Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

BIEN PHAP TC SC,CT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.51 KB, 47 trang )

GÓI THẦU THI CÔNG XÂY LẮP

PHẦN I:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH:
1. Chủ đầu tư: BỘ TƯ LỆNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
2. Gói thầu: THI CÔNG XÂY LẮP.
3. Dự án: SỬA CHỮA, CẢI TẠO TRƯỜNG QUÂN SỰ THÀNH PHỐ (CƠ
SỞ 2).
4. Địa điểm xây dựng: XÃ NHUẬN ĐỨC, HUYỆN CỦ CHI, TP HỒ CHÍ
MINH
II. QUY MÔ VÀ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH:
1. Loại công trình: Công trình dân dụng, cấp III.
2. Quy mô, giải pháp thiết kế:
1. Khu A:
1.1 Cổng và nhà bảo vệ khu A
- Cổng sắt mái ngói dài 9m, chiều cao 7,5m;
- Nhà bảo vệ 1 tầng, kết cấu cột, dầm, mái bê tông cốt thép diện tích xây dựng
7.84m2, chiều cao 3,4m.
1.2. Nhà miệng hầm khu A và đường hầm qua khu B:
- Nhà miệng hầm 01 tầng, kết cấu cột dầm bê tông cốt thép, mái ngói; diện
tích xây dựng 76,3m2 chiều cao 6,5m.
- Đường hầm 01 tầng, kết cấu cột dầm bê tông cốt thép, diện tích xây dựng
238,0m2 chiều cao 2,9m.
1.3. Nhà vệ sinh
- Quy mô 01 tầng kết cấu cột dầm mái bê tông cốt thép, diện tích xây dựng
203,8 m2 chiều cao 4,8m.
1.4. Hội trường:
- Quy mô 02 tầng kết cấu cột dầm sàn bê tông cốt thép, mái ngói, diện tích
sàn 542m2 chiều cao 13,25m.
1.5. Nhà truyền thống


- Quy mô 02 tầng kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cố thép, mái ngói diện tích
sàn 787,7 m2, chiều cao 11,3m.
1.6. Nhà hiệu bộ
- Quy mô 02 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái ngói, diện
tích sàn 927,7 m2, chiều cao 10,67m.
1.7. Khối lớp học
- Quy mô 2 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái ngói, diện tích
sàn 1078,4m2, chiều cao 10,07m.
1.8. Phòng thí nghiệm ( cải tạo từ xưởng dạy nghề cũ)
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 1
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái ngói, diện tích
sàn 654,1 m2, chiều cao 6,8 m.
1.9. Phòng thể dục thể thao
- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái tôn, diện tích
sàn 248,8 m2, chiều cao 8,08 m.
1.10. Nhà xe (cải tạo từ phòng hóa sinh)
- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái ngói, diện tích
sàn 257,4 m2, chiều cao 7,6 m.
1.11. Trạm điện khu A
- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm thép, mái tôn, diện tích xây dựng 16.5 m2,
chiều cao 3,9 m.
1.12. Nhà xe ( xây mới)
- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm thép, mái tôn, móng đơn bê tông cốt thép
diện tích xây dựng 603,0 m2, chiều cao 4,0 m.

2. Khu B:
II.1 Cổng và nhà bảo vệ khu B
- Cổng sắt mái ngói dài 16.85m, chiều cao 7,7m;
- Nhà bảo vệ 1 tầng, kết cấu cột, dầm, mái bê tông cốt thép diện tích xây dựng
11.9 m2, chiều cao 4.95 m.
2.2. Nhà miệng hầm khu B:
- Nhà miệng hầm 01 tầng, kết cấu cột dầm bê tông cốt thép, mái ngói; diện
tích xây dựng 78.2 m2 chiều cao 6,7 m.
- Đường hầm 01 tầng, kết cấu cột dầm bê tông cốt thép, diện tích xây dựng
45,6 m2 chiều cao 2,9m.
2.3. Căn tin (cải tạo từ nhà xe cũ)
- Quy mô 01 tầng kết cấu cột dầm thép, mái tôn diện tích xây dựng 203,8 m2
chiều cao 4,75m.
2.4. Ký túc xá khối A:
- Quy mô 02 tầng kết cấu cột dầm sàn bê tông cốt thép, mái ngói, diện tích
sàn 542m2 chiều cao 13,25m.
2.5. Ký túc xá khối B:
- Quy mô 02 tầng kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cố thép, mái ngói diện tích
sàn 1.792,0 m2, chiều cao 13,6m.
2.6. Ký túc xá khối C:
- Quy mô 02 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái ngói, diện
tích xây dựng 1.100,2 m2, chiều cao 10,49 m.
2.7. Nhà Ăn:
- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái ngói, diện tích
sàn 1.100,4m2, chiều cao 10,07m.
2.8. Nhà khách
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 2
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương



GÓI THẦU XL-02

- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái ngói, diện tích
sàn 404,2 m2, chiều cao 6,75 m.
2.9. Nhà nghỉ giáo viên
- Quy mô 03 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái tôn, diện tích
sàn 627,3 m2, chiều cao 7 m.
2.10. Khối nhà hồ bơi
- Quy mô 3 tầng Kết cấu cột dầm sàn mái bê tông cốt thép, mái tôn, diện tích
sàn 2.088,3 m2, chiều cao 11,3 m.
2.11. Căn tin phục vụ hồ bơi
- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm bê tông cốt thép, mái ngói, diện tích xây
dựng 73,0 m2, chiều cao 6,2 m.
2.12. Nhà thủy Tạ
- Quy mô 1 tầng Kết cấu cột dầm bê tông cốt thép, mái ngói diện tích xây
dựng 73,1 m2, chiều cao 6,05 m.
2.13. Sân tenis ( Cải tạo từ sân bóng chuyền cũ)
- Quy mô lưới rào thép dài 173 m, chiều cao 4 m, diện tích sân 1803,5 m2
3. Hạng Mục khác
3.1. Tường cổng rào
- Quy mô dài 1.377,37 m, cao 2,92m.
3.2. Sân đường.
- Đường nhựa cải tạo dài 2.876, 3 m.
- Đường nhựa làm mới dài 891,31 m.
- Sân bê tông cải tạo: 2553,66 m2.
3.3. Hệ thống Chiếu sáng tổng thể khu A, khu B
3.4. Hệ thống thoát nước toàn khu.
III. TIẾN ĐỘ THI CÔNG:
Tiến độ thi công theo tiến độ giải ngân công trình, dự kiến thi công trong thời gian

300 ngày (không kể các trường hợp bất khả kháng) kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 3
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

PHẦN II:
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
Do đặc điểm công trình như đã trình bày và căn cứ vào mặt bằng xây dựng, việc
chuẩn bị thi công và thu dọn mặt bằng sẽ được phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị và thi công
Chủ đầu tư.
2.1. Chuẩn bị.
Tiến hành nhận bàn giao mốc giới đất, xác định mốc tọa độ, các cốt chuẩn, các
điểm mốc giới hạn của từng khu vực thi công, có sự chứng kiến và hướng dẫn của Chủ
đầu tư. Ngoài ra còn kèm theo trích lục bản đồ địa chính, tổng mặt bằng, mốc giới...và
các biên bản đầy đủ chữ ký các bên tham gia.
Cắt bỏ hoặc di dời những cây cối...nằm trong khu vực thi công dưới sự hướng dẫn
của Chủ đầu tư. Những phế liệu sẽ được vận chuyển ra ngoài khu vực công trình bằng
oto. Nơi đổ phế thải sẽ được liên hệ với địa phương để chỉ định nơi đổ.
Thống nhất với các cơ quan hữu quan về các biện pháp xử lý để đảm bảo an toàn
trong quá trình thi công và không ảnh hưởng tới việc sử dụng của các công trình trong
hoặc xung quanh khu vực thi công; ví dụ như chuyển hệ thống điện lưới, cáp ngầm đi
qua công trình. Đưa lực lượng xe, máy, thiết bị, lực lượng lao động đến hiện trường. Xây
dựng lán trại, kho, bãi, cơ sở của nhà thầu để đáp ứng cho việc thi công công trình.
Tiến hành khảo sát thiết kế chi tiết các nguồn cung cấp vật liệu đá sỏi, cát bao gồm
địa điểm, hệ thống đường vận chuyển, tiến hành lấy mẫu thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý
của toàn bộ vật tư như đất nền, đá, sỏi, cát, nhựa, xi măng, sắt thép,...để trình tư vấn giám

sát và chủ đầu tư trước khi triển khai thi công.
2.2. Nguồn điện, nước.
2.2.1. Nguồn điện:
Nhà thầu sẽ xin phép đấu nối nguồn điện sẵn có tại trường, lắp đặt đồng hồ riêng:
Tại các điểm đấu điện có công tơ chia làm 2 tuyến.
Tuyến 1: Phục vụ điện động lực cho các máy tời, máy trộn bê tông, máy trộn vữa,
đầm đất và các thiết bị chiếu sáng khi thi công.
Tuyến 2: Điện phục vụ cho bảo vệ và sinh hoạt.
Toàn bộ hệ thống dây dẫn điện đều đi trên các thân cây hoặc cột gỗ cao 2m được
luồn trong ống bảo vệ và phân nhánh đến từng điểm tiêu thụ.
2.2.1. Nguồn nước.
Sử dụng nguồn nước của nhà thầu, các nhà thầu khảo sát và khoan 1 giếng khoan sau đó
nước được mang đi lấy mẫu đảm bảo các yêu cầu.
Nước sử dụng trong công trình thỏa mãn các yêu cầu quy định trong bảng dưới đây:

