Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề thi thử THPTQG 2020 hóa học THPT ngô gia tự vĩnh phúc lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.74 KB, 11 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

Mã đề thi: 134

KÌ THI KSCĐ LỚP 12 LẦN I. NĂM HỌC 2019 - 2020
Đề thi môn: Hóa học
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)

SBD: ………………… Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………..
Câu 1[VD]: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:

Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO 2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn
thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
B. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
C. Tăng dần.
D. Giảm dần đến tắt.
Câu 2[TH]: Từ etilen, có thể điều chế trực tiếp hợp chất nào sau đây?
A. Anđehit axetic.
B. Propan.
C. Metan.
D. Axit axetic.
Câu 3[VD]: Lên men 12,15 kg tinh bột với hiệu suất 70%, thu được V lít rượu 40 o. Giá trị của V gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,6.
B. 21,6.
C. 15,1.
D. 30,8.
Câu 4[VD]: Đốt cháy 3,1 gam P bằng lượng dư O 2, cho sản phẩm thu được vào nước, được 200 ml dung


dịch X. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,25.
D. 0,5.
Câu 5[VD]: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X, thu được 8,8 gam CO 2 và 3,6 gam nước. Công
thức đơn giản nhất của X là
A. CH2O2.
B. C2H4O2.
C. CH2O.
D. C2H4O.
Câu 6[TH]: Đun este X với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y rồi
thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có kết tủa trắng bạc sinh ra. X là este nào dưới đây?
A. Anlyl axetat.
B. Metyl fomat.
C. Phenyl acrylat.
D. Bezyl axetat.
Câu 7[TH]: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
Câu 8[VD]: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 48. X có số khối
chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị. X là
A. Si.
B. Cl.
C. S.
D. P.
Câu 9[TH]: Cho NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?
A. Cu(NO3)2.

B. ZnCl2.
C. FeSO4.
D. AgNO3.
Câu 10[NB]: Đun nóng metyl axetat với dung dịch NaOH, thu được muối là
A. HCOONa.
B. CH3OH.
C. CH3COONa.
D. C2H5OH.
Câu 11[TH]: Glyxylalanin có công thức là
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
C. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
D. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Câu 12[NB]: Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Áp suất.
B. Nhiệt độ.
C. Xúc tác.
D. Nồng độ.
Trang 1


Câu 13[TH]: Cặp chất nào dưới đây phản ứng được với nhau ở điều kiện thường?
A. P và O2.
B. N2 và Cl2.
C. H2 và O2.
D. H2 và Cl2.
Câu 14[NB]: Stiren có công thức phân tử là
A. C6H8.
B. C8H8.
C. C9H8.

D. C7H7.
Câu 15[TH]: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Amophot là phân hỗn hợp.
B. Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng hàm lượng %N trong phân đạm.
C. Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng là K cho cây trồng.
D. Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P trong phân lân.
Câu 16[TH]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng tráng bạc, anđehit là chất oxi hóa.
B. Axit fomic không làm mất màu nước brom.
C. Amoni fomat có phản ứng tráng bạc.
D. Ancol bậc ba bị oxi hóa thành xeton.
Câu 17[NB]: Cacbohidrat nào dưới đây làm mất màu nước brom?
A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
C. Fructozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 18[NB]: Axit propionic có công thức cấu tạo là
A. CH3-CH2-OH.
B. CH3-CH2-COOH.
C. CH2=CH-COOH.
D. CH3-CH2-CHO.
Câu 19[VD]: Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,49.
B. 16,30.
C. 1,00.
D. 1,45.
Câu 20[TH]: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 21[TH]: Cho các phát biểu sau
(1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục.
(3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước.
(4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng.
(5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Câu 22[TH]: Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung
dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên
của X là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 23[VD]: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác
dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X,
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 38,45 gam.
B. 47,05 gam.
C. 46,35 gam.
D. 62,95gam.
Câu 24[TH]: Chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được
hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo
phù hợp của X là

A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 25[VDH]: Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen,
buta-1,3-đien. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nhận xét về các chất trên?
A. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
B. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
C. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom.
D. Có 6 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng).
Trang 2


Câu 26[TH]: Cho sơ đồ sau: NaCl → A →Na 2CO3 →B →NaCl (với A, B là các hợp chất của natri). A
và B lần lượt là
A. NaOH và Na2O.
B. NaOH và NaNO3.
C. Na2SO4 và Na2O.
D. NaOH và Na2SO4.
Câu 27[VD]: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no ( phân tử có một liên kết đôi
C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,405 mol O2, thu được 15,84 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ
với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất hữu cơ. Giá trị
của x là
A. 8,82.
B. 7,38.
C. 7,56.
D. 7,74.
Câu 28[TH]: Cho các chất sau: etyl axetat, vinyl fomat, tripanmitin, triolein, glucozơ, saccarozơ, tinh
bột, xenlulozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 6.

