Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Giáo án CD7 -HKI ( 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.8 KB, 54 trang )

Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Ngày soạn: 07/9/2006.
Ngày dạy: 08/9/2006
Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1
Sống giản dị
A/ Mục tiêu cần đạt.
1, Kiến thức:
- Thế nào là giản dị và không giản dị?
- Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ:
- Luôn quý trọng sự giản dị, chân thật, coi thờng lối sống hình thức.
3. Kỹ năng:
- Đánh giá hành vi của mình và ngời khác về lối sống giản dị về lời nói, cử chỉ, ăn
mặc, việc làm. Noi gơng việc làm tốt và phê phán hành vi xấu.
B/ Ph ơng pháp, tài liệu, ph ơng tiện.
- Thảo luận nhóm.
- Xử lý tình huống, đóng vai.
- Tranh ảnh về lối sống giản dị.
C/ Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sách vở của học sinh.
3. Bài mới.
Hoạt động 1 - Giới thiệu bài.
Sống giản dị là một trong những phẩm chất tốt đẹp của con ngời. Vậy để hiểu sống
giản dị là gì, biểu hiện của lối sống và cách rèn luyện ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động 2
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu


1
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Tìm hiểu nội dung truyện đọc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên hớng dẫn học sinh
đọc.
Hỏi: Trong trí tởng tợng của
mọi ngời, Bác Hồ là ngời nh
thế nào?
Hỏi: Khi xuất hiện Bác là ngời
nh thế nào?
Hỏi: Em có nhận xét gì về các
ăn mặc, tác phong lời nói đó?
Hỏi: Điều đó tác động đến
tình cảm của nhân dân nh thế
nào với Bác?
Hỏi: Qua câu chuyện trên em
học tập đợc gì ở Bác Hồ?
Hỏi: Em hãy lấy 1 ví dụ thể
hiện lối sống giản dị?
Học sinh đọc rõ ràng,
diễn cảm.
- ăn mặc sang trọng và
đầy vẻ uy nghiêm.
- ăn mặc.
- Tác phong.
- Lời nói.
Học sinh tìm trong

truyện để trả lời.
- Bác rất giản dị phù
hợp với hoàn cảnh đất
nớc.
- Chân tình cởi mở với
nhân dân...
- Tạo nên sự gần gũi
thân thơng giữa nhân
dân với Bác Hồ kính
yêu.
Học sinh suy ngẫm trả
lời cá nhân.
Nhận xét, đánh giá, bổ
sung
1. Truyện đọc: Bác Hồ trong
những ngày thống nhất đất n-
ớc.
- Lời nói tác phong của Bác
Hồ.
- Tình cảm của mọi ngời đối
với Bác.
- Tấm gơng cho học sinh noi
theo về phong cách lời nói,
tình cảm.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
2

Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hỏi: Sống giản dị là gì? Cho ví
dụ?
Hỏi: Tìm những biểu hiện của
lối sống giản dị?
Hỏi: Sống giản dị đợc thể hiện
ở những mặt nào?
Hỏi: ý nghĩa của lối sống giản
dị?
Hỏi: Chúng ta phải rèn luyện
cách sống giản dị nh thế nào?
Hỏi: Trái với cách sống giản dị
là gì? Tác hại của nó?
Giáo viên đa bài tập trắc
nghiệm khách quan.
Chuẩn bị trớc bằng bảng phụ.
Gợi ý học sinh làm.
Đánh giá chung, cho điểm với
học sinh làm đúng.
- Là sống phù hợp với
bản thân, gia đình, xã
hội.
- Học sinh lấy ví dụ.
- Không xa hoa, cầu kỳ,
kiểu cách.
+ Lời nói.
+ Tác phong, cử chỉ, ăn
mặc.

+ Những việc làm.
- Tạo nên đợc sự gần
gũi, thân mật ....
- Trong mọi mặt: lời
nói, ăn mặc, phong
cách.
- Xa hoa, lãng phí, sống
theo hình thức...
Sẽ bị mọi ngời xa lánh,
coi khinh.
- Học sinh đọc, suy
nghĩ.
- Làm cá nhân.
- Các em khác nhận
xét, đánh giá.
2. Nội dung bài học.
- Sống giản dị
- Biểu hiện của sống giản dị.
- ý nghĩa của lối sống giản dị.
- Cách rèn luyện.
Hoạt động 4
Tổ chức cho học sinh đóng vai
Giáo viên đa ra nội dung sống giản dị hoặc không giản dị.
Học sinh chuẩn bị trớc nội dung tiểu phẩm, nhân vật, hoá trang.
Học sinh đóng tiểu phẩm thời gian 3 - 5 phút.
Các nhóm theo dõi, nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
3
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Giáo viên đánh giá chung, cho điểm.
Hoạt động 5
Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên cho học sinh
quan sát tranh.
Hỏi: Tìm bức tranh
thể hiện lối sống giản
dị/
Giáo viên gợi ý để học
sinh làm.
Nhận xét, đánh giá của
các nhóm.
Giáo viên hớng dẫn
Nhận xét, đánh giá,
sửa chữa lỗi các câu
của học sinh.
Học sinh quan sát tranh.
- Chọn đáp án đúng, giải thích.
Học sinh tổ chức thảo luận
nhóm.
Chơi trò chơi tiếp sức
Mỗi học sinh lấy một ví dụ
Học sinh viết ra giấy khổ to
Đại diện nhóm trình bày
3. Bài tập.
a, Bức tranh thể hiện tính giản
dị 3.