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 4
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

Thành phần hóa học

Tổng hàm lượng các chất
muối
Hàm lượng các bon
ĐỘ P.H

Đơn vị


Bê tông của các
kết cấu ít cốt thép
ở trên khô, bê tông
dưới nước và bê
tông ở vùng mực
nước thay đổi

Bê tông ở trên khô
và bê tông của các
kết cấu ít cốt thép
và cốt thép ở vùng
mực nước không
thay đổi

Mg/lít

<3.500

<5.00

Mg/lít

<2.700
>4

<2.740
>4

-


Nhà thầu thi công bể nước của công trình dung tích khoảng 15m3 và sử dụng bể
này làm bể nước công trường. Từ đây, Nhà thầu làm hệ thống đường ống dẫn nước đến
các vị trí thi công và vị trí khác để phục vụ cho thi công sinh hoạt.
Việc sử dụng điện nước tại công trường tuyệt đối tuân thủ an toàn lao động và vệ
sinh môi trường, ngoài ra còn được thực hiện đúng quy định của chủ đầu tư.
2.3. Vệ sinh môi trường.
2.3.1. Vệ sinh:
Nhà thầu sẽ đảm bảo hiện trường và các khu vực thi công trong điều kiện đủ vệ
sinh. Tất cả các vấn đề về sức khỏe và vệ sinh sạch sẽ tương ứng với các yêu cầu của cơ
quan y tế địa phương và các cơ quan hữu quan khác.
2.3.2. Xử lý nước thải và chất thải ô nhiễm môi trường.
Nhà thầu có các quy định về nước thải và có phương án xử lý nước thải từ các lều
trại và văn phòng của mình về tất cả các loại nước cũng như tất cả các chất thải lỏng và
chất thải rắn.
Nhà thầu sẽ thực hiện các biện pháp hợp lý để giảm thiểu về các chất bẩn, ô nhiễm
nguồn nước và không thích hợp hoặc có ảnh hưởng xấu đến cộng đồng khi thực hiện các
công việc. Bố trí các điểm tập kết rác thải để tiến hành xử lý.
2.4. Làm hệ thống tường rào và hệ thống bảo vệ.
Hàng rào công trường sẽ được thi công theo thiết kế của hệ thống tường rào công
trình. Hệ thống tường rào hiện hữu sẽ được tu sửa làm mới, các hàng rào bao quanh sẽ
được thi công vào giai đoạn 2 của công trình.
Xung quanh tường rào đề có biểu tượng của nhà thầu xây dựng. Tại các vị trí kho
bãi, hạng mục đang thi công có bố trí hệ thống đèn pha 1000W chiếu sáng bảo vệ, phòng
bảo vệ được bố trí tại cổng chắn barie.
Công trường có bảo vệ trực 24/24 giờ ngày chia làm 2 ca đảm bảo trật tự, an ninh
trong và ngoài công trường.
2.5. Bố trí tổng mặt bằng thi công (Nhà xưởng, kho tàng và văn phòng công
trường, lán trại, công nhân...)
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ

Trang | 5
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02
-

Bố trí khu lán trại gồm có: Ban chỉ huy công trường, Văn phòng Tư vấn giám sát,
lán trại công nhân, kho dụng cụ, nhà vệ sinh... đảm bảo điều kiện làm việc, ăn ở và sinh
hoạt ở mức tốt nhất. Khu lán trại dành cho công nhân được bố trí ngoài phạm vi đồn
quản lý, dự kiến sẽ thuê khu đất của địa phương làm nơi sinh hoạt cho công nhân.
2.5.1. Văn phòng công trường.
Được xây dựng trong khu vực thi công để thuận lợi cho công tác quản lý và chỉ đạo
thi công. Trong văn phòng công trường có bố trí đầy đủ trang thiết bị phòng cháy chữa
cháy, thiết bị y tế phục vụ cho quá trình thi công.
Ngoài ra chúng tôi lập một ban chỉ đạo gián tiếp tại trụ sở Công ty. Bộ phận này sẽ
kết hợp với ban chỉ huy công trường cùng giải quyết các vấn đề thi công nhằm đạt được
hiệu quả cao nhất.
-

2.5.2 Xưởng gia công cốt thép và hàn.
Được bố trí ngay tại công trường, tiện lợi cho việc kiểm tra chất lượng cũng như
giá thành sản phẩm. Xưởng được lắp ghép bằng khung dàn thép nhẹ có sẵn, đảm bảo cho
việc che mưa nắng chống ghỉ cho thép và nhất là đảm bảo cho việc che mưa che nắng
chống ghỉ cho thép và nhất là đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
Tại xưởng gia công thép bố trí các máy
+ 02 máy cắt thép, 01 máy uốn thép.
+ 02 máy tời thép của VN. Thép đường kính nhỏ hơn 10mm được kéo thẳng bằng tời.
+ 02 máy hàn tự phát.
Sắt thép được bảo quản trong xưởng được kê cao mặt nền 30cm bằng hệ thống giá

đỡ chống ẩm gây gỉ và bùn đất dính.
-

2.5.3 . Xưởng ván khuôn.
Được bố trí tại công trường nhằm tăng cường khả năng đáp ứng nhanh nhất, kịp
thời nhất những đòi hỏi cấp bách của tiến độ thi công.
Tại xưởng bố trí 02 thợ định hình và phân loại ván khuôn theo thiết kế cho từng cấu
kiện.
-

2.5.4. Trạm trộn bê tông và trộn vữa.
Bố trí 02 máy trộn bê tông 350 L (tự hành) của Trung Quốc – đáp ứng với tiến độ
thi công bê tông...khi cần thiết các máy trộn này sẽ di chuyển đến vị trí cần đổ.
03 bãi chứa cát vàng khoảng 15m3.
03 bãi chứa đá dăm khoảng 30m3.
Vận chuyển vật liệu đến máy trộn bằng xe cút kít chuyên dùng.
2.5.5 Kho xi măng.
Kho xi măng được bố trí ngay tại hiện trường. Tường kho và mái lợp tôn bảo đảm
xi măng ko bị hư hại. Lượng lưu kho 30 – 40 tấn đảm bảo việc thi công được liên tục.
-

2.5.6 Lán trại công nhân.
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 6
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02
-


Chúng tôi xây dựng lán trại tạm trong khu vực thi công cho công nhân ăn nghỉ tại
công trường và phục vụ cho công tác bảo vệ.
2.5.7 Bãi vật liệu rời.
Bãi gạch, cát vàng, cát đen, đá dăm được bố trí tại các hạng mục công trình với
khối lượng phù hợp với tiến độ thi công.
-

2.5.8 Các hạng mục phụ trợ.
Khu vệ sinh được bố trí tại góc của Công trình sát tường rào. Các vị trí thuận lợi
đều bố trí thùng rác, tránh tình trạng vứt rác bừa bãi trên công trường.
Để mặt bằng thi công luôn thoáng đãng và gọn gàng, vật liệu gạch, cát, đá tập kết ở
bãi được tính toán đủ đáp ứng nhu cầu thi công trong thời gian 5 đến 7 ngày, nhu cầu sử
dụng vật tư đến đâu, cung ứng đến đó.
-

2.5.9 Thoát nước trên mặt bằng công trường
Để đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động và giảm tối đa ảnh hưởng của mưa
đến thi công công trình, chúng tôi xây dựng hệ thống thoát nước trên công trường như
sau:
Bố trí hệ thống rãnh thoát nước chính chạy dọc theo đường thi công và xung quanh
công trình, theo hệ thống thoát nước hiện hữu của trường.
2.6. Nhân lực thi công.
Đội ngũ cán bộ thi công là bao gồm các kỹ sư giàu kinh nghiệm, đã từng thi công
nhiều công trình có qui mô và tính chất tương tự công trình này. Chỉ huy trưởng sẽ là
người đã có kinh nghiệm thi công công trình tương tự. Đội ngũ cán bộ có chuyên môn
cao, có đủ các chuyên ngành phù hợp với tính chất công việc được giao, có ý thức, lương
tâm nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm và kỷ luật cao, luôn sẵn sàng nhận và hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
Tất cả các công nhân được học biện pháp an toàn lao động, nội quy công trường và
được cấp trang phục bảo hộ lao động phù hợp với công việc. Quần áo, mũ, dụng cụ bảo

hộ lao động đều mang nhãn hiệu của công ty. Công nhân đội mũ bảo hộ màu vàng, cán
bộ kỹ thuật đội mũ màu trắng. Tuyệt đối tuân thủ quy phạm an toàn lao động trong xây
dựng: TCVN 5308-1991.
Toàn bộ công nhân thực hiện các công trình chính trong quá trình thi công như
công nhân gia công lắp dựng ván khuôn, cốt thép, gia công lắp dựng cấu kiện nhôm kính,
gia công lắp đặt cửa là các công nhân lành nghề của Công ty.
Một số công việc đơn giản có thể sử dụng nhân lực tại địa phương.
Toàn bộ công nhân ở trong khu vực công trường sẽ được đăng ký tạm trú theo quy
định của chính quyền địa phương và được quản lý theo danh sách đã đăng ký tạm trú.
Tuỳ theo giai đoạn thi công Nhà thầu sẽ bố trí quân số phù hợp đảm bảo tiến độ và chất
lượng đề ra.

