Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giaos an Hinh hoc 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.16 KB, 67 trang )

GV :
Ngày Soạn 10 / 08 / 2008
Chương I TỨ GIÁC
Tiết 1 TỨ GIÁC
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: Nắm vững đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ, gọi
tên các yếu tố.
 Kó năng: Rèn kó năng tính số đo góc của một tứ giác lồi.
 Thái độ: Vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn.
B. Chuẩn bò :
 Giáo viên : Tranh vẽ các hình 1 a, b, c; hình 2, thước thẳng, thước đo góc.
 Học sinh : Thước đo độ dài, thước đo góc.
C. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra một số dụng cụ học tập của học sinh. Hướng dẫn học sinh
cách học toán hình.
2. Bài mới : Ta đã biết tam giác là một hình gồm 3 đoạn thẳng khép kín trong đó 2
đoạn thẳng bất kì nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Vậy thì tứ giác là hình như thế
nào? Và tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu? …
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV :Treo hình vẽ 1 lên bảng
Giới thiệu h1 là các hình tứ giác, h2 không phải là
tứ giác. Vậy tứ giác là hình như thế nào?
HS quan sát.
HS trả lời.
GV nhấn mạnh 2 ý:
- Gồm 4 đoạn thẳng khép kín.
- Bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên
một đường thẳng.
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
GV cho HS làm ?1.
HS suy nghó làm ?1.


Hình 1c có cạnh AD mà tứ giác nằm trong cả hai nửa
mp có bờ là đường thẳng chứa cạnh AD.
Hình 1b tương tự có cạnh BC.
Hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nữa mp có bờ
là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Vậy hình 1a là 1 tứ giác lồi.
 Thế nào là tứ giác lồi
HS phát biểu đònh nghóa tứ giác lồi.
GV giới thiệu qui ước: Khi nói đến tứ giác mà
không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
GV cho HS làm ?2
 Qua ?2 HS hiểu được hai đỉnh kề nhau,
đối nhau, góc, điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác.
HS làm ?2 trả lời tại chổ với hình vẽ đã ghi trên
bảng phụ.
GV gọi HS nhắc lại đònh lý về tổng 3 góc của một
tam giác
HS trả lời tổng 3 góc của một tam giác bằng 180
0
.
HD cho HS kẻ thêm đường chéo AC để tính:
1) Đònh nghóa: (học SGK)
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một mặt
phẳng có bờ là đường thẳng bất kỳ cạnh nào của tứ
giác.
2) Tổng các góc của một tứ giác
D
C
B
A

Giáo án : Hình học 8
GV :

?
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
=+++
DCBA
(Nhờ vào t/c tổng 3 góc trong
tam giác)
HS làm bài tập theo nhóm.
a/ x = 50
0
; b/ x = 90
0
; c/ x = 115
0
; d/x = 75
0
.
HS lên bảng giải
.360
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
/
.105

ˆ
,60
ˆ
,90
ˆ
,105
ˆ
75
ˆ
/
0
1111
0
1
0
1
0
1
0
1
0
=+++
====⇒=
DCBAb
DCBADa
GV : Yeu cau :Phát biểu đònh lý về tổng các góc của
tứ giác
HS tổng 4 góc ngoài của tứ giác bằng 360
0
.

3 Củng cố:
Bài 1/66 (SGK) (Treo bảngphụ ghi sẵn đề bài và
yêu cầu HS hoạt động theo nhóm)
 GV kiểm tra bài làm của các nhóm,
nhận xét, ghi điểm.
Bài 2/66 (SGK)
GV giới thiệu cho HS hiểu góc ngoài của tứ giác,
hướng dẫn HS tính góc ngoài của tứ giác dựa vào
tính chất của hai góc kề bù.
Từ câu b suy ra được điều gì về t/c 4 góc ngoài
của tam giác?
Đònh lí : Tổng các góc của một tứ giác bằng 360
0
.
GT : Tứ giác ABCD
KL :
µ µ
µ
µ
0
360A B C D+ + + =
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
Học thuộc đònh nghóa, tính chất tứ giác. Làm bài tập 3, 4/67 SGK; 8, 9 SBT . đọc thêm
phần :“có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học: Hình thang.
* Bài tập ra thêm : Cho tứ giác ABCD , biết AB = AD, góc B = 90
0
,
 = 60

0
, góc D = 135
0
.
a/ Tính góc C và chứng minh BD = BC.
b/ Từ A kẻ AE ⊥ CD. Tính các góc của tam giác AEC.
HD : a/ ∆ABD cân có Â = 60
0
=> đều. Từ đó tính góc BDC = 75
0
, góc C = 75
0
=> ∆
BDC cân => BD = BC
b/ ∆ BCA vuong cân => góc BAC = 45
0
, góc CAE = 60
0
, góc ACE = 30
0
.
Tiết 2 HÌNH THANG
A. Mục tiêu:
 Kiến thức: nắm vững đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết
cách chứng minh một tứ giác là hinh thang, hình thang vuông.
 Kó năng: Rèn kó năng vẽ hình, cách sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
 Thái độ: Giáo dục tính thẩm mó trong cách vẽ hình.
B Chuẩn bò:
 GV Bảng phụ vẽ hình 15/69 và hình 16,17/ 70 SGK.
 HS Dụng cụ học tập.

C. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cu û : Cho tứ giác ABCD có Â = 110
0
, góc D = 70
0
, góc C = 50
0
. Tính góc B = ?.
2. Bài mới: Qua KTBC hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? (AB // CD). Ta nói
ABCD là hình thang. Vậy hình thang là gì ?
Giáo án : Hình học 8
A B
C
D
GV :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV :Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng.
HS: nhận xét.
GV dựa vào số đo các góc => KL
GV hình thành đn hình thang và giới thiệu các yếu
liên quan đến hình thang.
HS nêu đònh nghóa hình thang.
GV cho HS làm ?1.
GV vẽ hình 15 SGK trên bảng phụ.
HS làm bài tập ?1.
GV cho HS làm ?2 để c/m nhận xét trong SGK
HS làm ?2.
Cho HS ghi nhận xét này
HS ghi nhận xét.
GV cho HS xem 2 hình thang vẽ sẳn trên bảng phu

Dựa vào hình vẽ có thể kiểm tra 2 tứ giác trên là
hình thang?
- Bằng trực quan.
- Bằng êke.
Có nhận xét gì thêm về tứ giác ABCD ?
HS vẽ hình thang vuông vào vở.
Trên cơ sở nhận xét đó của HS, GV hình thành cho
HS đònh nghóa hình thang vuông.
1. Củng cố :
Bài 7 (SGK)
GV ghi đề bài trên bảng phụ.
HS làm bài tập miệng bài7 (SGK).
Bài 8 (SGK)
GV chấm điểm vài bài
Cho HS xêm bài giải hoàn chỉnh.ï
HS làm trên phiếu học tập.
1)Đònh nghóa:
Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song
D
C
B
A
Nhận xét:
_ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì
hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
_Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì
hai cạnh bên sông song và bằng nhau.
2) Hình thang vuông:
Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông
- Hình thang ABCD là hình thang vuông nếu :

A = 90
0
.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Bài vừa học :
- Học theo vở và SGK.
- Làm bài tập 9, 10 /71 SGK. Làm thêm bài tập 16, 17, 19, 20 SBT.
2. Bài sắp học : Hình thang cân
Hình thang cân là hình thang có gì đặc biệt ?