c, Biểu hiện của lối sống giản
dị.
e, Các câu ca dao, tục ngữ.
4, Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài học.
- Tìm tấm gơng về lối sống giản dị.
- Đọc trớc bài: " Trung thực".
Ngày soạn: 10/9/2006.
Ngày dạy: 15/9/2006. Tuần 2 - Tiết 2 - Bài 2
Trung thực
a/ Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu trung thực là gì, biểu hiện và vì sao phải trung thực.
- ý nghĩa của trung thực đối với mỗi ngời.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
4
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
2. Thái độ:
- Quý trọng những việc làm, lời nói trung thực, phản đối đấu tranh với những hành vi
thiếu trung thực.
3. Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt đợc các hành vi trung thực và không trung thực trong cuộc sống.
- Tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện tính trung thực.
B/ Ph ơng pháp .
- Giải quyết tình huống, thảo luận nhóm.
- Diễn giải, t duy.
C/ Tài liệu, ph ơng tiện .

- Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 7.
- Ca dao, tục ngữ, truyện đọc.
- Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ.
D/ Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hỏi: Tìm 3 biểu hiện về lối sống giản dị?
Giáo viên đa bài tập tình huống.
Học sinh đọc, xử lý tình huống.
Giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung truyện đọc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
5
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Giáo viên cho học sinh đọc
truyện.
Hỏi: Bra - man- tơ đã đối xử
với Mi - Ken - lăng - giơ nh thế
nào?
Hỏi: Vì sao Bra - man - tơ lại
có thái độ nh vậy?
Hỏi: Em có nhận xét gì về thái
độ đó?
Hỏi: Trớc việc làm đó, Mi - ken

- lăng - giơ phản ứng nh thế
nào?
Hỏi: Vì sao ông lại có thái độ
nh vậy? Em có nhận xét gì về
thái độ đó?
Hỏi: Qua câu chuyện trên em
rút ra cho mình bài học gì?
Giáo viên cho học sinh tìm một
số biểu hiện về tính trung thực
của con ngời.
Học sinh đọc truyện.
- Không a thích, kình
địch bôi nhọ danh
tiếng.
- Sợ danh tiếng cảu
đồng nghiệp hơn mình.
- Không chấp nhận đợc,
đáng phê phán.
- Công khai đánh giá
cao về Bra - man - tơ.
- Thẳng thắn, tôn trọng
sự thực, đánh giá đúng
việc làm.
- Học sinh tự đánh giá,
nhận xét.
- Rút ra bài học.
Học sinh tự tìm, nói tr-
ớc lớp.
1. Truyện đọc.
Sự công minh của một nhân

tài.
- Thái độ của Bra - man - tơ
đối với Mi - ken- lăng - giơ.
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
6
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hỏi: Trung thực là gì? Cho ví
dụ?
Hỏi: Nêu biểu hiện của trung
thực?
Hỏi: ý nghĩa của trung thực?
Hỏi: Cách rèn luyện tính trung
thực.
Hỏi: Trái với tính trung thực là
gì? Tác hại của nó?
Hỏi: Tìm các biểu hiện về
trung thực trong học tập?
- Giáo viên: tổ chức cho học
sinh thảo luận nhóm.
Đánh giá nhận xét chung,
tuyên dơng các nhóm làm tốt.
- Giáo viên đa tình huống lên
bảng phụ. Hớng dẫn cách làm,
cho điểm em làm tốt

