Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài tập tự luận quang hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.51 KB, 11 trang )

GƯƠNG PHẲNG
Bài 1:
Một đèn ống dài 1,2m được mắc đúng giữa trần nhà. Một người cầm tờ bìa, ở giữa có khoét một lỗ tròn nhỏ, và
đặt sao cho tờ bìa song song và cách mặt sàn 40cm. Lỗ tròn nằm trên đường thẳng đứng qua đèn. Trên sàn ta
thấy có một ảnh của bóng đèn dài 16cm. Tính chiều cao của phòng đó?
ĐS: 3,4m
Bài 2:
Đĩa sáng tròn đường kính 1cm chiếu sáng đĩa cản quang đồng trục đường kính 5cm và đặt cách đĩa sáng tròn
50cm. Tính kích thước của bóng đen và bóng nửa tối quan sát được trên màn đặt song song với hai đĩa và cách
đĩa cản quang 2m.
ĐS: 21cm; 4cm
Bài 3:
Tại bốn góc của một trần nhà hình vuông, mỗi cạnh 4m, có treo bốn ngọn đèn. Phòng cao 3,2m. Tại đúng giữa
trần nhà có treo một quạt trần có sải cánh ( khoảng cách từ trục quay đến đầu cánh ) là 0,8m. Tính khoảng cách
tối đa từ trần nhà đến quạt để để khi quạt quay không có điểm nào trên sàn nhà bị loang loáng?
ĐS: 1,15m
Bài 4:
Người ta dùng gương phẳng để chiếu một chùm tia sáng Mặt Trời xuống đáy một giếng sâu, thẳng đứng, hẹp.
Tính góc giữa mặt gương và mặt phẳng nằm ngang, biết các tia sáng Mặt Trời nghiêng so với mặt đất góc 30
0
?
ĐS: 60
0
Bài 5:
Một người nhìn thấy ảnh của đỉnh một cột điện trong một vũng nước nhỏ. Người ấy đứng cách vũng nước 2m
và cách chân cột điện 10m. Mắt người ấy cách chân 1,6m. Tính chiều cao của cây cột điện?
ĐS: 6,4m
Bài 6:
Một người cao 1,6m. Mắt người đó cách đỉnh đầu 10cm. Người ấy đứng trước một gương phẳng treo thẳng
đứng trên tường.Để người ấy nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương thì chiều cao tối thiểu của gương là
bao nhiêu? Mép dưới của gương phải cách mặt đất là bao nhiêu? Kết quả thu được có phụ thuộc vào khoảng


cách từ người đến gương không? ĐS: 0,8m;
0,75m
Bài 7:
Chiếu tia SI vào gương G có tia phản xạ IR. Giữ tia tới cố định và quay gương một góc ỏ quanh một trục vuông
góc với mặt phẳng tới. Tính góc quay của tia phản xạ?
ĐS: 2ỏ
Bài 8:
Hai người A, B đứng trước một gương phẳng.
a. Hai người có thấy nhau trong gương không?
b. Một trong hai người đi dần đến gương thì khi nào họ nhìn thấy
nhau?
c. Nếu hai người cùng đi tới gương theo phương vuông góc với
gương (cùng tốc độ) thì họ có thấy nhau trong gương không?
Biết: MH = NH = 50cm; NK = 100cm; h = 100cm
Bài 9:
Hai gương phẳng vuông góc với nhau. Hai điểm A, B nằm trong cùng mặt phẳng vuông góc với giao tuyến của
hai gương.
a. Hãy vẽ một tia sáng từ A tới gương G
1
tại I, phản xạ tới
gương G
2
rồi tới B.
b. Chứng minh AI // EB.
Bài 10:
Hai gương AB, CD đặt song song đối diện cách nhau
//////////////////////
h
M NH
A B

K
h
///////////////////////////////
MS
B
///////////////////////////////
A
DC
d = 10cm. Điểm sáng S đặt cách đều hai gương. Mắt M của người quan sát . AB = CD = 89cm; SM = 100cm.
a. Xác định số ảnh của S mà người quan sát được?
b. Vẽ đường đi của tia sáng từ S đến M sau khi:
- Phản xạ trên mỗi gương một lần
- Phản xạ trên AB 2 lần trên CD 1 lần
ĐS: a. 8 ảnh
Bài 11:
Hai gương phẳng G
1
, G
2
tạo thành góc nhị diện
2
( )n Z
n
π
ϕ
+
= ∈
điểm sáng đặt trên mặt phảng phân giác của
góc nhị diện và cách giao tuyến O của 2 gương một đoạn OS = R.
CMR số ảnh qua hệ 2 gương là n - 1.