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 7
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

TT

LOẠI THỢ

BẬC THỢ

SỐ LƯỢNG

1

Thợ cốp pha


3/7 – 6/7

7

2

Thợ sắt

3/7 – 6/7

5

3

Thợ bê tông

3/7 – 5/7

10

4

Thợ xây trát

4/7 – 7/7

15-20

5


Thợ sơn bả

4/7 – 7/7

8

6
7
8

Thợ điện nước
Thợ máy
Thợ công nhật

4/7 – 7/7
4/7 – 7/7
3/7 – 4/7

3
2
10- 15

2.7. Máy móc và thiết bị thi công.
Căn cứ qui mô công trình, Trên cơ sở hồ sơ thiết kế, hồ sơ mời thầu, mặt bằng thi
công, cũng như tính năng kỹ thuật của thiết bị và tiến độ của công trình, nhà thầu lựa
chọn các thiết bị đưa vào sử dụng trong công trình và được thể hiện trong tiến độ huy
động máy.
(Danh mục thiết bị chính phục vụ cho thi công xem phần Pháp lý Hồ sơ dự thầu)
2.8. Nguồn vật tư.

Tất cả các vật tư đưa vào công trường đều kiểm tra chất lượng và có chứng chỉ chất
lượng do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Ngoài ra, trong suốt quá trình thi công, định
kỳ lấy mẫu vật liệu gửi đến các cơ quan quản lý chất lượng Nhà nước để giám định chất
lượng. Các kết quả thí nghiệm đều được lưu vào hồ sơ thi công.
2.8.1 Xi măng.
Xi măng dùng trong quá trình thi công theo tiêu chuẩn PCB30, PCB40 – TCVN
4029 – 85 và TCVN 4032 – 85 lấy tại TP Hồ Chí Minh
* Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
Thỏa mãn các quy định trong tiêu chuẩn PCB30, PCB40,TCVN 4029 - 85 và
TCVN 4032 - 85.
Các bao đựng xi măng phải kín, không rách thủng. Ngày, tháng, năm sản xuất, số
hiệu xi măng được ghi rõ ràng trên các bao hoặc có giấy chứng nhận của nhà máy. Nhà
thầu sẽ căn cứ vào số liệu xi măng để sử dụng cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công
trình.
Nhà thầu có kế hoạch sử dụng xi măng theo lô, khi cần thiết có thể dự trữ nhưng
thời gian dự trữ các lô xi măng không được quá 03 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không sử dụng xi măng dự trữ quá thời hạn quy định ở trên hoặc xi măng bị vón
cục trong thời gian dự trữ do bất kỳ nguyên nhân nào.
-

2.8.2 Cốt liệu đá.

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 8
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02
-


Đá dăm kích thước 1x2, 4x6 sử dụng nguồn đá mỏ Đồng Nai, được cung cấp bởi
một số nhà cung cấp có uy tín trên địa bản. Đá phải đảm bảo cường độ và đồng đều về
kích thước thỏa mãn theo TCVN 1771 - 87.
* Đá dăm dùng để chế tạo bê tông ở trong phạm vi cấp phối dưới đây.
Kích thước mắt sàng
Lượng sót tích lũy trên sàn theo %
trọng lượng(%)
Dmin
90– 100
0,5( Dmax + Dmin)
40– 70
Dmax
0– 5
-

Cường độ chịu nén của nham thạch lẫn đá dăm lớn hơn 1,5 lần cường độ chịu nén
của bê tông có hiệu số nhỏ hơn 205.
Số lượng các hạt dẹt và hạt hình thoi không lớn hơn 15% tính theo khối lượng( hạt
dẹt và hình thoi) là những hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn 1/3 chiều dài. Số
lượng các hạt yếu trong đá không vượt quá 10% theo khối lượng.
Hàm lượng tạp chất trong đá không vượt quá các giá trị quy định trong bảng dưới
đây (tính theo khối lượng mẫu).
Tên tạp chất

Bê tông vùng nước
Thay đổi(%)
Bùn, bụi và đất sét
1
Hợp chất sulfat và 0.5
sulfur tính đổi ra SO3


Bê tông
nước (%)
1
0.5

dưới Bê tông trên khô
(%)
1
0.5

2.8.3 Cát vàng, cát đen.
Cát đen, cát vàng là loại cát sạch, không lẫn tạp chất Pmax <5mm theo tiêu chuẩn
cát xây dựng TCVN 1770 – 1986. Cát đen, cát vàng được lấy tại mỏ cát Đồng Nai
Cốt liệu sử dụng cho công trình phải có đủ chứng chỉ thí nghiệm các tính chất khi
đưa vào sử dụng.
Cát hạt phải có đường kính 0,14mm đến 5mm.
Thành phần các hạt cát, đối với cát to và cát vừa, phù hợp với các trị số quy định.
-

Kích thước mắt sàn
5,00
2,5
1,25
0,63
0,315
0,14

Lượng sót tích lũy trên sàn theo %
trọng lượng %

0
0 – 20
15 – 45
35 – 70
70 – 90
90 – 100

*Căn cứ theo mô đun độ lớn(Mc), cắt chia ra làm bốn loại như trong bảng.
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 9
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

Loại cát

Mô đun độ lớn của Lượng sót tích lũy trên
cát(Mc)
sàn 0,63 mm theo %
trọng lượng(%)
3,5 – 2,5
> 50
2,5 – 2,0
30 – 50
2,0 – 1,5
10 – 30
<15
< 10


Cát to
Cát vừa
Cát nhỏ
Cát mịn

Hàm lượng bùn sét và các tạp chất khác không vượt quá các trị số quy định trong
bảng ( tính theo % khối lượng mẫu).
Tên tạp chất
Bùn, bụi và đất sét(
tổng cộng)
Sét
Hợp chất Sulfat và
sulful tính đổi ra
SO3
Mica
Chất hữu cơ

Bê tông vùng
nước thay đổi %

Bê tông dưới
nước %

Bê tông trên khô %

1

2

3


0,5

1

2

1

1

1

1
1
1
Kiểm tra theo phương pháp so sánh, màu sắc của dung dịch,
kiểm tra không thẩm hơn màu tiêu chuẩn.

-

Trong cát không lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thước lớn hơn 10mm, những
hạt có kích thước từ 5mm đến 10mm lẫn trong cát, không quá 5% khối lượng. Trường
hợp đặc biệt, dùng cát có lẫn cát hạt kích thước từ 5 – 10mm chiếm dưới 10% khối
lượng.
2.8.4. Gạch xây
Gạch xây: Sử dụng chủ yếu gạch bê tông XM cốt liệu theo tiêu chuẩn TCVN
64477-2011, cường độ chịu nén đối với gạch đặc ≥100kg\cm 2, đối với gạch rỗng
≥65kg\cm2
* Gạch XM cốt liệu khi sử dụng thỏa mãn các điều kiện sau:

Thớ gạch phải đều, không tách thành từng lớp.
Gạch sạch, không rêu mốc và các chất bản khác.
Không dùng loại gạch cũ từ các công trình.
-

2.8.5. Cốt thép.
Thép các loại: Dùng thép Pomina, Thép Miền Nam hoặc các loại thép chất lượng
tương tự được mua tại TP Hồ Chí Minh và được nhà thầu vận chuyển về công trường
bằng xe chuyên dùng, phải có đầy đủ chứng chỉ chất lượng kèm theo trước khi đưa vào
sử dụng công trình.
Loại có đường kính nhỏ hơn Φ 10 dùng thép AI.
-

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 10
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02
-

Loại có đường kính lớn hơn Φ 10 dùng thép AIII.
Thép hình, thép bản CT3.
* Cốt thép sử dụng trong công trình đảm bảo các tính năng kỹ thuật qui định trong
tiêu chuẩn về cốt thép.
* Trước khi sử dụng cốt thép được kiểm tra tại Trung tâm thí nghiệm chất lượng xây
dựng để xác định cường độ thực tế.
* Nhà thầu sử dụng cốt thép theo đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu hay đường kính
thép qui định trong bản vẽ thi công công trình. Nhà thầu thay thế nhóm, số hiệu hay
đường kính cốt thép đã qui định khi được phê chuẩn của cán bộ quản lý dự án của chủ

