Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh đồng nai đỗ thị ý nhi, ngô quang huân, trần ngọc lâm, tạp chí khoa học đại học thủ dầu một, số 2(37) 2018, tr 76 85

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.09 KB, 10 trang )

Đỗ Thị Ý Nhi....

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư...

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TỈNH ĐỒNG NAI
Đỗ Thị Ý Nhi(1), Ngô Quang Huân(2) Trần Ngọc Lâm(3),
(1) Trường Đại học Thủ Dầu Một, (2) Trường Đại học Kinh tế TP.HCM,
(1) Trường Đại học Lạc Hồng
Ngày nhận bài 30/3/2018; Ngày gửi phản biện 5/4/2018; Chấp nhận đăng 30/5/2018
Email:
Tóm tắt
Mục tiêu của nghiên cứu là tìm hiểu sự tự tin, lạc quan của chủ doanh nghiệp tác động
đến đầu tư của doanh nghiệp. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp từ khảo sát 148 chủ doanh
nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và sử dụng phân tích định lượng với mô hình hồi
quy Binary Logistic. Kết quả cho thấy những doanh nghiệp được điều hành bởi các chủ doanh
nghiệp tự tin, lạc quan sẽ có khả năng đầu tư cao hơn những doanh nghiệp được điều hành
bởi các chủ doanh nghiệp ít tự tin. Bên cạnh đó, loại hình doanh nghiệp, lợi nhuận cũng là
các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư của doanh nghiệp.
Từ khóa: doanh nghiệp vừa và nhỏ, đầu tư, Đồng Nai, quyết định
Abstract
FACTORS AFFECTING THE INVESMENT DECISION SMALL AND MEDIUM
ENTERPRISES IN DONG NAI PROVINCE
The objective of the study is to understand the self-confidence and optimism of business
owners affecting the investment of enterprises. The study used primary data from 148 business
owners surveyed in Dong Nai province and used quantitative analysis with Binary Logistic
regression model. The results show that those businesses run by confident, optimistic business
owners will be more likely to invest than those run by less confident business owners. In
addition, the type of business, profits are also factors affecting the investment of enterprises.
1. Đặt vấn đề
P



T

9

T

T

I
R

S




nghiên

N



H

3
76

979


E

99


Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một

Số 2(37)-2018

Bằ








ă



ă
N

N

ễ N




.ỞV

5
V

N
V






P






,... Song,
ỏ ạ ỉ



N






2. Cơ sở lý thuyết
Lý thuyết triển vọng: Theo Ackert và Deaves (2010), lý thuy t tri n v
t
mô hình ra quy
u ki n r i ro mà có s k t h p v i hành vi. Hàm giá tr trong lý
thuy t tri n v
cho hàm h u d ng trong lý thuy t h u d ng kỳ v
T

nghiên c u các thí nghi m trong lý thuy t tri n v
A
D
c
n lý thuy t tri n v ng: (1) Ba khía cạnh quan tr ng trong hành vi
:
ại r i ro và tìm ki m r i ro ; l i và lỗ
im t
m tham chi u ; lỗ
ng mạ
i; (2) Trong lý thuy t tri n v ng, hàm giá tr thay
th
ởng v m c h u d ng; (3) Lý thuy t tri n v ng sử d ng t tr
i v i xác suất
nhỏ
lý gi i hành vi vừa thích r i ro vừa e ngại r i ro c
i; (4) Lý thuy t tri n
v ng tích h p (Kahneman và Tversky, 1992), bao gồm các tr ng s quy
nh linh hoạ

ph n ánh t tr
i v i xác suất thấp và các tr ng s khác nhau cho các kho n l i và lỗ
ù
l n; (5) Hi u ng ch c ch n chỉ ra rằ
i sẽ nh t tr ng cao cho các k t
qu ch c ch n. Lý thuy t tri n v ng sẽ

gi
ng c a nh ng
c a các ch doanh nghi
n các quy
nh c a doanh nghi p mà c th
trong nghiên c
a doanh nghi p.
S t tin, lạc quan ch doanh nghi
iv
a doanh nghi p: Malmendier và
Tate (2005) cho rằng s t tin c a các nhà qu n lý có th