- Là tôn trọng sự thực,
tôn trọng lẽ phải.
- Ngay thẳng, thật thà,
dũng cảm nhận lỗi.
+ Là đức tính quý báu.
+ Mọi ngời tin yêu.
- Luôn chân thật, thẳng
thắn, không sợ điều xấu
xa.
- Lừa dối, gian lận, bóp
méo sự thực ...
Học sinh tự nêu tác hại.
- Học sinh chia nhóm
thảo luận.
- Viết ra giấy khổ to.
- Trình bày trớc lớp các
nhóm nhận xét, bổ sung.
Học sinh đọc tình huống.
Xử lý cá nhân, trả lời trớc
lớp.
2. Nội dung bài học.
a, Trung thực.
b, Biểu hiện.
c, ý nghĩa
d, Cách rèn luyện
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
7
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Hỏi: Tìm hành vi thể hiện tính
trung thực? Giải thích vì sao?
Giáo viên gợi ý, hớng dẫn làm.
- Giáo viên tổ chức cho học
sinh chơi tiếp sức.
Mỗi em lấy một câu viết lên
bảng (5 phút0.
- Nhận xét đánh giá tuyên d-
ơng nhóm làm tốt.
Giáo viên giúp học sinh rèn
luyện đúng hớng, tránh lệch
lạc.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm cá nhân.
- Chọn đúng hành vi và giải
thích rõ ràng.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài
Chia nhóm thảo luận
Chơi tiếp sức, mỗi bạn lấy một
ví dụ, thay nhau viết.
- Học sinh tự đa ra cách rèn
luyện cho riêng mình.
- Các em khác đánh giá, nhận
xét, bổ sung.
3. Bài tập.
a, Các hành vi thể hiện trung
thực.

c, Các câu nói về trung thực
d, Cách rèn luyện.
Giáo viên: Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi ng-
ời. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống tốt đẹp về trung thực.
4. Củng cố.
- Nhắc lại bài học.
- Kể việc làm cụ thể về trung thực.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà.
- Học phần nội dung bài học.
- Tìm tấm gơng về trung thực.
- Đọc trớc bài: " Tự trọng".
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
8
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Ngày soạn: 20/9/2006
Ngày dạy: 22/9/2006.
Tuần 3 - Tiết 3 - Bài 3
Tự trọng
A/ Yêu cầu cần đạt.
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu; Tự trọng và không tự trọng là gì?
Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng?
2. Thái độ:
- Học sinh có nhu cầu rèn luyện lòng tự trọng và nhắc nhở mọi ngời cùng làm theo.
3. Kỹ năng:
- Học sinh biết đánh giá hành vi của mình và của ngời khác.
- Học tập tấm gơng tốt về lòng tự trọng.

B/ Ph ơng pháp, tài liệu.
- Thảo luận, trò chơi, diễn giải.
- Xử lý tình huống, làm bài tập.
- Ca dao, tục ngữ, danh ngôn về tự trọng.
C/ Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hỏi: Tìm 2 việc làm thể hiện tính trung thực và 2 không trung thực?
Hỏi: Bản thân em phải làm gì để rèn luyện tính trung thực?
3. Bài mới.
Hoạt động 1 - Giới thiệu bài.
Tự trọng là một trong những phẩm chất tốt đẹp của con ngời. Ngời có lòng tự trọng
sẽ đợc mọi ngời kính trọng và gần gũi. Vậy để hiểu rõ về lòng tự trọng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung truyện đọc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
9
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
- Giáo viên cho học sinh đọc,
hớng dẫn.
Hỏi: Nêu hoàn cảnh của cậu
bé Rô - be.
Hỏi: Vì sao Rô - be lại nhờ em
mình trả lại tiền thừa cho ngời
mua diêm?
Hỏi: Vì sao Rô - be lại có

hành động nh vậy?
Hỏi: Em có nhận xét gì về
hành động đó? Nó thể hiện
đức tính gì của cậu bé?
Hỏi: Hành động đó tác động
đến tình cảm của tác giả nh thế
nào? Vì sao?
Gợi ý trả lời để học sinh trả
lời.
Có thể đọc phân vai to, rõ
ràng, diễn cảm.
- Mồ côi nhà nghèo đi bán
diêm kiếm sống.
- Vì bị xe đâm và thơng nặng
- Muốn giữ lời hứa.
- Không muốn ngời khác nghĩ
mình nghèo mà lừa ngời khác.
- Không muốn ngời khác coi
thờng, khinh rẻ.
- Là hành động biết giữ lời
hứa, trọng lời nói của mình,
tạo lòng tin cho ngời khác dù
mình nghèo khổ.
- Đó là đức tính tự trọng.
1. Truyện đọc:
Một tâm hồn cao thợng.
- Hành động của cậu bé Rô -
be.
- Tâm hồn cao thợng trớc việc
làm.