* Bài tập thêm: Cho tứ giác ABCD có các góc đối bù nhau. Các cạnh AD và BC cắt nhau tại E;
AB và CD cắt nhau tại F. Phân giác của góc CED và AFD cắt nhau tại M. chứng minh FM ⊥ EM.
Tiết 3 HÌNH THANG CÂN
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: Nắm chắc đònh nghóa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vận
dụng đònh nghóa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh các bài tập
có liên quan.
Giáo án : Hình học 8
GV :
 Kó năng: Rèn kó năng phân tích giả thiết, kết luận của một đònh lí. Kó năng trình bày lời giải của
một bài toán.
 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh.
B. Chuẩn bò :
 Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình cho bài tập 9 SGK.
 Học sinh:
C. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cu û: Làm bài 9 SGK. Hỏi thêm cho góc ABC = góc DCB. So sánh AC
và BD. Nhận xét gì về hai góc BAD và CDA.
2. Bài mới : Từ KTM ta thấy hình thang có gì đặc biệt ? (2 góc kề đáy bằng nhau) =>
vào bài…

Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giới thiệu khái niệm hình thang cân
Sau đó tóm tắt đònh nghóa dưới dạng kí hiệu.
• Củng cố
khái niệm:
GV vẽ sẳn hình 24 SGK trên bảng phụ. HS làm bài
theo nhóm
HS là bài theo nhóm, và trả lời miệng.
GV yêu cầu: hãy vẽ một hình thang cân, có nhận xét
gì về hai cạnh bên của hình thang cân?
GV :Đo đạc để kiểm tra nhận xét đó. Chứng minh
nhận xét đó.
HS đo đạc để so sánh 2 cạnh bên của hình thang cân.
GV một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có
phải là hình thang cân không ? ( Hai cạnh bên bằng
nhau)
Gv Trong hình thang cân, liệu rằng hai đường chéo
có bằng nhau không? Hãy chứng minh điều đó.
HS trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
HS chứng minh bằng cách xét hai tam giác bằng
nhau.
GV cho HS làm ?3 Vẽ các điểm A, B thuộc đường
thẳng m sao cho hình thang ABCD có hai đường
chéo AC = BD. Đo 2 góc A và góc B. từ đó rút ra kết
luận.
HS làm ?3Kết luận: Hình thang có 2 đường chéo
bằng nhau thì hinh thang đó cân.
GV Vậy khi nào thì một tứ giác là một hình thang
cân?
HS nêu các dấu hiệu, Gv nhận xét. Kết luận

GV dùng bảng phụ ghi tổng hơp cacù dấu hiệu nhận
biết hình thang cân.
• Củng cố: Cho hình thang cân ABCD
(AB // CD). Chứng minh:
a/ góc ACD = góc BDC.
b/ Gọi E là giao điểm của hai đường chéo.
Cm: ED = EC.
HS đọc đề bài, vẽ hình và chứng minh
1.Đònh nghóa:
Tứ giác ABCD là hình thang cân
}{
gocBgocACDAB
=⇔
,//
D
C
B
A
2.Tính chất:
Đònh lí 1:
GT: ABCD là hình thang cân(AB//CD)
KL: AD=BC
Đònh lí 2
GT: ABCD là hình thang cân(AB//CD)
KL: AC=BD

D
C
B
A

3)Dấu hiệu nhận biết:
a/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là
hình thang cân
b/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình
thang cân.
Giáo án : Hình học 8
GV :
GV: Muốn c/m góc ACD = góc BDC ta phải c/m
điều gì ?
( 2 tam giác bằng nhau)
*Ta phải C/m:
∆ACD = ∆BDC
Muốn C/m ED = EC ta phải c/m tam giác EDC như
thế nào ? (cân)
HS : ∆ EDC cân
GV cho HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình
thang cân.
Gv nhấm mạnh: hình thang có 2 cạnh bên bằng
nhau chưa chắc là hình thang cân. Đây không phải
là một dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học :
- Học thuộc đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Làm bài tập 11,12, 13, 15 SGK.
2. Bài sắp học : Luyện tập
Làm thêm bài tập 30, 31, 32 SBT.
* Bài tập thêm : Cho tam giác ABC đều. Trên tia đối của tia AB lấy D, trên tia đối tia AC lấy
điểm E sao cho AD = AE. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD, AB. Chứng minh:
a/ BCDE là hình thang cân.
b/ MENC là hình thang.

Tiết 4 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng
hợp.
 Kó năng: Rèn kó năng thao tác, phân tích và tổng hợp để giải quyết các bài tập.
 Thái độ: Giáo dục HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân, hai
góc ở đáy của hình thang cân với 2 đường chéo.
B. Chuẩn bò :
 Giáo viên : Bảng phụ.
 Học sinh : Làm các bài tập GV đã cho về nhà.
C. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra :
HS 1 : Nêu đònh nghóa và các tính chất của hình
thang cân ?
HS 2 : Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
Bài 1: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Chứng
minh :
a./ Nếu
·
·
ACD BDC=
thì ABCD là hình thang cân.
Bài 1
Vì góc BDC=góc ACD
Nên:
ODC


cân

OD=OC
Mặt khác:
·
·
ABD BDC=


·
·
BAC ACD=
Suy ra
·
·
ABD BAC=
Do đó:
OAB

cân
Giáo án : Hình học 8
GV :
b/ Nếu AC = BD. C/m ABCD là hình thang cân.
HS đọc đề bài, làm vào vở bài tập.
Muốn c/m ABCD là hình thang cân ta phải c/m thoả
mãn một trong 2 điều kiện:
AC = BD hoặc ø ∠ADC = ∠BCD.
GV :Muốn c/m ABCD là hình thang cân ta phải c/m
thoả mãn một trong 2 điều kiện:
AC = BD hoặc ø ∠ADC = ∠BCD.

HS :Theo đè bài cho ta có thể C/m: ∆ACD = ∆BDC
 AC = BD
 ABCD là hình thang cân.
GV chỉ rõ cho HS thấy đây là BT c/m đònh lí 3 về
dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Với bài này cần vẽ thêm hình như thế nào ?
HS vẽ BK // AC cắt DC tại K. C/m được ∆BDK cân..
GV có thể vẽ cách khác để c/m câu trên ( chẳng hạn
vẽ thêm 2 đường cao AH, BK)
=> ∆ vuôngAHC = ∆ vuông BKD (ch – cgv)

·
·
BDC ACD=
=> đpcm
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. vẽ các đường
phân giác BD, CE (D ∈ AC; E ∈ AB).
a/ C/m BCDE là hình thang cân ?
b/ C/m cạnh bên của hình thang trên bằng đáy
bé.
HS đọc đề bài
Một HS lên bảng vẽ hình và c/m câu a
GV yêu cầu HS làm, sau đó chấm vở bài tập của 3
HS, sửa sai và củng cố cho HS dấu hiệu nhận biết
hình thang cân.
Muốn c/m BCDE là hình thang cân ta phải c/m
điều gì ?
HS ∆BED cân
HS trình bày bài giải.
_ Kẽ BK//AC cắt DC tại K

Ta chứng minh được

BKD cân


góc BDC=góc K
Mà góc K=góc ACD(đồng vò)
Theo câu a)