n quy
a
doanh nghi p. K t qu nghiên c u cho thấy dòng ti n và s t tin c CEO
rất mạ
a doanh nghi p. Ngoài ra, nghiên c u còn cho thấ
c các
u cùng sở h u m t nguồn v n n i b
ng CEO t tin quá
m c sẽ
i các CEO khác. Ben-David và c ng s
7

c ti p c

ts
ng l
ở ỹ. Nghiên c u tìm thấy m t m i quan h ù
a vi c t
ấu tài chính: công ty v i CFO t
ẩy n
c t


vào các hoạ
ng th
ởng d a trên hi

Glaser và c ng s (2008), tác gi tìm hi u v m i quan h gi
a doanh nghi p v i
s lạc quan c a CEO. K t qu nghiên c u cho thấ
CEO
ng lạc quan và doanh nghi p
c qu n lý bởi các CEO lạ
W
77


Đỗ Thị Ý Nhi....

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư...

ng s (2008) cho rằng s t tin quá m c c a các CEO có th gi i thích cho nh ng bi n

dạng, méo mó trong hoạ
a doanh nghi p. Eichholtz và Yönder (2014) nghiên
c uv
ng c a s t
c bấ
ng s n. Nh ng doanh
nghi p có CEO t tin quá m c sẽ
a s t tin
c a CEO và dòng ti n trong doanh nghi

m t th ng
kê. Ngoài ra, k t qu hồi quy còn cho thấy nh ng doanh nghi p hoạ
ă
p còn trẻ N ễ N
5

G
a 159 quan sát tại các công ty phi tài chính niêm y t trên th
ng ch ng khoán Vi N
ạn 2008 - 2012. K t qu nghiên c u cho thấy: (1) S
ph thu
ă
tin quá m c trong qu n lý n i b ; (2)
Hi u
nhạy c
t bằng ch ng cho
thấy l
u ki
c c i thi n hay khi th
ng tài chính phát tri n làm

ă
ă
p c n nguồn v n bên ngoài c a các doanh nghi p. Bên cạnh các nghiên c u
v
ng c a tâm lý quá t tin, lạc quan c CEO
a doanh nghi p, m t loạt
các nghiên c
ấy y u t v

a
doanh nghi
C
c tính cá nhân c CEO
i tính, tu i, kinh nghi
h c
vấn, T l n m gi v n c a CEO trong doanh nghi … ẽ

n các quy
u
CEO B
;F
7; L
N
ng s , 2007;
Abdel Khalik, 2014; Kafayat, 2014). Bên cạ
ut
c tính doanh nghi p
n quy
p.
Trên cơ sở lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan đến vấn đề nghiên

cứu, nghiên cứu này cũng kế thừa kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu thực nghiệm
trên để làm cơ sở cho nghiên cứu của mình và tập trung vào sự tư tin của chủ doanh
nghiệp đến đầu tư doanh nghiệp mà ít có nghiên cứu ở Việt Nam.
3. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu
Nghiên c u sử d
t tin c a ch doanh nghi p

ng v i hồ
a doanh nghi p.

n quy

L

xem xét s

Giả thuyết nghiên cứu
Bảng 3: Tổng hợp các biến giải thích và dấu kỳ vọng trong mô hình


C

C



ở ỳ




1. Sự tự tin, lạc quan của chủ doanh nghiệp/Giám đốc
S

+

T
7

T
S

+

;

S



+

F

W
C
L
(2014 N

L
ễ N


5 ;
5 B -D
7 G
8
8 G
9
H
C
N
H ỳ H T
5

2. Các đặc tính của chủ doanh nghiệp/Giám đốc (vốn con người)
G
+
Arch (1993), Barber và Odean (2001)

78


Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một
T
H

Số 2(37)-2018
-




Bertrand và Schoar (2003), Forbes (2005)
B
S
3 B
D z
B
S
G
Abdel‐Khalik (2014), Kafayat (2014)
Barker và Mueller (2002)

+
+

T
3. Đặc tính của doanh nghiệp

-

H

+



Quy mô

+

N


-

X ấ



H

B
3 C
(2014)
B
G
996 B
(2000)
Harris và ctg (1994), Mills và ctg (1995), Aivazian
và ctg (2005), Badertscher và ctg (2013),
Kannadhasan (2014)
Braga và Willmore (1991)
Gunning và Mengistae (2001), Abuka và ctg (2006),
Lê K
N
7 L
N
ctg (2008), Ruiz-Porras và Lopez-Mateo (2011)

+





ROA

ROS

G
(2013),

+

Mô hình nghiên cứu
T




B

L




T
phân,

hình 1.

