Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

Ga tuan 1,2,3 buoi 1 da chinh sua 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 182 trang )

trêng tiÓu häc xu©n ngäc n¨m häc 2009-2010–
TUÇN 1
Thứ hai ngày 17 thang 8 năm 2009
TẬP ĐỌC – kÓ CHUYỆN
TI ẾT1 :CẬU BÉ THÔNG MINH
(2 tiết)
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc - hiểu
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.....
B - Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
- Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung
của câu chuyện.
- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1).
• Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt dộng học sinh
1. Ổn định tổ chức (1

)
2. Bài mới


Giới thiệu bài (1

)
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi
HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói
chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin
không ?
- Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau
điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như
vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói
chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng
kiến cuộc nói chuyện của hai người.
- Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với
nhà vua.
1
Hoạt động giáo viên Hoạt dộng học sinh
bé thông minh.
- GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (30

)
 Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã
nêu ở phần mục tiêu. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Cách tiến hành :
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể

hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
* Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc
mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc
lại từ đó cho đúng. Chú ý với các từ mà
nhiều HS trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho
HS cả lớp luyện phát âm từ đó, với các từ
có ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho
từng HS.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu,
đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
khó :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo
dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu
khó đọc .
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình
tĩnh.
- Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả
làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình
tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình,
không bối rối, không lúng túng trước mệnh
lệnh kỳ quặc của nhà vua.
- Nơi nào thì được gọi là kinh đô ?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như

cách hướng dẫn đọc đoạn 1.
- HS theo dõi GV đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo
viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã
giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của giáo viên.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng.
- Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu:
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người
tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng
trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ
trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu
tội.//
- Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng
túng.
- Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng
đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của
các nhân vật:
+ Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?//
( Đọc với giọng oai nghiêm )
- Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố
con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho
2
Hoạt động giáo viên Hoạt dộng học sinh
- Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om
sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ?

- Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
- Sứ giả là người như thế nào ?
- Thế nào là trọng thưởng ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo
đoạn.
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm
- Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS
và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh
sửa riêng cho từng nhóm.
* Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
(8

)
 Mục tiêu :
HS hiểu nội dung của bài.
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
em,// con không xin được, // liền bị đuổi
đi,// ( Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự
tin ).
+ Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !//
Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?//
( Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở
cuối câu).
+ Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh
cho làng con / phải nộp gà chống biết đẻ
trứng ạ. ?//
- Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động.

- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng
đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng :
Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến
một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3
mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc
kim khâu, / nói
- Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc
kim này thành một con giao thật sắc / để sẻ
thịt chim.
- Sứ giả là người được vua phái đi giao
thiệp với người khác, nước khác...
- Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần
thưởng lớn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của
mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận
được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà
nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ
3
Hoạt động giáo viên Hoạt dộng học sinh
hỏi : nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Dân chúng trong vùng như thế nào khi
nhận được lệnh của nhà vua ?

- Vì sao họ lại lo sợ ?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại
có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến
kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của
cậu bé và Đức vua như thế nào ?
Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vô lí ?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý
là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua
phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu
điều gì.

- Có thể rèn được một con dao từ một chiếc
kim không ?
- Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một
việc không thể làm được ?
- Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ
từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu
sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con
dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là
việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế
ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm
cỗ từ một con chim sẻ nhỏ.
- Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định
như thế nào ?

- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm
phục.
 Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông
minh, tài trí của một cậu bé.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6

)
 Mục tiêu :
Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu biết phân
biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
trứng.
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc
om sòm.
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí
(bố đẻ em bé), từ đó làm cho vuat phải thừa
nhận :lệnh của ngài cũng vô lí.

- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm
phát biểu:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn
chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc
để sẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà
Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ.


- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu
bé và gửi cậu vào trường học để thành tài.
- HS trả lời.

4
Hoạt động giáo viên Hoạt dộng học sinh
 Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết
phân biệt lời người kể, các nhân vật
khi đọc bài :
+ Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới
thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng
cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ;
vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu
bé lần lượt vượt qua được những lần
thử thách của nhà vua.
+ Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin.
+ Giọng của nhà vua : nghiêm khắc.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện
theo hình thức phân vai.
- Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc
trước lớp.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo
từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi
nhận xét.