B. 4.
C. 5.
D. 7.
Câu 29[TH]: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol
alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa
Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 8.
Câu 30[VD]: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối. Giá trị của m là
A. 224,4.
B. 342,0.
C. 331,2.
D. 247,6.
Câu 31[VDC]: Cho 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp đun
o
nóng với H2SO4 đặc ở 140 C thu được 7,704 gam hỗn hợp 3 ete. Tham gia phản ứng ete hoá có 50%
lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 40% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn. Tên gọi của 2
ancol trong X là
A. propan-1-ol và butan-1-ol.
B. pentan-1-ol và butan-1-ol.
C. etanol và propan-1-ol.
D. metanol và etanol.
Câu 32[VD]: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung
dịch bazo tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml
dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 24,9.

B. 28,9.
C. 24,4.
D. 24,1.

Câu 35[VDC]: Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (M X < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch
hở không phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y Z, T với 400ml dung
dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào
Trang 3


bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H 2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần
15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T
trong E gần nhất với giá trị
A. 14
B. 9
C. 51
D. 26
Câu 36[VDC]: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm a
mol H2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được (y mol) vào thể tích dung
dịch X nhỏ vào (x lít) được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 1 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 37[VDC]: Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác
dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí H 2.
Nếu đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,76 gam CO 2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu

được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam. Giá trị của m là
A. 7,17.
B. 6,99.
C. 7,67.
D. 7,45.
Câu 38[VDC]: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm
16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO 3 thu được 1,344
lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO 3
vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc
kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 76,81.
B. 70,33.
C. 78,97.
D. 83,29.
Câu 39[VD]: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) (X) + HCl  (X1) + (X2) + H2O
(2) (X1) + NaOH  (X3) + (X4)
(3) (X1) + Cl2  (X5)
(4) (X3) + H2O + O2  (X6)
(5) (X2) + Ba(OH)2  (X7)
(6) (X7) + NaOH  (X8)  + (X9) + …
(7) (X8) + HCl  (X2) +…
(8) (X5) + (X9) + H2O  (X4) + …
Biết X2 là khí thải gây hiệu ứng nhà kính, X6 có màu đỏ nâu. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Oxi hóa X1 bằng KMnO4 trong H2SO4 loãng thu được khí màu vàng lục.
(b) X5 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(c) X7 có tính lưỡng tính.
(d) X9 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi....
Số phát biểu đúng là

A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 40[VD]: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH,
thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng
với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là
đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
B. Chất T không có đồng phân hình học.
Trang 4


C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-A

2-A

3-C

4-D

5-D

6-B


7-A

8-C

9-C

10-C

11-A

12-B

13-D

14-B

15-B

16-C

17-B

18-B

19-D

20-D

21-D


22-B

23-B

24-A

25-C

26-D

27-A

28-D

29-A

30-A

31-B

32-B

33-A

34-D

35-C

36-C


37-D

38-C

39-A

40-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Hướng dẫn giải:
Thứ thứ tự khi cho từ từ CO2 vào dd Ca(OH)2 là:
(1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
(2) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
- Khi (1) xảy ra thì nồng độ ion Ca2+ giảm vì tạo kết tủa CaCO3
→ Độ sáng bóng đèn giảm dần
- Khi (2) xảy ra thì nồng độ ion Ca2+, HCO3- trong dd lại tăng dần
→ Độ sáng bóng đèn tăng dần
Đáp án A
Câu 2 .
Hướng dẫn giải:
t0

� 2CH3CHO
Từ C2H4 có thể điều chế trực tiếp CH3CHO theo PTHH: 2C2H4 +O2 ��
Đáp án A