Giáo viên: Qua câu chuyện trên chúng ta thực sự cảm động trớc cử chỉ và hành động
đẹp đẽ cao cả của cậu bé. Tâm hồn cao thợng của em là bài học quý giá về lòng tự trọng
cho mỗi ngời. Vậy để hiểu thế nào là lòng tự trọng ta vào nội dung bài.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
10
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hỏi: Tự trọng là gì? Cho ví
dụ?
Hỏi: Nêu các biểu hiện của
lòng tự trọng?
Hỏi: Trái với tự trọng là gì?
Tác hại của nó?
Hỏi: Lòng tự trọng có ý nghĩa
nh thế nào với gia đình, cá
nhân và xã hội?
Giáo viên gợi ý để học sinh trả
lời theo suy nghĩ.
Hỏi: Kể tấm gơng về lòng tự
trọng?
Giáo viên kể một tấm gơng
trong truyện, thực tế.
- Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình trớc mọi ngời
- Giữ lời hứa, c xử đúng mực...

- Không biết xấu hổ.
- Sống giả dối, lừa đảo.
- Nịnh bợ, luồn cúi.
+ Cá nhân.
+ Gia đình
+ Xã hội.
- Trong trờng, lớp, sách vở.
2. Nội dung bài học.
- Tự trọng.
- Biểu hiện
- ý nghĩa
Hoạt động 4
Tổ chức trò chơi đoán ô chữ
Giáo viên gợi ý hớng dẫn luật chơi để học sinh năm đợc
Có thể cho điểm học sinh tìm ra ô chữ đúng và nhanh nhất.
Đây là câu nói thể hiện lòng tự trọng của con ngời?
Ă N C O M Ơ I L A M C O K H I Ê N
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Hoạt động 5
Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
11
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu bài 1.
Hỏi: Chọn hành vi thể hiện

lòng tự trọng? Giải thích/
Giáo viên tổ chức trò chơi tiếp
sức. Nhận xét đánh giá tuyên
dơng tổ làm tốt.
Học sinh đọc yêu cầu phần c
Hỏi: Cần làm gì để rèn luyện
lòng tự trọng?
Giáo viên: Trớc hết học sinh
phải rèn luyện lòng trung thực,
giữ lời hứa để có tính tự trọng
cao.
Học sinh đọc, suy nghĩ làm.
Học sinh cho hành vi đúng,
giải thích rõ vì sao.
Học sinh thảo luận nhóm lần l-
ợt các em trong tổ lên viết.
Học sinh trả lời cá nhân.
Tự trả lời các em khác nhận
xét.
3. Bài tập.
a, Các hành vi đúng.
b, Các việc làm thể hiện tính
tự trọng.
c, Cách rèn luyện lòng tự
trọng.
Giáo viên: Tự trọng là một đức tính tốt đẹp, ngời tự trọng có ý thức cao về phẩm giá
của mình, luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Không chấp nhận sự sai
phạm, sỉ nhục, thơng hại của ngời khác. Học sinh chúng ta phải luôn hoàn thành tốt bổn
phận của mình, giữ đúng lời hứa, sống trung thực không a dua với kẻ xấu, không sợ sệt,
nịnh hót ... Nh vậy mới là con ngoan trò giỏi.

4. Củng cố, hớng dẫn học ở nhà.
- Đọc lại nội dung bài.
- Kể tấm gơng về lòng tự trọng.
- Làm bài d,đ, đọc trớc bài: "Đạo đức và kỷ luật".
Ngày soạn: 27/9/2006
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
12
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Ngày dạy: 29/9/2006
Tuần 4 - Tiết 4 - Bài 4
Đạo đức và kỷ luật
A/ Mục đích cần đạt.
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đạo đức, kỷ luật?
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật.
- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỷ luật.
2. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng kỷ luật và phê phán thói tự do vô kỷ luật.
3. Kỹ năng:
- Học sinh biết đánh giá, xem xét hành vi cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo
đức, kỷ luật.
II/ Ph ơng pháp, tài liệu.
- Diễn giải, đàm thoại, thảo luận nhóm.
- Câu chuyện, tình huống.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
III/ Các hoạt động dạy học.