- và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các
nhân vật .
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (2


)
- GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện
trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc
và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng
đoạn truyện
Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn
truyện như trong sách TV3/1 lên bảng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh (18

)
 Mục tiêu :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại
được từng đoạnvà toàn bộ câu truyện.
- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét
được lời kể của bạn.
 Cách tiến hành :
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và
hỏi : +Quân lính dang làm gì ?
+Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được
- HS lần lượt quan sát các tranh được giới
thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức
Vua.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

+ Dân làng vô cùng lo sợ.
5
lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương
tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các câu
hỏi gợi ý cho HS kể là:
Đoạn 2
- Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói gì, làm
gì ?
- Thái độ của Đức Vua như thế nào khi
nghe điều cậu bé nói.
Đoạn 3
- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu cầu cậu
bé làm gì ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Đức Vua quyết định thế nào sau lần thử
tài thứ hai ?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể
chuyện tốt, có sáng tạo.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời kể
của bạn theo các tiêu chí : Kể có đúng nội
dung ? Nói đã thành câu chưa ? Từ ngữ
được dùng có phù hợp không ? Kể có tự
nhiên không? .....
- Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng : Bố
con mới sinh em bé, bắt con đi xin sữa. Con
không xin được, liền bị đuổi đi.

- Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói
: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?
- Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ
một con chim sẻ nhỏ.
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu
thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu
bé thông minh và gửi cậu vào trường học để
luyện thành tài.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3
HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện.
Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS
kể.


Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò (3

)
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong
câu chuyện vừa học.
- Dặn dò học sinh về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Tổng kết bài học, tuyên dương các em học
tốt, động viên các em còn yếu cố gắng hơn,
phê bình các em chưa chú ý trong giờ học
- Đức Vua trong câu chuyện là một ông Vua
tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách
hay để tìm được người tài.
:
To¸n

tiÕt 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
6
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh :
− Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số
− Vận dụng kiến thức và làm bài tập.
− Giáo dục: HS vui thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ ghi nội dung bài tập Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Giới thiệu - Giới thiệu chương trình Toán học ở
lớp Ba.
- Kiểm tra dụng cụ học tập môn Toán.
- Những qui định chung trong học
Toán.
- HS lắng nghe.
II - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm
hiểu bài:
Ôn tập về số thứ tự:
Ôn tập về so sánh số
và thứ tự số:
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
- Ôn tập về đọc, viết số.
- GV đọc cho HS viết các số sau: 456
(Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134,
506, 609, 780.

- GV viết lên bảng các số có 3 chứ số,
khoảng 10 số.
- Gọi HS làm
Bài 1 ở bảng phụ.
- Lớp làm bài vào vở.
- Kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội
dung của bài tập 2.
- Chữa bài: tại sao phần a lại điền 312
vào sau 311 ?
- Tại sao trong phần b lại điền 398 ?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề. Hỏi: Bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- Gọi HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét và chữa bài.
+ Tại sao điền được 303<330.
- Tương tự đến hết bài.
- HS đọc đề.
- 4 HS lên bảng lớp viết
vào vở nháp.
- HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét.
- 2 HS làm.
- HS đổi chéo vở, chữa lỗi.
- HS suy nghĩ tự làm bài.
- Vì: 310+1=311
311+1=312.
- Vì: 400-1=399.

399-1=398.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu so sánh các số.
- 3 em lên bảng.
- Vì: Hai số có cùng số
trăm là 3. Nhưng 303 có
số 0 là chục, còn 330 có 3
chục.
0 chục < 3 chục nên
7
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Trò chơi:
Làm toán tiếp sức
3. Củng cố dặn dò
Bài 4: Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 5: Gọi HS đọc đề.
- HS tự làm bài.
- Chấm chữa bài, nhận xét.
- Điền dấu < hay > vào chỗ chấm
trong các dãy số sau:
a) 162 ... 241 ... 425 ... 519 ... 537.
b) 537 ... 519 ... 425 ... 241 ... 162.
c) 184 ... 481 ... 814 ... 841 ...
d) 720 ... 127 ... 227 ...427 ...
- GV nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm.:
đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Chuẩn bị bài sau: Cộng, trừ các số
có ba chữ số (không nhớ).
303>330.
- 2 HS đọc.
- Đối chéo bài chấm.
- 3 HS đọc.
- 3 HS lên bảng, lớp làm
vào vở.
- Chia 4 đội để chơi.
- Các tổ tự nhận xét.
Thứ ba ngày 19 tháng 8 năm 2009
TOÁN
TI Ế T 2 : CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ).
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
− Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) và giải toán có lời văn
về , nhiều hơn ,ít hơn
− Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
− Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận trong học toán.
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết Bài 1 ( cột a , c ) ,Bài 2 ,Bài 3,Bài 4
HS : Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
8
Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
(2 phút)
b) Hướng dẫn TH

