Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA HÌNH CHUẨN (T1-T10) Đã chỉnh sửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.02 KB, 23 trang )

Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ
Ngµy so¹n : 24 / 8 / 2008 Ngµy gi¶ng : 26 / 8 /
200 8
Tiết 1 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
§1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu:
-HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau.
-HS có kó năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc
đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận.
II. Phương pháp:
-Phát triển tư duy suy luận cho HS.
-Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút)
GV cho HS vẽ hai đường
thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại
O. GV viết kí hiệu góc và
giới thiệu
)
O
1,
)
O
3
là hai góc
đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS
nhận xét quan hệ cạnh của
hai góc.


->GV yêu cầu HS rút ra đònh
nghóa.
GV hỏi:
)
O
1

)
O
4
có đối
đỉnh không? Vì sao?
Củng cố: GV yêu cầu HS
làm bài 1 và 2 SGK/82:
1)
a)
¼
xOy

¼
x'Oy'
là hai góc
đối đỉnh vì cạnh Ox là tia
đối của cạnh Oy’.
b)
¼
x'Oy

¼
xOy'

là hai góc
đối đỉnh vì cạnh Ox là tia
đối của cạnh Ox’ và cạnh
-HS phát biểu đònh nghóa.
-HS giải thích như đònh
nghóa.
2)
a) Hai góc có mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia được gọi
là hai góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt
nhau tạo thành hai cặp góc
đối đỉnh.
I) Thế nào là hai góc đối
đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là hai góc
mà mỗi cạnh của góc này
là tia đối của một cạnh của
góc kia.
Hình 1
Tỉ khoa häc tù nhiªn 1 trêng thcs minh t©n
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ
Oy là tia đối của cạnh Oy’.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả
lời.
Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.
GV yêu cầu HS làn ?3: xem
hình 1.
a) Hãy đo

)
O
1
,
)
O
3
. So sánh
hai góc đó.
b) Hãy đo
)
O
2
,
)
O
4
. So sánh
hai góc đó.
c) Dự đoán kết quả rút ra từ
câu a, b. GV cho HS hoạt
động nhóm trong 5’ và gọi
đại diện nhóm trình bày. GV
khen thưởng nhóm nào xuất
sắc nhất.
-GV cho HS nhình hình thể
để chứng minh tính chất trên
(HS KG) -> tập suy luận.
GV: Hai góc bằng nhau có
đối đỉnh không?

a)
)
O
1
=
)
O
3
= 32
o
b)
)
O
2
=
)
O
4
= 148
o
c) Dự đoán: Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau.
HS: chưa chắc đã đối đỉnh.
II) Tính chất của hai góc
đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
Hoạt động 3: Củng cố (12 phút)
GV treo bảng phụ Bài 1
SBT/73:

Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi
cặp góc nào đối đỉnh? Cặp
góc nào không đối đỉnh? Vì
sao?
Bài 1 SBT/73:
a) Các cặp góc đối đỉnh:
hình 1.b, d vì mỗi cạnh của
góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia.
b) Các cặp góc không đối
đỉnh: hình 1.a, c, e. Vì mỗi
cạnh của góc này không là
tia đối của một cạnh của
góc kia.
2. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
-Học bài, làm 3, 4 SGK/82; 3, 4, 5, 7 SBT/74.
-Chuẩn bò bài luyên tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tỉ khoa häc tù nhiªn 2 trêng thcs minh t©n
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ
Ngµy so¹n : 26 / 8 / 2008 Ngµy gi¶ng : 29 / 8/
200 8
Tiết 2 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kó năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán.
II. Phương pháp:
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS.
- Giúp HS tìm nhiều cách giải khác nhau.
III: Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
2) Sữa bài 4 SGK/82.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút)
Bài 5 SGK/82:
a) Vẽ
¼
ABC
= 56
0
b) Vẽ
¼
ABC'
kề bù với
¼
ABC
.
¼
ABC'
= ?
c) Vẽ
¼
C'BA'
kề bù với
¼
ABC'
. Tính
¼

