Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

So tay nhan vien HPC 15 04 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.17 KB, 64 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

PHẦN KIỂM SOÁT PHÊ DUYỆT
PHẦN
SOÁT
ĐỔI
LIỆU

Phân Loại

Phòng ban

Chức vụ

Họ và tên

Biên soạn

NSHC

PGĐ

KIỀU ĐÌNH TRANG

NC&PTSP

TBP

ST
T


NGÀY

Kiểm tra

QLHT
TRANG

TBP
NỘI DUNG SỬA ĐỔI

Phiên bản 1

HUỲNH VĨNH HUÊ

Ngày ký

LẦN SỬA
ĐỔI

CUNG ỨNG



NHÀ MÁY



LÊ HỮU SANG

TC-KT


KTT

PHẠM HỮU PHƯỚC

HC-NS

PGĐ

KIỀU ĐÌNH TRANG

KD-TT

TBP

Chữ ký

KIỂM
SỬA
TÀI

GHI CHÚ

PTGĐ
Duyệt

BTGĐ
TGĐ

NGUYỄN BÁ THỌ


Long Long
An, ngày
tháng … năm 2011
An,…07/08

1


MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT................................................................................................ 09
Điều 1: Khái quát về lòch sử hình thành, trụ sở, sản phẩm của cơng ty
10
Điều 2: Hệ thống tôn chỉ............................................................................................................ 10
Điều 3: Chính sách chất lượng và giá trò............................................................ 12
Điều 4: Biểu tượng Công ty Hiệp Phú.................................................................................................. 13
CHƯƠNG II: HP ĐỒNG LAO ĐỘNG......................................................................................................... 13
MỤC I: HP ĐỒNG LAO ĐỘNG............................................................................................................. 13
Điều 5: Tuyển dụng, thử việc và hội nhập môi trường làm việc
13
Điều 6: Quan hệ lao động và hợp đồng lao động...................................... 13
Điều 7: Ký kết, tái ký hợp đồng lao động...................................................... 14
MỤC II: ĐIỀU ĐỘNG, THUYÊN CHUYỂN, BỔ NHIỆM................................... 14
Điều 8: Điều động nhân sự ................................................................................................ 14
Điều 9: Thun chuyển nhân sự .......................................................................................... 14
Điều 10: Đề bạt bổ nhiệm cán bộ quản lý................................................ 15
MỤC III: KẾT THÚC HP ĐỒNG LAO ĐỘNG................................................................. 16
Điều 11: Tạm hoãn hợp đồng lao động................................................................... 16
Điều 12: Đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động............................. 16

Điều 13: Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động............................. 16
2


Điều 14: Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.................................. 16
MỤC IV: GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ THÔI VIỆC.................................................................. 17
Điều 15: Thủ tục trước khi giải quyết chế độ thôi việc............... 17
Điều 16: Các khoản thanh toán thực tế............................................................... 17
Điều 17: Trợ cấp thôi việc.................................................................................................... 18
Điều 18: Các khoản bồi thường.................................................................................... 18
Điều 19: Thời hạn hoàn tất thủ tục thôi việc .......................................... 18
CHƯƠNG III: TIỀN LƯƠNG.......................................................................................................................................... 19
Điều 20: Bảo mật lương.............................................................................................................. 19
Điều 21: Chính sách tính lương.............................................................................................. 19
Điều 22: Cơ cấu thu nhập.................................................................................................................................. 20
Điều 23: Lương làm thêm giờ.................................................................................................................... 22
Điều 24: Thuế thu nhập cá nhân...................................................................................................... 23
Điều 25: Thời gian & cách thức chi trả lương..................................................... 23
Điều 26: Phiếu lương....................................................................................................................... 23
Điều 27: Xem xét lại lương....................................................................................................... 24
CHƯƠNG IV: CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC............................................................................................................. 25
MỤC I: THỜI GIỜ LÀM VIỆC ............................................................................................................ 25
Điều 28: Quy đònh chung.............................................................................................................. 25
Điều 29: Thời giờ làm việc................................................................................................. 25
MỤC II: THỜI
Điều 30:
Điều 31:
Điều 32:
Điều 33:


GIỜ NGHỈ NGƠI............................................................................................................ 25
Thời gian nghỉ giữa giờ....................................................................................................... 25
Nghỉ hàng tuần....................................................................................................... 25
Nghỉ lễ .............................................................................................................................. 26
Nghỉ phép hàng năm ................................................................................... 26

MỤC III: NGHỈ VIỆC RIÊNG, NGHỈ KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG................ 27
Điều 34: Nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương............................................. 27
Điều 35: Nghỉ không lương..................................................................................................... 27
MỤC IV: NGHỈ KHÁC........................................................................................................................................... 27
Điều 36: Các chế độ nghỉ ốm, con ốm, tai nạn lao động, nghỉ thai sản
MỤC V: THỦ TỤC NGHỈ

................................................................................................................................

27

28
3


Điều 37: Thủ tục................................................................................................................................ 28
Điều 38: Số ngày nộp “phiếu đăng ký nghỉ phép” trước khi nghỉ 28
CHƯƠNG V: TRẬT TỰ TRONG CÔNG TY.............................................................................................. 28
Điều 39: Dòch vụ xe đưa đón làm việc...................................................................... 28
Điều 40: Trật tự theo phân cấp, phân quyền................................................ 28
Điều 41: Sử dụng mạng nội bộ........................................................................................ 29
Điều 42: Sử dụng Internet, chat............................................................................................ 29
Điều 43: Thẻ nhân viên..................................................................................................................................... 29
Điều 44: Đồng phục...................................................................................................................................................... 29

Điều 45: Giờ đến làm việc................................................................................................. 29
Điều 46: Trật tự trong giờ làm việc........................................................................... 29
Điều 47: Giải quyết khiếu nại............................................................................................ 30
Điều 48: Trật tự khác.................................................................................................................. 30
CHƯƠNG VI: CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ............................................................................................... 31
Điều 49: Nguyên tắc và thủ tục.................................................................................. 31
Điều 50: Chế độ công tác phí......................................................................................... 31
CHƯƠNG VII: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG NƠI LÀM VIỆC
Điều 51: An toàn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc..... 32

32

CHƯƠNG VIII: BẢO VỆ TÀI SẢN VÀ BÍ MẬT CÔNG NGHỆ, HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 52: Bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, hoạt động của Công ty
33
Điều 53: Quyền sở hữu trí tuệ.............................................................................................................. 34
Điều 54: Không cạnh tranh................................................................................................................................ 34
Điều 55: Thương hiệu Công ty..................................................................................................................... 34
Điều 56: Tham gia hoạt động chính trò xã hội............................................................... 35
Điều 57: Sáng kiến...................................................................................................................................................... 35
CHƯƠNG IX: ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP................................. 35
Điều 58: Nguyên tắc chung về phát triển đội ngũ, đào tạo, bồi dưỡng

35

CHƯƠNG X: THĂM DÒ Ý KIẾN NHÂN VIÊN......................................................... 36
CHƯƠNG XI: CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG VÀ TRÁCH NHIỆM
VẬT CHẤT
4