bài:
Ôn tập về phép
cộng và phép trừ
các số có 3 chữ số:
Ôn tập giải toán
nhiều hơn, ít hơn:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà
của tiết 1 (3, 4, 5).
- GV đọc: 340, 259, 537. Xếp theo thứ
tự tăng dần.
- GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm
- Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng
Bài 1: Bài yêu cầu làm gì ?
- Gọi HS nhẩm miệng bài a/
400 + 300 =
700 - 300 =
700 - 400 =
- HS tự làm bài c vào vở.
- Kiểm tra, nhận xét.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm vào vở.
- Nhận xét bài làm bảng.
- HS tự chữa bài làm của mình.
- Nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Phân tích: Khối lớp Một có bao nhiêu
HS ?
- Số HS của khối lớp Hai như thế nào
so với số HS của khối lớp Một ?
- Muốn tính số HS khối Hai ta làm thế

nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền một tem th như thế nào so
với giá tiền 1 phong bì ?
- HS lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- HS làm vào vở.
- Chấm bài. Nhận xét.
- Khi thay đổi vị trí của các số hạng
thì tổng không thay đổi.
- Lấy tổng trừ đi một số hạng thì được
- 3 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng tự xếp.
- HS đọc đề.
- Yêu cầu tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhẩm.
- 2 em lên bảng.
- HS tự chấm.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng.
- 2 HS đọc.
- Khối lớp Một: 245 HS.
- Khối Hai ít hơn khối Một
32 HS.
- Ta phải thực hiện:
245 + 32 =

- 1 HS làm bài bảng.
- Lớp làm vở bài tập.
- 3 HS đọc.
- Bài toán hỏi giá tiền tem
thư ?
- Giá tiền một tem thư
nhiều hơn giá tiền một
phong bì là 200 đồng.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số tiền một tem thư :
200+600 = 800 đồng.
Đáp án: 800 đồng.
- 3 HS đọc.
- Khi lấy tổng trừ đi một số
hạng thì kết quả là số hạng
còn lại.
9
Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Củng cố: kết quả là số nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện tập nhiều về
Cộng trừ các số có ba chữ số.
ĐẠ O ĐỨ C:tiÕt 1
Kính yêu Bác Hồ (tiÕt1)
I. Mục tiêu:
- HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân
tộc.
- HS hiểu và ghi nhớ năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
- HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

II. Đồ dùng:
- Các bài thơ, bài hát truyện, tranh ảnh bằng hình về Bác Hồ.
- Vở bài tập Đạo đức 3.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3phút
10phút
A- Khởi động:
- HS hát tập thể.
- GV giới thiệu bài.
B- Bài mới:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu:
- HS biết được Bác Hồ là lãnh tụ
vĩ đại có công lao to lớn đối với
đất nước.
- GV chia HS thành các nhóm
quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội
dung và đặt tên cho từng ảnh.
* Thảo luận lớp:
+ Em còn biết gì thêm về bác Hồ?
- Lớp hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng" .
- Các nhóm thảo luận dại diện.
+ Bác sinh ngày 19/5/1890, quê Bác
ở làng sen xã Kim Liên, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An.
10
14phút
7phút

3phút
+ Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
* GV kết luận: Nhân dân Việt
Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ.
 Hoạt động 2 : GV kể chuyện.
* Thảo luận: Qua câu chuyện em
thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các
cháu Thiếu nhi như thế nào?
 Hoạt động 3:
- Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy.
- GV ghi lên bảng, chia nhóm.
- GV củng cố lại nội dung 5 điều
Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
 Củng cố - Dặn dò:
-Dặn xem lại bài ở nhà
-Nhận xét tiết học
+ Các cháu Thiếu nhi rất yêu quý
Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quý
Thiếu nhi.
- Mỗi HS đọc 1 điều Bác Hồ dạy
Thiếu niên Nhi đồng.Mỗi nhóm tìm
một số biểu hiện cụ thể của 1 trong
5 điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, bổ sung.