C'BA'
.
- GV gọi HS đọc đề và gọi
HS nhắc lại cách vẽ góc có
số đo cho trước, cách vẽ
góc kề bù.
- GV gọi các HS lần lượt
lên bảng vẽ hình và tính.
- GV gọi HS nhắc lại tính
chất hai góc kề bù, hai góc
đối đỉnh, cách chứng minh
hai góc đối đỉnh.
Bài 5 SGK/82:
b) Tính
¼
ABC'
= ?

¼
ABC

¼
ABC'
kề bù nên:
¼
ABC
+
¼
ABC'
= 180

0
56
0
+
¼
ABC'
= 180
0
¼
ABC
= 124
0
c)Tính
¼
C'BA'
:
Vì BC là tia đối của BC’.
BA là tia đối của BA’.
=>
¼
A'BC'
đối đỉnh với
¼
ABC
.
=>
¼
A'BC'
=
¼

ABC
= 56
0
Bài 6 SGK/83:
Vẽ hai đường thẳng cắt
nhau sao cho trong các góc
tạo thành có một góc 47
0
.
tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nêu cách vẽ
và lên bảng trình bày.
Bài 6 SGK/83:
b) Tính
¼
xOy'
:

¼
xOy

¼
xOy'
kề bù nên:
¼
xOy
+
¼
xOy'

= 180
0
47
0
+
¼
xOy'
= 180
0
=> xOy’ = 133
0
c) Tính
¼
yOx'
= ?

¼
yOx'

¼
xOy
đối đỉnh
Tỉ khoa häc tù nhiªn 3 trêng thcs minh t©n
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ
- GV gọi HS nhắc lại các
nội dung như ở bài 5.
a) Tính
¼
xOy :
vì xx’ cắt yy’ tại O

=> Tia Ox đối với tia Ox’
Tia Oy đối với tia Oy’
Nên
¼
xOy
đối đỉnh
¼
x'Oy'

¼
xOy'
đối đỉnh
¼
x'Oy
=>
¼
xOy
=
¼
x'Oy'
= 47
0
nên
¼
yOx'
=
¼
xOy'
=>
¼

yOx'
= 133
0
Bài 9 SGK/83:
Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc
x’Ay’ đối đỉnh với góc
xAy. Hãy viết tên hai góc
vuông không đối đỉnh.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế
nào là góc vuông, thế nào
là hai góc đối đỉnh, hai góc
như thế nào thì không đối
đỉnh.
Bài 9 SGK/83:
Hai góc vuông không đối
đỉnh:
¼
xAy

¼
yAx'
;
¼
xAy

¼
xAy'
;
¼

x'Ay'

¼
y'Ax
Hoạt động 2: Nâng cao (12 phút)
Đề bài: Cho
¼
xOy
= 70
0
,
Om là tia phân giác của
góc ấy.
a) Vẽ
¼
aOb
đối đỉnh với
¼
xOy
biết rằng Ox và Oa là
hai tia đối nhau. Tính
¼
aOm
.
b) Gọi Ou là tia phân giác
của
¼
aOy
.
¼

uOb
là góc nhọn,
vuông hay tù?
b) Ou là tia phân giác
¼
aOy
=>
¼
aOu
= 55
0
¼
aOb
=
¼
xOy
= 70
0
(đđ)
=>
¼
bOu
= 125
0
> 90
0
=>
¼
bOu
là góc tù.