Câu 3.
Để đơn giản ta coi tinh bột là C6H10O5
nC6H10O5 = 12,15 : 162 = 0,075 kmol
Sơ đồ: C6H10O5 + C6H12O6 → 2C2H5OH
Nếu H= 100% thì: nC2H5OH = 2nC6H10O5 = 0,15 kmol → m C2H5OH = 0,15.46 = 6,9 kg
→VC2H5OH = m : D = 6,9 : 0,8 = 8,625 lít → VC2H5OH 40° = 8,625 (100/40) = 21,5625 lít
Do hiệu suất cả quá trình là 70% nên thể tích rượu thực tế thu được là:
Trang 5


Vdd C2H5OH 40° = 21,5625.070/100) = 15,09375 lít gần nhất với 15,1 lít
Bấm máy nhanh:
Vdd C2H5OH thu được = 12,15:162.2.46:0,8.(100/40).(70/100) = 15,09375 lít gần nhất với 15,1 lít
Đáp án C
Câu 4.
Hướng dẫn giải:
np = 3,1: 31 = 0,1 mol
BTNT "P" => nH3PO4 = np = 0,1 mol
CM = n/V = 0,1 : 0,2 = 0,5M
Đáp án D
Câu 5.
Hướng dẫn giải:
BTNT "C" →nC = nCP2 = 0,2 mol
BTNT "H" → nH= 2nH2O = 0,4 mol
→mO= mx – mC - mH = 4,4 - 0,2.12 - 0,4 = 1,6 gam → nO = 0,1 mol
→ C:H: O = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2:4:1
→ CTĐGN của X là C2H4O
Đáp án D
Câu 6.
-Hướng dẫn giải:

Metyl fomat HCOOCH3 khi thủy phân trong MT axit sinh ra HCOOH có khả năng tráng bạc.
Đáp án B
Câu 7.
Hướng dẫn giải:
Tính bazo: CH3NH2> NH3 > C6H5NH2
Đáp án A
Câu 8.
Hướng dẫn giải:
Giả sử X có số p= số e=Z và số n=N
Tổng hạt là 48 → 2Z + N = 48 →N = 48 - 2Z
Mặt khác, các nguyên tố có Z≤ 82 thì: Z≤N < 1,5Z→Z ≤ 48 - 2Z ≤1,5Z
→ 13,7 ≤Z≤ 16 → Z= 14, 15, 16
+ Nếu Z = 14 (N) → N = 20 → A = Z+N = 44 (loại vì số khối trung bình của N xấp xỉ 14)
+ Nếu Z = 15 (P)→ N= 18 → A = Z+N= 33 (loại vì số khối trung bình của P xấp xỉ 31)
+ Nếu Z = 16 (S)→ N= 16 → A = Z+N= 32 (thỏa mãn)
Đáp án C
Câu 9.
Hướng dẫn giải:
Cho NH3 dư vào dung dịch FeSO4 ta thu được kết tủa.
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 ↓ + (NH4)2SO4
Chú ý: NH3 có thể hòa tan Cu(OH)2, Zn(OH)2, Ag2O tạo thành dung dịch phức chất nên không thu được
kết tủa.
Đáp án C
Câu 10.
Hướng dẫn giải:

Trang 6


t0


� + CH3COONa + CH3OH
CH3COOCH3 + NaOH ��
Đáp án C
Câu 11.
Hướng dẫn giải:
Glyxylalanin có công thức là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Đáp án A
Câu 12.
Hướng dẫn giải:
Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đáp án B
Câu 13.
Hướng dẫn giải:
Li có thể phản ứng được với N2 ở điều kiện thường: 3Li+ N2 → 2Li3N
Đáp án D
Câu 14.
Hướng dẫn giải:
Stiren C6H5CH=CH2 có công thức phân tử là C8H8.
Đáp án B
Câu 15.
Hướng dẫn giải:
A sai vì amophot là phân phức hợp
B đúng
C sai vì phân đạm cung cấp nguyên tố N.
D sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng hàm lượng %P2O5 trong phân lân
Đáp án B
Câu 16.
Hướng dẫn giải:
A sai vì trong phản ứng tráng bạc thì anđehit là chất khử; AgNO3 là chất oxi hóa

B sai vì HCOOH có chứa cấu trúc -CHO nên có khả năng làm mất màu dd Br2
C đúng vì HCOONH4 có chứa cấu trúc -CHO nên có khả năng tráng gương
D sai vì ancol bậc 3 không bị oxi hóa
Đáp án C
Câu 17.
Hướng dẫn giải:
Glucozo có chứa nhóm -CHO nên có khả năng làm mất màu nước brom.
Đáp án B
Câu 18.
Hướng dẫn giải:
Axit propionic có công thức cấu tạo là CH3-CH2-COOH.
Đáp án B
Câu 19.
Hướng dẫn giải:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
2A1 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH) 2 + 2NaCl
Trang 7


AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Vậy kết tủa thu được là Mg(OH)2 → nMg(OH)2 = nMg = 0,025 mol
→ m kết tủa = 0,025.58 = 1,45 gam
Đáp án D
Câu 20.
Hướng dẫn giải:
Các CTCT este có CTPT C4H8O2 là:
HCOOCH2-CH2-CH3
HCOOCH(CH3)-CH3

CH3COOCH2-CH3
CH3-CH2-COOCH3
Đáp án D
Câu 21.
Hướng dẫn giải:
(1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
→ Đúng
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục.
→Sai, nhỏ HCl vào dd anilin ban đầu thấy phân lớp sau đó thu được dd đồng nhất
(3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước.
→ Sai este không tan trong nước
(4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng.
→ Đúng
(5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
→ Đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án D
Câu 22.
Hướng dẫn giải:
Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H)/2 = 5
Mà vòng benzen có độ bất bão hòa là 4 nên bên ngoài chỉ còn lại 1 liên kết 
Theo đề bài 1 mol X phản ứng tối đa 3 mol NaOH thu được 1 mol muối Y, 1 mol muối Z và 2 mol H 2O
nên cấu tạo thỏa mãn là: o,m,p-HCOOC6H4OH (3 đồng phân)
Đáp án B
Câu 23.
Hướng dẫn giải:
CH
Đặt công thức chung của amin là n 2n 3
* Amin tác dụng với HCl:
BTKL: mHCl = m muối - m amin=22,475 - 13,35 =9,125 gam → nHCl = 0,25 mol

Do amin đơn chức 2 n amin = nHCl = 0,25 mol
13,35
M a min  14n  17 
� n  2, 6
0,
25

=14n+17 = 13,93 >ñ = 2,6
Do 2 amin kế tiếp nên là C2H7N (a mol) và C3H9N (b mol)

Trang 8


a  b  0, 25
a  0,1


��

b  0,15
Ta có hệ phương trình: �45a  59b  13,35 �
*Đốt amin: BTNT "C" → nCO2 = 2nC2H7N + 3nC3H8N = 0,65 mol
BTNT "H" → nH20 = 3,5.nC2H7N + 4,5.nC3H9N = 3,5.0,1 + 4,5.0,15 = 1,025 mol
→ mCO2 + mH20 = 0,65.44 + 1,025.18 = 47,05 gam
Đáp án B
Câu 24.
Hướng dẫn giải:
Các khí có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm gồm: NH3, CH3NH2, CH3)2NH (CH3)2N, C2H5NH2
Các CTCT thỏa mãn là:


Vậy có 3 CTCT thỏa mãn
Đáp án A
Câu 25.
Hướng dẫn giải:
A sai vì chỉ có 2 chất phản ứng được với AgNO3/NH3 là axetilen, propin.
B sai vì có 6 chất làm mất màu KmnO 4 ở nhiệt độ thường là: etilen, axetilen, isopren, propin, stiren, buta1,3-đien.
C đúng, 6 chất làm mất màu Br2 là etilen, axetilen, isopren, propin, stiren, buta-1,3-đien.
D sai vì có 9 chất phản ứng được với H2 là: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, cumen, benzen,
buta-1,3 đien.
Đáp án C
Câu 26.
Hướng dẫn giải:
Từ NaNO3 không điều chế được trực tiếp ra NaCl →Loại B
→ A là NaOH; B là Na2SO4
dpdd
�����
2NaCl + 2H2O co mang ngan 2NaOH + H2 + Cl2
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Đáp án D
Câu 27.
Hướng dẫn giải:
Gọi CTPT của este X: CnH2n-2O2: a (mol) ( có độ bất bão hòa k= 2)
Gọi số mol H2O là b (mol) ; nCO2 = 15,84/44 = 0,36 (mol)
BTNT,O

� 2a  0, 405.2  0,36.2  b �
n CO2 0,36
a  0, 09

�����
��
�n 

4
� n X  n CO2  n H2O
b  0, 27
nX
0, 09

������� a  0,36  b
Vậy CTPT của X là C4H6O2: 0,09 (mol)
X+ KOH dư → muối + 3,96 g hữu cơ

