nam xấu hổ với bạn beg khi đi chơi gặp bố đang
đạp xích lô
2. Bạn Hơng rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhng lại đa bạn
sang nhà cô chú vì nhà cô chú sang trọng hơn
3. Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua
Đáp án: 1,2,4
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 11
quà
HS: tự do thảo luận bày tỏ ý kiến thái độ
GV: Nhận xét
GV: tổng kết toàn bài: Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Ngời tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của
mình, luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách. Không chấp nhận sự xúc phạm
sỉ nhục, hoặc sự thơng hại của ngời khác. Ngời có lòng tự trọng luôn có ý thức bảo vệ danh dự của
mình. Là hs chúng ta phải hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình nhà trờng và xã hội, phải giữ
đúng lời hứa, đúng hẹn trung thực, không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu nh khúm núm,
sợ sệt nịnh hót, đa chuyện, nói xấu ngời khác,có nh vậy mới là con ngoan trò giỏi.
4. Dặn dò
. Về nhà làm bài tập b,c,d,đ,SGK tr12
. Chuẩn bị bài 4, Đạo đức và kỉ luật SGK tr12
T liệu tham khảo
tục ngữ
. áo rách cốt cách ngời thơng
. Ăn có mời làm có khiến
ca dao
. Thuyền dời nào bến có dời
. Khăng khăng quân tử một lời nhất ngôn
Tấm gơng về lòng tự trọng
Liệt sĩ Nguyễn Cảnh Dần sinh năm 1974 là chiến sĩ đồn biên phòng 547 Nghệ An. Nhà nghèo bố mẹ
già yếu nhng anh không vì thế nhận hối lộ của kẻ xấu buôn bán qua biên giới. Anh luôn hoàn thành tốt
nhiệm vụ và đã hy sinh dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy:
Bài 4
đạo đức và kỉ luật
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
giúp hs hiểu:
thế nào là đạo đức kỉ luật
mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật
ý nghĩa rèn luyện đạo đc và kỉ luật
2. Thái độ
hs có thái độ tôn trọng kỉ luật
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 12
Đã kiểm tra ngày..tháng 9 năm 2009
3. Kĩ năng
hs biết tự đánh giá hành vi của mình và ngời khác
B. phơng pháp
thảo luận nhóm
đóng vai
nêu và giải quýêt vấn đề
diễn giải, đàm thoại
c. tài liệu và phơng tiện
truyện kể
tục ngữ ca dao, danh ngôn
bài tập tìn huống
giấy khổ to
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
GV: đa tình huống lên máy chiếu
Nội dung: Một cậu bé khoảng 12 tuổi đang đánh giầy
cho 1 thanh niên ăn mặc rất mốt. Thỉnh thoảng anh ta
đa mắt nhìn cậu bé và nhắc đi nhắc lại nhiều lần: mày
đánh không kĩ tao không trả tiền. Đôi giày đã đánh
xong cậu bé trao lại vào chân cho anh ta. Một tay cầm
cốc bia 1 tay cầm tờ giấy 2 nghìn đồng ném xuống và
bảo cậu bé: biến!
Đứng lên thu dọn đồ đạc vào thùng gỗ cậu bé nhìn
thẳng vào mặt anh ta rồi quay đi thẳng để lại phía sau
sự ngạc nhiên của anh ta và ánh mắt thán phục của
mọi ngời.
Em hãy cho biết ý kiến của mình?
HS: Đọc quan sát tình huống và trả lời
GV: Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động1
giới thiệu bài
GV: Đa tình huống lên máy chiếu
Vào lớp đã đợc 15 phút. Cả lớp đang lắng nghe cô
giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam chạy vào lớp sững lại
nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài cả lớp giật mình ngơ
ngác. Bình tâm trở lại cô giáo yêu cầu Nam lùi lại
phiá cửa lớp và cô quay lại nói với cả lớp: Các em có
suy nghĩ gì về hành vi của Nam ?