MỤC I: CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT.............................................................................................. 37
Điều 59: Các hình thức kỷ luật...................................................................................... 37
MỤC II: CÁC HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT 37
Điều 60: Vi phạm giờ giấc làm việc ........................................................................ 37
Điều 61: Vi phạm những quy đònh về an ninh trật tự Công ty ...... 38
Điều 62: Không tuân thủ các quy trình công nghệ, quy trình làm việc
39
Điều 63: Vi phạm chế độ an toàn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc 39
Điều 64: Không chấp hành mệnh lệnh cấp trên.................................... 40
Điều 65: Không hoàn thành nhiệm vụ được giao........................................ 41
Điều 66: Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại vật chất về người và tài sản
41
Điều 67: Lợi dụng trách nhiệm và quyền hạn gây thất thoát, thiệt hại tài sản, uy tín của Cty 42
Điều 68: Cố ý phá hoại của công, cố ý gây thương tích người khác
42
Điều 69: Nhân viên có những hành vi gian dối hoặc bao che các hành vi gian dối
43
Điều 70: Không tố giác hoặc che giấu hành vi vi phạm của người khác
43
Điều 71: Vi phạm bảo mật Công ty............................................................................. 44
MỤC III: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT............................................................................................ 45
Điều 72: Nguyên tắc chung.................................................................................................... 45
Điều 73: Nguyên tắc bồi thường trách nhiệm vật chất................ 45
CHƯƠNG XII: THI HÀNH KỶ LUẬT NHÂN VIÊN

..............................................................

45


MỤC I: QUY TRÌNH XEM XÉT XỬ LÝ KỶ LUẬT ..........................................................45
Điều 74: Công tác chuẩn bò họp Hội đồng kỷ luật.................................... 45
Điều 75: Trình tự họp Hội đồng kỷ luật................................................................................. 46
Điều 76: Thời hạn và trách nhiệm ra quyết đònh kỷ luật.................46
MỤC II: THỜI HIỆU XỬ LÝ KỶ LUẬT.................................................................................. 46
Điều 77: Thời hiệu xử lý kỷ luật.............................................................................. 46
Điều 78: Những trường hợp chưa xem xét kỷ luật................................... 47
Điều 79: Tạm đình chỉ công tác đối với nhân viên vi phạm kỷ luật 47
MỤC III: THỦ TỤC THI HÀNH KỶ LUẬT.............................................................................. 47
Điều 80: Thời hiệu kỷ luật................................................................................................. 47
Điều 81: Nguyên tắc chung.................................................................................................... 47
Điều 82: Thẩm quyền.................................................................................................................. 48
5


CHƯƠNG XIII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH............................................................................................. 49
Điều 83: Hiệu lực thi hành...................................................................................................... 49
Điều 84: Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện.................................................. 49
CHƯƠNG XIV: SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG.............................................................................................. 50
Điều 85:......................................................................................................................................................... 50

CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
PHỤ LỤC 1 : Bậc lương và cấp bậc chức vụ
PHỤ LỤC 2 : Các khoản phụ cấp
PHỤ LỤC 3 : Quy định thời giờ làm việc
PHỤ LỤC 4 : Phúc lợi
PHỤ LỤC 5 : Chế độ cơng tác phí
PHỤ LỤC 6 : Hướng dẫn hưởng các chế độ bảo hiểm
PHỤ LỤC 7 : Hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân


6


CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
LỜI NÓI ĐẦU CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
Thay mặt Ban Tổng Giám đốc Công ty, tôi rất vui mừng chào đón Anh/Chị trở thành thành viên của Công ty Cổ phần HIỆP PHÚ. Với khả
năng và trình độ chuyên môn, Anh/Chị đã được tuyển chọn vào làm việc tại Công ty. Tôi tin tưởng rằng chúng ta sẽ cùng nhau xây dựng
Công ty Cổ phần HIỆP PHÚ thành công và phát triển lâu dài.
Chúng ta cùng chia sẻ những cơ hội, thách thức cạnh tranh, sự thành đạt và lợi ích trong tương lai thông qua:
1.
2.
3.
4.

Hiệu quả tài chánh của công ty
Sản phẩm chất lượng cao thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Đội ngũ chuyên gia, nhân viên chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, uy tín và luôn tự hoàn thiện
Các đối tác liên kết có uy tín và chuyên môn tiên tiến

Tôi trông đợi Anh/Chị sẽ làm việc hết sức mình, nỗ lực cống hiến năng lực của mình để góp phần đạt được hoài bão và sứ mạng này.
Chúng tôi luôn kỳ vọng và tin tưởng mỗi nhân viên sẽ phát huy tối đa tinh thần sáng tạo, khả năng tự hoàn thiện để tạo sức mạnh và động
lực thúc đẩy mọi thành viên của Công ty làm việc. Vì thế, chúng tôi ủng hộ tinh thần làm việc hợp tác, tin cậy và cởi mở trong Công ty.
Đây không chỉ là ngày bắt đầu công việc của Anh/Chị và mà còn là bước khởi đầu phát triển nghề nghiệp của Anh/Chị.
Sổ tay nhân viên này nhằm cung cấp cho các Anh/Chị những thông tin cần thiết về các nội quy, qui định và đồng thời cả các quyền lợi và
trách nhiệm của Anh/Chị trong Công ty. Tôi mong Anh/Chị sẽ sử dụng Sổ tay như một nguồn thông tin hữu ích khi cần thiết.
Chúc Anh/Chị luôn thành công trong công việc và có một tương lai đầy hứa hẹn tại Công ty chúng ta.
Tổng Giám đốc
7



Ñieàu 1 : Khái quát về lịch sử hình thành, trụ sở, sản phẩm của Công ty
1.1. Lịch sử hình thành, trụ sở:


Công ty Cổ phần HIỆP PHÚ được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Long An cấp; đăng ký lần đầu ngày 09/8/2010, đăng ký thay đổi lần thứ nhất ngày 15/12/2010.



Trụ sở chính của Công ty Cổ phần Hiệp Phú được đặt tại Lô G.02B, Đường số 1, KCN Long Hậu, Xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.

1.2. Lĩnh vực họat động:
 Công ty CP Hiệp Phú được thành lập với mục đích sử dụng vốn có hiệu quả trong việc sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất
nhằm mang lợi nhuận về cho cổ đông của Công ty.
 Sản phẩm chính: Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và trang trí nội thất (tấm phẳng FIBER CEMENT).
 Sản phẩm khác:
 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
 Sản xuất gia công cơ khí.
 Chế biến thực phẩm.
 Kinh doanh xăng dầu nhớt các loại và các dịch vụ như: nhà hàng, rửa xe, siêu thị mini.
Ñieàu 2 : Hệ thống tôn chỉ

8


Sứ mạng
Trở thành Nhà sản xuất Tấm phẳng FIBER COMPOSITE đứng đầu ngành vật liệu Trang trí Nội thất tại VN.


Tầm nhìn
1. Xây dựng thành công Nhà máy sản xuất Tấm Fiber Cement (Miền Nam), tiếp tục đầu tư một Nhà máy sản xuất
Tấm tại Miền Bắc và tiến đến xuất khẩu sản phẩm ra thị trường Đông Nam Á.
2. Dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất Tấm phẳng FIBER CEMENT để phục vụ cho Ngành Vật liệu Trang trí Nội
thất tại Việt nam.