Trang 9


3,96
M huu co = 0, 09 = 44 => CH3CHO
Vậy CTCT của este X là: CH3COOCH=CH2
=> mmuối = mCH3COOK = 0,09.98 = 8,82 (g)
Đáp án A

Câu 37.
Hướng dẫn giải:
Khi cho ancol pư với H2 thì: nOH = 2nH2 = 0,04 mol
Đốt ancol thì: nCO2 = 0,04 mol
Ta thấy: nCO2= nOH → Các ancol đều phải có số C= số nhóm OH
→ Ancol đơn chức (của C5H11O2N) là CH3OH và ancol hai chức (của C4H6O4) là C2H4(OH)2
→ Anđehit là HCHO (a mol) và OHC-CHO (b mol)

n CO2  a  2b  0, 04 �

a  0, 01

��

b  0, 015
n  4a  4b  0,1

Ta có hệ phương trình: � Ag
Vậy C4H6O4 là (HCOO)2C2H4 (0,015 mol) và C5H11NO2 là NH2-C3H6-COO-CH3 (0,01 mol)
Đipeptit là GlyAla (hoặc AlaGly) (x mol)
→ nNaOH pư = 2x + 0,015.2 + 0,01 = 0,08 → x = 0,02
Chất rắn gồm HCOONa (0,03), NH2-C3H6COONa (0,01), GlyNa (0,02), AlaNa (0,02)
=> mmuối =7,45 gam
Đáp án D
Câu 38.
Hướng dẫn giải:
mO(x) = 20.16,8% = 3,36 gam → nO(x) = 0,21 mol
- Quy đổi X thành Cu (a mol); Fe (b mol) và O(0,21 mol)
→ 56a + 64b + 0,21.16 = 20 (1)
Mà khi nung tới khối lượng không đổi thu được chất rắn là CuO và Fe2O3
BTNT Cu, Fe → nCuO =a và nFe2O3 = 0,5b
→ m chất rắn = 160.0,5a + 80b = 22,4 (2)
Giải (1)(2) a= 0,16 và b =0,12
Trang 10


- Giả sử dụng dịch Y chứa Fe3+ (x) và Fe2+ (y)
BTNT "Fe" => nFe = nFe3+ + nFe2+ → x + y = 0,16 (3)

BT electron → 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+ = 2nO+ 3nNO→ 3x + 2y +0,12.2 = 0,06.3 +0,21.2 (4)
Giải (3) (4) + x = 0,04 và y = 0,12
- Xét dung dịch Y: Fe3+ (0,04); Fe2+ (0,12); Cu2+ (0,16); NO3-, ClBảo toàn N→ nNO3- (Y)= nHNO3 – nNO =0,2 – 0,06 = 0,14 mol
Bảo toàn điện tích → nCl- trong Y = 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+- nNO3- = 0,46 mol
Cho AgNO3 dư tác dụng với dd Y thì:
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
0,46 → 0,46
2+
Fe + Ag+→ Fe3+ + Ag
0,12→
0,12
→m↓ = mAgCl + mAg = 78,97 gam
Đáp án C
Câu 39.
Hướng dẫn giải:
1 X là CO2, X6 là Fe(OH)3
(4) → X3 là Fe(OH)2
(2) → X1 là FeCl2, X4 là NaCl
(1) → X là FeCO3
(3) → X5 là FeCl3
(5) → X7 là Ba(HCO3)2
(6) →X8 là BaCO3, X9 là Na2CO3
(a) Đúng vì tạo thành Cl2 có màu vàng lục
(b) Đúng, tính oxi hóa do Fe3+ và tính khử do Cl-.
(c) Đúng
(d) Đúng
Vậy có tất cả 4 phát biểu đúng.
Đáp án A
Câu 40.
Hướng dẫn giải:

Đun Z với H2SO4 được đimetyl ete (CH3OCH3) → Z là CH3OH
→ X là C2H2(COOCH3)2
→ Y là C2H2(COONa)2 → T là C2H2(COOH)2
T+ HBr → 2 sản phẩm nên T có cấu tạo: CH2=C(COOH)2
→ X là CH2=C(COOCH3)2
Xét các phát biểu:
- A sai vì X phản ứng được với H2 theo tỉ lệ 1 : 2
- B đúng
- C sai, chất Y có công thức phân tử là C4H2O4Na2
- D sai, chất Z không làm mất màu nước Br2
Đáp án B

Trang 11



×