GƯƠNG CẦU
Bài 1:
Một gương cầu lõm bán kính R = 40cm. Vật phẳng nhỏ AB đặt trên trục chính của gương cách đỉnh gương
một khoảng d. Xác định vị trí, tính chất của ảnh và vẽ ảnh tạo bởi gương cầu trong các trường hợp d có giá trị:
60cm; 40cm; 30cm; 20cm;10cm.
Bài 2:
Một gương cầu lồi bán kính R = 40cm. Vật ảo AB được tạo ra sau gương, trên trục chính, và vuông góc với
trục chính,và cách đỉnh gương khoảng d. Hãy xác định tính chất, vị trí, độ lớn và chiều của ảnh tạo bởi gương
và vẽ ảnh trong các trường hợp d có giá trị: 10cm; 20cm; 30cm; 40cm; 60cm.
Bài 3:
Một gương cầu lồi tiêu cự f = -10cm. Vật AB đặt vuông góc với trục chính cho ảnh A'B' cao bằng nửa vật xác
định tính chất, vị trí của vật và ảnh
ĐS: Vật ảo d : -5cm; -15cm
d': -30cm; 15cm
Bài 4:
Gương cầu lồi có f = -10cm. Vật thật AB cho ảnh A'B' cách vật l = 21cm. Xác định vị trí của vật, vị trí tính chất
của ảnh.
ĐS: d = 15cm; d' = -6cm
Bài 5:
Gương cầu lõm tiêu cự f = 10cm. Vật AB cho ảnh A'B'. Dịch vật lại gần gương 3cm thì ảnh dịch đi 30cm. Xác
định vị trí lúc đầu của vật và ảnh?
ĐS: d = 15cm;d' = 30cm; d = 8cm;d' = -40cm
Bài 6:
Một gương cầu lõm tạo ảnh thật A'B' đối với vật thật AB. Dời vật 10cm thì thu được ảnh A''B'' = 5A'B'. Biết f =
10cm. Tìm vị trí ban đầu của vật?
ĐS: 22,5cm
Bài 7:
Điểm sáng S nằm trên trục chính của gương cầu lõm. Nếu S dịch chuyển lại gần gương 3cm thì ảnh dịch
chuyển một đoạn 30cm. Nếu S dịch chuyển ra xa đoạn 5cm thì ảnh dịch chuyển đoạn 10cm. Tính tiêu cự của
gương?

ĐS: f = 10cm
Bài 8:
Vật thật AB trước gương cầu lõm cho ảnh A'B' . Nếu dịch vật lại gần 8cm thì ảnh dịch đi 40cm. Biết ảnh sau
cao gấp 5 lần ảnh trước. Tính tiêu cự của gương?
ĐS: f = 10cm
Bài 9:
Một người đứng trước một gương cầu lồi thấy ảnh của mình trong gươngcùng chiều và cao bằng 1/5. Tieens
thêm 0,5m lại gần gương thì ảnh cao bằng 1/4. Tìm bán kính của gương cầu?
ĐS: 100cm
Bài 10:
Một màn ảnh E đặt thẳng góc với trục chính của một gương cầu lõm và cách đỉnh gương một đoạn l = 25cm.
Điểm sáng S đặt trên trục chính. Khi S ở vị trí S
1
thì vật sáng trên màn có đường kính bằng đường kính vành
gương. Dịch S ra xa một đoạn a = 5cm thì đường kính trên vành gương giảm đi k = 6 lần. Tính tiêu cự của
gương? ĐS: f = 10cm
Bài 11:
Trong các hình vẽ sau xy là trục chính của gương cầu. A là điểm vật thật A' là điểm ảnh tạo bởi gương cầu. Xác
định tính chất của ảnh, loại gương, tâm gương, đỉnh gương, tiêu điẻm chính bằng phép vẽ:
Trong đó O là đỉnh gương
Trong đó SI là tia tới IR là tia
phản xạ.
Bài 12:
Dựng ảnh của AB qua gương cầu:
Bài 13:
xy là trục
chính
của
gương
cầu AB là vật thật ảnh A'B' của AB tạo bởi gương cầu. Xác định loại gương, tâm gương, đỉnh gương tiêu điểm

