Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 hóa học THPT yên lạc 2 vĩnh phúc lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.91 KB, 13 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

KỲ KSCL THI THPTQG NĂM 2020 LẦN 1
Đề thi mơn: Hóa học

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
Đề thi gồm 04 trang.
Mã đề thi 201

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P
= 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41 (VD): Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2
0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn
thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi không đáng
kể). Giá trị của m là
A. 18,25.
B. 11,65.
C. 22,65.
D. 10,34.
Câu 42 (VDC): Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch
theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được
anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y khơng có đồng phân bền
nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ancol Z hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
B. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
C. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Ancol Z khơng no (có 1 liên kết C=C).
Câu 43 (TH): Thủy phân este không no, mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125), thu được một


anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 44 (TH): Ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện; - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có khí thốt ra. X, Y, Z lần lượt là:
A. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2.
B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3.
C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3.
D. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4.
Câu 45 (NB): Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?
A. H2SO4.
B. NaOH.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 46 (VD): Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol etilen và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp
X(xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 12,85. Dẫn Y qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 8,03 gam.
B. 16,06 gam.
C. 24,09 gam.
D. 32,12 gam.
Câu 47 (VDC): Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân
khơng, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra khơng
tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và
0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hịa của các kim loại và hỗn
hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 60,72.
B. 60,74.
C. 60,73.
D. 60,75.
Câu 48 (NB): Chất oxi hóa là chất
A. nhường electron.
B. nhận proton.
C. nhận electron.
D. cho proton.
Trang 1


Câu 49 (VD): Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Lysin làm quỳ tím ẩm hố xanh.
(c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
(d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím.
(e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2.
(g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 50 (VD): Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 17,7
gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 90.
B. 104.
C. 92.
D. 88.

Câu 51 (VDC): Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY <
MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí
CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch
AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 21,6.
B. 32,4.
C. 27,0.
D. 37,8.
Câu 52 (TH): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẫu đồng sunfua vào dung dịch axit sunfuric lỗng, đun nóng.
(b) Cho mẫu đá vơi vào dung dịch axit clohiđric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 53 (TH): Khí X thốt ra khi đốt than trong lị, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho
người và vật nuôi, do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là
A. CO2.
B. SO2.
C. CO.
D. Cl2.
Câu 54 (TH): Cho các phát biểu sau:
(a) Axetilen và etilen là đồng đẳng của nhau.
(b) Axit fomic có phản ứng tráng bạc.
(c)Phenol là chất rắn, ít tan trong nước lạnh.
(d) Axit axetic được tổng hợp trực tiếp từ metanol.
Số phát biểu đúng là

A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 55 (NB): Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. NaOH.
B. HF.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
Câu 56 (VD): Cho các cặp chất sau:
(a) Hg và S.
(b) Khí H2S và khí SO2.
(c) Khí H2S và dung dịch CuCl2.
(d) Dung dịch KHCO3 và dung dịch KOH.
(e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4.
(g) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3.
(h) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 57 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và
một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác,
0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 6,57.
B. 6,39.
C. 4,38.
D. 10,95.
Câu 58 (NB): Isoamyl axetat là este được dùng để làm dung môi. Công thức của isoamyl axetat là

A. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5.
B. CH3CH(CH3)CH2CH2COOCH3.
Trang 2


C. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3.
D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3.
Câu 59 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit
panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phịng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn
hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
A. 11,90 gam.
B. 18,64 gam.
C. 21,40 gam.
D. 19,60 gam.
Câu 60 (NB): Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Fe2+, NO3-, H+, NH4+.
B. S2-, Cu2+, H+, Na+.
C. Ca2+, H2PO4-, Cl-, K+.
D. Fe2+, Ag+, NO3-, SO42-.
Câu 61 (TH): Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất tại Sa Pa hay Đà Lạt. Màu của loại hoa này
có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ như ng nên có thể điều chỉnh màu hoa thơng qua việc điều
chỉnh độ pH của đất trồng
pH đất trồng
<7
=7
>7
Hoa sẽ có màu
Lam
Trắng sữa
Hồng

Khi trồng lồi hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vơi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ
A. Có màu trắng sữa.
B. Có màu hồng.
C. Có đủ cả 3 màu lam, trắng , hồng.
D. Có màu lam.
Câu 62 (TH): Cho các chất: HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số
chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 63 (VD): Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl 3 x mol/l, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75.
B. 1,50.
C. 0,50.
D. 1,00.
Câu 64 (TH): Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và glixerol.
B. glucozơ và ancol etylic.
C. glucozơ và glixerol.
D. xà phòng và ancol etylic.
Câu 65 (NB): Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
A. Photpho.
B. Cacbon.
C. Clo.
D. Lưu huỳnh.
Câu 66 (NB): Chất nào sau đây là hiđroxit lư ng tính?
A. Cr(OH)2.
B. Fe(OH)3.