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: nhận xét và chuyển tiếp vào bài hôm nay
cách ứng xử của Nam
- đạo đức: không chào cô giáo, không xin phép
- kỉ luật đi học muộn
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 13
Hoạt động 2
tìm hiểu truyện đọc :
một tấm gơng tận tuỵ vì việc chung
GV: Mời 1 em đọc truyện
HS: Theo dõi, tự đọc SGK
GV: giúp hs khai thác truyện đọc
GV: có thể tổ chức trò chơi"nhanh mắt
nhanh tay" để cho hs cả lớp cùng tham
gia
chuẩn bị
cắt giấy đỏ thành hình ngôi sao 5 cánh
giấy khổ to ghi sẵn câu hỏi
Câu hỏi:
- kỉ luật lao động đối với nghề của anh
Hùng ntn?
- khó khăn trong nghề của anh Hùng
là gì?
Việc làm nào của anh Hùng thể hiện
kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi
ngời?
GV: cho đếm hs có nhiều sao nhất và
đánh giá từng câu một
GV: kết luận hoạt động 1 bằng câu
hỏi: qua phân tích truyện đọc cho biết
anh Hùng là ngời ntn?
HS: trả lời
GV: nhận xét
1.
- huấn
luyện kĩ
thuật
- an toàn
lao động
- dây bảo
hiểm
- thừng lớn
- ca tay
- ca máy
2
- dây điện,
dây điện
thoại
quảng cáo
chằng chịt
- khảo sát
trớc
- có lệnh
công ty
mới đợc
chặt
- trực
24/24h
- làm suốt
ngày đêm
ma rét
- vất vả
- thu nhập
thấp
3
- không đi muộn về sớm
- vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ
- sẵn sàng giúp đỡ đồng đội
- nhận việc khó khăn
- đợc mọi ngời tôn trọng yêu quý
đức tính của anh:
- có tính kỉ luật
- có đạo đức
Hoạt động 3
tìm hiểu nội dung bài học
GV: chia nhóm thảo luận
1. Đạo đức là gì? biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
2. Kỉ luật là gì? biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
3. Để trở thành ngời có đạo đức vì sao chúng ta phải tuân theo kỉ
luật?
HS: trao đổi nhóm, ghi vào giấy
GV: yêu cầu hs cử đại diện trình bày
HS: nhận xét tự do trình bày ý kiến
GV: kết lụân ghi tóm tắt lên bảng
HS: trao đổi, ghi kết luận vào vở
GV: đặt câu hỏi cho hs giỏi: câu hỏi nhóm 3 có thể thay bằng
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 14
câu hỏi khác đợc không?
HS: trả lời
GV: cho hs giải thích câu tục ngữ:
Muốn tròn phải có vuông, muốn vuông phải có thớc để kết luận
phần này.
HS: tự bộc lộ suy nghĩ
GV: kết luận muốn làm tốt công việc mọi ngời phải chấp hành
kỉ luật. Muốn có quan hệ lành mạnh tốt đẹp mọi ngời phải tự
giác tuân theo những quy định, chuẩn mực ứng xử. Có những
hành vi của con ngời vừa mang tính kỉ luật vừa mang tính đạo
đức.
hoạt động 4
liên hệ, luyện tập, giải bài tập sgk
GV: sử dụng bài tập a SGK tr14
Nội dung: trong những hành vi dới đây, hành vi nào vừa
mang tính đạo đức, vừa mang tính kỉ luật?
1. không nói chuyện trong lớp
2. không quay cóp trong khi thi
3. luôn giúp đỡ bạn bè khi khó khăn
4. tích cực tham gia các hoạt động của trờng, lớp
5. rất hối hận khi làm việc gi sai trái
6. ko hút thuốc lá, ko uống rợu
7. làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp
HS làm việc cá nhân
GV chữa bài tập trên máy chiếu
gv cho hs đóng vai theo tình huống gợi ý sau:
- 1 hs đi học muộn đầu tóc rối, quần áo xộc xệch, đi
dép lê, dáng vẻ hốt hoảng phản ứng của cô giáo và các
bạn
- Cô giáo trong giờ sinh hoạt lớp nêu gơng tốt và phê
bình hs cha có ý thức kỉ luật
GV: hớng dẫn làm bài tập c SGK tr14
GV: nhắc nhở hs đọc kĩ bài tập. đặt giả thiết và kết luận
từ đó đánh giá hành vi của bạn Tuấn
- hoàn cảnh khó khăn
- Tuấn thờng xuyên phải đi làm thêm
- thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt động lớp
- Tuấn nghỉ có báo cáo
- giải pháp giúp đỡ
Bài tập a trang 14 SGK
2. Bài tập c trang 14 SGK
Kết luận về Tuấn: có đạo đức, có ý thức kỉ
luật
GV kêt luận toàn bài: Đạo đức và kỉ luật có ý nghĩa quan trọng trong học tập, lao động lối sống của mỗi
thành viên. Thiếu đạo đức kỉ luật sẽ ảnh hởng đến công việc chung và sẽ bị xã hội lên án. Khi còn là hs
trong nhà trờng chúng ta phải tự giác rèn luyện góp phần cho sự bình yên của mỗi gia đình xã hội.