ABCD là hình thang cân
Ngày soạn :
Tiết 16 HÌNH CHỮ NHẬT
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: HS nắm chắc đònh nghóa, tính chất hình chữ nhật, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ
nhật.
 Kó năng: Rèn kỹ năng vẽ hình chữ nhât, biết vận dụng tính chất của hình chữ nhật.
 Thái độ: Vận dụng những kiến thức của hình chữ nhật trong thực tế.
B. Chuẩn bò : Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ : Cho hbh ABCD, Â = 90. Tính các góc
còn lại của hbh.
GV : Nhận xét đánh giá
Giáo án : Hình học 8
GV :
GV : Từ KTBC, GV giới thiệu vào bài: Tứ giác ABCD có 4
góc đều là góc vuông, đo là hình chữ nhật. Vậy hình chữ nhật
có đònh nghóa như thế nào ? Có các tính chất gì ? Tiết học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu.
GV: giới thiệu đònh nghóa hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc

vuông
Từ KTBC, HS trả lời đònh nghóa:
GV: Có thể xem hcn là 1 hình tứ giác nào đặc biệt mà em đã
học ?
HS trả lời: hcn là hbh (có góc vuông), là hình thang cân (có
góc vuông).
Gv cho HS làm ?1 (thảo luận nhanh theo nhóm)
HS: ABCD là hbh vì AB // DC; AD //BC.
ABCD là hình thang cân vì AB // CD;
DC
ˆ
ˆ
=
GV lưu ý:
GV do nhận xét trên, em hãy thử nêu các tính chất của hcn ?
- Từ các tính chất của hbh, hãy nêu các t/c của
hcn ?
- Từ các tính chất của hình thang cân, hãy nêu
các t/c của hcn ?
- Vì hcn là hbh, cũng là hình thang cân nên nó có tất cả các t/c
của hbh và hình thang cân.
=> Từ đó ta có 1 tính chất của hcn.
GV yêu cầu: Nhắc lại 2 t/c về đường chéo của hcn.
T/c nào có ở hbh ? T/c nào có ở hcn ?
HS trả lời:
T/c nào có ở hbh ? T/c nào có ở hcn ?
HS nêu t/c: Trong hcn, 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau
tại trung điểm của mỗi đường.
-Tuy hcn là 1 tứ giác có 4 góc vuông nhưng để nhận biết 1
tứ giác là hcn, chỉ cần c/m tứ giác đó có mấy góc vuông ? Vì

sao ? => Nêu dấu hiệu nhận biết 1
HS: vì tứ giác có 3 góc vuông nên góc òn lại cũng là góc
vuông. => Nêu dấu hiệu 1:
Nếu tứ giác đã là hình thang cânthì hình thang cân đó cần
thêm mấy góc vuông nữa để trở thành hcn ? Vì sao ? => dấu
hiệu nhận biết 2
HS trả lời dấu hiệu 2:
- Trong KTBC, ta thấy ABCD là hbh. Vậy muốn
trở thành hcn phải có thêm điều kiện gì ? => hãy nêu dấu
hiệu nhận biết 3.
HS: Â = 90
0
. => dấu hiệu 3:
Từ t/c hcn, ta thấy 2 đường chéo của hbh cần có thêm
HS nêu dấu hiệu 4
1/ Đònh nghóa:
C
D
B
A
-Tứ giác ABCD hcn 
0
90
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
====
DCBA
Lưu ý: Hình chữ nhật là hbh đặc biệt,

hình thang cân đặc biệt.
2/ Tính chất:
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của
hình bình hành,của hình thang cân.
Ngoài ra: Trong hình chữ nhật, hai
đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
a/ Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ
nhật.
b/ Hình thang cân có một góc vuông là
hình chữ nhật.
c/ Hình bình hành có một góc vuông là
hình chữ nhật.
d/ Hình bình hành có hai đường chéo
bằng nhau là hình chữ nhật.
D . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
Học thuộc đònh nghóa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hcn. Làm bài tập 58, 59, 61 SGK.
2. Bài sắp học: Luyện tập. Chuẩn bò bài tập 62, 63 SGK
Giáo án : Hình học 8
GV :
Ngày soạn :
Tiết 17 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: Giúp HS củng cố những tính chất hình chữ nhật, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ
nhật.
 Kó năng:Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, sử dụng những tính
chất trong chứng minh.
 Thái độ: Giáo dục cho học sinh tư duy logic, phân tích, tổng hợp.

B. Chuẩn bò : Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ :
- Làm bài tập 58/99 SGK.
GV : Nhận xét – đánh giá
GV : Cho làm bài 59 / 99 ( Sgk)
GV gợi ý: cần tìm hiểu xem, hcn có phải hình có trục
đối xứng ? Nếu có đó là những đường thẳng nào ?
HS trình bày giải thích đối với câu a, b.
Gv treo bảng phụ ghi đề bài.
Gọi HS lên bảng trả lời, giải thích vì sao ?
H
F
C
B
E
A
D
A
Gv treo bảng phụ ghi đề bài.
Gọi HS lên bảng trả lời, giải thích vì sao ?
GV hỏi: - Nếu góc C = 90
0
thì điểm C thuộc (O;
AB/2) (Đúng hay Sai).
- Điểm C thuộc đường tròn đường kính
AB (C ≠ A, C ≠ B) thì ∆ABC vuông tại A.
(đúng hay sai) ?
GV Cho làm bài 64/ 100 ( Sgk)

GV yêu cầu HS thảo luận từng nhóm và trình bày lời
giải của bài toán
HS từng nhóm trả lời bài làm:
GV thu bài của từng nhóm, nhận xét, cho điểm.
GV : Cho làm bài 65 / 100 ( Sgk)
GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và hướng dẫn cho
học sinh
P
M
N
Q
C
B
A
D
Bài 1: (59/99 SGK)
a/ Vì hcn là hbh, mà hbh nhận tâm O giao điểm của
hai đường chéo làm tâm đối xứng. Nêm hcn cũng
nhận giao điểm của hai đường chéo làm tâm đối
xứng.
b/ Hình thang cân nhận đường thẳng đi qua trung
điểm hai đáy làm trục đối xứng. Mà hcn là hình
thang cân, nên hcn cũng nhận hai đường thẳng đi qua
trung điểm hai cặp cạnh đối của hcn làm 2 trục đối
xứng.
Bài 2: (62/99 SGK)
a/ Đúng vì tính chất tam giác vuông.
b/ Đúng vì tính chất đảo của tính chất trên.
Bài 3: (64/100)


00
90
2
ˆ
2
ˆ
180
ˆ
ˆ
=+⇒=+
DA
DA
Hay
00
11
90
ˆ
90
ˆ
ˆ
=⇒=+
HDA
Chứng minh tương tự:
vFE 1
ˆˆ
==
Vậy HEFG là hcn.
Bài 4: (65/100 SGK)
Chứng minh:
MN là đtb ∆ABC =>MN //AC; MN = ½ AC

PQ là đtb ∆ACD =>PQ // AC; PQ = ½ AC
Nên MN // PQ; MN = PQ
Vậy MNPQ là hbh.
Mà MQ // DB; MN // AC; AC ⊥ BD (gt)
Giáo án : Hình học 8
A M
M’
K
K’
A’
H’
Hb
A’
a
h
h
hh
GV :
C/m dựa vào bài toán hôm trước c/m MNPQ là hbh
=> cần c/m thêm điều kiện gì để trở thành hcn
HS :Muốn hbh MNPQ là hình chữ nhật thì phải có
thêm một. góc vuông
 MQ ⊥ MN