1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hỏi: Tìm 2 biểu hiện tính trung thực và 2 biểu hiện không trung thực?
Hỏi: Giải thích câu nói: " Tự trọng sẽ giúp ta giữ đợc phẩm giá của mình".
3. Bài mới
Hoạt động 4
Tìm hiểu nội dung
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
13
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên cho học sinh đọc
truyện.
Hỏi: Công việc của anh hùng
đòi hỏi phải có kỷ luật gì về
lao động?
Hỏi: Anh Hùng gặp khó khăn
gì trong công việc?
Hỏi: Anh Hùng đã làm gì để
vợt qua khó khăn đó?
Hỏi: Nhờ đó anh Hùng đạt kết
quả gì trong công việc và quan
hệ với mọi ngời?
Hỏi: Qua câu chuyện trên em
thấy anh Hùng là ngời nh thế
nào?
Hỏi: Em học tập đợc gì ở anh

Hùng?
Hỏi: Tìm biểu hiện thể hiện
tính kỷ luật?
Học sinh đọc to, rõ ràng.
- Huấn luyện kỹ thuật.
- Dây bảo hiểm, thừng lớn.
- Làm suốt ngày đêm vất vả.
- Thu nhập thấp.
- Đi sớm, về muộn.
- Vui vẻ trong công việc.
- Làm các công việc khó khăn
nặng nhọc.
- Hoàn thành tốt công việc.
- Luôn đợc mọi ngời yêu mến,
kính trọng.
- Có tính kỷ luật cao trong lao
động.
- Là tấm gơng để học sinh noi
theo, làm tốt công việc của
mình.
- Học sinh tìm, nói trớc lớp.
1. Nội dung cần đạt.
Một tấm gơng tận tuỵ vì việc
chung.
- Anh Hùng có kỷ luật trong
lao động.
- Thành công trong công việc
của mình.
- Tấm gơng cho học sinh noi
theo

Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hỏi: Đạo đức, kỷ luật là gì?
Cho ví dụ?
- Là những chuẩn mực của
cộng đồng đợc thừa nhận và
tuân theo.
2. Nội dung bài học:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
14
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hỏi: Nêu các biểu hiện về đạo
đức và kỷ luật?
Giáo viên hớng dẫn để học
sinh lấy ví dụ.
Hỏi: So sánh giữa đạo đức và
kỷ luật?
Giáo viên gợi ý đa ra đáp án
Hỏi:Nêu mối quan hệ giữa đạo
đức và kỷ luật? Cho ví dụ?
Hỏi: ý nghĩa của đạo đức và
kỷ luật với mỗi ngời?
Trái với lối sống đạo đức và kỷ
luật là gì?
Học sinh lấy ví dụ.
- Kỷ luật là quy định của tập

thể buộc phải tuân theo.
Học sinh lấy ví dụ.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Viết ra giấy khổ to
- Đại diện lên trình bày
+ Đạo đức là chuẩn mực chung
có thể tuân theo hoặc không
tuân theo.
+ Kỷ luật phải tuân theo.
+ Học sinh lấy ví dụ giải thích
- Ngời có đạo đức sẽ chấp
hành tốt kỷ luật và chấp hành
tốt kỷ luật là ngời có đạo đức.
- Sẽ thoải mái, sống có nề nếp,
đợc mọi ngời tôn trọng.
- Buông thả, coi thờng kỷ
luật...
- Đạo đức, kỷ luật.
- Biểu hiện.
- ý nghĩa và cách rèn luyện.
Giáo viên kết luận: Muốn làm tốt công việc, mọi ngời phải chấp hành kỷ luật.
Muốn có quan hệ lành mạnh tốt đẹp, mọi ngời phải tự giác tuân theo những quy định,
chuẩn mực ứng xử. Có những hành vi của con ngời vừa mang tính kỷ luật vừa là đạo đức.
Hoạt động 3
Tổ chức trò chơi đóng vai
- Nội dung tiểu phẩm có thể là đạo đức hoặc trái với đạo đức kỷ luật.
- Học sinh tự chọn tiểu phẩm, luyện tập trớc có hớng dẫn của giáo viên.
- Tự chọn nhân vật, vai diễn, hoá trang, mỗi tổ một tiểu phẩm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu

15
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
- Sau mỗi tiểu phẩm nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm.
- Cho điểm những tiểu phẩm hay và có ý nghĩa nhất.
Hoạt động 4
Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu.
Hỏi: Hành vi nào vừa là đạo
đức vừa là kỷ luật?
Hỏi: Biểu hiện thiếu kỷ luật ở
học sinh
Nhận xét, đánh giá.
Hỏi: Nêu cách rèn luyện đạo
đức, kỷ luật của học sinh?
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
a.
Trả lời cá nhân.
Nhận xét, đánh giá.
Học sinh đọc yêu cầu.
Thảo luận nhóm
Tổ chức trò chơi tiếp sức.
Học sinh đọc yêu cầu.
Trả lời cá nhân.
Các em khác nhận xét, bổ
sung.
3. Bài tập:

a,
1,5,6.
b, Hành vi thiếu kỷ luật.
- Nói chuyện riêng.
- Không làm bài tập ...
c, Cách rèn luyện của học
sinh.
4. Củng cố:
- Học sinh nhắc lại nội dung.
Hỏi: Tại sao nói: " Kỷ luật sẽ làm cho con ngời sống có nề nếp, làm tốt công việc
của mình".
- Học sinh chứng minh, nhận xét, đánh giá.
5. Hớng dẫn học bài ở nhà:
- Học nội dung bài học.
- Làm bài tập c,d.
- Đọc trớc bài: " Yêu thơng con ngời".

