Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

HÌNH HỌC 8 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.7 KB, 185 trang )

Giáo án hình học 8
                              
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần dạy: Chương I. TỨ GIÁC
Tiết 1 §1. TỨ GIÁC
A. MỤC TIÊU:
- HS nắm được đònh nghóa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc
trong tứ giác lồi.
- HS biết vẽ và gọi tên các yếu tố của tứ giác, kỹ năng vận dụng vận dụng đònh
lý tổng ba góc trong của một tam giác, vận dụng được đònh lý tổng các góc trong của một tứ
giác để giải các bài tập.
A. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : Thước thẳng, vẽ tranh sẵn các hình 1; 2 SGK.
- Xem lại khái niệm tam giác, đònh lý tổng ba góc trong của một tam giác .
B. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác
GV yêu cầu HS quan sát hình
vẽ và trả lời câu hỏi:
• Trong những hình trên
hình nào thoả mãn tính chất:
a/ Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng.
b/ Bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên
một đường thẳng
Nhận xét hình 1e có sự khác
nhau gì với các hình khác còn
lại ?
GV : Hãy chỉ ra những hình


thoả mãn tính chất a và b và
đồng thời khép kín ?
GV hình thành tứ giác, cách
đọc, các yếu tố của tứ giác.
HS chia nhóm thảo luận và
một HS đại diện trình bày ý
kiến cho nhóm của mình,
những nhóm khác nhận xét.
a/ Tất cả các hình có trong
hình vẽ bên.
b/ Trừ hình 1d
Các đoạn thẳng tạo nên
hình vẽ 1e không khép kín.
Hình thoả tính chất a; b và
khép kín là 1a, 1b, 1c.
1. Đònh nghóa:
Tứ giác ABCD là hình tạo bởi
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng nằm trên
một đường thẳng.
Đọc tên : tứ giác ABCD, BCDA,
CDAB …
A, B, C, D là các đỉnh của tứ
giác.
Các đoạn thẳng: AB, BC, CD,
DA là các cạnh của tứ giác.
Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm tứ giác lồi
Trong tất cả các tứ giác nêu ở
Chỉ có tứ giác ABCD Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm

trong một nửa mặt phẳng, có bờ
1
Giáo án hình học 8
trên, tứ giác nào thoả mãn
tính chất : “Nằm trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ là
đường thẳng chứa bất kỳ cạnh
nào của tứ giác.”
GV giới thiệu tứ giác lồi và
chú ý HS từ đây về sau khi
nói đến tứ giác mà không nói
gì thêm thì ta hiểu đó là tứ
giác lồi.
là đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác.
ABCD là tứ giác lồi.
Hoạt động 3 : Làm bài tập ?2
Cho HS làm bài tập trên
phiếu luyện tập và một HS
lên bảng làm bài
HS điền vào phiếu luyện tập
những chỗ còn trống để được
câu trả lời đúng

a/ Hai đỉnh kề nhau: A và B, C
và D
Hai đỉnh đối nhau : A và C, B
và D
b/ Đường chéo (đoạn nối thẳng
nối hai đỉnh đối nhau): AC, BD

c/ Hái cạnh kề nhau: AB và BC,
AD và DC
d/ Góc ,
B
ˆ
,
C
ˆ
,
D
ˆ
Hai góc đối nhau : và
C
ˆ
,
B
ˆ

D
ˆ
E/ Điểm nằm trong tứ giác
(điểm trong của tứ giác) : M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác (Điểm
ngoài của tứ giác) : N, O
Hoạt động 4 : Tìm tổng các góc trong của một tam giác
Ta có thể dựa vào cách tìm
tổng các góc trong của một
tam giác để tính tổng các góc
trong của một tứ giác.
GV gọi một HS lên bảng trình

bày tất cả HS còn lại làm trên
giấy.
GV : vậy tổng bốn góc trong
tam giác bằng bao nhiêu độ?
HS chứng minh trên giấy.
So sánh kết quả sửa trên
bảng.
HS : 2 HS phát biểu đònh lý.
2. Đònh lý
A
C
D
B
1
2
1
2
Tổng các góc trong của một tứ
giác bằng 360
0