M
ˆ
= 1v
Vậy MNPQ là hcn.
D . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:

- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 63/100 SGK.
2. Bài sắp học: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Xem lại khái niệm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, tính chất đường trung bình của
tam giác, hình thang.
Ngày soạn :
Tiết 18 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC.
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: Qua bài này, HS nắm chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, đònh
lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đường thẳng cho trước một
khoảng không đổi.
 Kó năng: Biết vận dụng tính chất đường thẳng song songcách đều để chứng minh hai đoạn thẳng
bằng nhau.
 Thái độ: Biết ứng dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn, giải quyết được những vấn đề
thực tế.
B. Chuẩn bò :
GV : Sgk , thước , Bảng phụ, bài soạn
HS : Sgk ,Thước
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ :
- Cho a // b, từ A, B thuộc a, kẻ AA’ vuông góc b, BB’
vuông góc b (A’, B’ thuộc b). so sánh độ dài AA’ và BB’.
(HS c/m ABB’A’ là hình chữ nhật. => AA’ = BB’).
- GV hỏi thêm: Điều rút ra ở trên có phụ thuộc vào điểm
A và B không ?
Từ KTBC, GV giới thiệu vào bài: Các điểm cách
đường thẳng b một khoảng bằng h thì sẽ nằm trên đường
thẳng nào ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài
GV giới thiệu ?1 thông qua KTBC.

Vậy BK = ?
HS trả lời: BK = AH = h
Từ đây ta rút ra được nhận xét gì ?
HS: trả lời
 HS: nêu đònh nghóa:
Từ bài toán trên, nếu có điểm C sao cho khoảng cách từ C
đến b bằng AA’ = h. hỏi điểm C có thuộc đường thẳng a
không ? Vì sao ? (C thuộc nửa mp bờ b chứa A).
HS: AA’C’C là hcn (AA’ // CC’; AA’ = CC’,
0
90
ˆ
=
C
)
 C thuộc a.
1/ Khoảng cách giữa hai đường thẳng
song song:
Đònh nghóa: Khoảng cách giữa hai đường
thẳng song song là khoảng cách từ một
điểm tuỳ ý trên đường thẳng này đến đường
thẳng kia.
2/ Tính chất các điểm cách đều một
đường thẳng cho trước:
Giáo án : Hình học 8
A
H
B
K
C

d
2
m
GV :
GV: Nếu xét thêm nửa mp đối ta có kết luận như thế nào ?
GV cho HS là ?2.
HS :Tứ giác AHKM có AH // KM, AH = KM và
0
90
ˆ
=
H
=> AHKM là hcn => AM // b => M ∈ a.
Tương tự: M’ ∈ a’
GV :Từ đó rút ra được tính chất gì ?
HS nêu tính chất: (SGK)
Cho HS làm ?3. HS trả lời miệng.
S làm ?3. HS quan sát hình vẽ SGK, trả lời:
Theo t/c vừa nêu ở trên, đỉnh A nằm trên 2 đthẳng ssong với
cạnh BC và cách BC một khoảng bằng 2cm.
Cho HS đọc phần nhận xét SGK.
GV vẽ hình 96a lên bảng nêu đònh nghóa các đường thẳng
song song cách đều.
Gv cho HS làm ?4 (cho HS hoạt động nhóm)
HS làm ?4 theo nhóm cùng thảo luận:
Nhóm 1,2: làm câu a.
Nhóm 3,4: làm câu b.
a/ Hình thang AEGC có AB = BC, AE // BF // GC
Nên EF = FG. C/m Tương tự GF = GH.
b/ hình thang AEGC có EF = FG, AE // BF // CG

nên AB = BC. C/m tương tự: BC = C
GV : Nêu hình ảnh của những đường thẳng // cách đều.
HS: Trong vở của HS thường có các dòng kẻ song song cách
đều.
Bài 68/102 SGK: Cho HS hoạt động nhóm)
Kẻ AH, CK ⊥ d. ta c/m: ∆AHB = ∆CKB (ch-gn)
 CK = AH = 2 cm.
Điểm C cách đường thẳng d cố đònh 1 khoảng không đổi
2cm. Nên C di chuyển trên đthẳng m // d và cách 1 khoảng 2
cm
HS hoạt động nhóm trình bày bài làm trên bảng nhóm.
Tính chất:
Các điểm cách đường thẳng b một khoảng
bằng h nằm trên hai đường thẳng song song
với b và cách b một khoảng bằng h.
Nhận xét:(SGK)
3/ Đường thẳng song song cách đều:
H
G
F
E
D
C
B
A
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
Học các tính chất ở vở, SGK. Làm bài tập 67, 69/103 SGK.
2. Bài sắp học: Luyện tập. Làm thêm bài tập 70, 71/103 SGK.
Ngày soạn :

Tiết 19 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
Giáo án : Hình học 8
y
C m
E
O
H B
x
A
E
C
M
B
D
GV :
 Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song,
nhận biết các đường thẳng song song cách đều. Hiểu được một cách sâu sắc hơn tập hợp điểm
đã học ở tiết trước.
 Kó năng: Rèn kỹ năng phân tích, vận dụng tính chất từ lí thuyết để giải quyết những bài tập cụ thể,
từ đó ứng dụng của toán học trong thực tế.
 Thái độ: Giáo dục cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
B. Chuẩn bò : Bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ:
GV ghi sẵn bài tập trên bảng phụ) Cho CC’ // DD’ //
D’B và AC = CD = DE.
Chứng minh: AC’ = C’D’ = D’B
GV dùng bảng phụ ghi đề bài

GV gọi HS đọc đè bài và thực hiện.
GV hướng dẫn cho HS làm bài này dưới hình thức
ghép đôi sao cho tạo thành một khẳng đònh đúng,
HS trả lời:
GV : Cho làm bài 70 /103 Sgk)
GV gợi ý cho HS c/m:
Vì C là trung điểm AB, mà ∆AOB vuông => DC là
gì ?
C ∈ đường nào ?
Ngoài ra còn cách c/m nào khác ?
Kẻ CH ⊥ Ox, chứng minh CH = 1cm => Điểm C
cách Ox 1 khoảng CH = 1cm
 C nằm trên đthẳng // Ox, cách Ox 1 khoảng
1cm.
HS: OC là đường trung tuyến => OC= ½ AB= CA ø
=> C thuộc đường trung trực của OA.
GV Cho bài tập thêm : Cho ∆ABC vuông tại A, điểm
M thuộc cạnh BC. Gọi D, E thứ tự là chân đường
vuông góc kẻ từ M đến AB, AC.
a/ So sánh độ dài AM, DE.
b/ Tìm vò trí của điểm M trên BC để DE có độ dài
nhỏ nhất.
Gọi HS lên bảng vẽ hình.
HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
Câu a: Muốn so sánh AM và DE ta phải làm gì ?
HS muốn so sánh AM và DE, ta thấychúng là Hai
đường chéo của một tứ giác => phải chứng minh tứ
giác đó là hình chữ nhật.
HS lên bảng chứng minh:
Câu b: DE nhỏ nhất khi nào ? ( khi AM nhỏ nhất)