4. Củng cố
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 15
Hoạt động 5
rèn luyện kĩ năng hành vi ứng xử
GV: Phát phiếu học tập
câu hỏi
Nêu hành vi trái ngợc với kỉ luật của một số bạn hs
hiện nay?
HS: làm nhanh ra phiếu
GV: gọi hs đọc phiếu trả lời, ghi kêt quả lên bảng
GV: nhận xét và cho điểm
* một số hành vi trái với kỉ luật:
- đi chơi về muộn
- đi học muộn
- không chuẩn bị bài khi đến lớp
- không trực nhật
- không làm bài tập
- la cà hút thuốc lá
- mất trật tự quay cóp
5. Dặn dò
- bài tập về nhà
- su tầm câu tục ngữ ca dao
- tự thiết lập tình huống cho bài 5
T liệu tham khảo
tục ngữ
- Đất có lề, quê có thói
- Nớc có vua, chùa có bụt
- Quân pháp bất vị thân
Danh ngôn
- Không phải là sức lực mà tình kỉ luật đã làm nên những công trình vĩ đại.
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
bài 5
yêu thơng mọi ngời
A. mục tiêu
1. Kiến thức
giúp hs hiểu:
thế nào là yêu thơng mọi ngời
biểu hiện của yêu thơng mọi ngời
ý nghĩa của yêu thơng mọi ngời
2. Thái độ
hs có thái độ quan tâm đến mọi ngời xung quanh
ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt
lên án hành vi độc ác với con ngời
3. Kĩ năng
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 16
Biết sống có tình thơng biết xây dựng tính đoàn kết yêu thơng mọi ngời từ trong gia đình đến mọi ngời
xung quanh
B. phơng pháp
Thảo luận nhóm
Đóng vai
Diễn giải đàm thoại
c. tài liệu và phơng tiện
Bài tập các tình huống
kể chuyện
tục ngữ ca dao
bài tập tình huống
giấy khổ to
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: kiểm tra bài tập trên đèn chiếu
Nội dung: những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, những hành động nào biểu hiện tính kỉ luật?
đi học đúng giờ
trả sách cho bạn bè đúng hẹn
quan tâm đến bạn bè
đồ dùng học tập để đúng nơi quy định
không quay cop trong giờ kiểm tra
đá bóng học tập đúng nơi quy định
không đánh nhau cãi nhau, chửi nhau
không đọc truyện trong giờ học
không giấu cha mẹ bài kiểm tra bị kém
3. Bài mới
Hoạt động 1
giới thiệu bài
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: Thơng ngời nh thể thơng thân.
Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, cô giáo ngày đêm tận tuỵ bên trang
giáo án dạy dỗ học trò nên ngời. Thấy ngời gặp khó khăn hoạn nạn, ngời tàn tật động viên an ủi, giúp
đỡ truyền thống đạo lý đó là thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay
Hoạt động 2
tìm hiểu truyện đọc: bác hồ đến thăm ngời nghèo
GV: cho hs đọc truyện SGK
HS: đọc truyện
GV: đặt câu hỏi:
- Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào?
- Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
1. Truyện đọc
- Bác đến thăm gia đình chị vào tối 30 tết
nhâm dần
- hoàn cảnh gia đình chị Chín: chồng mất, có
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 17
- Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu th-
ơng của bác đối với gia đình chị?
- Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
- Ngồi trên xe về Phủ Chủ Tịch thái độ của Bác ntn?
Theo em Bác nghĩ gi?
- Những suy nghĩ và hành động của Bác thể hiện những
đức tình gì?