Ngày soạn: 09/10/2006.
Ngày dạy: 11/11/2006.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
16
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Tuần 5,6 - Tiết 5,6 - Bài 5.
Yêu thơng con ngời
A/ Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là yêu thơng con ngời, biểu hiện, việc làm thể hiện lòng yêu

thơng con ngời.
- ý nghĩa, cách rèn luyện lòng yêu thơng con ngời.
2. Thái độ:
- Cần quan tâm đến mọi ngời xung quanh.
- Ghét, coi thờng thái độ thờ ơ, lạnh nhạt.
3. Kỹ năng:
- Sống có tình thơng, xây dựng tình đoàn kết, gắn bó yêu thơng từ gia đình.
- Mong muốn mọi ngời sống chan hoà với nhau.
B/ Ph ơng pháp.
- Giảng giải, t duy, thảo luận nhóm.
- Đàm thoại, trò chơi tiếp sức.
C/ Tài liệu, ph ơng tiện.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 7.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về yêu thơng con ngời.
- Giấy khổ to, bút dạ, tình huống.
D/ Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: So sánh giữa đạo đức và kỷ luật?
Giáo viên đa bài tập tình huống lên bảng phụ để học sinh làm.
Nhận xét đánh giá cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 - Giới thiệu bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
17
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: " Thơng ngời nh thể thơng

thân". Thật vậy, ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân; thầy cô giáo đêm
ngày tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên ngời.Thấy ngời gặp khó khăn hoạn
nạn, tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ ... Truyền thống đạo lý đó là thể hiện lòng
yêu thơng con ngời. Đó cũng là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu truyện đọc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên hớng dẫn học sinh
đọc.
Hỏi: Bác Hồ đến thăm gia
đình chị Chín vào thời gian
nào?
Hỏi: Em có nhận xét gì về thời
gian đó?
Hỏi: Hoàn cảnh gia đình chị
nh thế nào?
Hỏi: Em có nhận xét gì về
hoàn cảnh gia đình chị?
Hỏi: Trớc hoàn cảnh đó Bác
Hồ đã có những việc làm gì?
Hỏi: Thái độ của gia đình đối
với Bác?
Hỏi: Trên đờng về phủ chủ
Học sinh đọc to, rõ ràng, đúng
giọng nhân vật.
- Đêm 30 tết.
- Lúc mà mọi gia đình đang
đầm ấm, vui vẻ chuẩn bị đón
tết.
+ Chồng mất.

+ Con còn nhỏ.
+ Nghèo khó, không việc làm.
- Đáng thơng, cần đợc chia sẻ.
- Trao qùa tết.
- Hỏi thăm sức khoẻ, công
việc, cuộc sống ...
- Các con chị vui mừng.
- Chị xúc động rơm rớm nớc
mắt.
- Đề xuất với lãnh đạo thành
phố quan tâm đến chị Chín và
1.Truyện đọc:
Bác Hồ đến thăm ngời nghèo.
- Hoàn cảnh gia đình chị
Chín.
- Sự quan tâm của Bác với gia
đình chị Chín va ngời nghèo.
- Bác Hồ có những việc làm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
18
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
tịch, Bác Hồ có suy nghĩ gì?
Em có nhận xét gì về suy nghĩ
đó?
Hỏi: Nêu nhận xét của em về
Bác Hồ qua câu chuyện trên?
Hỏi: Em học tập đợc gì về Bác

qua câu chuyện?
ngời nghèo.
- Học sinh rút ra nhận xét.
- Là ngời thân thiện, giàu lòng
nhân ái, cảm thông, chia sẻ với
ngời nghèo.
- Noi gơng Bác Hồ.
tốt với ngời nghèo.
Giáo viên: Dù phải gánh vác việc nớc nặng nề, nhng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến
hoàn cảnh khó khăn của ngời dân. Tình cảm yêu thơng con ngời vô bờ bến của Bác là tấm
gơng sáng để chúng ta noi theo. Để hiểu sâu sắc hơn về lòng yêu thơng con ngời chúng ta
tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
19
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hỏi: Yêu thơng con ngời là
gì? Cho ví dụ?
Hỏi: Tìm những biểu hiện của
lòng yêu thơng?
Hỏi: ý nghĩa của lòng yêu th-
ơng con ngời?
Hỏi: Kể các việc làm cụ thể về
lòng yêu thơng con ngời? Giáo
viên tổ chức cho học sinh thảo