Vậy AM nhỏ nhất khi M nằm ở vò trí nào trên GC?
Vì DE=AM nên DE nhỏ nhất khi AM nhỏ nhất
Bài 1: (69/103 SGK)
(1) với (7)
(2) với (5)
(3) với (8)
(4) với (6)
Bài 2: (70/103 SGK)



Ta có ∆AOB vuông tại O có OC là trung tuyến
 OC = ½ AB = AC
Vậy C nằm trên đường trung trực Cm của đoạn thẳng
AO.
Bài 3:
a/ Ta có
vEDA 1
ˆˆ
ˆ
===
(gt)
 Tứ giác ADME hcn.
Nên AM = DE
b/HS trả lời: DE = AM
Nên DE nhỏ nhất khi AM nhỏ nhất
Khi M là chân đường vuông góc hạ từ A đến BC.
Giáo án : Hình học 8
A
GV :

D . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập còn lại ở SGK.
2. Bài sắp học: Hình thoi.
Ngày soạn :
Tiết 20 HÌNH THOI
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: HS nắm chắc đònh nghóa, tính chất hình thoi, dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình
thoi.
 Kó năng: Rèn kỹ năng vẽ hình thoi, biết vận dụng tính chất của hình thoi trong chứng minh,
nhận biết hình thoi thông qua dấu hiệu.
 Thái độ: Vận dụng những kiến thức của hình thoi trong thực tế.
B. Chuẩn bò :
 GV: Bảng phụ.
 HS: Giấy kẻ ô vuông, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ :
Cho tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau. Chứng minh tứ
giác ABCD là hbh.
GV : Từ KTBC, GV giới thiệu vào bài: Tứ giác ABCD có 4
cạnh bằng nhau là hbh, đặc biệt nó có một tên mới nữa đó là
hình thoi. Vậy hình thoi có đònh nghóa như thế nào ? Nó có
phải là hbh không ? Và nó mang những tính chất gì ? Tiết
học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
GV giới thiệu đònh nghóa từ KTBC
GV hỏi: tứ giác có các cạnh như thế nào thì được gọi là hình
thoi ?
HS: Tứ giác ó 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.

 GV đònh nghóa hình thoi dưới dạng kí hiệu:
GV :Từ KTBC: Hình thoi ABCD có phải là hbh không ?
HS trả lời: hình thoi ABCD là hbh.
GV :Vậy có thể đònh nghóa hình thoi từ hbh như thế nào ?
HS: Hình thoi là hbh có 2 cạnh kề bằng nhau.
GV :Hình thoi cũng là hbh vậy trước hết có thể nói gì về tính
chất của hình thoi ?
HS: Hình thoi là hbh. Vậy hình thoi có tất cả các tính chất
của hbh.
GV cho HS làm ?2
HS làm ?2 ( Thảo luận nhóm)
a/ Hai đchéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.
b/Hai đường chéo vuông góc và là phân giác của các góc
1/Đònh nghóa:
ABCD là hình thoi
 AB = BC = CD = AC
D
C
B
A
2/Tính chất:
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình
bình hành.
Đònh lý: Trong hình thoi:
a/ Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Giáo án : Hình học 8
B
A
D

C
GV :
của hình thoi.
Hãy phát hiện thêm các tính chất củahình thoi.
 Từ đây GV nêu đònh lí:
GV gọi HS chứng minh đònh lí.
HS lên bảng trình bày bài c/m đònh lí:
* GV: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thoi ta phải làm
gì ?
-Từ đònh nghóa hình thoi ta suy ra được dấu hiệu nào ?
HS: từ đònh nghóa ta suy được 2 dấu hiệu…
Hãy phát biểu mệnh đề đảo của đònh lí => chứng minh =>
các dấu hiệu nào ?
GV treo bảng phụ vẽ các hình và yêu cầu: Những tứ giác
nào sau đây là hình thoi, vì sao ?
HS trả lời:
GV :Vận dụng tính chất hai đường chéo của hình thoi, đònh ló
Pitago.
Bài tập 77/106 SGK:
GV hướng dẫn HS chứng minh dựa vào hbh.
Cho HS thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm, đại diện mỗi nhóm trả lời:
a/ Hbh nhận giao điểm 2 đường chéo làm tâm đối xứng.
Hình thoi là hbh nên giao điểm của hai đường chéo hình thoi
là tâm đối xứng của hình thoi.
b/ BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua
BD.
B và D cũng đối xứng với chính nó qua BD.
Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi.
Tương tự AC cũng là trục đối xứng của hình thoi.

b/ Hai đường chéo là các đường phân giác
của các góc của hình thoi.
Chứng minh: ( Xem SGK)
3/Dấu hiệu nhận biết:
a/ Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau .
b/ Hình bình hành có hai cạnh kề bằng
nhau.
c/ Hình bình hành có hai đường chéo
vuông góc với nhau.
d/ Hình bình hành có một đường chéo là
phân giác của một góc.
D . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học: - Học thuộc đònh nghóa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Làm bài tập 75,76 SGK. Làm thêm bài tập: 138, 139, 140, 142 SBT
2. Bài sắp học: Hình vuông.
Ngày soạn :
Tiết 21 HÌNH VUÔNG
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: HS nắm chắc đònh nghóa, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và
hình thoi. Biết vẽ được hình vuông và biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
 Kó năng: Vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh.
 Thái độ: Giáo dục HS cách trình bày 1 bài toán chứng minh.
Giáo án : Hình học 8
GV :
B. Chuẩn bò :
 GV: Bảng phụ.
 HS: Giấy kẻ ô vuông, bảng nhóm.
C. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ :

Cho tứ giác ABCD có 3 góc vuông và AB = BC. Chứng minh
tứ giác ABCD là hình thoi.
Đặt vấn đề : Từ KTBC, GV giới thiệu vào bài: Tứ giác
ABCD là hình thoi, vừa là hcn. Vậy đó là hình gì ?
GV cho HS quan sát hình vẽ 104 SGK. => Giới thiệu hình
vuông.
HS đònh nghóa hình vuông trên cơ sở hình vẽ.
GV ghi tóm tắt đònh nghóa hình vuông như SGK.
Có thể đònh nghóa hình vuông theo cách khác ?
 Từ đònh nghóa ta có kết luận gì giữa hình vuông và hình
chữ nhật ? hình vuông và hình thoi ?
HS suy nghó trả lời:
a. Hình vuông là hcn có 4 cạnh bằng nhau.
b. Hình vuông là hình thoi có 4 góc bằng nhau
GV :Vậy hình vuông có những tính chất gì ?
HS trả lời: Hvuông có tất cả cã t/c của hcn và hhoi.
GV cho HS làm ?1, HS thảo luận theo nhóm.
HS thảo luận nhóm làm ?1:
Hai đường chéo của hình vuông:
a. Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
a. Bằng nhau.
b. Vuông góc với nhau.
c. Là đường phân giác của các góc. nhận biết.
GV :Dựa vào đònh nghóa hình vuông và các tính chất vừa
phát hiện thêm hãy nêu những dấu hiệu nhận biết hình
vuông ?
HS suy nghó từng nhóm, từ đó trả lời các dấu hiệu
GV cho HS ghi phần nhận biết SGK.
GV cho HS làm ?2 (GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ)
HS làm theo nhóm.