Giá trị cốt lõi
1. Mang đến toàn thể Khách hàng một HỆ THỐNG SẢN PHẨM CHẤT LƯỢNG CAO thay thế cho hàng ngoại
nhập và một HỆ THỐNG DỊCH VỤ TẬN TÂM - UY TÍN – HIỆU QUẢ NHẤT ngoài thị trường.
2. Xây dựng Chuỗi liên kết giá trị bao gồm HPC – VTI - Đối tác & Nhân viên Công ty nhằm gia tăng sự thỏa mãn
của Khách hàng.
3. Phát triển trên nền tảng thân thiện với môi trường, với cộng đồng và những giá trị văn hóa truyền thống dân
tộc.

Ñieàu 3 : Chính sách chất lượng và giá trị
9


3.1. Chính sách chất lượng
Chúng tôi cam kết cung cấp những sản phẩm có chất lượng tốt nhất nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
3.2.

Giá trị
Triết lý kinh doanh và năng lực cốt lõi: Thực hiện tốt các cam kết với khách hàng, nhân viên, đối tác và các cơ quan quản lý nhà nước
nhằm mang đến cho toàn thể khách hàng những sản phẩm chất lượng và uy tín nhất.
Giá trị của Công ty cổ phần Hiệp Phú - được thể hiện trong tất cả các hoạt động của công ty:
 Trung thực
- Suy nghĩ khách quan
- Hành động minh bạch
- Tác phong chính trực

 Trách nhiệm
- Đặt lợi ích chung quan trọng hơn lợi ích cá nhân
- Uy tín và nghiêm túc trong hành động
- Có biện pháp dự phòng cần thiết
- Đúng giờ, giữ lời hứa
 Hợp tác
- Hướng về mục tiêu chung
- Lắng nghe - cư xử tôn trọng
- Trợ giúp và sẵn sàng chia sẻ
- Giữ gìn kỷ luật
 Tính chuyên nghiệp
- Đam mê
- Làm việc có kế hoạch
- Làm việc theo quy trình
- Hiệu quả
- Khả năng sắp xếp và quản lý tiến độ, chất lượng công việc

Ñieàu 4 : Biểu tượng Công ty Hiệp Phú
10


4.1. Tên giao dịch: Công ty Cổ phần Hiệp Phú
4.2. Tên viết tắt: HPC – Hiệp Phú Corporation

CHƯƠNG II

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
MỤC I

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Ñieàu 5 : Tuyển dụng, thử việc và hội nhập môi trường làm việc
Tuyển dụng, thử việc và hội nhập môi trường làm việc được thực hiện theo đúng “Quy trình tuyển dụng” và “Hướng dẫn huấn luyện hội nhập” đã được ký
duyệt có hiệu lực mới nhất.
Ñieàu 6 : Quan hệ lao động vaø hợp đồng lao động
6.1. Mối quan hệ giữa người sử dụng lao động với người lao động được thiết lập trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích
chính đáng, hợp lý của hai bên. mối quan hệ việc làm giữa người sử dụng lao động và người lao động được thực hiện trên cở sở hợp đồng lao động.
6.2. Nhân viên gồm có:
6.2.1. Nhân viên chính thức: khi nhân viên kết thúc thời gian thử việc và được chấp thuận tuyển dụng làm toàn thời gian, gồm có các loại hợp đồng
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: có hiệu lực trong thời gian từ một đến ba năm.
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: hai bên không giao kết thời hạn chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
6.2.2.

Nhân viên thử việc: gồm nhân viên chính thức và nhân viên thời vụ

6.2.3.

Nhân viên bán thời gian: là nhân viên làm bằng một phần thời gian của nhân viên chính thức toàn thời gian.

6.2.4.

Nhân viên hợp đồng thời vụ: là nhân viên làm việc trong thời gian nhất định hoặc dự án có thời hạn dưới 1 năm.

6.3. Công ty có thể tuyển dụng một Người Lao Động đã nghỉ hưu trên cơ sở hợp đồng từng năm một và theo các điều khoản và điều kiện được các bên thỏa
thuận và phù hợp với Luật Lao Động của Việt Nam.

Ñieàu 7 : Ký kết, tái ký hợp đồng lao động
11


7.1. Hợp đồng lao động được giao kết trực tiếp giữa Tổng Giám đốc với người lao động bằng văn bản theo mẫu hợp đồng lao động do Nhà nước ban hành.

Công ty và nhân viên đều có trách nhiệm chấp hành pháp luật và thực hiện đúng các giao kết đã ghi trong hợp đồng lao động.
7.2. Ký kết, tái ký hợp đồng lao động được thực hiện theo đúng “Hướng dẫn ký hợp đồng lao động” của “Quy trình tuyển dụng” đã được ký duyệt có hiệu
lực mới nhất.

MỤC II
ĐIỀU ĐỘNG, THUYÊN CHUYỂN, BỔ NHIỆM
Ñieàu 8 : Điều động nhaân sự
8.1. Việc điều động có thời hạn (dưới một năm) nhân viên từ phòng ban này sang phòng ban khác hoặc tăng cường phục vụ cho các chương trình, dự án
phát sinh do Tổng giám đốc hoặc người được Tổng giám đốc ủy nhiệm quyết định trên cơ sở thương lượng và sự đồng thuận của Giám đốc phòng hoặc
Trưởng bộ phận nơi đi và nơi đến.
8.2. Việc điều động nhân sự có hiệu lực sau khi ban hành quyết định bằng văn bản do Tổng Giám đốc hoặc người được Tổng Giám đốc ủy nhiệm ký.
Ñieàu 9 : Thuyên chuyển Nhân sự
9.1. Nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, việc thuyên chuyển nhân viên từ phòng này sang phòng khác, từ vị trí này sang vị trí công tác khác được xem
là một chủ trương trong chính sách nhân sự của Công ty. Việc thuyên chuyển công tác có thể xuất phát từ nguyện vọng của nhân viên hoặc từ nhu cầu
của Công ty. Tất cả thuyên chuyển phải được sự nhất trí của mọi người liên quan trước khi Tổng Giám đốc hoặc người được ủy quyền ký quyết định.
9.2. Trường hợp nhân viên có nguyện vọng muốn được thuyên chuyển sang vị trí công tác mới phù hợp với tố chất, năng lực và định hướng phát triển nghề
nghiệp bản thân phải đề xuất bằng văn bản. Đề nghị này được giải quyết trên cơ sở trao đổi, nhất trí giữa Giám đốc phòng với nhân viên trực thuộc, sau
đó gửi cho phòng NSHC để ghi nhận và theo dõi tiến trình. Phòng NSHC sẽ trao đổi với trưởng bộ phận, Giám đốc phòng nơi đến, Tổng Giám đốc là
người quyết định sau cùng.
9.3. Trường hợp thuyên chuyển nhân sự xuất phát từ nhu cầu công tác hoặc chính sách của Công ty; Tổng Giám đốc hoặc người được ủy nhiệm sẽ trao đổi
với Giám đốc phòng và nhân viên liên quan về nhu cầu và cơ sở của việc thuyên chuyển nhân sự để có sự nhất trí chung. Việc thuyên chuyển nhân sự
được thực hiện bằng văn bản quyết định do Tổng Giám đốc hoặc người được ủy quyền ký.
9.4. Trường hợp xuất phát từ nhu cầu của phòng, Giám đốc phòng có nhu cầu đề xuất bằng văn bản với Giám đốc NSHC. Giám đốc NSHC xét yêu cầu phù
hợp sẽ trao đổi trực tiếp với Giám đốc phòng có nhân viên phù hợp.
9.5. Đối với trường hợp thuyên chuyển đến các dự án khác thì mọi chính sách liên quan vẫn được bảo lưu.