CH NH TÍ Ả : TIÕT 1
TËP CHÐP : CẬU BÉ THÔNG MINH
Phân biệt l/n, an/ang. Bảng chữ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.
- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn : chữ
đầu câu viết hoa, chưc đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm;
lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ : l/n (MB), an/ang (MN).Không mắc quá 5 lỗi trong bài .
2. Ôn bảng chữ:
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (học thêm tên
những chữ do hai chữ cái ghép lại : ch).
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp viết sẵn nội đoạn văn HS cần chép; nội dung bài tập (BT) 2a hay 2b
(viết 2 lần).
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3.
- VBT (nếu có).
11
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung-Thời gian Hoạt động dạy Hoạt động học
A - Bài cũ
(5 phút)
- Kiểm tra đồ dùng của tiết chính tả .
- Nhận xét và ghi điểm.
- HS tự kiểm tra và
báo cáo kết quả cho
GV.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
(3 phút)
2. Hướng dẫn HS

nghe viết
(15 phút)
3. Hướng dẫn HS
làm bài tập
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị, GV đưa ra
bức tranh và hỏi:
+ Bức tranh ở bài tập đọc nào?
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng một lượt
sau đó yêu cầu HS đọc lại.
- Hỏi: Đoạn văn cho chúng ta biết chuyện
gì?
- Cậu bé nói như thế nào?
- Cuối cùng nhà vua xử lí ra sao?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Lời nói của nhân vật được viết như thế
nào?
- Trong bài có từ nào phải viết hoa? Vì
Sao?
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn , hướng
dẫn HS viết bảng con:
+ chim sẻ nhỏ, bảo, cỗ,xẻ, luyện...
b. GV đọc cho HS viết vàovở:
- GV nhắc nhở HS cách ngồi cầm bút để
vở, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ
cho HS viết vào vở.

c. Chấm chữa bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét từng bài về
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài SGK.
- GV mời 4 HS lên bảng làm đúng ,
nhanh. Sau đó đọc kết quả .
- GV chốt lời giải đúng:
a) hạ lệnh ; nộp bài ; hôm nọ
b) đàng hoàng ; đàn ông ; sáng loáng
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và trả
lời:
- Ở bài tập Cậu bé
thông minh.
- HS trả lời
- 2 HS đọc.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Đoạn văn có 3 câu.
- Lời nói của cậu bé.
- HS trả lời
- HS trả lời
- 2 HS viết bảng lớp.
HS dưới lớp viết
bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở chữa lỗi.

- 1 HS đọc.
- 4 HS lên bảng thi.
- Cả lớp nhận xét.
12
( 10 phút)
4. Củng cố dặn dò
(3 phút)
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu
dương những HS viết bài chính tả sạch,
đẹp, làm tốt các bài tập.
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả
chưa đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các
bài viết, ghi nhớ chính tả.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Thứ tư ngày 20 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
TI ÕT 1 : HAI BÀN TAY EM
I - MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đung sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ .
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc bài với giọng vui tươi, nhẹ
nhàng, tình cảm .
2. Đọc hiểu

- Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích rất đáng yêu , ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK ; thuộc 2 , 3 khổ thơ trong bài )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ , hình ảnh trong bài : ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh
mai, giăng giăng, thủ thỉ,....
3. Học thuộc lòng bài thơ
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
• Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh sinh
1 . Ổn định tổ chức (1

)
13
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh sinh
2 . Kiểm tra bài cũ (5

)
• Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu
chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các
câu hỏi về nội dung câu truyện.
• Nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới
Giới thiệu bài (1

)
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về đôi bàn tay của
chính mình.
- Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được
nghe những lời tâm sự, những suy nghĩ của

một bạn nhỏ về đôi bàn tay. Bạn nhỏ nghĩ
thế nào về đôi bàn tay ? Đôi bàn tay có nét
gì đặc biệt, đáng yêu ? chúng ta cùng tìm
hiểu qua bài thơ Hai bàn tay em.
- GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (15

)
 Mục tiêu :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu
ở phần mục tiêu. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau
các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
 Cách tiến hành :
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể
hiện giọng đọc như đã nêu ở Mục tiêu.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ
* Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc
2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết bài .
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm
nếu HS mắc lỗi.
* Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghĩa từ
khó :
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo
từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng

câu khó đọc nếu HS không đọc đúng.

- 2 HS phát biẻu ý kiến.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 10 HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết
bài. Đọc từ 2 đến 3 lần như vậy.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
GV. Các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới
thiệu ở phần Mục tiêu .
- Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn
của GV:
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt. Đọc
khoảng 3 lượt.
- Những HS đọc sai, tập ngắt giọng
đúng khi đọc.
Hai bàn tay em /
Như hoa đầu cành //
Hoa hồng hồnh nụ /
Cánh tròn ngón xinh //

+ Đọc chú giải : Đặt câu với từ thủ thỉ.
( Đêm đêm mẹ thường thủ thỉ kể chuỵên
cho em nghe. )
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm
của mình, sau mỗi bạn đọc các HS trong
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
14
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh sinh

- Giải nghĩa các từ khó :