đầu tư ( Bên A) và đơn vị Thiết kế. Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp thay thế nào cũng
tuân theo các qui định dưới đây:
Khi thay thế nhóm và số hiệu thép so sánh cường độ cốt thép được sử dụng trong
thực tế với cường độ tính toán của cốt thép qui định trong bản vẽ thi công để thay đổi
diện tích mặt cắt ngang cốt thép một cách tương ứng.
Khi thay đổi đường kính cốt thép trong cùng một nhóm và số hiệu thì phạm vi thay
đổi đường kính không quá 2mm, đồng thời diện tích mặt cắt ngang tổng cộng của cốt
thép thay thế không được nhỏ hơn 2% và lớn hơn 3% diện tích tương ứng của cốt thép
qui định trong bản vẽ thi công.
* Nhà thầu xử lý cốt thép trước khi gia công đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu sau:
Bề mặt sạch, không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không gỉ và không
được sứt sẹo.
Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị thu hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt cắt
ngang tiêu chuẩn.
Thanh thép không được cong vênh.
-

2.8.6. Các vật tư khác.
Các loại vật liệu hoàn thiện khác, tuân thủ theo thiết kế.
* Đất đắp san nền:
Đất đắp tận dụng từ nền đào để đắp cho công trình.
* Thiết bị điện:
Đèn huỳnh quang chụp tán xạ 2 bóng( 40W – 220V): Việt Nam( lấy theo thiết kế).
Công tắc, cầu chì, ổ cắm hộp nối dây các loại: Lấy theo đúng chủng loại thiết kế.
Dây dẫn PVC các loại: Cadivi lấy tại TP Hồ Chí Minh.
Các loại thiết bị điện được lấy tại TP Hồ Chí Minh.
* Thiết bị nước.
Ống cấp nước các loại: Sử dụng chủng loại theo đúng hồ sơ thiết kế.
Ống thoát nước nhựa Bình Minh, Tiền Phong.
Thiết bị vệ sinh: Lấy tại TP Hồ Chí Minh.

Tôn và Ngói lợp mái: Lấy đúng theo chủng loại thiết kế.
2.9. Tổ chức thi công các công việc cụ thể.
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 11
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

Công tác thi công toàn bộ các hạng mục công trình được thực hiện theo các đội
chuyên môn gồm:
+ Đội xe máy
+ Đội cốt thép
+ Đội cốp pha
+ Đội bê tông
+ Đội xây tô
+ Đội điện nước
+ Đội hoàn thiện
A.Chuẩn bị mặt bằng và thi công san nền:
Dùng máy trắc địa kiểm tra lại tim cốt mặt bằng hiện trạng của công trình.
Gom dọn sạch bùn rác hữu cơ, vận chuyển ra khỏi vị trí công trường.
Công tác đào đắp: Đào đắp nền cho phù hợp thiết kế.
B. Thi công lán trại, nhà xưởng, bể nước, giếng khoan...
Chuẩn bị mặt bằng.
Thi công nhà ở công nhân, kho xưởng, khu vực tập kết máy móc thiết bị, nhà vệ
sinh...
Thi công các giếng khoan lấy nước phục vụ thi công và sinh hoạt.
Thi công bể nước phục vụ thi công và sinh hoạt.
Liên hệ với địa phương, Ban chỉ huy đồn biên phòng Thuận cung cấp điện sinh
hoạt và sản xuất.

Tập kết nhân lực, máy móc thiết bị, vật tư vật liệu.
C. Phần nhà chính và hạ tầng kỹ thuật.
a. Phần tháo dỡ.
Trình tự thực hiện như sau:
- Tháo dỡ tuần tự từ trên xuống dưới
- Tháo dỡ thiết bị điện nước
- Phá dỡ tường gạch, gạch lát nền, gạch ốp
- Tháo dỡ hệ thông cửa đi cửa sổ
- Cạo sủi trần, dầm bê tông
- Nghiệm thu công tác móng.
- Cạo sủi sơn nước trong và ngoài nhà
- Tập kết chất thải vận chuyển ra khỏi công trường
b. Thi công Phần cải tạo.
Trình tự tiến hành công việc.
Thi công hệ thống tường bao che, tường ngăn.
Công tác gia công cốt thép được thực hiện tại công trường bằng các thiết bị cơ giới.
Hệ thống cột chống dùng hệ giàn giáo công cụ, liên kết thành một hệ ổn định và
giằng vững chắc. Các kết cấu dầm, sàn được đỡ bằng ván khuôn gỗ, cột chống thép, xà
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 12
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

gồ gỗ được liên kết vững chắc. Cốp pha cột dùng bằng ván khuôn thép định hình, sườn
ván bằng thép góc và gông thép.
Đổ bê tông cột, dùng vận thăng đưa vữa bê tông lên cao, sau đó dùng phương tiện
vận chuyển thủ công đưa vào vị trí cột thi công.
Đối với vật liệu xây, trát, sử dụng vận thăng chuyển tới cốt thi công, sau đó vận

chuyển thủ công tới vị trí cần thiết.
c. Thi công điện nước.
Công tác điện nước được tổ chức thực hiện phù hợp với yêu cầu cần thiết và tiến độ
thi công. Lắp đặt các ổ chờ, đường ống của phần điện và nước, tiến hành đồng thời với
phần thô và trước phần hoàn thiện.
Sau khi lắp đặt điện, nước tiến hành kiểm tra thông điện và thử áp lực đường ống
không có gì ảnh hưởng tới kỹ thuật nhà thầu mới tiến hành chuyển bước giai đoạn.
d. Công tác hoàn thiện.
Công tác hoàn thiện được tiến hành sau khi nghiệm thu công tác thi công thô. Tiến
hành hoàn thiện theo từng hạng mục, kết hợp nhịp nhàng với công tác thi công điện,
nước. Các công việc thực hiện kiểu dây chuyền.
- Công tác sơn vôi ve sau khi vữa trát tường đã khô.
- Công tác lát nền sau khi sơn trần, trước lúc sơn tường.
- Lắp dựng cửa sau khi lát nền.
- Giàn giáo thi công, dùng hệ giàn giáo Tiệp và giàn giáo PAL để lắp ráp.
e. Giao thông và vận chuyển.
- Tạo đường ra vào công trình.
- Thiết lập tuyến giao thông cho các phương tiện giao thông.
- Vận chuyển bê tông lên cao bằng tời, bê tông sàn đổ bằng bơm tự hành.
- Vận chuyển cốt thép, gạch xây bằng máy tời.
f. Hạng mục hạ tầng kỹ thuật.
- Thi công kết hợp với nhà chính.

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 13
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02


Phần III:
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng và vị trí tương đối giữa các hạng mục công trình
trong phạm vi gói thầu.
Căn cứ vào khối lượng công việc phải hoàn thành trong thời hạn nhất định.
Các tiêu chuẩn qui phạm được áp dụng để thi công công trình tiêu chuẩn thi
công và nghiệm thu.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Tên công việc
Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu
cầu chung
Công tác đất – Quy phạm thi công và nghiệm thu
Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn
thiết kế
Kết cấu bê tông và BTCT toàn khối - Quy phạm thi
công và nghiệm thu

Bê tông khối lớn - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy
phạm thi công và nghiệm thu
Lưới thép hàn dùng trong kết cấu Bê tông cốt thép –
Tiêu chuẩn thiết kế thi công lắp đặt và nghiệm thu
Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
Bàn giao công trình xây dựng
Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và
nghiệm thu

Tài liệu
TCVN 9398 – 2012
TCVN 4447 – 2012
TCVN 9361 – 2012
TCVN 5574 – 2012
TCVN 4453 – 1985
TCVN 305 – 2004
TCVN 915 – 2012
TCVN 9391 – 2012
TCVN 8828 – 2011
TCVN 4085:2011
TCVN 5640 - 1991
TCVN 9377 - 2012

III.1
Biện pháp Thi công phần tháo dỡ
A-Quy trình, trình tự thi công tháo dỡ bằng thủ công:
1. Quy trình tháo, phá dỡ:
Công việc được tiến hành từ mái xuống, trình tự phá dỡ được thực hiện như sau:

+ Phá dỡ kết cấu mái: sử dụng máy cắt thép, máy khoan cầm tay và các dụng cụ tháo dỡ
kết cấu thép cầm tay khác đẻ phá dỡ thành từng cấu kiện nhỏ rồi vận chuyển xuống dưới
bằng tời máy hoặc bằng vác bộ (đối với khu vực gần cầu thang và thấp tầng).
+ Tháo dỡ bể nước mái bằng thủ công vận chuyển bằng tời.
+ Tháo dỡ sàn, tường, dầm và cột.
2. Trình tự tháo, phá dỡ:
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 14
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

Ngay sau khi khởi công, cửa và các thiết bị nếu có sẽ được tháo dỡ (phần thiết bị
ngoài nhà tháo sau khi bắc giáo).
+ Tổ chức tháo và phá dỡ thủ công, theo nhiều mũi để đẩy nhanh tiến độ.
+ Đối với mỗi khu vực thi công, các tổ tháo, phá dỡ kết cấu thép, mái tôn và phá dỡ bê
tông vào các thiết bị, cửa đã được tháo dỡ xong. Tuyệt đối không để các tổ đội cùng thi
công trên một phương thẳng đứng.
3. Biện pháp tháo dỡ cửa, thiết bị:
+ Với cửa và các thiết bị thấp vừa tầm với của công nhân thì được tháo dỡ bằng các
thiết bị cầm tay và khuân vác xuống theo đường cầu thang và bằng tời đối với các tầng
cao.
+ Với các thiết bị, cấu kiện cao quá tầm làm việc an toàn của công nhân thì tiến hành
bắc giáo để tháo dỡ.
+ Sau khi tháo dỡ cửa, tiến hành tháo dỡ khuân cửa, trước khi tháo khuôn cửa phải
khảo sát kỹ, tránh trường hợp tường bị mất ổn định và sụp cục bộ.
+ Các thiết bị điện chỉ được tháo dỡ sau khi đã cắt điện và thực hiện di dời các đường
dây cung cấp điện cho công trình khác vướng qua mặt bằng theo phương án đã thống nhất
với cơ quan quản lý điện.