luận nhóm, đánh giá chung
Hỏi: Là học sinh, các em cần
làm gì để rèn luyện lòng yêu
thơng con ngời?
Hỏi: Trái với lòng yêu thơng
con ngời là gì? Tác hại của nó
đối với mỗi ngời?
- Là quan tâm giúp đỡ ngời
khác lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông
chia sẻ...
- Có lòng vị tha, gần gũi
- Là phẩm chất cao đẹp.
- Đợc mọi ngời quý trọng,
sống vui vẻ.
- Học sinh chia nhóm thảo
luận.
- Viết ra giấy khổ to, đại diện
trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Học sinh trả lời cá nhân,
nhận xét đánh giá.
- Coi thờng, ghanh tỵ, ghen
ghét.
Học sinh nói rõ tác hại.
2.Nội dung bài học:
a, Yêu thơng con ngời.
b, Biểu hiện.
c, ý nghĩa.
d, Cách rèn luyện

Tiết 2. Hoạt động 4
Tổ chức thảo luận nhóm
Giáo viên đa ra câu hỏi để học sinh thảo luận.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
20
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hỏi: Tìm các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn thể hiện lòng yêu thơng con ngời?
Giáo viên: hớng dẫn, gợi ý thảo luận thời gian 5 phút.
Học sinh chia nhóm, viết ra giấy khổ to.
Đại diện trình bày, các nhóm nhận xét, đánh giá bổ sung.
Giáo viên đánh giá chung, tuyên dơng các nhóm làm tốt.
Hoạt động 5
Tổ chức trò chơi đóng vai
Giáo viên: Đa ra nội dung về yêu thơng con ngời hoặc ngợc lại.
Học sinh: Chọn tiểu phẩm, vai diễn, ngôn ngữ, hoá trang có sự hớng dẫn của giáo
viên.
Sau mỗi tiểu phẩm có sự đánh giá, nhận xét về u và khuyết điểm của tiểu phẩm.
ý nghĩa bài học rút ra sau mỗi tiểu phẩm.
Tuyên dơng các tiểu phẩm hay, nội dung sâu sắc.
Hoạt động 6
Học sinh liên hệ thực tế
Hỏi: Tìm các phong trào ở trờng em thể hiện tình yêu thơng con ngời?
Học sinh làm cá nhân, trả lời trớc lớp.
Các em khác đánh giá nhận xét.
Giáo viên: Cung cấp thêm một số phong trào.
- Đền ơn đáp nghĩa.
- áo lụa tặng bà.

- Thăm nghĩa trang liệt sỹ
- ủng hộ nhà tranh vách đất.
Hoạt động 7
Hớng dẫn học sinh giải bài tập
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
21
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hỏi: Tìm các hành vi thể hiện
yêu thơng con ngời? Giải
thích?
Giáo viên gợi ý để học sinh
giải thích?
Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu bài tập c.
Học sinh phải tìm các việc làm
cụ thể có thật trong cuộc sống.
Giáo viên đa bài tập tình
huống lên bảng phụ.
Gợi ý, hớng dẫn học sinh làm,
cho điểm các trả lời tốt.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
a.
- Rủ các bạn đến thăm mẹ bạn
ốm.
- Nâng đỡ trẻ em nghèo.
Học sinh đọc yêu cầu.
- Việc làm ở lớp, trờng, gia