+ Giải nghĩa các từ Siêng năng, giăng giăng
theo chú giải của TV3/1. Giảng thêm từ Thủ
thỉ .
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5 HS
và yêu cầu đọc từng khổ thơ theo nhóm.
GV theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh
sửa riêng cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
(6

)
 Mục tiêu :
HS hiểu nội dung của bài.
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất và
trả lời câu hỏi : Hai bàn tay của em bé được
so sánh với cái gì ?
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của em
bé qua hình ảnh so sánh trên ?
- Hai bàn tay của em bé không chỉ đẹp
mà còn rất đáng yêu và thân thiết với bé.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các khổ thơ sau
để thấy được điều này.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu
hỏi : hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào ? ( có thể hỏi : Hai bàn tay rất thân thiết
với bé. Những hình ảnh nào trong bài thơ
nói lên điều đó ?)

* Khi HS trả lời, sau mỗi hình ảnh HS nêu
được, GV nên cho cả lớp dừng lại để tìm
hiểu thêm và cảm nhận vẻ đẹp của từng
hình ảnh.
+ Khổ thơ 2 : Hình ảnh Hoa áp cạnh lòng.
+ Khổ thơ 3 : Tay em bé đánh răng, răng
trắng và đẹp như hoa nhài, tay em bé chải
tóc, tóc sáng lên nnhư ánh mai.
+ Khổ thơ 4 : Tay bé viết chữ làm chữ nở
thành hoa trên giấy.
+ Khổ 5 : Tay làm người bạn thủ thỉ, tâm
tình cùng bé.
- Em thích nhất khổthơ nào ? Vì sao ?
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với nụ
hoa hồng, ngón tay xinh như cánh hoa.
- Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu.
- Đọc thầm các khổ thơ còn lại.
- HS thảo luận nhóm để tìm câu trả lời:
+ Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa ( hai bàn
tay )cũng ngủ cùng bé. Hoa thì bên má
hoa thì ấp cạnh lòng.
+ Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng chải
tóc.
+ Khi bé ngồi học, hai bàn tay siêng
năng viết chữ đẹp như hoa nở thành
hàng trên giấy.
+ Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sự
với đôi bàn tay.
- HS phát biểu ý kiến.

+ Thích khổ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp
như nụ hoa hồng.
+ Thích khổ 2 vì tay và bé luôn ở cạnh
nhau, cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng
bé thật thân thiết, tình cảm.
+ Thích khổ 3 vì tay bé thật có ích, tay
giúp bé đánh răng, chải đầu. Tay làm
cho răng bé trắng như hoa nhài, tóc bé
sáng như ánh mai.
+ Thích khổ 4 vì tay làm chữ nở hoa đẹp
trên giấy.
+ Thích khổ 5 vì tay như người bạn biết
tâm tình, thủ thỉ cùng bé.
15
Hot ng giỏo viờn Hot ng hc sinh sinh
Hot ng 3 : Hc thuc lũng bi th (6

)
Mc tiờu :
HS hc thuc lũng bi th.
Cỏch tin hnh :
- Treo bng ph cú vit sn bi th, yờu cu
HS hc thuc tng on ri hc thuc c
bi.
- Xoỏ dn ni dung bi th trờn bng cho HS
c thuc lũng.
- T chc thi c thuc lũng bi th ( cú th
cho HS ch tranh minh ho, c on th
tng
ng ).

- Tuyờn dng nhng HS ó hc thuc lũng
bi th, c bi hay.
4/ Cng c dn dũ (3

)
- Hi : Bi th c vit theo th th no.
- Dn dũ HS v nh hc li cho thuc lũng
bi th, tp c bi th vi ging din cm.
- Tng kt bi hc, tuyờn dng nhng HS
hc tt, ng viờn nhng HS cũn yu c
gng hn, nhc nh nhng HS cha chỳ ý
trong gi hc.

- Hc thuc lũng bi th.
- Thi theo 2 hỡnh thc :
+ HS thi c thuc bi theo cỏ nhõn.
+ Thi c ng thanh theo bn.
- Bi th dc vit theo th th 4 ch,
c chia thnh 5 kh, mi kh cú 4
cõu.