HS trả lời: a, c, d là hình vuông vì:
a: hcn có 2 cạnh kề bằng nhau.
c: hcn có 2 đường chéo vuông góc, hoặc hình thoi có 2
đường chéo bằng nhau.
d: hình thoi có 1 góc vuông.
Hình b chỉ là hình thoi.
GV :Tai sao hình b không phải là hình vuông ?
HS : Trả lời
* Củng cố:
Bài tập 80/108 SGK:
GV: Trong hình vuông, tâm đối xứng là điểm nào ? Trục đối
xứng là đường nào ?
HS : Trả lời
1 . Đònh nghóa:
ABCD hình vuông



===
====

DACDBCAB
DCBA
0
90
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
D

C
A
B
2. Tính chất :
Hình vuông có tất cả các tính chấtcủa hình
chữ nhật và hình thoi
3. Dấu hiệu nhận biết hình vuông:
(SGK/ 107)
Nhận xét: Một tứ giác vừa là hcn, vữa là
hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.
Giáo án : Hình học 8
GV :
a/ Vì hình vuông là hcn, mà hcn nhận 2 giao điểm 2 đường
chéo làm tâm đối xứng. Nên tâm đối xứng hình vuông là
giao điểm 2 đường chéo.
b/Vì hvuông là hcn và cũng là hình thoi nên hình vuông có 4
trục đối xứng, đó là 2 đường chéo và 2 đường trung bình của
hình vuông.
D . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1 / Bài vừa học: - Học thuộc đònh nghóa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- Làm bài tập 82, 84/108 - 109 SGK. Làm thêm bài tập: 150, 152, 154 SBT
2. / Bài sắp học: Luyện tập.
Ngày soạn : 6 / 11/ 2008
Tiết 22 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
 Kiến thức: Giúp HS củng cố những tính chất hình chữ nhật, dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình
vuông.
 Kó năng:Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết 1 tứ giác là hình thoi, hình vuông.
 Thái độ: Giáo dục cho học sinh tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
Giáo án : Hình học 8

A
E
C
D
B
F
N
M
F
E
C
B
D
A
GV :
B. Chuẩn bò :
HS : Sgk , Sbt , Thước
GV : Sgk , Sbt , bài tập
C. Ti ến Trình dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Làm bài tập 83.
HS2: Cho hình vuông ABCD ,
AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là
hình vuông.
GV : Nhận xét – đánh giá
GV : Cho làm bài Bài 1: (84/109 SGK)
Với gt cho, em hãy dự đoán AEDF là hình gì ?
HS dự đoán AEDF là hbh.
GV: Để AEDF là hình thoi thì phải thêm điều gì ?

HS : Để hbh AEDF trở thành hình thoi thì AD phải là
phân giác của Â
Do đo nếu D là giao điểm của tia phân giác  với
cạnh BC thì AEDF là hình thoi.
GV :Nếu Â= 1v thì AEDF là hình gì ?
Muốn AEDF là hình vuông thì cần thêm đk gì ?
HS: Kết hợp 2 đk: AD là phân giác Â; Â = 1v thì
AEDF là hình vuông.
GV : Cho làm Bài 2: (85/109 SGK)
GV cho HS là bt theo nhóm.
Đại diện nhóm trả lời, => Nhóm khác nhận xét
chéo, nhận xét.
GV hướng dẫn:
Để c/m EMFN là hình vuông
EMFN là hcn ; ME = MF
EMFN là hcn; góc M = 1v.
ME // FN; EN // MF
EBFD hbh AECF hbh
HS : trình bày bài chứng minh:
Bài 1: (84/109
SGK)
a/ Vì AE // DF (gt)
AF // DE (gt)
=>AEDF là hbh
b/ Để hbh AEDF trở thành hình thoi thì AD phải là
phân giác của Â
Do đo nếu D là giao điểm của tia phân giác  với
cạnh BC thì AEDF là hình thoi.
c/ Vì AEDF là hbh
mà Â = 90

0
nên AEDF là hcn.
AEDF là hcn muốn trở thành hình vuông thì AD là
phân giác của Â.
Vậy D là giao điểm của tia phân giác  với cạnh BC
và Â = 90
0
thì AEDF là hình vuông
Bài 2: (85/109 SGK)
a/ Ta có: AE = DF (vì = ½ AB
= ½ DC)
mà AE // DF
mặt khác  = 90
0
 AEFD là hình vuông.
b/ xét tứ giác EBFD có:
EB = DF (gt)
EB // DF (gt)
 EBFD hbh.
 DE // BF.
Tương tự: AF // EC
 EMFN là hbh
Mặt khác: ME = MF;
ME ⊥ MF (vì ADEF hình vuông)
Nên EMFN là hình vng
* Củng cố :
Củng cố lại các bài tập vừa làm
Nhắc lại lý thuyết
Giáo án : Hình học 8
F

D
E
C
B
A
GV :
D . Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 86 SGK.
- Làm thêm bài tập 152, 153, 155 SBT.
2. Bài sắp học: n tập chương I.
Chuẩn bò các câu hỏi ôn tập ở SGK trang 110.
Ngày soạn: 8/11/2008
Giáo án : Hình học 8
G
E
E
H
D
C
B
A
E
A
C
MB
D
GV :
Tiết 24 ÔN TẬP CHƯƠNG I

A. Mục tiêu :
 Kiến thức: Hệ thống hoá các thức về tứ giác đã học trong chương về đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu
nhận biết. Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toá, chứng minh, nhận biết
hình, điều kiện của hình.
 Kó năng:Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, rèn luyện tư duy cho HS.
 Thái độ: Giáo dục cho học sinh tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
B. Chuẩn bò : Bảng vẽ sơ đồ nhận biết tứ giác.
C . Tiến Trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới
GV cho HS xem sơ đồ nhận biết tứ giác.
GV yêu cầu: HS điền theo chiều mũi tên dấu
hiệu nhận biết các tứ giác.
HS xem và trả lời theo yêu cầ của GV
GV : Cho bài tập
Cho làm bài 88/111(Sgk)
a/ Muốn EFGH là hcn thì có thêm đk gì về 2
đường chéo ?
HS : c/m EFGH là hbh
Để EFGH là hình chũe nhật phải có thêm một
góc vuông.
GV : b/ Muốn EFGH là hình thoi phải thêm đk
gì ?
HS : hbh EFGH trở thành hình thoi khi có hai
cạnh kề bằng nhau.
GV :c/ hbh EFGH là hình vuông phải thêm đk
gì ?
HS : hbh EFGH là hình vuông khi thoã mãn hai
điều kiện: vừa là hình chữ nhật, vừa là hình
thoi.

Bài 2: (89/111 SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm.
HS thảo luận theo nhóm:
Trình bày bài giải:
GV : Gọi HS nhận xét
GV : Củng cố
1/ n tập lý thuyết:
(Xem sơ đồ tứ giác)
2/ Bài tập:
Bài 1: (88/111 SGK)
a/ HS c/m EFGH là hbh
ta có HG // AC; EF // AC
HG = ½ AC; EF = ½ AC
HG // EF; HG = EF.
Để EFGH là hcn phải có thêm đk:
EH ⊥ EF.
AC ⊥ BD (vì EH // BD; EF // AC)
Vậy đk 2 đường chéo của ABCD vuông góc với nhau.
b/ EFGH trở thành hình thoi
 EF = EH
=> AC = BD
c/ hbh EFGH là hình vuông
 EFGH là hcn và EFGH là hình thoi.
 AC ⊥ BD và AC = BD.
Bài 2: (89/111 SGK)
a/ MD là đtb của
∆ABC
 MD // AC
Mà AC ⊥ AB
Nên MD ⊥ AB.