HS: tự bộc lộ suy nghĩ
GV: gọi hs trình bày câu trả lời
GV: nhận xét cho điểm
GV: Dù phải gánh vác việc nớc nặng nề nhng Bác vẫn
luôn quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn của ngời dân.
Tình cảm yêu thơng con ngời vô bờ bến của Bác là tấm
gơng sáng để chúng ta noi theo
3 con nhỏ, con lớn vừa đi học vừa chăm em,
bán rau, bán lạc rang
- Bác âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao
quà tết, hỏi thăm việc làm cuộc sống của mẹ
con chị
- Chị xúc động rơm rớm nớc mắt
- Bác đăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành
phố cần quan tâm đến mẹ con chị Chín và
những ngời gặp khó khăn. Bác thơng và lo
cho mọi ngời
- Bác đã thể hiện đức tính lòng yêu mọi ngời
Hoạt động 3
liên hệ thực tế
GV: Hớng dẫn hs tìm hiểu thế nào là yêu thơng
con ngời qua thảo luận nhóm
Nội dung:
1. Yêu thơng con ngời là ntn?
2. Thể hiện của lòng yêu thơng con ngời?
3. Vì sao phải yêu thơng con ngời?
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
ý kiến
HS: các nhóm trình bày theo thứ tự
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngợc lại lòng
1. Lòng yêu thơng ngời:
- là quan tâm giúp đỡ ngời khác
- làm những điều tốt đẹp
- giúp ngời khác khi họ gặp khó khăn
2. Biểu hiện lòng yêu thơng con ngời:
- sẵn sàng giúp đỡ thông cảm biết tha thứ có lòng vị
tha, hy sinh
3. ý nghĩa phẩm chất của yêu thơng con ngời:
- là phẩm chất đạo đức của yêu thơng con ngời
- là truyền thống đạo đc của dân tộc ta
- ngời có lòng yêu thơng con ngời đợc mọi ngời quý
trọng và có cuộc sống thanh thản hạnh phúc
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 18
ngời sẽ bị ngời đời khinh ghét, xa lánh, sống cô
độc chịu sự dày vò của lơng tâm
GV: yêu cầu hs nêu ví dụ
Hoạt động 5
rèn luyện kĩ năng phân tích và phơng pháp rèn luyện cá nhân
GV: phát phiếu cho hs
GV: đặt câu hỏi
HS: cả lớp cùng làm việc
GV: hớng dẫn
Nội dung:
1. Phân biệt lòng yêu thơng và thơng hại?
2. Trái với yêu thơng là gì? hậu quả của nó?
3. Theo em hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng
yêu thơng con ngời?
a. quan tâm chăm sóc giúp đỡ gần gũi những ngời xung
quanh
b. biết ơn ngời giúp đỡ
c. bắt nạt trẻ em
d. chế giễu ngời tàn tật
e. chia sẻ thông cảm
f. tham gia hoạt động từ thiện
GV: Kết thúc phần này hớng dẫn giải thích câu ca dao:
Nhiễu đều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc thì thơng nhau cùng
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng khác với lòng thơng hại:
- xuất phát từ tấm
lòng yêu thơng vô
t, trong sáng
- nâng cao giá trị
con ngời
- động cơ vụ lợi
cá nhân
- hạ thấp giá trị
con ngời
trái với yêu thơng là :
- căm ghét căm thù gạt bỏ
- con ngời sống với nhau luôn mâu thuẫ thù
hận
Đáp án a, b, e, g
Hoạt động 6
luyện tập
GV: hớn dẫn làm bài tập
Nội dung: em hãy nhận xét những hành vi sau:
- Mẹ bạn Hải bị ốm Nam biết tin rủ các bạn đến thăm
chăm sóc
- Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị ngã Long ở
gần nhà thấy vậy sang băng bó vết thơng và mời thầy
thuốc khám cho em
- Vân bị ốm 1 tuần cả lớp cử Hạnh chép bài và giảng
bài cho Vân nhng Hạnh từ chối vì Vân không phải là
bạn thân của Hạnh
- Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện tử Hồng
không cho vay và khuyên Trung không nên chơi điện tử
HS: quan sát và trả lời câu hỏi
GV: nhận xét và giải thích
GV: cho hs làm bài tập trắc nghiệm. Trong các câu tục
ngữ sau đây câu nào nói về lòng thơng ngời:
- Thơng ngời nh thể thơng thân
III. Bài tập
bài tập SGK tr16,17
Đáp án:
- hành vi của Nam, Long, Hồng là thể hiện
lòng yêu thơng con ngời
- Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu th-
ơng con ngời. Lòng yêu thơng con ngời
không đợc phân biệt đối xử
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 19
- Lá lành đùm lá rách
- Một sự nhịn chín sự lành
- Chia ngọt sẻ bùi
- Lời chào cao hơn mâm cỗ
HS: Quan sát và đánh dấu các câu đúng
GV: nhận xét, giải thích
Hoạt động 7
rèn luyện thực tế, củng cố kiến thức
GV: Tổ chức trò chơi sắm vai
Tình huống 1:
Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn, lớp trởng cùng
các bạn tổ chức khuyên góp giúp đỡ
Tình huống 2:
Gia đình bác An bị hoạn nạn bà con khu phố giúp
đỡ. Riêng ông H không quan tâm thơ ơ chỉ biết
sống cho riêng mình.