:
LUY N T V CU
TIếT1: n từ chỉ sự vật - So sánhÔ
I. Mục đích yêu cầu:
- Ôn về các từ chỉ sự vật.Xỏc nh c cỏc t ng ch s vt .
- Bớc đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánhTỡm c nhng s vt c so
sỏnh vi nhau trong cõu vn ,cõu th .Nờu c hỡnh nh so sỏnh mỡnh

thớch v lý do vi sao mỡnh thớch.
II. Đồ học:dùng dạy
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1.
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2.
16
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch (hoặc
ảnh màu chiếc vòng ngọc nếu có) giúp HS hiểu câu văn của BT2b.
- Tranh minh hoạ một cánh diều giống nh dấu á.
III. Các hoạt động dạy học:
T
Nội dung dạy học
Ghi
chú
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Mở đầu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu.
- GV lu ý HS: ngời hay bộ phận trên
cơ thể ngời cũng là sự vật.
- GV nhận xét chấm điểm.
- GV chốt lời giải đúng.
b. Bài tập 2:
- GV cho HS nhận xét bài làm trên
bảng.
- GV chốt lời giải đúng.
c. Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng
những em học tốt.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- HS trao đổi theo cặp.
- 4 HS lên bảng gạch dới từ ngữ chỉ
sự vật trong khổ thơ.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1HS làm mẫu giải BT2.
- Cả lớp làm bài.
- 3 HS lên gạch dới những sự vật đ-
ợc so sánh.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trong lớp nối tiếp nhau phát
biểu.
TOáN
TIếT 3 : LUYN TP
I. MC TIấU :
Giỳp hc sinh:
- Bit cng , v tr cỏc s cú ba ch s ( khụng nh )
- Bit gii bi toỏn v Tỡm X gii toỏn cú li vn ( cú mt phộp tr )
- Cng c ụn tp v toỏn tỡm x, gii bi toỏn cú li vn v xp ghộp hỡnh.
- Giỏo dc: thúi quen s dng dựng hc toỏn.
II- dựng dy hc :
17
- Chuẩn bị bảng phụ cho bài tập Bài 1 .Bài 2 .Bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
a, Giới thiệu:
b. HD luyện tập:
3. Củng cố - dặn dò
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà:
Với ba số: 372, 136, 508 và các dấu
+, - = em hãy lập các phép tính đùng.
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài bảng, vở HS.
+ Cần đặt tính như thế nào ?
+ Thực hiện phép tính từ đâu đến
đâu?
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
a) x - 125 = 344.
- Để tìm x ta thực hiện phép tính gì ?
Vì sao ?
b) x + 125 = 266.
- x là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
như thế nào ?
- Gọi HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Chấm bài bảng, nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu
người ?
- Trong đó có bao nhiêu nam ?

- Vậy muốn tính nữ ta phải làm gì ?
- Gọi HS làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài, chấm điểm cho HS.

- Yêu cầu HS về nhà làm lại các bài
tập trên.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Cộng các số có ba
chữ số (có nhớ một lần).
- 3 HS lên bảng làm bài
tập.
372 + 136 = 508
508 - 136 = 372
508 - 372 = 136
- 2 HS đọc đề.
- 3 HS lên bảng.
- Mỗi HS thực hiện 2 phần.
- 2 HS đọc.
- x là số bị trừ. Tìm số bị
trừ lấy hiệu cộng với số
trừ.
- Số hạng chưa biết.
- Lấy tổng trừ cho số hạng
đã biết.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài.
- 2 HS đọc.
- Có tất cả: 285 người.
- Có 140 nam.

- Thực hiện phép tính.
285 - 140
Giải:
Số nữ có trong đội đồng
diễn là:
285 - 140 = 145 (người).
Đáp số: 145 người
18
Thể dục:TIếT1
Giới thiệu chơng trình-
Trò chơi nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu.
- Học sinh nắm đợc chơng trình môn học và một số quy định khi luyện tập từ đó có
thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
- Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi tơng đối chủ động.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Sân bãi tập
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi Nhanh lên bạn ơi .
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
12'
13'
11'
1. Phần mở đầu
- GV tập trung lớp phổ biến nội dung,
yêu cầu của bài học.
- GV cho HS tập các động tác khởi
động.

2-Phần cơ bản .
- Phân công tổ nhóm tập luyện,
chọn cán sự môn học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ
biến nội dung yêu cầu môn học
Những nội dung tập luyện đã đợc
rèn luyện ở các lớp dới cần đợc tiếp
tục củng cố và hoàn thiện. - Chỉnh
đốn trang phục, vệ sinh luyện tập
- Chơi trò chơi Nhanh lên bạn ơi .
* Ôn lại một số động tác đội hình
đội ngũ đã học ở lớp 1, 2.
GV cho HS ôn lại một số đội hình,
đội ngũ đã học nh: Tập hợp hàng dọc,
dóng hàng, điểm số, quay phải (trái),
đứng nghiêm (nghỉ), dàn hàng, dồn
hàng...mỗi động tác từ 1-2 lần.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đi thờng theo nhịp và hát.
- GV hệ thống bài.
- HS tập hợp, chú ý nghe phổ
biến nội dung, yêu cầu bài học
- HS giậm chân tại chỗ, vỗ tay
theo nhịp và hát, đồng thời tập bài
TD phát triển chung của lớp 2