Ta có AB là đường
trung trực của ME.
Nên E đối xứng M qua AB.
b/ Ta có ME // AC, ME = AC (vì cùng = 2DM)
nên AEMC hbh
* AEBM là hình thoi.
c/ BC = 4cm => BM = 2cm
chu vi hình thoi AEBM = 4. BM = 8(cm)
d/ hình thoi BEAM là hình vuông
 AB = EM  AB = AC
Vậy nếu ∆ABC vuông cân tại A.
Giáo án : Hình học 8
E
M
D
C
B
A
GV :
* Củng cố :
Củng cố lí thuyết và các bài tập vừa làm
D . Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học:
Xem lại lý thuyết.
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm thêm bài tập sau :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D là điểm đối xứng của H qua AB.
Gọi E là điểm đối xứng của H qua AC.
a) Chứng minh: D, A, E thẳng hàng.
b) Chứng minh: D đối xứng E qua A.

c) Tam giác DHE là tam giác gì ? Vì sao ?
d) Tứ giác BDEC là hình gì ? Vì sao ?
e) Chứng minh: BC = BD + CE.
Gv hướng dẫn cho HS về nhà giải.
2.Bài sắp học: Kiểm tra 1 tiết
Chuẩn bò ôn tập kỹ, giấy, thước kẻ, compa, êke.
Ngày soạn : 8/11/2008
Tiết 25 KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Qua kiểm tra đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng HS.
- Kó năng: Có thể phân loại đối tượng, để có kế hoạch bổ sung, điều chỉnh phương pháp dạy cho
hợp lí hơn.
- Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, thẩm mỹ khi trình bày bài.
B. Chuẩn bò :
Giáo án : Hình học 8
GV :
- GV: đề kiểm tra.
- HS: Chuẩn bò giấy làm bài, thước, compa, êke.
D. Đề kiểm tra :
I/ Phần trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng khoanh tròn
1) Hình thoi có hai đường chéo bằng 6 cm và 8cm thì cạnh bằng:
a/ 10 cm b/ 12,5 cm c/ 5 cm d/ 7 cm
2) Hình vuông có đường chéo bằng 2 dm thì cạnh hình vuông bằng:
a/ 3/2 dm b/ 1 dm c/
2
dm d/ 2 dm
3) Điền vào chỗ ………. Để được một câu đúng:
a/ Hình chữ nhật ABCD là hình vuông khi: …………………..
b/ Hình thoi ABCD là hình vuông khi……………………
c/ Tứ giác ACBD là hình bình hành khi……………..

d/ Hình bình hành ABCD là hình thoi khi……………….
4) Đánh dấu chéo vào ô thích hợp

STT MỆNH ĐỀ ĐÚNG SAI
1 Tứ giác lồi ABCD có 4 góc đều là góc nhọn
2 ABCD có góc A+ góc D = 180
0
=> ABCD là hình thang
3 Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
4 Hình thoi có một đường chéo là phân giác của một góc là
hình vuông
5 Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.
6 Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
II/ Phần tự luận:
1) Cho tam giác ABC cân tại A,phân giác AM, gọi I là trung điểm AC, K là điểm đối xứng của
M qua I.
a/ Chứng minh AK// MC
b/ Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?
c/ Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AKCM là hình vuông.
2) Cho hình bình hành ABCD có BC= 2 AB, M là trung điểm của AD. Kẻ CE

AB. Chứng minh
rằng
·
·
1
3
AEM EMD=
.
E. Đáp án và biểu điểm :

Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
1/ c 2/ c 3/ a) AB=BC b)

A = 90
0
c) AB = CD, AB // CD d)
AB = AD
4/ 1 S 2 Đ 3 Đ 4 S 5 S 6 S
Phần tự luận: (6 diểm)
Bài 1) (4 điểm)
GT,KL và hình vẽ: (0.5 điểm)
a) (1.5 điểm) Ta có: AI = IC ; MI = IK => AKCm là hbh =>AK // MC
b) (1.0 điểm) Tam giác ABC cân, Am là phân giác nên AM cũng là đường cao.
=>AM

BC =>
·
AMC
=90
0
AKCMlà hbh có
·
AMC
=90
0
nên AKCM là hcn
c) (1 điểm) AKCM là hình vuông

AM = MC
Mà MC = ½ BC => AM = 1/2 BC

Nên tam giác ABC vuông
Giáo án : Hình học 8
GV :
Vậy khi tam giác ABC vuông cân thì AKCM là hình vuông.
Bài 2) (2 điểm)
Gọi I là trung điểm EC , MI giao BC tại F. Ta c/m được CDMF là hình thoi =>
·
·
DMC CMI=
Mà MI là đường trung bình của hình thang ADCE => MI // AE, AE

EC .do đó MI

EC
Tam giác MEC cân => MI là phân giác =>
·
·
IME IMC=
Mặt khác:
·
·
MEA EMI=
(slt)
Vậy
·
·
1
3
AEM EMD=


Ngày soạn : 09 / 11 / 2008
Chương II: ĐA GIÁC VÀ DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 26 § 1 ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
A . Mục tiêu:
- HS nắm đc khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
- HS biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.
- Vẽ đc và nhận biết đc 1 số đa giác lồi, 1 số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối
xứng (nếu có) của đa giác đều.
B . chn bÞ
- S¸ch gi¸o khoa, thíc kỴ, s¸ch tham kh¶o, ª ke, b¶ng phơ.
C . Tiến trinh dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: vẽ sẵn hình trang 113 trên bảng phụ.
GV yêu cầu HS xem hình vẽ, nhận xét nét cơ bản
của những hình trong hình vẽ trên ?
HS quan sát hình vẽ trả lời:
Hình có nhiều đoạn thẳng khép kín trong đó bất
kì 2 đoạn thẳng nào đãcó 1 điểm chung thì cũng
không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
GV : Từ những nhận xét của HS, GV hình thành khái
niệm đa giác.
Cho HS làm ?1
GV : giới thiệu các đa giác ở hình 115, 116, 117 là
các đa giác lồi.
Yêu cầu Hs nêu đ/ nghóa tứ giác lồi
GV: hỏi vì sao một số đa giác ở hình bên không phải
là đa giác lồi. (?2)
HS trả lời: vì lấy bất kì 1 cạnh làm bờ thì đa giác
nằm ở 2 nữa mặt phẳng.
GV : Cho HS làm ?3 theo nhóm.