12


Ñieàu 10 : Đề bạt, bổ nhiệm cán bộ quản lý

10.1. Chính sách nhất quán của Công ty là tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên hoàn thiện, phát huy năng lực bản thân và phát triển nghề nghiệp. Các
Trưởng bộ phận, Giám đốc phòng có trách nhiệm phát hiện, quy hoạch nhân sự tiềm năng để đề xuất với lãnh đạo có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng,
chuẩn bị nhân lực kế thừa cho nhu cầu phát triển trong tương lai.
10.2. Việc đề bạt nhân viên lên vị trí công tác cao hơn phải phù hợp với cơ cấu tổ chức của Công ty. Khi quy hoạch, Công ty sẽ công khai các yêu cầu về
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm và bằng cấp của vị trí cần bổ nhiệm và thảo luận với các ứng viên để lập kế hoạch đào tạo, thử thách, có định kỳ đánh
giá, rút kinh nghiệm.
10.3. Việc bổ nhiệm các vị trí quản lý từ cấp Phó Giám đốc phòng trở lên do Tổng Giám đốc quyết định. Các vị trí còn lại do Giám đốc phòng đề nghị bằng
văn bản và Ban Tổng Giám đốc ký quyết định.

13


MỤC III
KẾT THÚC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Ñieàu 11 : Tạm hoãn hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động được tạm hoãn thực hiện trong những trường hợp sau:
11.1. Nhân viên đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định;
11.2. Nhân viên bị tạm giữ, tạm giam. Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động do nhà nước quy định.
Ñieàu 12 : Chấm dứt hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động được chấm dứt trong những trường hợp sau:
12.1. Hết hạn hợp đồng;
12.2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
12.3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn;
12.4. Các trường hợp khác theo quy định của Bộ luật lao động của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 36, BLLĐ).
Ñieàu 13 : Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng, khi một hoặc cả hai bên có lý do khách quan, chính đáng không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì cùng thỏa thuận
chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. Trong trường hợp này, thời gian bàn giao công tác và các chế độ liên quan đến tiền lương, trợ cấp thôi việc, các
khoản bồi thường (nếu có) sẽ được thực hiện theo nội dung thỏa thuận giữa hai bên.
Ñieàu 14 : Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn:

14.1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau :
14.1.1. Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;
14.1.2. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
14.1.3. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc;
14.1.4. Các trường hợp khác theo quy định của Bộ luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 37, BLLĐ).
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động người lao động phải báo trước cho Công ty bằng văn bản ít nhất 03 ngày nếu là hợp đồng lao
động thời vụ, 30 ngày nếu là hợp đồng lao động có xác định thời hạn, 45 ngày nếu là hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
14.2. Công ty có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp sau (Điều 38, BLLĐ):
14.2.1. Nhân viên thường xuyên không hoàn thành công việc.
14.2.2. Nhân viên có hành vi trộm cắp, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của
Công ty.
14


14.2.3. Nhân viên tái vi phạm nội quy trong khi đang bị xử lý kỷ luật hạ bậc lương hoặc chuyển làm công việc khác.
14.2.4. Nhân viên nghỉ việc không có lý do chính đáng 5 ngày cộng dồn trong một tháng, hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm.
14.2.5. Nhân viên bị bệnh (bệnh thông thường, không phải bệnh nghề nghiệp):
- Đã điều trị 12 tháng liền đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Đã điều trị 6 tháng liền đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn.
- Đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng đối với hợp đồng lao động mùa vụ.
14.2.6. Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác.
14.2.7. Công ty chấm dứt hoạt động.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, Công ty phải báo trước cho người lao động bằng văn bản ít nhất 03 ngày nếu là hợp đồng lao động thời
vụ, 30 ngày nếu là hợp đồng lao động có xác định thời hạn, 45 ngày nếu là hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Trước khi đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động, Tổng giám đốc (đại diện Công ty) phải trao đổi, nhất trí với BCH công đoàn cơ sở.

MỤC IV
GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ THÔI VIỆC
Giải quyết chế độ thôi việc sẽ được hướng dẫn cụ thể tại “Hướng dẫn chấm dứt hợp đồng lao động”, những quy định dưới đây chỉ mang tính chất tóm tắt.
Ñieàu 15 : Thủ tục trước khi giải quyết chế độ thôi việc

15.1. Nhân viên sử dụng biểu mẫu “Phiếu thanh lý nghỉ việc” để hoàn tất các nội dung xác nhận và người xác nhận ký tên, sau khi đơn nghỉ việc đã được
duyệt.
15.2. Nhân viên sử dụng biểu mẫu “Biên bản bàn giao” để bàn giao công việc cho người được người quản lý trực tiếp chỉ định.
Ñieàu 16 : Các khoản thanh toán thực tế
16.1. Lương ngày công làm việc thực tế trong tháng (căn cứ vào bảng chấm công).
16.2. Lương tăng ca (nếu có)
16.3. Phép năm: Trường hợp người lao động chưa nghỉ hết tiêu chuẩn phép năm và viện dẫn được lý do chính đáng, sẽ được thanh toán bằng tiền, mỗi ngày
phép chưa nghỉ tương ứng lương một ngày làm việc hành chánh.
Ñieàu 17 : Trợ cấp thôi việc
17.1. Khi chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động đã làm việc thường xuyên tại Công ty từ đủ 12 tháng trở lên và tuân thủ đúng các thủ tục nghỉ việc
theo quy định được hưởng trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc được hưởng trợ cấp nửa tháng lương cơ bản ghi trên hợp đồng lao động cộng với phụ
15


cấp lương (nếu có, không bao gồm phụ cấp bữa ăn, nơi chốn, điện thoại…). Thời gian hưởng trợ cấp được tính từ thời điểm bắt đầu làm việc tại Công
ty. Công thức được tính như sau :
Trợ cấp thôi việc = (Lương căn bản/2) x số năm làm việc
Nguyên tắc làm tròn khi có tháng lẻ như sau:
- Từ đủ 06 tháng đến 12 tháng được tính tròn 1 năm;
- Từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng được tính bằng ½ năm.
17.2. Trong trường hợp người lao động bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật thì không được trợ cấp thôi
việc.
Nếu quá 30 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động không thực hiện hoàn tất thủ tục bàn giao công việc và các vấn đề liên quan
đến trách nhiệm cá nhân thì Công ty sẽ không giải quyết chế độ thôi việc theo quy định.
Ñieàu 18 : Các khoản bồi thường
18.1. Bồi thường do vi phạm thời gian báo trước: Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật, nếu vi phạm quy định về thời
gian báo trước, bên vi phạm phải bồi thường cho bên kia một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo
trước.
18.2. Ngoài ra trong trường hợp nhân viên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật phải bồi thường cho Công ty nửa tháng tiền lương và phụ
cấp lương (nếu có).