- HS chú ý lắng nghe GV phổ
biến.
- HS sửa lại trang phục, để gọn
quần áo, giày dép vào nơi quy

định.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS thực hành ôn lại một số
động tác theo yêu cầu của GV.
19
Tự nhiên và xã hội
Tiết 1:Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I/ Mục tiêu:
- Sau bài học:
+ HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra
+ Chỉ và nói đợc tên các bọ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
+ Chỉ trên sơ đồ và nới đợc đờng đi của không khí khi ta hít vào thở ra
+ Hiểu đợc vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con ngời
IIĐồ dùng dạy học:
+ Các bức tranh in trong SGK đợc phóng to
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:( Khởi động)
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài
- Ghi bài lên bảng
b) Nội dung:
* Thực hành thở sâu:
- GV hớng dẫn HS cách thở sâu:
Bịt mũi nín thở
- GV hớng dẫn HS chơi trò chơi:
+ Yêu cầu cả lớp thực hành và
TLCH: Các em có cảm giác nh thế
nào?

- Gọi 3 HS lên bảng thở sâu
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực
khi hít thở?
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở
ra?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kết luận đúng
* Quan sát tranh SGK
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- HS thực hành thở sâu và nhận biết
sự thay đổi lồng ngực khi ta hít vào
thật sâu và thở ra hết sức
- HS thực hiên động tác bịt mũi nín
thở. Nhận xét:
Thở gấp hơn và sâu hơn bình thờng
- 3 HS lên bảng thở sâu nh hình 1
trang 4 để cả lớp quan sát
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên
ngực và thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức
- Lồng ngực phồng lên, nẹp xuống
đều đặn đó là cử động hô hấp: hít,
thở
- Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì
phổi nhận nhiều không khí nên phổi
căng lên... Khi thở ra hế sức lông
ngực xẹp xuống vì đã đa hết không
khí ra ngoài
- HS nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2

20
- Bớc 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời qua hình vẽ
- GV treo tranh đã phóng to lên bảng
- Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả lời
+ Cơ quan hô hấp là gì? Chức năng
của từng bộ phận?
+ Nêu các bộ phận của cơ quan hô
hấp?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận chung
4. Củng cố, dặn dò:
- Điều gì xảy ra khi có vật làm tắc đ-
ờng thở?
- Yêu cầu HS liên hệ
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
Nên thở nh thế nào?
+ HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ
nói tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời
nói tên các bộ phận?
+ HS 1: Bạn hãy chỉ đờng đi của
không khí?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời
+ HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm gì?
+ HS 2: Mũi dùng để thở....
+ HS 1: Phế quản, khí quản có chức
năng gì?
+ HS 2: Dẫn khí

- Một số cặp quan sát hình và hỏi
đáp trớc lớp về những vấn đề vừa
thảo luận ở trên nhng câu hỏi có thể
sáng tạo hơn
-> Cơ quan hô hấp là cơ quan thực
hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và
môi trờng bên ngoài
-> Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế
quản, khí quản và hai lá phổi. Mũi,
phế quản là đờng dẫn khí. Hai lá
phổi có chức năng trao đổi khí.
- HS nhận xét, bổ sung
- Làm cho con ngời không hô hấp và
dẫn đến tử vong
- Giữ gìn cơ quan hô hấp, vệ sinh
hàng ngày, không cho những vật có
thể gây tắc đờng thở
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
TON
Tit 4: CNG CC số Cể BA CH S ( cú nh mt ln)
I. MC TIấU :
Giỳp hc sinh :
21
− Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng
chục hoặc hàng trăm
− Tính được độ dài đường gấp khúc
− Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.
− Giáo dục tính kiên nhẫn trong học Toán.
II. Đồ dùng
GV : nội dung Bài 1 ( Cột 1,2,3 ),Bài 2 ( Cột 1,2,3 ),Bài 3,Bài 4

HS : Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài
cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực
hiện phép cộng:

c. Luyện tập:
- Kiểm tra bài tập về nhà:
- Lớp bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV nêu mục tiêu, ghi đề lên bảng.
a) Phép cộng 435 + 127 = ?
- GV viết lên bảng: 435 + 127 = ?.
- Gọi HS lên đặt tính theo cột dọc.
- Lớp suy nghĩ và tự đặt tính vào bảng
con.
- HS nêu cách tính.
- Nhận xét bài, bảng con HS.
435 + 127 = 562 là phép cộng có nhớ
một lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
b) Phép cộng : 256 + 162 =
- Tiến hành tương tự như phần a.
- Phép công 256 + 162 = 418 là phép
cộng có nhớ một lần từ hàng chục sang
hàng trăm.
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài toán.