GV: phân vai
HS: thể hiện tình huống
GV: Nhận xét kết thúc toàn bài
Yêu thơng con ngời là đạo đức quý gía. Nó giúp
chúng ta sống đẹp hơn. Xã hội ngày càng lành
mạnh, hạnh phúc bớt đi nhiều phiền muộn, nh Tố
Hữu viết:
Còn gì đẹp trên đời hơn thế
Ngời yêu ngời sống để yêu nhau
- ủng hộ hành động của hs
- phê phán thái độ của ông H
5. Dặn dò
T liệu tham khảo
Tục ngữ:
Chị ngã em nâng
Máu chảy ruột mềm
Ca dao:
Anh em nh thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 20
bài 6:
tôn s trọng đạo
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu:
thế nào là tôn s trọng đạo
vì sao phải tôn s trọng đạo
ý nghĩa
2. Thái độ:
hs có thái độ biết ơn kính trọng với thầy cô giáo
phê phán những hành vi thái độ vô ơn
3. Kĩ năng
giúp hs rèn luyện thái độ tôn s trọng đạo
b. phơng pháp
thảo luận nhóm
đóng vai
diễn giải
c. tài liệu và phơng tiện
kể chuyện về những tấm gơng tôn s trọng đạo
tục ngữ, ca dao
bài tập tình huống
giấy đèn chiếu
d. các hoạt động tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
GV: dùng đèn chiếu giới thiệu mẩu
truyện sau:
Đêm đã khuya giờ này không còn ai đến
chúc mừng cô giáo Mai nhân ngày nhà
giáo Việt Nam nữa, nhng bỗng có tiếng
gõ cửa rụt rè cô ra mở cửa. Trớc mắt cô
là ngời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay
cầm 1 bó hoa. Cô giáo ngạc nhiên nhìn
anh lính rồi em học trò cũ tinh nghịch
đã có lần vô lễ với cô. Ngời lính nắm
đôi bàn tay cô giáo nớc mắt rng rng với
niềm hối hận về lỗi lầm của mình và
mong cô tha thứ
GV: gọi hs đọc truyện
GV: đặt câu hỏi về nội dung truyện, dẫn
vào bài
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 21
Hoạt động2
tìm hiểu truyện: bốn mơi năm nghĩa tình
GV: gọi hs đọc truyện SGK
HS: cả lớp thảo luận về nội dung câu truyện theo
các gợi ý sau:
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy trò trong truyện có đặc
biệt gì về thời gian?
2. Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ biết ơn
của học trò với thầy giáo Bình?
3. HS kể những kỉ niệm về ngày thầy giáo dạy nói
lên điều gì?
HS 3 em lên bảng trình bày
GV: nhận xét, bổ sung , đa ra kl
HS: liên hệ thực tế:
Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo
đã dạy em?