+ Trước khi tháo dỡ hệ thống nước nhà thầu sẽ mời kỹ thuật của đơn vị cấp nước
xuống để cùng cắt bỏ nguồn cấp cho toàn nhà nhưng có phương án xử lý các chỗ nối giữ
hệ thống phải tháo dỡ và hệ thống giữ lại để phục vụ thi công.
+ Các thiết bị vệ sinh được tháo dỡ cuốn chiếu từng nhà, trong từng nhà tháo dỡ từ
tầng trên xuống tầng dưới.
+ Hệ thống đường ống nước, các phụ kiện nổi sẽ được tháo dỡ trước khi phá cùng với
kết cấu BTCT để tái sử dụng. Một số đường ống và thiết bị chìm sẽ được phá dỡ cùng với
quá trình phá dỡ kết cấu chịu lực.
4. Biện phá tháo dỡ mái tôn, dàn vì kéo thép.
Công tác tháo dàn vì kèo thép được thực hiện bằng biện pháp thủ công từ trên xuống.
Sử dụng máy tháo mái tôn chuyên dụng, máy hàn và các dụng cụ như búa, đục, máy cắt
cầm tay, để phá dỡ phần mái, vách bao che.
Vận chuyển tôn, xà gồ vì kèo tấm vách bao chê xuống đất bằng tời tay được lắp trên
cấu kiện công trình (tùy thuộc vào vị trí của kết cấu cần tháo) hoặc được công nhân vận
chuyển trực tiếp theo cầu thang bộ xuống dưới, qyas trình này hơi tốn công nhưng lại an
toàn và thực tế. Khối lượng kết cấu thép, mái tôn cần tháo dỡ là không lớn và khu vực
tháo dỡ gần cầu thang thì giải pháp này sẽ phát huy được hiệu quả kinh tế. Sau khi tháo dỡ
phải chuyển ngay xuống dưới để vạn chuyển ra khỏi công trình.
* Khi thi công trên cao bắt buộc công nhân phải mang đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ
như: đeo dây an toàn, mặc quần áo bảo hộ, giầy, mũ bảo hộ…
* Với các thiết bị cầm tay nhất thiết phải có dây treo an toàn tránh tình trạng các dụng
cụ tuột khỏi tay rơi từ trên cao xuống.
* Khi thi công, cán bộ kỹ thuật phải thường xuyên theo dõi giám sát quá trình phá dỡ,
phá dỡ theo nguyên tắc ngược lại với xây dựng, phải phá dỡ kết cấu phụ trước, các kết cấu
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 15
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02


chịu lực chính phải tháo dỡ sau đề phòng kết cấu này có thể bị đổ khi phá dỡ kết cấu kia
gây mất an toàn.
C- Phương tiện thiết bị, nhân lực phục vụ thi công:
STT
Thiết bị dụng cụ
Số lượng (dự kiến)
1
Búa căn phá bê tông cầm tay
26
2
Máy cắt thép, máy hàn
10
3
Dụng cụ phá dỡ cầm tay
26 bộ
4
Máy bơm nước
08
5
Giàn giáo xây dựng
50
6
Máy khoan, cắt bê tông, máy nén khí
15
7
8

Ô tô vận chuyển
05

Các trang thiết bị ATLĐ
Đủ theo nhu cầu
+ Nhân lực thi công: công nhân được chia thành nhiều tổ, mỗi tổ từ 5 đến 10 người
tiến hành thi công theo hướng từ trên cao xuống thấp. Đối với các vị trí ở tầng dưới không
bị nguy hiểm bởi việc thi công tần trên thì có thể tiến hành thi công song song với tầng
trên để các tổ đội cùng thi công vì vật liệu phía trên rơi gây nguy hiểm cho người phía
dưới.
D- Vận chuyển phế thải:
Vận chuyển phế thải gạch đá, bê tông vụn bằng máy tời với các tầng ở trên cao, các
tầng thấp hoặc gần cầu thang sẽ được vận chuyển thủ công tập trung thành đống. Sau đó
sẽ được máy xúc bốc lên ô tô vận chuyển ra khỏi công trình. Vận chuyển phế liệu ra khỏi
công trình từ 22h đến 02h hoặc theo thỏa thuận giữa nhà thầu, Chủ đầu tư, và địa phương.
Chú ý trước khi thi công và trong khi thi công trong một khoảng thời gian nhất định
phải phun nước vào kết cấu cần phá và khu vực xung quanh để nhằm hạn chế tối đa lượng
bụi bay ra môi trường xung quanh do quá trình phá dỡ gây ra.
Thực hiện và kiểm tra: thường xuyên kiểm tra độ an toàn các phương tiện thi công.
Thi công theo đúng trình tự, Thường xuyên kiểm tra độ ổn định của hệ thống giáo,
sàn công tác.
3.2. Công tác chuẩn bị khởi công và thi công công tác trắc đạc.
3.2.1. Công tác chuẩn bị khởi công:
Công tác chuẩn bị khởi công được nhà thầu chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ và công việc
chuẩn bị trước khi tiến hành công việc.
- Có hợp đồng của nhà thầu với Chủ đầu tư, lệnh khởi công của Chủ đầu tư, biên bản
bàn giao mốc giới tim, cao độ, nguồn điện...
- Lập biện pháp tổ chức mặt bằng thi công được chủ đầu tư phê duyệt.
- Có quyết định của nhà thầu thành lập Ban chỉ huy công trình và Chủ đầu tư.
- Tập kết nhân lực, thiết bị, phiếu kiểm định thiết bị, trang bị bảo hộ lao động, chỗ ăn
nghỉ cho cán bộ công nhân.
- Hồ sơ nhật ký công trình và hồ sơ thiết kế công trình.


CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 16
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

- Đăng ký với sở lao động, công an địa phương về việc đơn vị thi công công trình tại
địa phương để được sự phối hợp của các cơ quan trên.
- Làm việc với Chủ đầu tư về công tác khách mời, hậu cần, khánh tiết cho buổi lễ
khởi công...
3.2.2. Công tác trắc đạc và định vị công trình.
a. Nhiệm vụ chung của công tác trắc đạc.
- Công tác trắc đạc được thực hiện theo TCVN 3972 – 1995 trắc đạc trong xây dựng
phục vụ xây lắp công trình có những nhiệm vụ sau.
- Bố trí trên thực địa các trục công trình, xác định cao độ các điểm của từng đơn
nguyên công trình trên cơ sở mốc giới hiện có trên mặt bằng.
- Bảo đảm quá trình thi công xây lắp, các kết cấu, tường bao che đúng vị trí thiết kế.
- Đo vẽ hiện trạng các bộ phận công trình để nghiệm thu bàn giao.
b. Định vị công trình.
Công tác trắc đạc bao gồm các công việc:
- Nhận các mốc tọa độ chuẩn từ Chủ đầu tư. Kiểm tra lại độ chuẩn của cốt nền so với
cốt thiết kế để thông báo với Chủ đầu tư nhằm đưa ra biện pháp xử lý kịp thời.
- Từ mốc chuẩn dùng máy toàn đạc THEO – 20 và mia căng lưới trắc đạc cho công
trình. Xây dựng các mốc chuẩn dọc theo các trục của nhà( Đối với từng hạng mục) hoặc
những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ đường vòng, nơi tiếp giáp đào và đắp...
- Tất cả các cọc mốc được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công, cố
định, thích hợp và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khôi phục lại các cọc
mốc chính đúng với vị trí thiết kế khi cần thiết.
c. Định vị cọc.