của gương bằng phép vẽ:
(Xác định trục chính của gương cầu)
Bài 14:
Vật sáng AB đặt cách màn hứng ảnh một khoảng không đổi l = 15cm. Đặt gương cầu lõm ở vị trí O
1
và O
2
thì
trên màn đều thu được ảnh rõ nét. Biết hai vị trí của gương cách nhau L = 45cm. Xác định tiêu cự cảu gương?
ĐS: f = 10cm
Bài 15:
Một người đặt mắt trên trục chính của một gương cầu lồi (f = -60cm) cách gương 1m để quan sát những vật
phía sau mình, đường rìa tròn có đường kính 6cm.
a. Tính nửa góc ở đỉnh của mặt nón giới hạn thị trường của gương?
x y
A
A'
x y
A
A'
x y
A A'O
x y
A A' O
x y
S
R
I
x y
S

R
I
BA
O
/
/
/
/
/
C B
A
O
/
/
/
/
/
F
B
A
O
F
/
/
/
/
/
B
A
x

y
A'
B' B
A
x
y
A'
B'
B
A
x
y
A'
B'
B
A
B'
A'
b. Nếu thay gương cầu bằng gương phẳng cùng kích thước. Mắt vẫn đặt như cũ. Thị trường sẽ thay đổi
như thế nào?
c. Một vật tiến lại gần gương cầu từ phía sau người quan sát dọc theo một đường thẳng song song với trục
chính và cách trục chính 0,2m. Khi vật đó cách người bao nhiêu thì ra khỏi vùng thị trường của gương?
ĐS: a. 0,08rad; b. k = 3/8; c. 1,125m
Bài 16:
Gương cầu lồi G (f = -20cm). Đối diện với G và vuông góc với trục chính đặt gương phẳng M cách g 60cm.
Vật AB vuông góc với trục chính và đặt giữa 2 gương cách G 30cm. Xác định vị trí, tính chất, đọ phóng đại và
vẽ ảnh của vật sau 2 lần phản xạ liên tiếp trên hai gương theo thứ tự:
a. G rồi M
b. M rồi G
ĐS: a. ảnh ảo cách M 72cm; k = 0,4

b. ảnh ảo cách G 16,4cm; k = 0,18
Bài 17:
Hai gương cầu lõm và gương cầu lồi tiêu cự lần lượt f
1
= 15cm, f
2
= - 10cm được đặt cho trục chính trùng nhau,
mặt phản xạ quay vào nhau. Hai đỉnh gương cách nhau 80cm. Xác định vị trí của vật AB (vuông góc với trục
chính. A trên trục chính) để ẩnh của vật sau mỗi lần phản xạ trên mỗi gương :
a. Có cùng kích thước?
b. Đều ảo và gấp 10 lần nhau?
ĐS: a. AB cách gương lõm 60cm
b. AB cách gương lõm 1,76cm
Bài 18:
Cho một gương cầu lõm và một gương cầu lồi có cùng bán kính R, khoảng cách giữa hai gưong là 2R. Một
điểm vật A đặt tại điểm nào trên trục chính chung của 2 gương để cho những tia sáng phản xạ dầu tiên lên
gương lồi sau đó gương lõm hội tụ lại tại A?
ĐS: A cách gương lõm
(3 3)
2
R
x = -
ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

×