Giải:
a) Tính
¼
aOm
= ?
Vì Ox và Oa là hai tia đối
nhau nên
¼
aOy

¼
xOy

hai góc kề bù.
=>
¼
aOy
= 180
0

¼
xOy
=>
¼
aOy
= 110
0
Om: tia phân giác
¼
yOx

=>
¼
yOm
=
2
1
¼
yOu
= 35
0
Ta có:
¼
aOm
=
¼
aOy
+
¼
yOm
=>
¼
aOm
= 145
0
2. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập.
- Chuẩn bò bài 2: Hai đường thẳng vuông góc.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tỉ khoa häc tù nhiªn 4 trêng thcs minh t©n
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ

Ngµy so¹n : 28 / 8 / 200 8 Ngµy gi¶ng : 3/ 9 /
200 8
Tiết 3
§2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1) - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b⊥a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2) - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường
thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
3) - HS bước đầu tập suy luận.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực hoạt động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng
xx’ và yy’ cắt nhau và trong các
góc tạo thành có một góc vuông.
Tính số đo các góc còn lại.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện,
các HS khác làm vào tập.
-> GV giới thiệu hai đường thẳng
xx’ và yy’ trên hình gọi là hai
đường thẳng vuông góc => đònh
nghóa hai đường thẳng vuông góc.
- GV gọi HS phát biểu và ghi bài.

- GV giới thiệu các cách gọi tên.

¼
xOy
=
¼
x'Oy' (hai góc đối
đỉnh)
=>
¼
xOy = 90
0

¼
yOx'
kề bù với
¼
xOy
nên
¼
yOx'
= 90
0

¼
xOy'
đối đỉnh với
¼
yOx'


nên
¼
xOy'
=
¼
yOx'
= 90
0
I) Thế nào là hai
đường thẳng vuông
góc:
Hai đường thẳng xx’
và yy’ cắt nhau và
trong các góc tạo
thành có một góc
vuông được gọi là
hai đường thẳng
vuông góc. Kí hiệu
là xx’⊥yy’.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút)
?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và
a’⊥a.
- GV cho HS xem SGK và phát
biểu cách vẽ của hai trường hợp
- GV: Các em vẽ được bao nhiêu
đường a’ đi qua O và a’⊥a.
-> Rút ra tính chất.
HS xem SGK và phát biểu.
- Chỉ một đường thẳng a’.
II) Vẽ hai đường

thẳng vuông góc:
Vẽ a’ đi qua O và
a’⊥a.
Có hai trường hợp:
1) TH1: Điểm O∈a
(Hình 5 SGK/85)
b) TH2: O∉a.
(Hình 6 SGK/85)
Tỉ khoa häc tù nhiªn 5 trêng thcs minh t©n
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ
Tính chất:
Có một và chỉ một
đường thẳng a’ đi
qua O và vuông góc
với đường thẳng a
cho trước.
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng (10 phút)
GV yêu cầu HS: Vẽ AB. Gọi I là
trung điểm của AB. Vẽ xy qua I và
xy⊥AB.
->GV giới thiệu: xy là đường trung
trực của AB.
=>GV gọi HS phát biểu đònh nghóa.
HS phát biểu đònh nghóa.
III) Đường trung
trực của đoạn
thẳng:
Đường thẳng vuông
góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm

của nó được gọi là
đường trung trực của
đoạn thẳng ấy.
A, B đối xứng nhau
qua xy
Hoạt động 4: Củng cố (12 phút)
Bài 11: GV cho HS xem SGK và
đứng tại chỗ đọc.
Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai:
a) Hai đường thẳng vuông góc thì
cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì
vuông góc.
Bài 14: Cho CD = 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
GV gọi HS nên cách vẽ và một HS
lên bảng trình bày.
Bài 12:
Câu a đúng, câu b sai.
Minh họa:
Bài 14:
Vẽ CD = 3cm bằng thước
có chia vạch.
- Vẽ I là trung điểm của
CD.
- Vẽ đường thẳng xy qua I
và xy⊥CD bằng êke.
2. Hướng dẫn về nhà:
Tỉ khoa häc tù nhiªn 6 trêng thcs minh t©n
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ

- Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75.
- Chuẩn bò bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tỉ khoa häc tù nhiªn 7 trêng thcs minh t©n
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ
Ngµy so¹n : 28 / 8 / 2008 Ngµy gi¶ng : 4 / 9 /
2008
Tiết 4 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc.
- Rèn luyện kó năng vẽ hình, vẽ bằng nhiều dụng cụ khác nhau.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp:
- Phát huy tính sáng tạo của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
2) Sữa bài 14 SBT/75
HS 2: 1) Phát biểu đònh nghóa đường trung trực của đoạng thẳng.
2) Sữa bài 15 SBT/75
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút)
1. Dạng 1: Kiểm tra hai
đường thẳng vuông góc.
Bài 17 SGK/87:
-GV hướng dẫn HS đối với
hình a, kéo dài đường
thẳng a’ để a’ và a cắt

nhau.
-HS dùng êke để kiểm tra
và trả lời.
2. Dạng 2: Vẽ hình:
Bài 17 SGK/87:
-Hình a): a’ không ⊥
-Hình b, c): a⊥a’
Bài 18:
Vẽ
¼
xOy
= 45
0
. lấy A trong
¼
xOy
.
Vẽ d
1
qua A và d
1
⊥Ox tại B
Vẽ d
2
qua A và d
2
⊥Oy tại C
GV cho HS làm vào tập và
nhắc lại các dụng cụ sử
dụng cho bài này.

Bài 18:
Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi
nói rõ trình tự vẽ.
GV gọi nhiều HS trình bày
nhiều cách vẽ khác nhau
Bài 19:
-Vẽ d
1
và d
2
cắt nhau tại O:
góc d
1
Od
2
= 60
0
.
-Lấy A trong góc d
2
Od
1.
Tỉ khoa häc tù nhiªn 8 trêng thcs minh t©n
Gi¸o ¸n H×nh häc 7 Gi¸o viªn Lª §øc Hµ
và gọi một HS lên trình
bày một cách.
-Vẽ AB⊥d
1
tại B
-Vẽ BC⊥d

2
tại C
Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC
= 3cm. Vẽ đường trung trực
của một đoạn thẳng ấy.
-GV gọi 2 HS lên bảng,
mỗi em vẽ một trường hợp.
-GV gọi các HS khác nhắc
lại cách vẽ trung trực của
đoạn thẳng.
TH1: A, B, C thẳng hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Trên tia đối của tia BA lấy
điểm C: BC = 3cm.
-Vẽ I, I’ là trung điểm của
AB, BC.
-Vẽ d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=> d, d’ là trung trực của
AB, BC.
TH2: A, B ,C không thẳng
hàng.
-Vẽ AB = 2cm.
-Vẽ C ∉ đường thẳng AB:
BC = 3cm.
-I, I’: trung điểm của AB,
BC.
-d, d’ qua I, I’ và d⊥AB,
d’⊥BC.
=>d, d’ là trung trực của

AB và BC.
Hoạt động 2: Nâng cao (13 phút)
Đề bài: Vẽ
¼
xOy
= 90
0
. Vẽ
tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và Oy. Trên nữa mặt phẳng
bờ chứa tia Ox và không
chứa Oz, vẽ tia Ot:
¼
xOt
=
¼
yOz . Chứng minh Oz⊥Ot.
GV giới thiệu cho HS
phương pháp chứng minh
hai đường thẳng vuông góc
và cho HS suy nghó làm
bài. 3 em làm xong trước
được chấm điểm. GV gọi
một HS lên trình bày.
Giải:
Vì tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy.
=> góc yOz + góc zOx =
¼
xOy

= 90
0
.

¼
yOz
=
¼
xOt
(gt)
=>
¼
xOt
+
¼
xOz
= 90
0
=>
»
zOt
= 90
0
=>Oz⊥Ot
2. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết.
- Chuẩn bò bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tỉ khoa häc tù nhiªn 9 trêng thcs minh t©n

×