Ta có :
0
360
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
=+++
DCBA

Hoạt động 5: Củng cố
Phân nhóm cho HS làm BT1;
2 sau đó GV cho đại diện 2
nhóm trình bày lời giải, các
HS làm BT theo nhóm và
đại diện trình bày lời giải.
2
Giáo án hình học 8
                              
nhóm còn lại nhận xét.
Hoạt động 6 : Hướng dẫn bài tập ở nhà
Về nhà làm BT 3; 4.
Bài 3 ta có thể áp dụng tính
chất về tam giác cân, hay 2
tam giác bằng nhau.
Bài 4 ta áp dụng cách vẽ tam
giác biết độ dài ba cạnh của
nó? Hay biết số đo một góc và
2 cạnh kề của góc đó.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần dạy:
3
Giáo án hình học 8
Tiết 2 §2. HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU:
− Nắm chắc đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
− Biết cách chứng minh tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
− Biết cách vẽ hình thang, hình thang vuông và vận dụng được tổng số đo các góc của tứ
giác vào trong trường hợp hình thang, hình thang vuông.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-HS : thước thẳng. ke.
-GV : Bài kiểm tra sẵn, các bài tập 2; 7; 8 trên bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và hình thành khái niệm
Gọi một HS lên bảng các
HS khác làm trên phiếu
luyện tập
GV : a/ Dựa vào số đo các
góc A và D đã cho và biết
rằng
BC
ˆ
3
2
ˆ
=
. Hãy tính số
đo góc B; C
b/ Nhận xét về hai đoạn
thẳng AB và CD.
a/ Ta có :
000
0
0
0
0
0

0
0
45135180C
135
4
3 x180
B
180B
3
4
180B
3
2
B
180CB
giác) tứ trong góc 3 (tổng
360DCBA Mà
(gt)180DA
=−=⇒
==⇒
=⇒
=+⇒
=+⇒
=+++
=+
ˆ
ˆ
ˆ
ˆˆ
ˆ

ˆ
ˆˆˆˆ
ˆˆ
b/ Hai cạnh AB và CD song
song với nhau vì:

0
180DA
=+
ˆ
ˆ
và chúng nằm
ở góc trong cùng phía
Hoạt động 2 : Khái niệm hình thang và các tính chất của

GV : qua bài tập trên ta thấy
tứ giác ABCD có 2 cạnh AB
và CD song song với nhau.
Tứ giác như thế ta gọi là
hình thang.
GV : giới thiệu các yếu tố
có liên quan đến hình thang
C
D
H
C
D
H
1. Đònh nghóa: Hình thang
là tứ giác có hai ïcanh đối

song song
ABCD là hình thang

AB//CD
(hay AD//BC)
AB; CD : Gọi là hai cạnh
đáy.Để phân biệt hai đáy ta
còn gọi là đáy lớn và đáy
4
A
B
C
D
1 2 0
0
0
Giáo án hình học 8
                              
GV : cho HS làm BT ?2 và
GV chuẩn bò vẽ sẵn hình
trên bảng phụ.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả
lời kết quả BT hình 15a,c
(SGK)
HS làm BT trong phiếu luyện
tập .
nhỏ.
AD; BC : Gọi là hai cạng bên
AH : gọi là đường cao.
Hoạt động 3 : Nhận xét và làm BT ?2

GV cho HS lên bảng làm
BT ?2 và hướng dẫn HS rút
ra nhận xét.
Một HS lên bảng làm BT ?2
các em khác làm trên phiếu
luyện tập.
Một HS rút ra nhận xét.

A
B
C
D
Cho ABCD là hình thang có
hai đáy là AB và CD.
a/ Nếu AD//BC. Chứng minh
AD = BC và AB = CD.
b/ Nếu AB = CD. Chứng
minh AD // BC và AD = BC.
CM:
A/ Kẽ đường chéo AC
Xét 2 r ABC và ACD
Ta có AB//CD (gt)
⇒ BAC = ACD
⇒ ACB = CAD
AC cạnh chung
⇒ r ABC = ACD (g,c,g)
⇒ AD = BC
⇒ AB = CD
b/ tương tự ta chứng minh
được :

⇒ r ABC = ACD (c,g,c)
⇒ AD // BC
⇒ AD = BC
Nhận xét :
- Hình thang có hai cạnh bên
song song thì hai cạnh bên đó
bằng nhau và hai cạnh
đáy của hình thang đó cũng
bằng nhau.
- hình thang có hai cạnh đáy
bằng nhau thì hai cạnh bên
cũng bằng nhau và song song
với nhau.
Hoạt động 4 : Hình thang vuông
GV vẽ hình thang vuông lên
bảng phụ gọi HS quan sát
hoặc dùng êke để nhận xét
A
B
C
D
II. Hình thang vuông
Đònh nghóa: Hình thang
5
Giáo án hình học 8
về tứ gíac ABCD ?
GV hình thành cho HS đònh
nghóa hình thang vuông.
HS hình trên là hình thang có
một góc guông.