C. NaOH.
D. Pb(OH)2.
Câu 67 (VD): Cho hỗn hợp X gồm ba kim loại tác dụng với dung dịch gồm NaNO3 và x mol HCl thu
được dung dịch Y chỉ chứa muối trong đó có 0,15 mol NH4+ và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,05 mol
N2O. Giá trị của x là
A. 1,8.
B. 2,6.
C. 2,0.
D. 2,4.
Câu 68 (TH): Dung dịch nào sau đây có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ơ nhiễm trong phịng
thí nghiệm?
A. Dung dịch amoniac.
B. Dung dịch axit clohiđric.
C. Dung dịch brom.
D. Dung dịch natri clorua.
Câu 69 (VD): Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch
(A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:

Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,4 và 40,0.
B. 0,4 và 20,0.

C. 0,5 và 24,0.

D. 0,5 và 20,0.
Trang 3


Câu 70 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít
khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch

NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,484.
B. 4,70.
C. 2,35.
D. 2,62.
Câu 71 (TH): Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất
khí X, dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Cl2, MgCl2, Cu.
B. H2, CuCl2, Mg.
C. H2, CuCl2, MgCl2. D. H2, MgCl2, Cu.
Câu 72 (VDC): Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được
0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO
(dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 9,28.
C. 9,76.
D. 9,20.
Câu 73 (TH): NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiệncoi
như có đủ )
A. HCl , KOH , FeCl3 , Cl2 .
B. HCl ,O2 , Cl2 , CuO ,dd AlCl3.
C. KOH , HNO3 , CuO , CuCl2 .
D. H2SO4 , PbO, FeO ,NaOH .
Câu 74 (VD): Hợp chất hữu cơ A có cơng thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH,
đun nóng thu được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của A thoả mãn điều kiện
trên là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

Câu 75 (TH): Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2
(đktc). Giá trị của m là
A. 18,0.
B. 16,0.
C. 45,0.
D. 40,5.
Câu 76 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Tinh bột.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Glucozơ.
Câu 77 (VD): Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
2X1 + 2X2 
X3 + CO2 
 2X3 + H2
 X4
X3 + X4


 X5 + X2

2X6 + 3X5 + 3X2


 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl

Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là
A. KHCO3, K2CO3, FeCl3.
B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
C. KOH, K2CO3, FeCl3.

D. NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Câu 78 (VD): Cho 10,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (có tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch
H2SO4 lỗng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 2,24.
D. 8,96.
Câu 79 (NB): Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Cơng thức của canxi photphat là
A. CaSO4.
B. Ca3(PO4)2.
C. CaHPO4.
D. Ca(H2PO4)2.
Câu 80 (TH): Cho hình vẽ mơ tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau:
Chất hữu cơ,

Bơng, CuSO4(khan)

Dung dịch
Ca(OH)2

Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và biến đổi của nó trong thí
nghiệm.
A. Xác định H và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng.
B. Xác định C và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. Xác định N và dung dịch trong suốt không thấy xuất hiện kết tủa.
Trang 4


D. Xác định O và dung dịch trong suốt không thấy xuất hiện kết tủa.
-----------------------------------------------


----------- HẾT ---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
41-A

42-C

43-C

44-C

45-D

46-A

47-D

48-C

49-D

50-B

51-D

52-C

53-C


54-B

55-A

56-B

57-A

58-D

59-B

60-C

61-B

62-B

63-D

64-A

65-C

66-D

67-D

68-A


69-B

70-C

71-D

72-A

73-B

74-D

75-C

76-A

77-C

78-A

79-B

80-B

( – Website đề thi – chun đề file word có lời giải chi tiết)