- lễ phép với thầy cô
- Xin phép thầy cô trớc khi ra vào lớp
- khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói "em tha thầy,
cô"
- Khi mắc lỗi đợc các thầy cô nhắc, biết nhận lỗi
và sửa lỗi
- Nhận xét bình luận bài giảng của thầy cô
- Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau
- Cố gắng học giỏi
- Tâm sự chân thành với thầy cô
GV: nhận xét, chuyển hoạt động
1.Truyện đọc
Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40 năm, tình
cảm đợc thể hiện:
- hs vây quanh thầy giáo chào hỏi thắm thiết
- tặng thầy những bó hoa tơi thắm
- không khí của buổi gặp mặt thật cảm động
- thầy trò tay bắt mặt mừng
- kỉ niệm thầy trò bày tỏ biết ơn
- bồi hồi xúc động
- thầy trò lu luyến mãi
- Từng hs kể lại kỉ niệm của mình với thầy nói
lên lòng biết ơn của mình
Hoạt động 3
hớng dẫn hs tìm hiểu khái niệm
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung KN, GV giúp đỡ hs
tự tìm hiểu về KN tôn s trọng đạo và truyền
thống tôn s trọng đạo
GV: giải thích từ Hán Việt: s, đạo
GV: đặt câu hỏi:
- tôn s là gì?
- trọng đạo là gì?
II. Nội dung bài học:
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 22
HS: trả lời cá nhân
GV: yêu cầu hs giải thích câu tục ngữ:
Không thầy đố mày làm nên
HS: phát biểu
GV: kết luận, đa ra vấn đề cho hs tranh luận trả
lời cho các vấn đề:
- Trong thời đại ngày nay câu tục ngữ còn đúng
nữa ko ?
- Nêu những biểu hiện của tôn s trọng đạo?
HS: thảo luận, phát biểu
GV: ghi nhanh, nhận xét, kết luận bài học
HS: trả lời cá nhân
GV: cho hs làm bài tập liên hệ thực tế, chuyển
hoạt động:
- nêu biểu hiện tôn s trọng đạo của một số hs
hiện nay?
- Quan niệm của thời đại ngày nay về tôn s trọng
đạo?
- Những biểu hiện mà ngừơi thầy làm mất danh
dự của mình làm ảnh hởng đến truyền thống tôn
s trọng đạo?
1. Tôn s là tôn trọng biết kính yêu biết ơn thầy cô
giáo mọi lúc mọi nơi
2. Trọng đạo là coi trọng những lời thầy dạy, trọng
đạo lý làm ngời
3. Biểu hiện:
- tình cảm thái độ làm vui lòng thầy cô giáo
- hành động đền ơn đáp nghĩa
- làm những điều tốt đẹp để xứng đáng với thầy cô
giáo
4. ý nghĩa:
- tôn s trọng đạo là truyền thống quý báu của đất n-
ớc ta. Thể hiện lòng biết ơn với thầy cô giáo
- Tôn s trọng đạo là nét đẹp trong tâm hồn của mỗi
con ngời làm cho mối quan hệ con ngời với con
ngừơi ngày càng gắn bó, thân thiết với nhau hơn.
Con ngời sống có nhân nghĩa thuỷ chung trớc sau
nh một đó là đạo lý của ông cha ta
Hoạt động 4
luyện tập
GV: tổ chức trò chơi đố vui cho hs tham gia
GV: cho hs có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi sau
đó với mỗi câu hỏi gv đề nghị 1 hs lên bảng làm
động tác thể hiện, hs dới lớp quan sát hành động của
bạn trên bảng và cho biết động tác của hành động là
nội dung yêu câu hỏi nào?
- Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi ngời chào: Em
chào cô.
- Một bạn ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã
giơ quyển vở giấy trắng.
- Một bạn đóng vai cô giáo, tay cầm phong th rút ra
tấm thiếp chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-
11.
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1, vò nát bài.
Gv: Yêu cầu hs về nhà làm tiếp các bài tập trong
sgk.
III. Bài tập
Đáp án:
- Năm ra chợ thì gặp cô giáo. Em lễ phép chào
cô.
- Bình mải chơi không làm bài tập thầy giáo
giao.
- Anh Thắng gửi th và thiếp chúc mừng cô
giáo dạy lớp 1 nhân ngày Nhà giáo VN 20-11.
- An bị điểm kém trong bài tập làm văn này.
Cậu đã vò nát bài kiểm tra và ném vào ngăn
bàn.