18.3. Bồi thường chi phí đào tạo: Trong quá trình công tác, trường hợp nhân viên được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn từ ngân sách của
Công ty (kể cả kinh phí do các tổ chức, đối tác nước ngoài tài trợ cho Công ty), nếu chưa hoàn tất thời gian phục vụ theo cam kết thì phải bồi thường
chi phí đào tạo. Bồi thường chi phí đào tạo được quy định cụ thể tại “Quy trình đào tạo và phát triển”.
Ñieàu 19 : Thời hạn hoàn tất thủ tục thôi việc
Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm hoàn tất công tác bàn giao, thanh toán đầy đủ các khoản có liên
quan đến quyền lợi của mỗi bên; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày.

CHƯƠNG III

TIỀN LƯƠNG
16


(Xem thêm thông tin tại “Phụ lục 1 – Bậc lương và cấp bậc chức vụ”đính kèm)
Ñieàu 20 : Bảo mật lương
20.1. Lương của mỗi nhân viên được tính toán hợp lý cho từng năng lực, trình độ, vị trí…nên lương của mỗi nhân viên được bảo mật và mỗi nhân viên phải
tuyệt đối giữ bí mật mức lương của mình.
20.2. Nhân viên không được phép thảo luận chuyện lương bổng với người khác ngoại trừ các cấp có thẩm quyền trực tiếp sau :
Cấp thẩm
quyền
Ban Tổng
Giám đốc

Thẩm quyền nắm giữ thông
tin mức lương nhân sự
Giữ quyền cao nhất trong việc
nắm thông tin lương của toàn
bộ nhân viên trong công ty.

Trách nhiệm


GĐ NSHC,
Kế toán
trưởng

Có đầy đủ thẩm quyền sau
Ban Tổng Giám đốc trong
việc nắm thông tin lương của
toàn bộ nhân viên trong công
ty.

Cung cấp thông tin về ngạch/bậc và mức lương
của nhân sự công ty cho Tổng Giám đốc, cho các
Giám đốc, Trưởng Phòng có liên quan để thực
hiện các chính sách, chế độ về lao động.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác và công bằng
về tiền lương cho mọi vị trí công việc.

GĐ phòng

Nắm giữ thông tin về mức
lương của toàn bộ nhân sự
thuộc quyền quản lý.

Đảm bảo tính công bằng và hợp lý về tiền lương
của nhân sự trong bộ phận.

20.3. Nhân viên của phòng NSHC có trách nhiệm thực hiện các công việc liên quan đến lương tuyệt đối không được tiết lộ lương cho bất kỳ người nào khác
(trong nội bộ hoặc bên ngoài) nếu không có sự đồng ý của Tổng giám đốc/phó tổng giám đốc hoặc GĐ Nhân sự Hành chính.
Ñieàu 21 : Chính sách tính lương

21.1. Chính sách lương của Công ty Hiệp Phú được xây dựng trên nền tảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của chức vụ trong Công ty. Mỗi vị trí được đánh giá
cấp bậc chức vụ và cho điểm dựa vào 7 tiêu chí :

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
1

Mức độ trách nhiệm
1. Sự tác động đến Công ty
17


2

3

2. Sự giám sát
Phạm vi trách nhiệm
3. Phạm vi trách nhiệm
4. Ảnh hưởng/tác động trong giao tiếp
Sự phức tạp của công việc
5. Trình độ
6. Giải quyết vấn đề
7. Điều kiện về môi trường

21.2. Hệ thống cấp bậc chức vụ từ 41 đến 86 sẽ được thay đổi phụ thuộc vào quy mô, số lượng nhân viên, mức độ trách nhiệm của mỗi chức vụ.
21.3. Chế độ trả lương cho nhân viên được phân theo hệ thống cấp bậc lương và các khoản phụ cấp; đảm bảo nguyên tắc nhân viên được hưởng thu nhập
trên chính thành quả lao động của mình; đồng thời cân đối giữa chi phí tiền lương với hiệu quả hoạt động của Công ty.
Ñieàu 22 : Cơ cấu thu nhập
Tổng thu nhập của người lao động được chia thành:
 Thu nhập từ lương căn bản.

 Thu nhập từ lương thành tích.
 Thu nhập từ các khoản phụ cấp: bao gồm
 Phụ cấp nơi chốn
 Phụ cấp điện thoại
 Phụ cấp trách nhiệm
 Phụ cấp thu hút
 Phụ cấp bữa ăn
 Phụ cấp phụ trội
 Hỗ trợ nhà ở khu lưu trú
 Hỗ trợ vé gửi xe
22.1. Quy định chung
Mỗi cấp bậc chức vụ có một mức thu nhập ứng với cấp bậc chức vụ đó trong thang lương
Trong trường hợp Người Lao Động đảm nhận 2 chức vụ cùng 1 lúc nhưng vượt quá năng lực và quỹ thời gian thì TGĐ ra quyết định bố trí lại nhân
sự. Trong trường hợp Người Lao Động đảm nhận 2 chức vụ cùng 1 lúc và vẫn đủ năng lực đảm nhận thì mức thu nhập được hưởng là mức cao nhất
trong 2 vị trí đảm nhiệm.
- Trong trường hợp Người Lao Động kiêm nhiệm 2 chức vụ cùng một lúc trong thời gian ngắn để chờ tuyển dụng nhân sự thì được trợ cấp phụ cấp
trách nhiệm. Mức phụ cấp trách nhiệm này được tính theo sự chênh lệch của 2 chức vụ hoặc theo sự quyết định của TGĐ.
- Trong trường hợp Người Lao Động thay đổi vị trí công việc theo yêu cầu phân công của công ty thì vẫn đảm bảo mức thu nhập điều chỉnh không
thấp hơn mức thu nhập đang hưởng ngoại trừ các trường hợp do bị xử lý kỷ luật theo quy định của Nhà Nước.
22.2. Thu nhập từ lương căn bản
-

18


-

Lương căn bản là một phần thu nhập trong tổng thu nhập của người lao động được dùng làm cơ sở để tính lương ngoài giờ, BHXH, BHYT, Công
đoàn và các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Lao Động.
Tùy theo cấp bậc chức vụ, thời gian đảm nhận chức vụ, lương căn bản của người lao động được xác định trong quyết định ban hành chính sách

lương do TGĐ phê duyệt. Lương căn bản được xét theo 1 trong 3 mức độ sau:
 Lương căn bản khởi điểm – Mức I: Áp dụng cho nhân viên mới bắt đầu đảm nhận chức vụ được phân công.
 Lương căn bản chính thức – Mức II: Áp dụng cho nhân viên được đánh giá đã hội đủ năng lực cần thiết đảm nhận cấp bậc chức vụ được phân
công hoặc nhân viên đủ thời gian nâng mức theo qui định tại “Phụ lục 1 – Bậc lương và cấp bậc chức vụ”
 Lương căn bản thực thụ – Mức III: Được áp dụng cho nhân viên có kinh nghiệm và/hoặc kỹ năng và/hoặc kiến thức vượt quá các yêu cầu của
chức vụ. Yếu tố này sẽ được lãnh đạo Công ty xem xét, đánh giá tùy theo năng lực của nhân viên.