Q thầy cơ liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 41:
dd X chứa SO24 (0,1), Cl- (0,05), H+ (0,25)
dd Y chứa Ba2+ (0,05), HCO3 (0,15), K+ (0,15) và Cl- (0,1)
Khi trộn dd X vào dd Y xảy ra phản ứng:
Ba2+ + SO24 → BaSO4
0,05 0,05 → 0,05 (mol)
H+ + HCO3 → CO2 + H2O
0,15←0,15 → 0,15 (mol)
m giảm = mBaSO4 + mCO2 = 0,05.233 + 0,15.44 = 18,25
Đáp án A
Câu 42:
C5H6O4 có độ bất bão hịa k=(5.2 + 2 -6)/2 = 3
1 mol X+2 mol NaOH → muối của axit no Y + ancolZ
Trang 5


→ X là este 2 chức tạo bởi axit cacboxylic no và ancol, chỉ số cacbon trong ancol 3≤
1 mol T + AgNO3/ NH3 → 4 mol Ag
→ T là andehit HCHO hoặc andehit 2 chức => ancol Z là CH3OH hoặc ancol 2 chức bậc 1
TH1: Nếu ancol Z là CH3OH → khơng có CTCT nào của este thỏa mãn
TH2: Nếu ancolz là ancol 2 chức bậc 1, mà Z lại có số cacbon ≤3
→ Z là HO-CH2-CH-OH hoặc HO-CH2-CH2-CH2-OH
→ Cấu tạp của X có dạng

→ CTCT của axit Y là HOOC-CH2-COOH hoặc HOOC-COOH
A. Sai vì nếu là ancol HO-CH2-CH2-CH2-OH thì khơng có khả năng hịa tan Cu(OH)2 do 2 nhóm –OH
khơng hề nhau
B. Sai andehit T là CHO-CHO hoặc CH2-(CHO), không phải là andehit đầu của dãy đồng đẳng
C. Đúng D. Sai
Đáp án C

Câu 43:
Meste = 3,125×MO2 = 3,125×32 = 100 (g/mol)
→ este X là C5H8O2
Thủy phân este X thu được một anđehit + một muối của axit hữu cơ
→ CTCT X thỏa mãn là: HCOOCH2=CH-CH2-CH3 ; HCOOCH2=C(CH3)-CH3
CH3COOCH2=CH-CH3 ; C2H5COOCH=CH2
→ có 4 chất thỏa mãn
Đáp án C
Câu 44:
A. Loại vì X+Y (NaHCO3 + NaHSO4 khơng có kết tủa
B. Loại vì X+Z (FeCl2 + AgNO3) khơng có khí thốt ra
C. Thỏa mãn X, Y, Z thỏa mãn là NaHSO4, BaCl2, Na2CO3
NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4↓+ NaCl + HCl
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + NaCl
NaHSO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
D. Loại vì X+Z (Al2(SO4)3 + Na2SO4) khơng có phản ứng với nhau.
Đáp án C
Câu 45:
Glyxin (H2N-CH2-COOH) có phản ứng với dd H2SO4, NaOH, HCl cịn khơng phản ứng với NaCl
Đáp án D
Câu 46:
nX = 0,5 + 0,1 + 0,2 = 0,8 (mol)
mX = mH2 + mC2H4 + mC2H2 = 0,5.2 +0,1.28 + 0,2.26 = 9 (g)
H 2
C 2 H 6


Ni, t 0
9  g  hhX C2 H 4 
 hh Y H 2

 Br2  ?
C H
C H , C H
 2 4 2 2
 2 2
Trang 6


BTKL ta có: mY = mX = 9 (g)
Mà MY = 12,85. MH2 = 12,85.2 = 25,7 (g/mol) → nY= mY : MY = 9:25,7 = 0,3502 (mol)
Ni, t
C2H2 + H2 
 C2H4
0

Ni, t
C2H2 + 2H2 
 C2H6
0

Ni, t
C2H4 + H2 
 C2H6
Từ 3 PTHH trên ta thấy từ hh X sang hh Y số mol khí giảm chính là mol H2 Đư
→ nH2 phản ứng = nX- nY = 0,8 – 0,3502 = 0,4498 (mol)
Khi cho hh Y qua dd Br2 dư, chỉ có các khí khơng no mới có pư với dd Br2
Bảo tồn liên kết pi có:
nII ban đầu = nII phá v
→ 2nC2H2 + nC2H4 = nH2pu + nBr2
→ 0,2.2 +0,1 = 0,4498 +nBr2