Hình 1. Mô hình nghiên cứu

Q
doanh nghi p,
quy
;
:

: INVEST: B
G

T

c

:


dung phiếu câu hỏi xem Phụ lục 3

(nội
ồ :

(i) Sự tự tin của chủ doanh nghiệp/giám đốc
Tâm lý t tin quá m c
CON1: C
CON : C
CON3: C
CON4:

Tâm lý lạc quan quá m c
OPT1: C





ă
hoàn toàn hi
õ


ở ỉ
a mình

sẽ g p thu n l

.

79


Đỗ Thị Ý Nhi....

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư...

OPT2: C
OPT3: C




V i tất c các bi

tuyên b từ m


th

ă

ng còn nhi u ti


.


5

cl






c sử d ng cho tất c các
5

(ii) Các đặc tính của chủ doanh nghiệp
GENDER: G
AGE : T
EDU : T


EXPERIENCE: S ă
/
- CONTRI: T
(iii) Đặc tính của doanh nghiệp
- TYPE: H

- LABOR: S
- DEBT: T
- EXPORT:
- ROA: T

-

ù

.
.
ă






Dữ liệu nghiên cứu
D


ồ N




5 ă

48 các







doanh

4. Kết quả
4.1. Kết quả phân tích nhân tích EFA
Bảng 1. Kết quả kiểm định KMO và Barlett
Y ut
H s KMO
Giá tr Sig trong ki
P
g sai trích
Giá tr Eigenvalue

K t qu
0,874
0.000
81,784%
1,157


nh Barlett

So sánh
0,5 < 0,88 < 1
0.000 < 0,005
82,655% >50%
1,014 > 1

4.2. Kết quả kiểm định thang đo Cronbach α
Bảng 2. Kết quả kiểm định Hệ số Cronbach α
STT
1
2

Các bi n trong mô hình
Tâm lý t tin
Tâm lý lạc quan

C
α
(0,6-0,95)
0,906
0,919

Corrected item-total
correlation
ul
3
ul
3


tin c y
Chấp nh n
Chấp nh n

4.3. Kiểm định sự tồn tại yếu tố tâm lý
K t qu cho thấy rằng giá tr trung bình từng bi n quan sát và k t qu ki
nh cho
thấy rằng giá tr ại di n tâm lý t tin c a ch
ở m c trên trung bình (3) và có ý
ng kê (Hệ số Sig=0.000 < 5%)
80


Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một

Số 2(37)-2018

Bảng 3. Thống kê giá trị trung bình các biến tâm lý
Descriptive Statistics
Minimum
Maximum
1.00
5.00

N
CON
Valid N (listwise)
OPT
Valid N (listwise)


148
148
148 1.00
148

5.00

Mean
3.9088
3.7928

Std. Deviation
.75489
.79531

Bảng 4: Kiểm định sự tồn tại yếu tố tâm lý tự tin

T
CON
OPT

One-Sample Test
Test Value = 3
Sig. (2Mean
95% Confidence Interval of the Difference
tailed)
Difference
Lower
Upper

.000
.90878
.7862
1.0314
.000
.79279
.6636
.9220

Df

14.646
12.127

147
147

4.4 Kết quả hồi qui của mô hình
T




<

8






L
2
có R N

5.


=

6 6

ấ 6 6%




Bảng 5. Khả năng giải thích của mô hình
Step

Model Summary
Cox & Snell R Square

-2 Log likelihood

Nagelkerke R Square

a

1

114.931
.454
.606
a. Estimation terminated at iteration number 6 because parameter estimates changed by less
than .001.

é

ă


95 7% 66
57

ă

69
79
72,2%. Nhìn

k

là 83,1%.