Trong từng trường hợp cụ thể với sự đề xuất của quản lý trực tiếp và sự đồng ý phê duyệt của TGĐ, mức lương căn bản của nhân viên có thể được
điều chỉnh một cách linh động ngoài khuôn khổ nêu trên.
- Hàng năm mức lương căn bản được thiết lập dựa trên sự phân bổ từ quỹ lương của Công ty và được xét duyệt lại để đảm bảo sự công bằng trong
nội bộ Công ty và phù hợp với thị trường lao động.
22.3. Thu nhập từ lương thành tích
- Thu nhập từ lương thành tích được thực hiện theo đúng “Quy trình quản lý thành tích - năng lực làm việc” đã được ký duyệt có hiệu lực mới nhất.
- Khoản tiền lương dựa trên mức độ kết quả công việc dựa trên việc hoàn thành chỉ tiêu được thiết lập cho từng chức vụ, cấp bậc, ngạch trong thang
lương nội bộ theo chính sách của công ty
- Công ty rất chú trọng đến thành tích thực hiện công việc của nhân viên ở mọi cấp. Sự đóng góp của nhân viên sẽ được định hướng, theo dõi và
công nhận qua chính sách thiết lập chỉ tiêu và đánh giá thành tích.
- Nhân viên sẽ được chia sẻ từ sự thành công của Công ty qua hình thức trả lương theo mức độ hoàn thành các chỉ tiêu.
- Ở mọi cấp, nhân viên có cơ hội nâng thu nhập của mình thông qua lương thành tích.
22.4. Các khoản phụ cấp (xem thêm phụ lục 2 – Phụ cấp - đính kèm)
Tùy theo mỗi cấp bậc chức vụ, sự đảm trách công việc sẽ có một số các khoản phụ cấp sau:
-

22.4.1. Phụ cấp nơi chốn:
- Phụ cấp nơi chốn là một loại phụ cấp khoán, nhằm mục đích hỗ trợ và bù đắp việc đi làm sử dụng phương tiện di chuyển cá nhân.
- Căn cứ tính phụ cấp: Căn cứ số km từ nơi ở thường trú/tạm trú đến địa điểm đón xe hoặc địa điểm làm việc. Nhân viên làm việc ngày đầu
tiên sẽ điền thông tin đầy đủ vào trong phiếu “phiếu đăng ký phụ cấp nơi chốn” do nhân viên phòng NSHC cung cấp.
22.4.2. Phụ cấp điện thoại:
- Đối tượng áp dụng là cấp quản lý, nhân viên tài xế, nhân viên làm việc xa văn phòng và công việc cần giải quyết qua điện thoại
- Mức phụ cấp sẽ do Tổng Giám đốc quyết định cho từng trường hợp cụ thể hoặc căn cứ theo tiêu chuẩn trang bị cho các cấp chức vụ trong

công ty
22.4.3. Phụ cấp trách nhiệm:
- Người Lao Động kiêm nhiệm 2 chức vụ cùng 1 lúc trong thời gian ngắn để chờ tuyển dụng nhân sự mới.
- Đối tượng áp dụng là nhân viên thủ quỹ, các nhân viên khác theo chỉ định của Tổng Giám Đốc
- Mức phụ cấp sẽ do Tổng Giám Đốc quyết định cho từng trường hợp cụ thể
19


22.4.4. Phụ cấp thu hút:
Nhằm thu hút duy trì nhân viên nắm giữ các chức vụ trong các hoạt động chức năng đang bị thu hút trên thị trường lao động và tùy thuộc vào
mức độ quan trọng của chức vụ đó trong Công ty, Tổng Giám đốc sẽ ấn định mức phụ cấp thu hút cho từng trường hợp cụ thể.
22.4.5. Phụ cấp bữa ăn: Áp dụng cho các trường hợp
- Nhân viên làm việc giờ hành chánh sẽ được Công ty phụ cấp ăn trưa
- Nhân viên làm việc theo ca sẽ được Công ty phụ cấp ăn giữa ca
22.4.6. Phụ cấp phụ trội:
- Các tài xế được phụ cấp phụ trội vì tính chất công việc không được áp dụng lương làm thêm giờ. Các tài xế chỉ được tính lương làm thêm
giờ vào ngày nghỉ của công ty nếu công ty yêu cầu đi làm (ngày Chủ nhật, ngày lễ).
- Mức phụ cấp và đối tượng cụ thể khác do chính sách của công ty hoặc theo quyết định của Tổng Giám đốc
22.4.7. Hỗ trợ nhà ở khu lưu trú:
Cán bộ nhân viên có nhu cầu ở nhà lưu trú KCN Long Hậu sẽ được hỗ trợ theo chính sách của Công ty khi làm thủ tục đăng ký tại P.NSHC.
22.4.8. Hỗ trợ vé gửi xe:
Cán bộ nhân viên đi xe đưa rước khi phải gửi xe tại điểm đón sẽ được hỗ trợ phí gửi xe.
Ñieàu 23 : Lương làm thêm giờ
23.1. Đối tượng được hưởng lương làm thêm giờ :
- Nhân viên văn phòng, hành chánh được yêu cầu làm thêm giờ trước hoặc sau thời giờ làm việc từ 30 phút hoặc làm việc vào những ngày nghỉ,
ngày lễ, nhân viên sẽ được trả lương cho những giờ làm thêm theo quy định của Bộ Luật Lao Động. Điều kiện để được hưởng lương ngoài giờ là:
 Thực hiện công việc theo yêu cầu của TGĐ hoặc của lãnh đạo trực tiếp và;
 Công việc làm ngoài giờ là những công việc ngoài chỉ tiêu đã giao cho các cá nhân hoặc để rút ngắn thời gian hoàn thành chỉ tiêu của cá nhân
và;
 Lãnh đạo trực tiếp không thể sắp xếp thời gian nghỉ bù

- Giờ làm thêm không được quá 4 giờ/ 1 ngày và không được quá 200 giờ/ một năm và hoặc theo sự thỏa thuận bình đẳng giữa Công ty và Người
Lao Động.
23.2. Đối tượng không được hưởng lương làm thêm giờ:
- Các chức danh quản lý từ cấp Trưởng bộ phận trực thuộc quản lý của Ban TGĐ, Phó Giám đốc phòng trở lên.
-

Các nhân viên thuộc khối sản xuất của Nhà máy, nhân viên lái xe

-

Các nhân viên khác làm việc có tính đặc thù tương tự

Trong trường hợp đặc biệt, khẩn cấp, bất khả kháng,….cần triệu tập nhân viên thuộc đối tượng này làm việc ngoài giờ thì Giám đốc phòng có thể đề
xuất khen thưởng hoặc lương làm thêm giờ.
23.3. Lương làm thêm giờ của Công ty được tính như sau:
- Nếu làm thêm vào ngày thường:
Tiền Lương làm thêm giờ = (LCB/ 176) x 150% x số giờ làm thêm
20


-

Nếu làm thêm vào ngày nghỉ (chủ nhật):
Tiền Lương thêm giờ = (LCB/176) x 200% x số giờ làm thêm

-

Nếu làm thêm vào ngày nghỉ lễ:
Tiền Lương thêm giờ = (LCB /176) x 300% x số giờ làm thêm


Với số 176 = 22 ngày công/tháng x 8 giờ làm việc/ngày
23.4. Thủ tục đăng ký làm thêm giờ:
-

Thời gian được tính lương làm thêm giờ được căn cứ vào “Phiếu yêu cầu làm việc ngoài giờ” do Giám đốc phòng duyệt trước một ngày trước khi
tiến hành làm thêm giờ.