Kết luận: Chúng ta khôn lớn nh ngày nay, phần lớn là do sự dạy dỗ của thầy giáo, cô giáo. Các thầy cô
không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng đạo làm
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 23
con, làm trò, làm ngời. Vậy, chúng ta phải làm tròn bổn phận của hs là chăm học, chăm làm, vâng lời
thầy cô giáo và lễ độ với mọi ngời.
4. Củng cố: Gv tổ chức cho hs thi hát về thầy cô.
5. Dặn dò:
. Về nhà làm bài tập c, sgk trang 20.
. Chuẩn bị bài mới, đọc trớc câu chuyện: Một buổi lao động.
T liệu tham khảo
Tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên.
Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy.
Ca dao: Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
Danh ngôn: Nhiệm vụ của các thầy giáo, cô giáo rất nặng nề nhng cũng rất vẻ vang. (Hồ Chí Minh)
Tuần 7 Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy:
Bài 7
Đoàn kết tơng trợ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp hs hiểu: . Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
. ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ trong quan hệ của ngời với ngời.
2. Thái độ: Giúp hs có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sông hàng ngày.
3. Kĩ năng:
. Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết, tơng trợ với mọi ngời.
. Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tợng trợ với mọi ngời.
B. Phơng pháp:
. Thảo luận nhóm.
. Thân ái, tơng trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
B. Phơng pháp:
. Thảo luận nhóm.
. Đóng vai.
. Diễn giải, đàm thoại.
C. Tài liệu và phơng tiện:
. Bài tập tình huống.
. Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết tơng trợ.
. Tục ng, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tơng trợ.
. Giấy khổ to.
. Đèn chiếu.
D. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Gv: Ghi bài tập lên bảng hoặc sử dụng đèn chiếu.
Nội dung: Em hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về biết ơn và tôn s trọng đạo. (Hs điền vào bảng)
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 24
Đáp án:
Biết ơn Tôn s, trọng đạo
- ăn quả nhớ kẻ trông cây - Không thầy đố mày làm nên
- Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là
thầy
- Ân trả nghĩa đền - Muốn sang phải bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
- Làm ơn nên thoảng nh không
Chịu ơn nên tạc vào lòng chớ quên
Lu ý: Gv nên khắc sâu kiến thức để hs thấy Tôn s trọng đạo là biểu hiện của lòng biết ơn là đạo lý của
con ngời VN đối với thầy cô giáo.
3. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Giới thiệu bài
Gv: Cho hs giải thích câu ca dao:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Hs: Cả lớp suy nghĩ, tự do tìm hiểu ý kiến.
Gv: Chốt lại và chuyển ý vào bài.
Hoạt động 2
Tìm hiểu truyện đọc: Đoàn kêt, tơng trợ
Gv: Hớng dẫn hs đọc truyện bằng cách
phân vai:
- 1 hs đọc lời dẫn
- 1 hs đọc lời thoại của lớp trởng 7a bạn
Bình
HS: đọc diễn cảm truyện
GV: Hớng dẫn hs trả lời câu hỏi:
1. Khi lao động san sân bóng, lớp 7a đã
gặp phải khó khăn gì?
2. lớp 7b đã làm gì?
3. Hãy tìm những hình ảnh những câu
nói thể hiện sự giúp đỡ nhau của 2 lớp
4. Những việc làm ấy thể hiện đức tính
gì của các bạn lớp 7b?
GV: nhận xét bổ sung rút ra bài học
GV: cho hs liên hệ thêm những câu
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống
I. Truyện đọc
Trả lời:
- lớp 7a cha hoàn thành công việc
- Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều rễ
cây chằng chịt lớp có nhiều nữ
- các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các
bạn lớp 7A
- các cậu nghỉ một lúc sang bên bọn
mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm
- cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và
Hà cùng khoác tay nhau bàn kế hoạch,
tiếp tục công việc của 2 lớp
- cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình
- tinh thần đoàn kết tơng trợ
- Nông dân đoàn kết tơng trợ chống hạn
hán lũ lụt
- Nhân dân ta đoàn kết chống ngoại xâm
Giáo án : Giáo dục công dân 7 ( 09 10) GV : Phạm Trung Kiên - - 25