- Gọi HS lên bảng.
- Lớp làm bảng con.
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 2: HS làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu ?
- Gọi HS lên bảng.
- Chữa bài và cho điểm.
- 3 HS.
- 3 HS lên bảng.
- 3 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng.
- 3 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 5 HS lên bảng.
- 1 em làm bảng lớp.
- HS đổi vở chấm.
- Đặt tính và tính.
- HS trả lời:
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 4 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- Tính độ dài đường gấp khúc
ABC.
- Tính tổng độ dài các đoạn
thẳng đường gấp khúc đó.
- Gồm 2 đoạn thẳng AB và
BC. AB = 126 cm, BC = 137

22
322
153
+
126
342
+
233
185
+
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3. Củng cố dặn
dò:
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Muốn tìm độ dài đường gấp khúc ta
làm như thế nào ?
- Đương gấp khúc ABC gồm những
đoạn thẳng nào tạo thành ?
- Yêu cầu HS tính độ dài đường gấp
khúc ABC.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS về nhà luyện tập thêm về cộng các
số có 3 chữ số.
- Làm bài tập: 2, 3, 4
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
cm.
- 1 HS lên bảng.

Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABC
là:
126 + 137 = 263 (cm).
Đáp số : 263 cm.
- Đổi được 5 tờ 100.
- Vì: 100 + 100 + 100 + 100
+100 = 500 đồng.
- HS nêu.
T Ậ P VI Ế T
Ti ế t 1 : ÔN CHỮ HOA A.
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ) V,D ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng A Dính ( 1 dòng
) và câu ứng dụng : Anh em ... đỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ viết rõ ràng , tương đối
đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường
trong chữ ghi tiếng
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ :
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
- Vở TV, bảng con, phấn.
23
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
(2 phút)
B. Mở đầu:
(3 phút)

C. Bài mới:
(25 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS
viết chữ viết hoa:

3. Hướng dẫn HS
viết từ ứng dụng:
4. Hướng dẫn viết
câu ứng dụng:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
- Giới thiệu về phân môn Tập viết.
- GV nêu mục đích, ghi đề.
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ
A, V, D hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ cái viết hoa và
gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học
ở Lớp 2.
- Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết
vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.
a) Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét.
- Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là

những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Vừ A
Dính vào bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GV nêu nội dung câu ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng, các chữ có
chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết từ Anh, Rách vào
bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
- HS kiểm tra chéo lẫn
nhau.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: A, V, D,
R.
- HS quan sát chữ mẫu: 3
HS nhắc lại quy trình viết
chữ hoa A, V, D.
- Theo dõi, nhận xét.
- 3 HS viết bảng lớp, lớp

viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc: Vừ A Dính
- Cụm từ có 3 chữ: Vư, A,
Dính.
- Hs trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Bằng khoảng cách viết
một chữ o.
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa.
- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời, lớp nhận xét,
bổ sung.
- HS viết bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
24
Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5. Hướng dẫn HS
viết vào VTV:
6.Củng cố dặn dò:
(5 phút)
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- Yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi và sửa lỗi cho từng HS.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét, tuyên dương những HS
viết đúng và đẹp.

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà làm bài thành bài
viết trong VTV, học thuộc câu Ư/D.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa Ă, Â.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- Ở tất cả các bài tập viết
HS khá , giỏi viết đúng và
đủ các dòng ( tập viết trên
lớp ) trong trang vỡ tập tập
viết 3
Thø s¸u ngµy 21 th¸ng 8 n¨m 2009
TO NÁ
Tiết 5 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Biết cộng , và trừ các số có ba chữ số ( có nhớ )
- Biết giải bài toán về “ Tìm X ” giải toán có lời văn ( có một phép trừ )
- Củng cố ôn tập về toán tìm x, giải bài toán có lời văn và xếp ghép hình.
- Giáo dục: thói quen sử dụng đồ dùng học toán.
II- Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bị bảng phụ cho bài tập Bài 1 .Bài 2 .Bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà:
Với ba số: 372, 136, 508 và các dấu
+, - = em hãy lập các phép tính đùng.
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
- 3 HS lên bảng làm bài
tập.
372 + 136 = 508

508 - 136 = 372
508 - 372 = 136
25

×