→nBr2 = 0,0502
→ mBr2 = 0,0502x160 = 8,032 (g)
Đáp án A
Câu 47:
0

KNO3 :0,08

98,36K 2SO4 , Fe 2  SO4 3  g 
Fe, Cu

H 2SO4 :0,68

Y
:
Fe
O
,
CuO,
Fe,
Cu


0
2
3


t
hhX Fe(NO3 ) 2 , Cu  NO3 2 


hh T  NO; H 2  : M  24, 4  g/ mol 


FeCO3
hh Z : NO2 , CO 2 : M  45, 6  g/ mol 

Do cho Y tác dụng với H2SO4 và KNO3 tạo ra khí NO nên khí Z khơng chứa O2 và H+, NO3 hết.
Dựa vào tỉ khối tính được tỉ lệ CO2 : NO2 = 1: 4; tỉ lệ NO: H2 = 4:1
Bảo tồn ngun tố N ta có: nNO = nKNO3 = 0,08 mol => nH2 = 0,02 mol
Gọi số mol CO2 là x mol thì số mol NO2 là 4x mol
Bảo tồn O ta có: nO trong Y= 5x mol
Bảo tồn H ta có: nH2O =(0,68,2 – 0,02.2)/2 = 0,06 mol
Bảo toàn O: 5x + 0,08.3 = 0,08 +0,66 → x= 0,1
Bảo tồn khối lượng ta có: mY = 98,36 + 0,08.30 + 0,02.2 + 0,66.18 – 0,08,101- 0,68.98 = 37,96 gam
Suy ra m = 37,96 + 0,1.44 + 0,4.46 = 60,76 gam gần nhất với 60,75 gam
Đáp án D
Câu 48:
2 Chất oxi hóa là chất nhận electron
Đáp án C
Câu 49:
(a) Sai
(b) Đúng, Lysin (C6H4NO2) có 2NH2 > 1COOH nên có tính bazo do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu
xanh.
(c) Sai, vì tính axit của C6H5OH yếu hơn HCO3 nên không đẩy được HCO3 ra khỏi dd muối.
(d) Đúng, Glu (C6H9NO4) có 1NH2 <2COOH nên có tính axit do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(e) Đúng, C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH (kết tủa trắng) + 3HBr
(g) Đúng C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
→ có 4 phát biểu đúng
Đáp án D

Trang 7


Câu 50:
nHCl= VHCl×CM = 0,1. 2 = 0,2 (mol)
Ta thấy: nHCl/nX=0,2/0,1=2 → trong X có 2 nhóm –NH2
Bảo tồn khối lượng ta có: mX = m muối – mHCl= 17,7 – 0,2x36,5 = 10,4 (g)
→ MX = mX: nX= 10,4 : 0,1 = 104 (g/mol)
Đáp án B
Câu 51:
Đổi số mol: nO2 = 0,1875, nCO2 = 0,175 và nH2O = 0,15
Trong M: Số C = nCO2/nM = 0,175/0,1= 1,75 → Trong M phải có chất có chứa 1 C → Y là HCHO, Z là
CH3CHO Đặt x, y, z lần lượt là số mol X, Y, Z
→ nM = x+y+z= 0,1 (1)
Bảo toàn 0: 2nX+nY + nZ= 2nCO2 + nH2O
→ 2x + y +z+0,1875×2 = 0,175×2 +0,15
→ 2x + y +z= 0,125 (II)
Từ hệ (I) và (II) x= 0,025; y+z=0,075 (*)
Dễ thấy nCO2 – nH2O = nX nên X có 1 nối đôi C=C
Đặt n, m là số C của X và anđehit.
→ nCO2 = 0,025n + 0,075m = 0,175
Tuyensinh247.com
Do 1 < m < 2 nên 1 < n < 4 → n = 3 là nghiệm duy nhất.
→ X là HCOOCH=CH2.
BTNT “C”: nCO2 = 0,025.3 +y + 2z= 0,175 (III)
→ y+ 2z=0,1 (**)
Từ (*) và (**)+y=0,05; z=0,025
Đun nóng M với KOH có pư:
HCOOCH=CH2 + KOH → HCOOK + CH3CHO cả HCOOK và CH3CHO cùng có pư tráng bạc
→nAg = 4x + 4y + 2z = 4.0,025 +4.0,05 + 2.0,025 = 0,35 (mol)