-

Phiếu yêu cầu làm thêm giờ được duyệt phải chuyển đến PGĐ NSHC trước khi tiến hành làm thêm giờ.

Ñieàu 24 : Thuế thu nhập cá nhân
Việc nộp thuế thu nhập cá nhân có thể được thay đổi về hình thức, cách thức nhằm phù hợp hơn với quy định thay đổi của nhà nước. Việc thay đổi này
đảm bảo không ảnh hưởng đến thu nhập của Nhân viên.
Ñieàu 25 : Thời gian & cách thức chi trả lương
25.1. Thời gian chi trả :
25.1.1. Tiền lương tháng: Tiền lương tháng được tính từ ngày 26 của tháng này đến hết ngày 25 của tháng kế tiếp và được chi trả chậm nhất vào ngày
cuối cùng của tháng.
25.1.2. Tiền lương thành tích: Tiền lương thành tích được chi trả theo “Quy trình quản lý thành tích làm việc”.
Ngày chi trả lương rơi vào các ngày nghỉ/lễ thì được dời sớm hơn một ngày.
25.2. Cách thức chi trả lương :
25.2.1. Được thanh toán qua thẻ ATM, nhân viên sử dụng mẫu đăng ký mở tài khoản tại phòng NSHC, nếu nhân viên chưa có thẻ ATM.
25.2.2. Nếu có thẻ ATM, Nhân viên thông báo số tài khoản thẻ ATM đến phòng NSHC ngay khi nhận việc.
Ñieàu 26 : Phiếu lương
26.1 Vào ngày 05 mỗi tháng, nhân viên sẽ nhận được phiếu lương qua email hoặc trực tiếp do phòng NSHC gửi, với các thông tin được ghi rõ các khoản thu
nhập, cũng như các khoản khấu trừ (nếu có).
26.2 Mọi thắc mắc liên quan đến các khoản trong phiếu lương, nhân viên cần gặp trực tiếp nhân viên tính lương của phòng NSHC để được giải quyết trực
tiếp.
Ñieàu 27 : Xem xét lại lương
21



27.1. Thay đổi cấp, bậc lương:
Việc thay đổi cấp, bậc lương nhân viên được thực hiện theo “Phụ lục 1 – Hướng dẫn đánh giá năng lực, chức vụ của quy trình tuyển dụng” , khái quát
trong một số trường hợp sau:
- Thay đổi cấp, bậc lương do thay đổi vị trí công việc (thuyên chuyển sang vị trí công việc có bậc lương khác hay được thăng chức).
- Thay đổi cấp, bậc lương do kết quả đánh giá năng lực định kỳ đạt được ở mức bậc lương tương ứng.
- Thay đổi cấp, bậc lương do không đáp ứng yêu cầu năng lực, yêu cầu công việc, vi phạm kỷ luật bị áp dụng hình thức chế tài hạ bậc lương hay bị
chuyển đổi vị trí công việc có cấp, bậc lương thấp hơn.
- Công ty thống nhất thay đổi thang bảng lương.
27.2. Những trường hợp Công ty điều chỉnh thang bảng lương:
Mức lương của công ty sẽ được xét duyệt lại hàng năm vào tháng 12 và sự điều chỉnh (nếu có) có hiệu lực vào tháng 1 năm sau. Các yếu tố sau đây sẽ
được cân nhắc khi xét duyệt tăng mức lương trong thang bảng lương:
- Chỉ số giá
- Chỉ số lạm phát
- Thành tích chung của công ty
- Những thay đổi trên thị trường lương
- Sự phân bổ ngân sách cho quỹ lương
27.3. Xét tăng bậc lương, cấp bậc chức vụ:
- Việc xét tăng bậc lương, cấp bậc chức vụ được quy định cụ thể tại “Phụ lục 1 – Hướng dẫn đánh giá năng lực, chức vụ của quy trình tuyển dụng”
- Bên cạnh đó, Công ty cũng áp dụng chính sách tăng lương đặc cách trước định kỳ cho các cá nhân có thành tích xuất sắc trong công việc, hay có
những ý kiến, phát minh mang đến sự tiện ích, tiết kiệm và góp phần phát triển Công ty.
- Đối với nhân viên mới được tuyển dụng, tùy theo đánh giá năng lực trong giai đoạn thử việc sẽ được xếp vào bậc lương tương ứng với nhóm
ngạch vị trí công việc được phân công đảm trách.
27.4. Thẩm quyền đề nghị, xét duyệt, và điều chỉnh cấp, bậc lương:
27.4.1. Cấp thẩm quyền xét và đề nghị điều chỉnh cấp, bậc lương:
- Nhân viên do cấp trên trực tiếp nhận xét và đề nghị với Giám đốc phòng xếp bậc lương và trình cho Ban TGĐ duyệt thông qua ý kiến của
PGĐ NSHC.
- Ban Tổng Giám đốc căn cứ đề xuất của các Giám đốc phòng và ý kiến của PGĐ NSHC để xét tăng/giảm lương cho nhân viên.
27.4.2. Cấp thẩm quyền duyệt, điều chỉnh cấp, bậc lương:

Tổng Giám đốc hoặc Phó TGĐ được ủy quyền giữ quyền quyết định duyệt cấp, bậc lương cho Nhân viên trong Công ty căn cứ theo đề xuất
của Giám đốc phòng sau khi đã có ý kiến của Giám Đốc NSHC.