Bảng 6. Khả năng dự báo của mô hình
Classification Tablea
Observed

Predicted
INVEST

0

0
INVEST
Step 1
1
Overall Percentage
a. The cut value is .500

1
66
22

81

Percentage Correct
3
57

95.7
72.2
83.1


Đỗ Thị Ý Nhi....

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư...
Bảng 7. Kết quả hồi quy mô hình Logit

Variables in the Equation

B
S.E.
Wald
df
Sig.
Exp(B)
EDU
.220
.250
.772
1
.380
1.246
EXP
.012
.173
.005
1
.943
1.012
GENDER
.639
.799
.640
1
.424
1.895
AGE
-.214
.409

.273
1
.601
.807
CONTRI
-.288
.429
.449
1
.503
.750
TYPE
4.242
1.027
17.054
1
.000
69.536
Step 1a
LABOR
.043
.555
.006
1
.938
1.044
DEBT
-.317
.382
.688

1
.407
.729
ROA
.604
.434
1.934
1
.164
1.829
EXPORT
.487
.676
.519
1
.471
1.627
FAC1_1
.529
.259
4.165
1
.041
1.697
FAC2_1
.734
.382
3.693
1
.055

2.083
Constant
-.862
2.940
.086
1
.769
.422
a. Variable(s) entered on step 1: EDU, EXP, GENDER, AGE, CONTRI, TYPE, LABOR, DEBT,
ROA, EXPORT, FAC1_1, FAC2_1.





là FAC1_1



L
F
C



5%
5

T


7 G
4 N


FAC _
5 ;

5

8 W
H
5

ễ N

L



B -D
8 G
N

H ỳ

H

7
9
T




Các biến khác có tác động đến đầu tư của doanh nghiệp:
Các biến đại diện đặc tính của chủ
B

EDU


B








L

D z
N
H ỳ

B EXP



S

G
Kafayat (2014), Abdel‐Khalik (2014).
B

GENDER

và Odean (2001).
B

AGE

B
H

3

L
4

T




Barker và Mueller (2002),
G
3

C











S



Arch (1993), Barber



(2005).
82


Bertrand và Schoar (2003), Forbes


Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một

B


CONTRI


Số 2(37)-2018









Barker và Mueller (2002).

Các biến đại diện đặc tính doanh nghiệp
B TYPE









B

B LABOR

996 B
B


3 C









DEBT



4

B


G



,



Harris và ctg (1994), Mills và
ctg (1995), Aivazian và ctg (2005), Badertscher và ctg (2013), Kannadhasan (2014).

B

EXPORT








,



a Braga và Willmore

(1991).
B

ROA






A
6 L
Porras và Lopez-Mateo (2011).




,


N

Gunning và Mengistae (2001),
N
8 R z-

7 L

5. Kết luận
V









N














L
.





ă


N





ă

ng

ă


B







ă







ă
.

83


/

doanh

.

.



ă



do


Đỗ Thị Ý Nhi....

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư...

TÀI LIỆU THAM KHẢO
T H L H
T P
T
P ạ D
P
T
(2013).
[1] L ạ C T
Tài chính hành vi: tâm lý học, ra quyết định, và thị trường. NXB
(2015) H


[2] N ễ N
V N
. Tạp chí Phát triển và Hội nhập, 21.31.
N

8 P

[3] L

G
. Tạp chí Khoa học, 9: 103-112.
N
P
A T P ạ L T
L Tấ N
H ỳ V
7
[4] L
Y


Cử
L
. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, 4: 47-55.
H
3 T
T chính hành vi . Viện Ngân hàng – Tài
[5] N ễ
chính.
[6] Abdel-Khalik, A. Rashad (2014). "CEO Risk Preference and Investing in R&D". ABACUS
50.3.
[7] Aivazian, Varouj A., Ying Ge and Jiaping Qiu (2005). "The impact of leverage on firm
investment: Canadian evidence.". Journal of Corporate Finance, 11: 277 – 291.
[8] Barber, B. M. and T. Odean (2001). "Boys will be boys: Gender, overconfidence, and common
stock investment". Quarterly journal of Economics, 116: 261-292.