- Lập bản vẽ ghi rõ khoảng cách và sự phân bố các cọc trong móng với điểm giao
nhau giữa các trục. Để cho việc định vị được thuận lợi và chính xác, cần phải lấy 2
điểm làm mốc nằm ngoài để kiểm tra khi các trục bị mất( nếu xảy ra) trong quá trình thi
công.
- Trên thực địa, vị trí cọc được đánh dấu vào tường rào và đầu hồi nhà xưởng thực
hành 1 tầng và bằng các thanh thép Φ20 côn xuống đất bằng trụ xi măng.
3.3. Công tác thi công đất nền, móng.
- Tiến hành xác định cốt chuẩn thi công, tìm trục móng bằng máy kinh vĩ.
- Tiến hành đào móng bằng 01 máy xúc gầu nghịch HITACHI dung tích gầu 0,75m3
đến cách cốt đáy móng khoảng 10cm. Phần khối lượng đào còn lại được thực hiện bằng
thủ công. Toàn bộ đất thừa trong quá trình thi công sẽ được vận chuyển ra ngoài phạm
vi công trường bằng oto đổ đúng nơi quy định.
- Sửa móng bằng thủ công cho đến cao độ thiết kế.
- Trong quá trình đào đất thường xuyên kiểm tra lại tim, trục, cốt đáy móng bằng
máy kinh vĩ và máy thủy bình.

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 17
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

- Trong các trục móng đều đặt các hố thu nước. Toàn bộ nước trong hố móng sẽ được
bơm ra ngoài bằng các máy bơm công suất 1,5m3/h đảm bảo mặt hố luôn khô ráo
không ảnh hưởng tới chất lượng thi công móng cũng như tiến độ thi công.
3.4. Công tác gia công, lắp dựng cốt thép.
3.4.1. Các tiêu chuẩn được áp dụng.
Ngiệm thu công trình:
- Căn cứ vào nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính

Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ vào nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính
Phủ về bổ sung sửa đổi một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02
năm 2005 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ vào nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính
Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Kết cấu bê tông cốt thép và BTCT toàn khối – Quy phạm TCVN 4453 -1995 thi
công và nghiệm thu.
3.4.2. Yêu cầu về vật liệu.
- Cốt thép sử dụng trong công trình đảm bảo các tính năng kỷ thuật quy định trong
tiêu chuẩn về cốt thép.
- Sử dụng cốt thép theo đúng yêu cầu về nhóm, số hiệu và đường kính quy định trong
bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công. Chỉ thay thế nhóm, số hiệu hay đường kính cốt thép đã
quy định khi được phê chuẩn của cán bộ quản lý dự án. Tuy nhiên trong bất cứ trường
hợp nào việc thay thế cũng tuân theo các quy định dưới đây.
+ Khi thay thế nhóm và số hiệu cốt thép, phải so sánh cường độ cốt thép được sử dụng
trong thực tế với cường độ tính toán của cốt thép quy định trong bản vẽ thi công để thay
đổi diện tích mặt cắt ngang cốt thép một cách phù hợp.
+ Khi thay đổi đường kính cốt thép trong cùng một nhóm và số hiệu thì phạm vi thay
đổi đường kính không vượt quá 2mm đồng thời diện tích mặt ngang tổng cộng của cốt
thép thay thế không nhỏ hơn 2% và lớn hơn 3% diện tích tương ứng của cốt thép quy
định trong bản vẽ thi công.
- Nhà thầu xử lý cốt thép trước khi gia công đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Bề mặt sạch không có bùn đất, dầu mỡ, sơn, không có vẩy sắt, không gỉ và sứt sẹo.
+ Diện tích mặt cắt ngang thực tế không bị hẹp, bị giảm quá 5% diện tích mặt cắt
ngang tiêu chuẩn.
+ Thanh thép không bị cong vênh.
+ Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép đảm bảo các yêu cầu thiết kế, đồng thời
phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 5574 – 1991, kết cấu bê tông cốt thép. Chất lượng của sắt
thép sẽ được kiểm tra định kỳ 20 tấn/1( lần thử) cho tất cả các loại thép. Chỉ sau khi đã

có chứng chỉ xác nhận về cường độ thép của các cơ quan có chức năng được thi công
tiếp giai đoạn sau.
3.4.3. Công tác bảo quản cốt thép.
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 18
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

- Cốt thép được gia công tại xưởng và được chở đến lắp dựng tại hiện trường, đảm
bảo mức độ cơ giới phù hợp với khối lượng thép tương ứng cần gia công. Trước khi gia
công và trước khi đổ bê tông, cốt thép đảm bảo phải sạch, không dính bùn, dầu mỡ,
không có vẩy sắt và lớp ghỉ, không bẹp và giảm tiết diện quá giới hạn cho phép 2%.
- Cốt thép được cất giữ dưới mái che và xếp thành đống phân biệt theo số hiệu,
đường kính, chiều dài và mã hiệu để tiện sử dụng. Khi xếp cốt thép ở ngoài cần kê một
đầu thấp trên nền cứng không có cỏ mọc. Thép kê cao hơn nền ít nhất 30cm, không xếp
cao quá 1,2m và rộng quá 2m.
3.4.4. Công tác vận chuyển cốt thép.
- Thép được vận chuyển từ xưởng gia công lên vị trí mặt bằng thi công bằng tời kéo
kết hợp thủ công.
- Thép thành phẩm được bó thành từng bó theo chủng loại số hiệu.
- Sàn thao tác phải đủ rộng để đảm bảo đủ độ chắc chắn để có thể tập kết thép thành
phẩm.
3.4.5. Gia công, lắp dựng cốt thép.
- Công tác cốt thép sẽ do một đội thợ sắt bậc 3 -7/7 đảm nhiệm.
- Bao gồm: nắn, cắt, uốn thép và lắp dựng cốt thép.
- Công việc gia công cốt thép được thực hiện chủ yếu tại xưởng gia công cốt thép
công trường. Cốt thép được cắt, uốn sắt bằng máy cắt uốn, thép của Thái Nguyên và
máy uốn thép Trung Quốc.

- Cốt thép được đánh ghỉ bằng bàn chải sắt khi gia công.
- Việc xác định chiều dài cốt thép phải được tham khảo thêm kích thước thực tế.
- Các kích thước được căn chuẩn chính xác bằng cữ, chiều dài neo móc tuân thủ theo
đúng hồ sơ thiết kế và quy định neo thép.
- Cốt thép phải uốn nguội. Chỗ bắt đầu uốn cong phải hình thành một đoạn cong,
phẳng, đều, bán kính cong phải bằng 15 lần đường kính của nó, góc độ và vị trí uốn
cong phải phù hợp với quy định của thiết kế.
- Khi đường kính của thép đai từ 6 -9 mm, thì đoạn thẳng ở đầu mốc uốn của cốt thép
đai không bé hơn 40mm và từ 10 – 12mm thì không bé hơn 60mm.
- Cốt thép sau khi uốn cong được kiểm tra kỹ, sai số cho phép không vượt quá các trị
số quy định trong bảng sau:
TT
1
2
3

Các loại sai số
Sai lệch về kích thước theo chiều dài
của cốt thép chịu lực trong kết cấu.
a,Mỗi mét dài
b,Toàn bộ chiều dài
Sai lệch về vị trí điểm uốn
Sai lệch về chiều dài cốt thép kết cấu
bê tông khối lớn.
a,Khi chiều dài nhỏ hơn 10m

Trị số sai lệch

± 5mm
+ 20mm

± 30mm
+d

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 19
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

4
5

b,Khi chiều dài lớn hơn 10m
Sai lệch về góc uốn của cốt thép
Sai lệch về thước móc uốn

+(d+0,2a)
30

- Cốt thép được vận chuyển từ bãi tập kết lên vị trí lắp dựng bằng 03 cẩu thiếu nhi,
Qmax= 0,5 tấn.
- Trên mỗi hạng mục công trình, việc lắp đặt cốt thép sẽ do một kỹ sư trên 5 năm
kinh nghiệm chỉ đạo đảm bảo theo đúng bản vẽ thiết kế, đảm bảo chiều dài neo, buộc
cốt thép và lớp bảo vệ tối thiểu của cốt thép.
3.4.6. Công tác nghiệm thu cốt thép.
- Khi nhận được vật liệu tiến hành nghiệm thu để loại các thanh thép không đảm bảo
quy cách và chất lượng.
- Cốt thép sẽ được nghiệm thu ngặt trước khi đổ bê tông theo đúng những quy định
về nghiệm thu cốt thép (TCVN4453 – 1995 thi công và nghiệm thu).

- Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn phù hợp với hình dáng và quy cách theo thiết kế.
Được kiểm tr theo từng lô với sai số cho phép không vượt quá chỉ số quy định trong qui
phạm. Thép được gia công và uốn bằng máy.
- Hồ sơ nghiệm thu cốt thép bao gồm: bản vẽ thiết kế (ghi đầy đủ mọi thay đổi về cốt
thép trong quá trình thi công), kết quả kiểm tra mẫu thử và chất lượng mối hàn, chất
lượng gia công cốt thép, biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
3.5. Công tác cốp pha và đà giáo.
* Cốp pha được dùng là cốp pha định hình thép, gỗ ván kết hợp cốp pha phủ phim
được chở đến lắp dựng tại hiện trường.
Căn cứ vào hình dáng, kích thước tiết diện của từng cấu kiện công trình Nhà thầu dự
kiến với ván khuôn dầm cột, móng dùng ván khuôn định hình bằng thép, ván sàn dùng
ván khuôn định hình thép và ván gỗ có độ dày 3cm.
- Cốp pha đà giáo được vận chuyển lên vị trí lắp dựng bằng tời kéo.
3.5.1. Gỗ làm đà giáo chống đỡ, sàn và cầu công tác.
Đà giáo chống đỡ bằng giáo pan, xà gồ và cầu công tác làm bằng gỗ và thép hộp
50x50x1,5.
a. Ván cầu công tác.
Gỗ để làm sàn công tác theo các quy định dưới đây.
+ Để làm ván mặt chỉ được dùng gỗ nhóm IV.
+ Ván lát mặt cầu công tác để công nhân đứng làm việc dùng gỗ nhóm IV.
+ Gỗ làm cầu công tác, nếu cao dưới 3m được dùng làm gỗ nhóm V đảm bảo gỗ
không được cong vênh.
+ Gỗ làm cột đỡ ván khuôn ở trên cao có độ ẩm thích hợp vào khoảng 28 – 30%
+ Gỗ dùng làm đà giáo chống đỡ là gỗ tốt, những cây gỗ nào bị cong nhiều (có sẹo)
thì không sử dụng.
b. Ván khuôn thép.
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 20
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương



GÓI THẦU XL-02

* Ván khuôn đảm bảo chiều dày, ván khuôn sàn thép định hình, bằng phẳng, không
ghỉ, thủng, lồi lõm, không dính bẩn, bụi và được phun rửa bằng nước.
- Đúng hình dáng kích thước thiết kế.
- Đảm bảo độ kín khít giữa các tấm ván khuôn, độ bằng phẳng giữa các bộ phận.
- Trước khi dùng lại ván khuôn vệ sinh sạch sẽ.
- Riêng cột cao 3m cốp pha cột để 1 cửa để đổ bê tông.
- Độ chính xác của ván khuôn về tim, cốt so với thiết kế.
- Độ chính xác của các bộ phận đặt sẵn.
- Độ bền vững của nền, đà giáo chống đỡ ván khuôn và bản thân ván khuôn.
- Khi chịu đảm bảo độ ổn định, độ vững chắc và mức độ biến dạng trong phạm vi
cho phép.
- Độ kín khít giữa các tấm ván khuôn.
* Các yếu tố trên được theo dõi suốt quá trình đổ bê tông.
- Toàn bộ cột chống đỡ đà giáo, cốp pha kê bằng ván dày 30mm có tăng đơ để căn
chỉnh độ cao.
c. Ván khuôn gỗ.
Gỗ để làm ván khuôn theo các quy định dưới đây:
+ Để làm ván mặt chỉ được dùng gỗ nhóm IV.
+ Ván gỗ phải nhẵn, không cong vênh, nứt vỡ, sứt sẹo...
+ Gỗ làm ván khuôn có độ dày 3cm.
+ Các bộ phận được liên kết với nhau kín khít.
+ Gỗ làm cột đỡ ván khuôn ở trên cao có độ ẩm thích hợp vào khoảng 28 – 30%.
+ Gỗ dùng làm đà giáo chống đỡ là gỗ tốt, những cây gỗ nào bị cong nhiều ( có sẹo)
thì không sử dụng.
d. Đà giáo.
- Bộ đà giáo điển hình đảm bảo chắc chắn, khi lắp dựng đủ hệ giằng móng để ổn
định. Hệ giáo chống chủ yếu dùng giáo chống PAL D50 và giáo xây Minh Khai kết hợp

với hệ cột chống co sút hoặc cột chống bằng vật liệu địa phương.
e. Sàn và cầu công tác.
- Sàn và cầu công tác chắc chắn, bằng phẳng. Không dùng gỗ mục khi vận chuyển
hỗn hợp bê tông đảm bảo ít rung động.
- Sàn và cầu công tác nhất thiết không được nối liền hoặc giằng móc vào ván khuôn,
cốt thép, để tránh làm vị trí ván khuôn và cốt thép bị xê dịch, tránh làm cho bê tông
chấn dộng trong thời gian ninh kết.
f. Lắp dựng cốp pha
Trong quá trình lắp cốp pha thường xuyên dùng máy kinh vĩ hoặc những dụng cụ khác
như: dây, thước đo chiều dài kiểm tra 2 tim trục cột. Việc điều chỉnh này cũng được thực
hiện trong quá trình đổ bê tông nhằm đảm bảo chính xác kích thước cấu kiện sau khi dỡ
cốp pha.

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 21
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

- Việc lắp dựng cốp pha do kỹ sư trên 5 năm kinh nghiệm đảm nhiệm và sẽ được
nghiệm thu theo đúng các tiêu chuẩn về nghiệm thu cốp pha. Cốp pha sẽ được nghiệm
thu cẩn thận với sự có mặt của kỹ thuật của 2 bên A, B trước khi đổ bê tông.
- Sai lệch cho phép về kích thước vị trí của ván khuôn và giằng chống đã đựng xong
không được vượt quá trị số quy định dưới đây:
TT
Tên sai lệch
1
Độ gồ nghiệm thuề cục bộ của mặt
ván khuôn để đổ bê tông( dùng thước

thẳng hai mép sát vào ván khuôn để
kiểm tra) được phép lồi lõm.
a,Phần mặt bê tông lộ ra ngoài;
b,Phần mặt bê tông không lộ ra ngoài
thì không cần nhẵn.
2
Chiều cao của dầm không nhỏ hơn so
với kích thước thiết kế, có thể lớn hơn
so với kích thước thiết kế trong phạm
vi cho phép.

Trị số cho phép

±3
±5
±5

g. Tháo dỡ và bảo dưỡng cốp pha.
- Ván khuôn được tháo dỡ tuần tự, không gây chấn động mạnh, không rung động.
Thời gian tháo dỡ ván khuôn theo tiêu chuẩn TCVN 4453 – 1995. Tháo dỡ cốp pha, đà
giáo khi bê tông đạt cường độ cần thiết theo quy phạm, không gây ứng suất đột ngột và
va chạm mạnh làm hư hại đến kết cấu bê tông cốt thép.
- Đối với các cấu kiện, việc tháo dỡ ván khuôn chỉ tiến hành khi bê tông đạt cường
độ cần thiết đủ đảm bảo cho bề mặt bê tông không bị sứt mẻ hay sạt lở, lúc đó Rn (Bê
tông) = 25Kg/cm2 và tham khảo như sau:
Nhiệt độ trung bình hàng ngày (0C)
Thời gian tối thiểu để đạt 25kg/cm2

15
2


20
1,5

25
1

0

- Đối với ván khuôn chịu tải trọng (trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp bê
tông mới đổ) thời gian tháo dỡ ván khuôn dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê
tông. Trong trường hợp không có kết quả thí nghiệm thì tham khảo thời gian tối thiểu
theo quy định dưới đây:
Tên gọi kết cấu Cường độ đạt được để tháo
công trình
ván khuôn
Bản sàn có khẩu
50%
độ 2m trở xuống
Bản sàn, dầm có
75%
khẩu độ 2-8m

Nhiệt độ bình quân hàng ngày 0C
15
20
25 0
7

6

10

5
9

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 22
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

- Đối với loại ván khuôn chịu tải trọng, tháo ván khuôn thành thẳng đứng trước để
xem xét chất lượng bê tông, nếu chất lượng bê tông quá xấu, nứt rổ nhiều, không thể có
biện pháp xử lý được thì phải loại bỏ.
- Những kết cấu sau khi tháo dỡ ván khuôn đợi đến khi bê tông đạt cường độ thiết kế
mới chịu toàn bộ tải trọng thiết kế.
* Ván khuôn sau khi tháo sẽ được đem về xưởng bảo dưỡng.
- Ván khuôn được cạo hết bụi bê tông tẩm lại chất chống mọt cất vào chỗ khô ráo.
- Những tấm cốp pha sắt định hình sẽ được vệ sinh sạch sẽ, sữa chữa những chỗ
thủng, bôi dầu chống gỉ cất vào chỗ khô ráo.
3.5. Công tác bê tông
3.5.1. Các tiêu chuẩn quy phạm được áp dụng.
- Nghiệm thu công trình: Căn cứ vào điều lệ quản lý chất lượng công trình, quyết
định số 18/QĐ-BXD ngày 27 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng xây dựng.
- Kết cấu bê tông cốt thép và BTCT toàn khối – Quy phạm TCVN 5574 -1991.
- Kiểm tra đánh giá độ bền bê tông TCVN 5440-1991
- Các tiêu chuẩn để để thử xi măng TCVN 139-1991.
- Các yêu cầu kỹ thuật của cát xây dựng TCVN1770-1986
3.5.2. Vật liệu sử dụng.