→ mAg = 0,35.108 = 37,8 gam
Đáp án D
Câu 52:
(a) Không phản ứng
(b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
(c) Na + H2O → NaOH + H2↑
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
t
 CaCO3 + CO2+ + H2O
(d) Ca(HCO3)2 
→ Có 3 thí nghiệm thu được khí
Đáp án C
Câu 53:
CO là khí độc do làm giảm khả năng vận chuyển của oxi trong máu
Đáp án C
Câu 54:
(a) sai
(b) Đúng axit fomic (HCOOH) có nhóm –CHO trong phân tử nên có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc.
(c) Đúng
0

Trang 8


t ,p, xt
(d) Đúng: CH3OH  CO 
 CH3COOH
0


→ Có 3 phát biểu đúng

Đáp án A
Chú ý: Tỉ lệ thực hiện thí nghiệm số mol X khác nhau (0,5 mol và 0,45 mol) do vậy chú ý đến tính tốn
Câu 58:
Isoamyl axetat có cơng thức là CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3.
Đáp án D
Câu 59:
nCO2 = 24,2 : 44 = 0,55 (mol); nH2O=9 : 18 = 0,5 (mol)
Các chất trong X đều có 55C → nX= nCO2/55 = 0,55/5 = 0,01 (mol)
Bảo toàn khối lượng ta có: mX = mC+ mH + mO = 0,55.12 + 0,5.2 + 0,01.6 = 8,56 (g)
Xét m gam hh X: X+ 3KOH → Muối + C3H5(OH)3
nKOH= 3nX= 3.0,01= 0,03 (mol) và nC3H5(OH)3= nX = 0,01 (mol)
Bảo toàn khối lượng → m xà phòng = mX + mKOH − mC3H5(OH)3 = 8,56 + 0,03.56 – 0,01.92 = 9,32 (g)
→ Từ 2m gam X thu được 9,32.2= 18,64 gam xà phòng,
Đáp án B
Câu 60:
Các ion cùng tồn tại khi chúng không phản ứng với nhau.
A. 3Fe2  4H  NO3  3Fe3  NO  2H2O
B. Cu 2  S2  CuS ; H  S2  H2S 
C. Cùng tồn tại
D. Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓
Đáp án C
Câu 61:
Bón thêm vơi CaO và tưới nước thì trong đất sẽ có phản ứng xảy ra
CaO + H2O → Ca(OH)2
dd Ca(OH)2 có mơi trường kiềm mạnh → pH đất trồng > 7→ Hoa Cẩm Tú Cầu trồng trên đất này sẽ có
màu hồng.
Đáp án B
Trang 9



Câu 62:
Các chất pư được với dd Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh là: HOCH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6
(fructozơ) → có 3 chất
Đáp án B
Câu 63:
nNaOH = VNaOH × CM = 0,35x1 = 0,35 (mol); nAlC13 = 0,1x (mol)
nAl(OH)3 = 3,9 : 78 = 0,05 (mol)
Ta thấy: nAl(OH)3 <3nNaOH → xảy ra trường hợp tạo kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan 1 phần.
Khi cho từ từ dd NaOH vào dd AlCl3 xảy ra phản ứng theo thứ tự sau:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
0,3x ← 0,1x → 0,1x(mol)
NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O (2)
(0,1x – 0,05) ← (0,18 – 0,05) (mol)
Theo PTHH (1): nAl(OH)3 cực đại = nAlCl3 = 0,1x (mol)
→ nAl(OH)3 bị hòa tan = nAl(OH)3 cực đại - nAl(OH)3 còn lại =0, 1x- 0,05 (mol)
Ta có:

n

NaOH

1   2  0,3x   0, 1x

– 0,05

→ 0,4x - 0,05 = 0,35
→ 0,4x = 0,4
→x= 1 (M)