đình.
Học sinh đọc tình huống.
- Trả lời cá nhân.
- Các em khác đánh giá nhận
xét, bổ sung.
- Rút ra bài học cho mình qua
tình huống.
3. Bài tập:
a, Hành vi thể hiện lòng yêu
thơng con ngời.
c, Kể việc làm của bản thân
em thể hiện yêu thơng con
ngời.
d, Bài tập tình huống.
4. Củng cố bài học.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giải thích câu: " Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ".
Giáo viên kết luận toàn bài:
Yêu thơng con ngời là một trong những phẩm chất đạo đức tốt đẹp. Nó giúp chúng ta
sống tốt hơn, đẹp hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan phiền
muộn. Nh nhà thơ Tố Hữu đã viết:
" Có gì đẹp trên đời hơn thế,
Ngời yêu ngời sống để yêu nhau".
5. Hớng dẫn học bài ở nhà.
- Học nội dung bài.
- Đọc trớc bài: " Tôn s trọng đạo".
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
22
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Ngày soạn: 22/10/2006
Ngày dạy: 24/10/2006.
Tuần 7 - Tiết 7 - Bài 6
Tôn s trọng đạo
A/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu tôn s trọng đạo là gì?
- Biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện về tôn s trọng đạo.
2. Thái độ:
- Học sinh biết ơn, kính trọng thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ vô ơn với thầy cô.
3. Kỹ năng:
- Học sinh rèn luyện thái độ tôn s trọng đạo.
- Noi gơng theo những việc tốt về tôn s trọng đạo.
B/ Ph ơng pháp
- Giảng giải t duy, xử lý tình huống.
- Đóng vai, thảo luận nhóm.
C/ Tài liệu, ph ơng tiện.
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 7.
- Ca dao, tục ngữ, danh ngôn về tôn s trọng đạo.
- Giấy khổ to, bút dạ...
D/ Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hỏi: ý nghĩa của yêu thơng con ngời.
Hỏi: Kể 3 việc làm của em thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
3. Bài mới.
Hoạt động 1- Giới thiệu bài.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
23
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Tôn s trọng đạo là một trong những truyền thống vô cùng tốt đẹp của dân tộc ta.
Truyền thống đó thể hiện lòng biết ơn đối với những ngày đêm miệt mài để cung cấp kiến
thức cho bao lớp học sinh thân yêu có hành trang vững bớc vào đời. Vậy hiểu sâu sắc
truyền thống tốt đẹp đó ta vào bài hôm nay.
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung truyện đọc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hỏi: Cuộc gặp gỡ giữa thầy và
trò trong truyện có gì đặc biệt
về thời gian? Nhận xét về thời
gian?
Hỏi: Không khí của cuộc gặp
gỡ nh thế nào?
Hỏi:Tìm những chi tiết thể
hiện tình cảm thầy trò?
Hỏi: Tìm những kỷ niệm gợi
lại tình thầy trò? Đó là những
kỷ niệm nh thế nào?
Hỏi: Tâm trạng của mọi ngời
khi chia tay?
Hỏi: Qua câu chuyện trên em
có nhận xét gì về tình cảm
thầy trò?
Hỏi: Câu chuyện để cho em ấn

tợng gì?

- Sau 40 năm.
- Thời gian rất lâu.
- Nhộn nhịp, vui tơi, đầy cảm
động.
- Trò vây quanh thầy chào hỏi
thắm thiết.
- Tặng thầy hoa.
- Học sinh tìm, nhận xét, đánh
giá.
- Lu luyến không muốn về.
- Tiếc nuối muốn kéo dài hơn.
- Tình cảm thầy trò đẹp, sống
mãi trong mỗi ngời.
- Học sinh tự rút ra qua câu
chuyện.
- Các em khác bổ sung.
1. Truyện đọc:
40 năm vẫn nghĩa nặng, tình
sâu.
- Không khí vui vẻ, cảm
động.
- Ôn lại những kỷ niệm đẹp.
- Lu luyến không muốn chia
tay.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
24
Nguyễn Xuân Trờng Trờng thcs ngũ đoan

------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hỏi: Tôn s trọng đạo là gì?
Giáo viên cho học sinh giải
thích các từ Hán - Việt để rút
ra định nghĩa.
Hỏi: Tìm những biểu hiện của
tôn s trọng đạo?
Hỏi: Tìm những việc làm, lời
nói cụ thể về tôn s trọng đạo?
Hỏi: ý nghĩa của tôn s trọng
đạo với mỗi ngời?
Hỏi: Trái với tôn s trọng đạo?
Tác hại của nó?
- Kính trọng, biết ơn ngời dạy
dỗ mình ....
- Tình cảm thái độ.
- Hành động biết ơn, làm
những việc tốt đẹp.
- Học sinh tự tìm, trả lời trớc
lớp.
- Là truyền thống dân tộc.
- Là nét đẹp trong tâm hồn mỗi
ngời.
- Vô ơn, coi thờng thầy cô.
- Học sinh nói rõ tác hại.
2. Nội dung bài học.

a, Tôn s trọng đạo.
b, Biểu hiện.
c, ý nghĩa.
Hoạt động 4
Tìm các câu ca dao tục ngữ về tôn s trọng đạo
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
Mỗi học sinh lấy một câu, viết lên bảng (5 phút).
Giáo viên làm trọng tài hớng dẫn trò chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá.
Giáo viên kết luận chung, tuyên dơng các nhóm làm tốt.
Hoạt động 5
Hớng dẫn làm bài tập
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yêu ngời bao nhiêu - Yêu nghề bấy nhiêu
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×