[9] Barker, Vincent L. and George C. Mueller (2002). "CEO Characteristics and Firm R&D
Spending". Management Science, 48.6: 782-801.
[10] Ben-David, Itzhak, John R. Graham and Campbell R. Harvey (2007). "Managerial
Overconfidence and Corporate Policies". NBER Working Paper , 3711.
[11] Budina, Nina, Harry Garretsen and Eelke de Jong (2000). "Liquidity constraints and
investment in transition economies - the case of Bulgaria".World Bank Policy Research
Working Paper Series, 2278.
[12] Campbell, T. Colin, et al (2011). "CEO optimism and forced turnover." Journal of Financial
Economics, 101.3: 695–712.
[13] Chen, I-Ju and Shin-Hung Lin (2013). "Managerial Optimism, Investment Efficiency, and
Firm Valuation". Multinational Finance Journal, 17.3.
[14] Chen, I-Ju and Shin-Hung Lin (2012). "Will managerial optimism affect the investment
efficiency of a firm?" Procedia Economics and Finance 2: 73 – 80.
[15] Dalziel, T., Gentry, R. J., & Bowerman, M (2011). "An integrated agency–resource
dependence view of the influence of directors' human and relational capital on firms' R&D
spending." Journal of Management Studies 48: 1217-1242.
[16] Eichholtz, Piet and Erkan Yonder (2014). "CEO Overconfidence, REIT Investment." Real
Estate Economics 41.1.
[17] Fairchild, R (2010). "Behavioural corporate finance: existing research and future directions."
International Journal of Behavioural Accounting and Finance 1: 277-293.
[18] Forbes, D. P (2005). "Are some entrepreneurs more overconfident than others?" Journal of
Business Venturing 20: 623-640.
[19] Friedman, Henry (2007). "Does Overconfidence Affect Entrepreneurial Investment?" Wharton
Research Scholars Journal 42.
[20] Gervais, Simon, J. B. Heaton and Terrance Odean (2002). "The Positive Role of
Overconfidence and Optimism In Investment Policy." Working Paper, University of
California.
84



Tạp chí Khoa học Đại học Thủ Dầu Một

Số 2(37)-2018

[21] Gilovich, T., D. Griffin and D. Kahneman (2002). Heuristics and biases: The psychology of
intuitive judgment. Cambridge: Cambridge University Press.
[22] Glaser, M. and M. Weber (2007). "Overconfidence and trading volume." The Geneva Risk and
Insurance Review 32: 1-36.
[23] Graham, John R., Campbell R. Harvey and Hai Huang (2009). "Investor Competence, Trading
Frequency, and Home Bias." Management Science 55: 1094-1106.
[24] Graham, John R., Campbell R. Harvey and Manju Puri (2011). "Capital allocation and
delegation of decision-making authority within firms." NBER Working Paper No. 17370.
[25] Graham, John R., Campbell R. Harvey and Manju Puri (2013). "Managerial attitudes and
corporate actions". Journal of Financial Economics, 109.1 (2013): 103–121.
[26] Gunning, J. W. and T. Mengistae (2001). "Determinants of African Manufacturing
Investment: The Microeconomic Evidence". Journal of African Economies, 10.2: 48-80.
[27] Kafayat, Atif. (2014) "Interrelationship of biases: effect investment decisions ultimately."
Theoretical and Applied Economics 21.6: 85-110.
[28] Kahraman, C (2011). "Investment decision making under fuzziness". Journal of Enterprise
Information Management, 24.2: 126-129.
[29] Loftus, E. F. (2003). "Make-believe memories". American Psychologist, 58: 867-873.
[30] Malmendier, Ulrike and Geoffrey Tate (2005). "CEO Overconfidence and Corporate
Investment." Journal of Finance 60.6 (2005a).
[31] Sriyani, G.T. Wasantha (2010). "Human Capital and its Impact on Small Firm Success"
Proceedings of the 7th Academic Sessions, University of Ruhuna, Sri Lanka.

[32] Wang, Xia, Min Zhang and F. Yu (2008). "CEO Overconfidence and Distortions of F
Investment: Some Empirical Evidence from China". NaKai Business Review, 2: 77-83.

85




×