Đáp án D
Câu 64:
Lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol
Đáp án A
Câu 65:
Photpho, cacbon, lưu huỳnh là các phi kim tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường
Clo là đơn chất phi kim tồn tại trạng thái khí ở đk thường
Đáp án C
Câu 66:
Cr(OH)2, Fe(OH)2, NaOH là các hidroxit bazo
Pb(OH)2 là hidroxit lư ng tính
PTHH minh họa: Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2HCl → PbCl2 + 2H2O
Đáp án D
Câu 67:
Đặt công thức chung của ba kim loại là M, hóa trị là n
Khi phản ứng với NO3 trong mơi trường H+ thì ba kim loại này bị oxi hóa lên số oxi hóa là M
Xét q trình nhận e
10H  NO3  8e  NH4  3H2O
1,5
← 0,15 (mol)


4H  NO3  3e  NO  2H2O
0,4
← 0,1 (mol)


10H  2NO3  8e  N2O  5H2O
0 0,5


←0,05 (mol)
Trang 10




n

H

 1,5  0, 4  0,5  2, 4  mol   x

Đáp án D
Câu 68:
A. Thỏa mãn vì 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
B. D dd HCl và dd NaCl khơng có pư với Cl2 nên khơng xử lý triệt để được Cl2
C. dd Br2 có pư với Cl2 nhưng dd Br2 độc nên không dùng
Đáp án A
Câu 69:
+ Giai đoạn 1: đồ thị đi lên là do xảy ra phản ứng: Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O (1)
+ Giai đoạn 2: đồ thị đi ngang do xảy ra phản ứng
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (3)
+ giai đoạn 3: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (4)
Xét kết thúc gđ 2 → 2 muối thu được là CaCO3: a (mol) và NaHCO3
BTNT “C” có: nCO2 = nCaCO3 + nNaHCO3
Từ đồ thị: → a + 0,5 = a+ nNaHCO3
→ nNaHCO3 = 0,5 (mol)

BTNT “Na”: nNaOH bđ= nNaHCO3 = 0,5 (mol) → m = mNaOH bđ= 0,5×40 = 20 (g)
Xét kết thúc giai đoạn 3 → 2 muối thu được là NaHCO3: 0,5 (mol) và Ba(HCO3)2: a (mol)
BTNT “C” có: nCO2 = nNaHCO3 + 2nBa(HCO3)2
Từ đồ thị: → 1,3 = 0,5 + 2a + 2a = 0,8 → a = 0,4 (mol)
Đáp án B
Câu 70:
nCO2(ĐKTC) =4,256 : 22,4 = 0,19 (mol); nH2O = 2,52 : 18=0,14 (mol)
BTKL có: mO(trong X) = 4,16 – mC – mH = 4,16 – 0, 19.12 – 0,14.2 = 1,6 (g)
→ nO(trong X) = 1,6 : 16 = 0,1 (mol)
Vì hhX cả 2 chất đều chứa 2 nguyên tử 02 nX = 1/2nO(trong X) = 1/2. 0,1 = 0,05 (mol)
Xét 2,08 gam X + NaOH → muối RCOONa + 0,46 gam ancol C2H5OH + H2O
4,08 gam X có nX = 0,05 (mol) → 2,04 gam X có nx = 0,025 (mol)
nC2H5OH = 0,46 : 46 = 0,01 (mol) → nRCOOC2H5 = nC2H5OH = 0,01 (mol)
→ nRCOOH = nX - nRCOOC2H5 = 0,025 – 0,01 = 0,015 (mol)
Có: nNaOH =nX = 0,025 (mol); nH2O = nRCOOH = 0,015 (mol)
BTKL ta có: mX+mNaOH = mRCOONa + mC2H5OH + mH2O
→ 2,08 +0,025.40 = mRCOONa+ 0,46 +0,015.18
→ mRCOONa = 2,35 (g)
Đáp án C
Câu 71:
Mg, Cu cho tác dụng với dd HCl chỉ có Mg cư, Cu khơng pư → rắn không tan Z là Cu
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
+ Khí X là H, dd Y là MgCl2
Đáp án D
Câu 72:

Trang 11


t

PTHH: 2H2O+ C(rắn) 
 CO2 + 2H,
0

t
H2O + C (rắn) 
 CO + H2
0

t
CO2 + 2C (rắn) 
 2CO
Nhận thấy, C là nguyên nhân làm cho số mol hỗn hợp khí tăng lên
Từ PTHH ta thấy: nkhí tăng nc tư
→ nC pư = nY - nX = 0,035 – 0,02 = 0,015 (mol)
Sau khi cho Y tác dụng với Fe2O3, CuO dư tạo thành H2O, CO2 nên ta có thể coi hỗn hợp Y gồm {H2O,
CO2, C} như vậy ta thấy chỉ có C có phản ứng: C+ 2O → CO2
=> nO(pư)= 2nC= 0,03 mol
> m chất rắn= nFe2O3, CuO - mO(pư) = 10 - 0,03.16 =9,52 gam
Đáp án A
Câu 73:
A. Loại KOH khơng có pư
B. Thỏa mãn
NH3 + HCl→ NH4C1
0

t
NH3 + O2 
 N2 + H2O
NH3 + Cl2 → NH4Cl + N2

0

t
NH3 + CuO 
 Cu + N2 + H2O
NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl
C. Loại KOH
D. Loại NaOH
Đáp án B
Câu 74:
C3H9O2N có dạng CnH2n+2O2N → muối của NH3 hoặc amin với axit cacboxylic
A+ NaOH → Muối B+ khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm
→ Chỉ có các khí sau làm xanh quỳ tím ẩm: NH3, CH3NH2, C2H5NH2; (CH3)2NH; (CH3)2N
→ CTCT của A thỏa mãn là: CH3CH2COO-NH4 ; CH3COO-NH3CH3 ; HCOO-NH3C2H5 ; HCOONH2(CH3)3
→ Có 4 CTCT thỏa mãn
Đáp án D
Câu 75:
nCO2(đktc) = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
len men
 2C2H5OH + 2CO2
C6H12O6 → 
Theo PTHH: nC6H12O6 = 1/2nCO2 =1/2. 0,3 = 0,15 (mol) → mC6H12O6 lí thuyết = 0,15×180 = 27 (g)
Vì %H = 60% nên mC6H12O6 thực tế lấy = mC6H12O6 lí thuyết .100% : %H = 27.100% : 60% = 45 (g)
Đáp án C
Câu 76:
Tinh bột thuộc polisaccarit
0

Trang 12



Fructozơ và Glucozơ thuộc monosaccarit
Saccarozơ thuộc đisaccarit
Đáp án A
Câu 77:
Từ phương trình: 2X6+ 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl dựa vào đáp án suy luận X6 phải là
FeCl3 và X5 là K2CO3
Còn lại X2 phải là H2O
2FeCl3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl
(X6)
(X5)
(X2)
Từ phương trình: X3 + X4 → X5 + X2 (hay X3 + X4 → K2CO3 + H2O) và 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2
suy ra X3 là KOH và X1 là K
Từ phương trình: X3+ CO2 → X4
suy ra X là KHCO3
Vậy tóm lại: X1: K, X2: H2O, X3:KOH, X4: KHCO3, X5: K2CO3, X6: FeCl3.
2K + 2H2O → 2KOH + H2
KOH + CO2 → KHCO3
KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
2FeCl3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl
Đáp án C
Câu 78:
Đặt nMg = nMgCO3 =x (mol)
→ 24x + 84x = 10,8
→ 108x = 10,8
→ x= 0,1 (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2↑ + H2O
Theo 2 PTHH ta thấy:


n

H2  CO2

  n Mg MgCO3  0,1  0,1  0, 2  mol 

→ V(H2-CO2)ĐKTC) = 0,2×22,4 = 4,48 (lít)
Đáp án A
Câu 79:
CTHH của canxi photphat là Ca3(PO4)2
Đáp án B
Câu 80:
Thí nghiệm trên dùng để phân tích định tính xác định H và C trong X
Bông trộn CuSO4 khan có vai trị nhận biết có H2O sinh ra (CuSO4 khan có màu trắng sẽ chuyển sang dd
màu xanh) từ đó biết được trong X có H
dd Ca(OH)2 có vai trị nhận biết sự có mặt CO2 (dd Ca(OH)2 từ dd trong suốt sang kết tủa màu trắng)=>
từ đó nhận biết được trong X có C
Đáp án B

Trang 13



×