CHƯƠNG IV
22


CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
MỤC I
THỜI GIỜ LÀM VIỆC
Ñieàu 28 : Quy định chung
28.1. Trong trường hợp do nhu cầu hoạt động, làm việc của Công ty hoặc các trường hợp bất khả kháng (hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh, v.v....) Công ty sẽ
thay đổi giờ làm việc và sẽ có thông báo trước.
28.2. Do nhu cầu công việc, Công ty sẽ thoả thuận với nhân viên làm việc thêm giờ hoặc làm việc trong những ngày nghỉ. Thời gian làm việc thêm giờ phải
được cấp quản lý trực tiếp, Giám đốc phòng xác nhận theo “Phiếu yêu cầu làm việc ngoài giờ” và phải được gửi trước đến phòng NSHC để làm cơ sở
tính lương.
Ñieàu 29 : Thời giờ làm việc
Được quy định cụ thể tại “Phụ lục 3 – Quy định thời giờ làm việc”

MỤC II
THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Ñieàu 30 : Thời gian nghỉ giữa giờ
30.1. Đối với Nhân Viên Văn Phòng, Nhân viên làm việc giờ hành chánh, thời gian nghỉ giữa giờ sẽ từ 12h00 đến 13h00 hàng ngày.
30.2. Đối với Nhân viên còn lại, tùy theo tính chất công việc, nghỉ giữa giờ sẽ được bố trí hợp lý đối với từng phòng ban, và vẫn đảm bảo thời giờ làm việc
thời giờ nghỉ ngơi hợp lý.
Ñieàu 31 : Nghỉ hàng tuần
Nghỉ hàng tuần nói chung là ngày Chủ Nhật, tùy theo tính chất công việc của từng phòng ban sẽ có những ngày nghỉ khác nhau như sau:
31.1. Nhân viên văn phòng, nhân viên làm việc giờ hành chánh được nghỉ hàng tuần thường là chiều Thứ 7 và cả ngày Chủ nhật.
31.2. Đối với Nhân viên còn lại, tùy theo tính chất công việc, việc nghỉ hàng tuần phụ thuộc vào việc sắp xếp làm ca (ví dụ : làm 24 nghỉ 24,…)
Ñieàu 32 : Nghỉ lễ

Được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ sau:
- Tết Dương lịch

: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch).

- Tết Âm lịch

: 04 ngày (ngày cuối cùng của năm cũ và 3 ngày của năm mới)

- Giỗ tổ Hùng Vương

: 01 ngày (ngày mùng 10 tháng 03 âm lịch)
23


- Ngày Chiến thắng

: 01 ngày (ngày 30 tháng 04 dương lịch).

- Ngày Quốc tế lao động

: 01 ngày (ngày 01 tháng 05 dương lịch).

- Ngày Quốc khánh

: 01 ngày (ngày 02 tháng 09 dương lịch).

Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì nhân viên được nghỉ bù vào những ngày tiếp theo.
Ñieàu 33 : Nghỉ phép năm
33.1. Số ngày phép :

Chức vụ
Số ngày phép/năm
Số ngày phép tăng thêm

Phó/Giám đốc phòng hoặc
tương đương trở lên

Nhân viên còn lại

15

12

Cứ ba năm được nghỉ thêm
một ngày

Cứ năm năm được nghỉ
thêm một ngày

33.2. Quy định chung :
33.2.1. Phép năm được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm, tính từ khi nhân viên mới bắt đầu làm việc. Đối với các trường hợp làm việc
chưa đủ 12 tháng, tiêu chuẩn phép được tính tương ứng với số tháng làm việc trong năm. Riêng nhân viên đang trong thời gian thử việc thì
không được nghỉ phép. Sau thời gian thử việc nhân viên được hưởng trọn số ngày phép tương ứng số tháng làm việc.
Đối với ngày làm việc không được tròn tháng thì được tính như sau:
 Nếu ngày làm việc đầu tiên của Người lao động bắt đầu trước hoặc vào ngày 15 của một tháng, thì tháng đó sẽ được tính một (01) ngày
nghỉ phép hàng năm, hoặc;
 Nếu ngày làm việc đầu tiên của Người lao động bắt đầu vào sau ngày 15 của một tháng, thì tháng đó không được tính ngày nghỉ phép hàng
năm;
33.2.2. Mục đích của nghỉ phép là để nhân viên được nghỉ ngơi và tái tạo lại sức lao động. Vì vậy Giám đốc phòng, Trưởng bộ phận và nhân viên có
trách nhiệm sắp xếp công việc để nghỉ phép đúng tiêu chuẩn, trường hợp đến ngày 31/12 nhân viên vẫn chưa nghỉ hết phép tiêu chuẩn thì sẽ

được bảo lưu 1 năm. Đến hết ngày được bảo lưu mà nhân viên vẫn chưa nghỉ hết phép chuẩn và phép bảo lưu trong năm thì những ngày chưa
nghỉ sẽ bị hủy và không có giá trị qui đổi thành tiền, trừ khi nhân viên nghỉ việc sẽ được thanh toán cho số phép chuẩn của năm.
33.2.3. Nhân viên có thể được nghỉ phép ứng trước cho từng Quý, do Giám đốc phòng quyết định.
33.2.4. Khi nghỉ phép đột xuất vì những lý do bất khả kháng, nhân viên thông báo đến Quản lý trực tiếp trong ngày nghỉ đầu tiên và bổ sung giấy phép
ngay khi trở lại làm việc.
33.2.5. Định kỳ hàng tháng, Phòng NSHC sẽ cập nhật ngày phép vào ngày 05. Nhân viên có nhiệm vụ theo dõi ngày phép của mình, nếu có sai sót
hoặc thắc mắc, liên hệ ngay với Phòng NSHC để được giải đáp hoặc điều chỉnh.
33.2.6. Nghỉ bệnh vào đúng những ngày nghỉ phép, nếu có chứng nhận của bác sĩ thì sẽ không tính vào thời gian nghỉ phép.
24


33.3. Việc thanh toán tiền phép hằng năm đối với một số Nhân viên đặc thù nghỉ không hết phép sẽ do Giám đốc NSHC đề xuất và Ban Tổng Giám đốc phê
duyệt và được thanh toán tiền phép vào đầu tháng năm sau.

MỤC III
NGHỈ VỀ VIỆC RIÊNG, NGHỈ KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Ñieàu 34 : Nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương
Nhân viên được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây:
34.1. Bản thân kết hôn: nghỉ ba ngày
34.2. Con kết hôn: nghỉ một ngày
34.3. Cha mẹ ruột, cha mẹ vợ hoặc chồng mất, vợ hoặc chồng mất, con mất: nghỉ ba ngày
Ñieàu 35 : Nghỉ không lương
35.1. Nghỉ không lương chỉ được sử dụng sau khi nghỉ phép năm đã sử dụng hết, số ngày nghỉ không lương tối đa là 30 ngày/năm, không vượt quá 10
ngày/lần, tùy thuộc vào quyết định của cấp quản lý trực tiếp.
35.2. Nếu nghỉ hơn 30 ngày/năm hoặc vượt quá 10 ngày/lần thì phải được sự đồng ý của Tổng giám đốc hoặc người được Tổng giám đốc ủy quyền.

MỤC IV
NGHỈ KHÁC
Ñieàu 36 : Các chế độ nghỉ ốm, con ốm, tai nạn lao động, nghỉ thai sản và các chế độ nghỉ quy định riêng cho nữ nhân viên được thực hiện theo quy định
của Bộ luật lao động và chính sách Bảo hiểm xã hội Nhà Nước. Để hưởng chính sách cho những trường hợp này nhân viên cần cung cấp đầy đủ

các loại giấy tờ, văn bản cần thiết như luật định.

MỤC V
THỦ TỤC NGHỈ
Ñieàu 37 : Thủ tục
Khi có nhu cầu nghỉ phép, nhân viên sử dụng mẫu “Phiếu đăng ký nghỉ phép” gởi Trưởng bộ phận, Giám đốc phòng.
Ñieàu 38 : Số ngày nộp “Phiếu đăng ký nghỉ phép” trước khi nghỉ
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×