Vật liệu để sản xuất bê tông đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn hiện
hành, đồng thời đáp ứng yêu cầu thiết kế. Bê tông dùng cho bê tông sử dụng loại xi măng
Pooc lăng thông thường, vận chuyển và bảo quản theo tiêu chuẩn TCVN4029-1985 và
TCVN 4032-1985.
- Nếu được sử dụng phụ gia cho bê tông được sử dụng sau khi đã được kỹ sư giám
sát (A) đồng ý.
- Cốt liệu không chứa thành phần bất lợi như rác, đất, chất thải hữu cơ và đạt các yêu
cầu về độ bền và chống cháy. Không sử dụng cát nghiền và xỉ lò nung trong bê tông.
- Vật liệu sử dụng trong công trình bao gồm:
+ Xi măng PC B30.
+ Cát cho bê tông: Dùng loại cát vàng hạt trung để đổ bê tông trần, dầm, cột.
+ Nước dùng nguồn nước sinh hoạt tại chỗ.
3.5.3 Chế tạo bê tông.
a. Thành phần bê tông.
- Các loại vật liệu và nước sử dụng để chế tạo hỗn hợp bê tông tuân theo các yêu cầu
kỹ thuật đã trình bày trong bản vẽ thi công để chọn thành phần vật liệu sử dụng cho hỗn
hợp bê tông của các kết cấu bê tông. Đối với bê tông mác>100 thì tỷ lệ cấp phối vật liệu
sử dụng được xác định thông qua thí nghiệm cấp phối nhằm đảm bảo chất lượng tốt
nhất.
- Tỷ lệ giữa nước và xi măng trong hỗn hợp bê tông được xác định sao cho phù hợp
với điều kiện chế tạo hỗn hợp bê tông, phương tiện vận chuyển, thiết bị đầm, mức độ bố
trí cốt thép trong kết cấu, kích thước kết cấu, tính chất công trình, điều kiện khí hậu.
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 23
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


GÓI THẦU XL-02

b. Cân đong vật liệu

- Nhà thầu cân đong từng phần vật liệu để pha trộn hỗn hợp bê tông theo cấp phối
được xác định thông qua thí nghiệm. Các vật liệu như xi măng, cát, đá dăm cân đong
theo khối lượng và nước được phép cân đong theo thể tích.
- Sai lệch khi cân đong vật liệu không quá các chỉ số trình bày ở phần vật liệu.
- Tùy thuộc vào lượng ngâm nước của cát, đá và điều kiện thi công bê tông mà nhà
thầu đề nghị cán bộ giám sát A cho phép điều chỉnh lượng nước hoặc cấp phối cho phù
hợp.
- Tại mỗi hạng mục công trình bố trí một lán trộn bê tông nhỏ. Cát vàng, đá dăm
được tập kết đủ cho từng đợt đổ bê tông. Xi măng sẽ được chuyển từ kho công trường
ra lán trộn phù hợp với từng đợt đổ bê tông.
- Nhà thầu sẽ cho lập các phiếu đổ bê tông cho từng đợt đổ, ghi rõ ngày, tháng thực
hiện, cấp phối quy định và khối lượng vật liệu cân, đong cho mỗi mẻ trộn để cán bộ
giám sát A dễ dàng theo dõi và kiểm tra chất lượng khi cần thiết.
c. Trộn hỗn hợp bê tông
- Bê tông được trộn bằng máy trộn, dung tích và số lượng máy trộn được lựa chọn
phù hợp với điều kiện thi công thực tế sao cho phù hợp với điều kiện thi công thực tế
sao cho chất lượng bê tông tốt nhất và thời gian thi công ngắn nhất.
- Bê tông được trộn bằng 02 máy trộn bê tông 350L ngay tại các hạng mục công
trình. Máy trộn có thể di chuyển tới bất kỳ vị trí yêu cầu trong công trình. Tại vị trí máy
trộn đặt biển ghi cấp phối bê tông theo đúng mác thiết kế.
+ Đá theo TCVN 1771 -1986.
+ Cát theo TCVN 1776 – 1986.
+ Xi măng theo TCVN 4029 – 1985 và TCVN 4032 – 1985.
- Thể tích của toàn bộ vật liệu đổ vào máy và dung tích thùng trộn không chênh nhau
quá 10% và không nhỏ hơn 50%.
- Khi đổ vật liệu vào trong máy trộn tuần hoàn trước hết đổ 15-29% lượng nước, sau
khi đổ xi măng, cát, đá cùng một lúc sau đó đổ dần liên tục phần nước còn lại.
- Thời gian trộn hỗn hợp bê tông khô kéo dài hơn thời gian nhào trộn hỗn hợp bê
tông dẻo, nhưng không trộn lâu quá 5 phút. Để giảm thời gian nhào trộn hỗn hợp bê
tông khô, nâng cao chất lượng, cho phép sử dụng máy nhào trộn có chất động liên hợp.

- Không tự ý tăng giảm tốc độ quay của máy trộn so với tốc độ đã quy định ứng với
thời gian ít nhất để trộn hỗn hợp bê tông đã ghi ở bảng sau.
Dung tích thùng
trộn tính theo hỗn
hợp bê tông đổ
ra(lít)
≤ 500
>500

Thời gian trộn trong thùng trộn(giấy)
Hỗn hợp bê tông có độ sụt(cm) – trộn
Trong thùng quay
2-6
>6
75
60
120
90

Trộn trong thùng có
cánh quay
60
60

*Ngoài ra cần chú ý những vấn đề sau.
CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 24
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương



GÓI THẦU XL-02

- Thể tích hỗn hợp bê tông đổ ra bằng thể tích toàn bộ vật liệu đổ vào nhân với hệ số
f, trị số f có thể tra bảng lý lịch của từng loại máy (Thường f trong khoảng 0,65 – 0,67).
- Trong quá trình trộn để tránh vữa xi măng đông kết, bám vào thùng trộn thì cứ sau
một thời gian thi công khoảng 2h, phải đổ vào thùng cốt liệu lớn và nước đúng liều
lượng như mẻ trộn bình thường và công tác trộn tiếp tục như trước.
- Khi trút hỗn hợp bê tông từ máy trộn ra ngoài có biện pháp chống phân cỡ. Đặt các
bộ phận định hướng sao cho luồng hỗn hợp bê tông đổ ra theo hướng thẳng đứng vào
tâm của bộ phận chứa hỗn hợp bê tông hay công cụ vận chuyển như máng thùng xe...
- Khi trộn hỗn hợp bê tông bằng tay thì sàn trộn phẳng và kín khít. Sàn có thể làm
bằng tôn, ghỗ ghép. Sàn trộn cần sạch, không dính đất hoặc vữa bê tông cũ, trước khi
trộn sàn phải được tưới cho ẩm để không hút nước của hỗn hợp bê tông.
- Trình tự trộn được tiến hành như sau: Trộn kho cát với xi măng cho đến khi không
phân biệt được màu cát và xi măng (ít nhất 03 lần) tiếp đó đưa hỗn hợp trộn với đá và
một phần nước. Sau cùng cho toàn bộ lượng nước còn lại và trộn đều cho đến khi
không còn phân biệt được màu đá và cát trong hỗn hợp. Khi tưới nước để hỗn hợp bê
tông dùng thùng có ô doa hoa sen và không nâng cao quá 30cm với bề mặt bê tông.
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông bằng tay, kể từ lúc trộn ướt không quá 20 phút cho một
mẻ trộn.
- Hỗn hợp bê tông được bộ phận kiểm tra kỹ thuật của trạm trộn hoặc công trường
nghiệm thu. Việc lấy mẫu để kiểm tra độ dẻo, độ cứng, thể tích, khối lượng của hỗn
hợp, giới hạn bền của bê tông được tiến hành theo 14 –TCVN 65-88.
3.5.4. Vận chuyển bê tông.
- Vận chuyển bê tông đến nơi đổ bằng phương tiện hợp lý, không để xảy ra sự phân
tầng, chảy nước xi măng hoặc mất nước xi măng. Bê tông được đổ từ máy trộn vào xe
cải tiến hoặc xe cút kít và được vận chuyển lên vị trí đổ bằng vận thăng.
- Máy trộn được đặt ngay tại lán trộn – bố trí trên tổng mặt bằng thi công.
3.5.5. Đổ bê tông.
- Việc đổ bê tông đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, vị trí cốp pha và chiều

dày lớp bảo vệ bê tông. Trong quá trình đổ bê tông nếu có sự sai lệch ván khuôn cốt
thép phải dừng ngay việc đổ bê tông và điều chỉnh kịp thời. Để tránh phân tầng, chiều
cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông không vượt quá 1,5m, nếu lớn hơn chiều cao đó cần
dùng máng đổ hoặc vòi voi có thiết bị rung động.
- Trong qua trình đổ bê tông có cán bộ kỹ thuật thường xuyên giám sát chất lượng,
không đổ thêm nước vào hỗn hợp bê tông đã trộn. Để đảm bảo lớp bảo vệ bê tông cốt
thép, cần kê cốt thép bằng các cục kê bê tông có chiều dày bằng lớp bảo vệ.
* Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra và lập biên bản.
- Công tác chuẩn bị ống ngầm, các chi tiết cấp thoát nước, cốt thép các bộ phận chôn
ngầm.

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC XÂY DỰNG TÀI CHÍ
Trang | 25
Địa chỉ: 363 Đường Lê Hồng Phong, Phường Tân Bình, Thị Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×