1.Khái niệm về đa giác:
Đònh nghóa: (SGK /114 )
Giáo án : Hình học 8
GV :
HS thảo luận nhóm và điền vào chổ trống.
GV giới thiệu cách đặt tên 1 đa giác
HS chú ý nghe.
GV gọi HS đònh nghóa tam giác đều ?
Tương tự như vậy, trong những tứ giác đã học, tứ
giác nào có thể xem là tứ giác đều ?
HS: hình gồm 3 đoạn thẳng bằng nhau và 3 góc bằng
nhau.
HS: Hình vuông là tứ giác đều.
GV cho HS vẽ tam giác, tứ giác, lục giác đều vào vở.
Từ đó em hãy nêu đònh nghóa đa giác đều ?
HS vẽ hình vào vở.
nêu đònh nghóa đa giác đều.
GV : Cho HS làm ?4
HS làm ?4.
1. Đa giác đều :
* Đònh nghóa (SGK/ 115 )
* Củng cố:
Bài 1: yêu cầu HS cho ví dụ về:
a .Đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau nhưng không đều ? a)Hình thoi
b .Đa giác có tất cả các góc bằng nhau nhưng không đều ?b)Hình chữ nhật
Bài 2: (4/115 SGK)
Cho HS hoạt động nhóm:
Nhóm 1, 2: điền 2 cột đầu.
Nhóm 3, 4: điền 2 cột cuối.
D . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

1. Bài vừa học:
Học theo vở và SGK.
Làm bài tập 3/115 SGK. Làm bài tập 5, 6, 7/126 SBT.
a. Bài sắp học:
Chuẩn bi đọc trước và nghiên cứu kó bài diện tích hình chữ nhật .
Giáo án : Hình học 8
Tứ giác Ngủ
giác
Lục giác Đa giác
(n cạnh)
Số cạnh 4 5 6 n
Số đường
chéo…
1 2 3 n – 3
Số tam
giác …
2 3 4 n – 2
Tổng số
đo …
2.180
0
3.180
0
4.180
0
(n–2) 180
0
GV :
Tiết 27 §2 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT


A. Mục tiêu :
- Kiến thức: HS nắm công thức tính diện tích: hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu
được: để chứng minh công thức tính diện tích, cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
- Kó năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải
toán.
- Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học.
B. Chuẩn bò :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Giấy kẻ ô vuông.
C . Ti ến trình dạy học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra :
HS 1 : Nêu khái niệm đa giác , đa giác lồi ?
HS 2 : Nêu đ/ n đa giác đều ? Tính tổng số đo các
góc của đa giác có 5 cạnh ?
GV : Nhận xét – đánh giá
GV: chuẩn bò bảng kẻ ô vuông vẽ hình 121.
Yêu cầu HS trả lời, nhận xét.
HS kiểm tra, trả lời
-Diện tích hình A bằng diện tích hình B
-Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C
-Diiện tích hình C bằng diện tích hình E
GV : Từ ?1 rút ra nhận xét gì về:
-Thế nào là diện tích của 1 đa giác ?
-Quan hệ giữa diện tích của đa giác với 1 số thực ?
HS: trả lời.
GV giới thiệu 3 tính chất cơ bản của diện tích đa giác
HS: đọc 3 t/c SGK
GV: Nếu hcn có kích thước là 3 đơn vò dài và 2 đơn
vò dài thì diện tích hcn trên là ? Vì sao ?

HS: trả lời:
GV :Tổng quát: nếu hcn có 2 kích thước là a và b thì
diện tích hcn là bao nhiêu ?
HS : Công thức tổng quát: S = ab
GV : Từ công thức tính diện tích hcn, hãy tìm công
thức tính diện tích hình vuông, trên cơ sở mối liên hệ
giữa hcn và hình vuông, hcn và hình tam ?
HS: vì hình vuông là hcn có 2 canh kề bằng nhau.
S = a
2
.
Diện tích tam giác vuông bằng ½ diện tích hcn
tương ứng nên: S = ½ a.b.
GV : Cho HS làm ?3
GV: Khi c/m S tam giác vuông có công thức: S = ½
ab, ta đã vận dụng t/c nào của diện tích đa giác ?
HS: vận dụng 2 tính chất:
-Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng
nhau.
1.Khái niệm diện tích đa giác:
Tính chất: ( SGK / 117 )
2.Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
S = a.b
b
a
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác
vuông:
S = a
2
.

S = ½ a.b
Giáo án : Hình học 8
GV :
-Hai tam giác không có điểm trong chung, tổng
diện tích của 2 tam giác bằng diện tích của hcn
a
b
a
a
*.Củng cố:
Lmà bài 6/118 SGK
HS trình bày bài trên bảng nhóm:
a/ S

= a.b => S
mới
= 2a.b = 2(ab) = 2S

.
b/ S

= ab => S
mới
= 3a.3b = 9ab = 9S

.
c/ S

= ab => S
mới

= 4a.1/4 b = ab = S

.
Bài 2: Cho tam giác EFG vuông tại E, EG = 4cm, FG = 5cm. Tính S
EFG
= ?
Muốn tính S
EFG
ta phải tính đoạn thẳng nào trước ? và tính bằng cách nào ?
Bài làm
Ta có: E F
2
= FG
2
– EG
2
(đònh lí Pitago)
= 5
2
- 4
2
= 3
2
=> EF = 3cm.
Vậy S
EGF
= ½ .3.4 = 6 (cm
2
)
D . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

1. Bài vừa học:
-Học thuộc các công thức tính S
hcn
, S
tam giác
, S
hvuông
Sgk kết hợp bài tập ở vở ghi
-Làm bài tập 7, 8, 9/118 SG.
2 . Bài sắp học:
-Chuẩn bị các bài tập luyện tập Sgk
========&&&&&&========
Giáo án : Hình học 8
GV :
Ngày soạn : 25 / 11 / 2008
Tiết 28 LUYỆN TẬP


A. Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hcn, hình
vuông, tam giác vuông.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kó năng tính toán tìm diện tích hcn, hình vuông, tam giác.
- Giáo dục HS thao tác tư duy tổng hợp, tư duy lôgic.
B. Chuẩn bò:
Sgk , Sbt ,Bảng phụ.
C . Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 7/118 SGK
GV : Nhận xét – đánh giá
GV :Cho làm bài 9/119 (Sgk)

Cho HS vẽ hình và làn bài tập 9 trg 119, nêu
công thức tính hình vuông,

vuông.
HS : trả lời và giải bài tập 9 SGK trg 119
GV : Cho làm bài 14/ 119 (Sgk)
GV cho HS lên bảng làm
HS : trình bày
GV : Cho làm bài 13/ 119 (Sgk)
GV treo bảng hình 125
HS vẽ hình và tỉm bài giải.
GV : Nêu lại tính chất của diện tích đa giác và từ đó
rút ra những

có diện tích bằng nhau.
Nêu diện tích

ADC và

ABC sẽ tổng các diện
tích nào.
HS trả lời.
Bài 9:
S
ABCD
= AB. AD
= 12
2
= 144 (cm
2

)
S

ABE

=
3
1
S
ABCD
=
3
1
.144= 48 (cm
2
)
S

ABC

=
2
1
AB.AE
48 =
2
1
.12.X
=> X = 8 (cm)
Bài tập: 14

Diện tích đám đất HCN:
700 x 400 = 280.000 (m
2
)
280.000 (m
2
) = 0,28 km
2
= 2800 a
= 28 ha
Bài tập: 13
A F B
E
H K

D
G
C

S

AEF
= S

AHE
(1)
S

ADC
= S


ABC
(2)
S

EGC
= S

EKC
(3)
S

ADC
= S

AHE
+ S
HEGD

+ S

EGC
(4)
Giáo án : Hình học 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×