vuông là hình thang có một
góc vuông.
A
B
C
D
ABCD là hình thang vuông
⇔ ABCD là hình thang và có
một góc vuông.
Hoạt động 5 : Củng cố
GV vẽ hình 21 a), c) SGK
trên bảng phụ.
H21a). x = 100
0
, y = 140
0
c). x = 90
0
, y = 115
0
HS là 2 cách dùng êke hoặc
chứng minh.
Hoạt động 6 : hướng dẫn BT về nhà
Về nhà học thuộc đònh
nghóa hình thang, hình thang
vuông, là bài tập 6; 7b; 8; 9
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần dạy:
Tiết 3 §3. HÌNH THANG CÂN

A.MỤC TIÊU:
• Nắm chắc đònh nghóa, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
• Biết vận dụng đònh nghóa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và
chứng minh được các bài toán có liện quan, đến hình thang cân. Rèn luyện kỹ năng
phân tích giả thiết kết luận của một đònh lý, knăng trình bài một bài toán.
6
Giáo án hình học 8
                              
• Rèn luyện thêm tư duy phân tích qua việc phán đoán, chứng minh.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa.
• HS : Học thuộc bài cũ, làm các bài tập SGK
C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : Đònh nghóa hình thang, hình thang vuông
Cho hình thang ABCD (AB//CD), có

A
= 120
0
,

C
= 60
0
. Tính các góc còn lại.
Bài làm:
Ta có : AB // CD
⇒ Góc trong cùng phía



A
= 120
0
(gt)


C
= 60
0
(gt)


B
= 180
0
– 60
0
= 120
0


D
= 180
0
– 120
0
= 60
0
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Đònh nghóa
GV : gọi HS nhận xét về
hình thang trên và từ đó nêu
đònh nghóa hình thang.
GV : cho HS tính các góc
còn lại của hình 24 a), b)
(SGK) và trả lời các câu hỏi
ở ?2
HS : hình thang ABCD có
các góc kề đáy bằng nhau.
I). Đònh nghóa:

Hình thang cân là hình thang
có hai góc kề một đáy bằng
nhau
ABCD là hình thang cân (đáy
AB, CD) ⇔

Hoạt động 2 : Tính chất hai cạnh bên của hình thang cân
GV : Vẽ hình thang cân và
cho HS đo đạt để kiểm tra
hai cạnh bên của hình thang
cân như thế nào ?
GV hướng dẫn cho HS chứng
minh nhận xét trên
GV : Ta xét hai trường hợp
a). AD và BC cắt nhau tại O
b). AD // BC
HS đo đạt và rút ra nhận
xét :

Hình thang cân có hai cạnh
bên bằng nhau.
HS :
a). Ta có : ABCD là hình
thang cân nên

Xét ∆ OCD
Ta có :

Nên ∆ OCD cân tại O
⇒ OC = OD (1)
II). Tính chất :
1). Đònh lý 1:
Trong hình thang cân, hai
cạnh bên bằng nhau.

CM:
Ta có : ABCD là hình thang
cân nên

Xét ∆ OCD
Ta có :

Nên ∆ OCD cân tại O
⇒ OC = OD (1)
7
A
B
C
D

120
0
60
0
Giáo án hình học 8
GV : Vậy những hình thang
có hai cạnh bên bằng nhau
có phải là hình thang cân
không ?
Ta có :



Nên ∆ OAB cân tại O
⇒ OA = OB (2)
Từ (1), (2) suy ra
OD – OA = OC – OD
⇒ AD = BC
b). Nếu AD // BC
Ta có : AB // CD (gt)
⇒ AD = BC (t/c hai đường
thẳng song song chắn hai
đoạn thẳng song song)
HS : hình thang có hai cạnh
bên bằng nhau nhưng có thể
không là hình thang cân.
Ta có :




Nên ∆ OAB cân tại O
⇒ OA = OB (2)
Từ (1), (2) suy ra
OD – OA = OC – OD
⇒ AD = BC
b). Nếu AD // BC
Ta có : AB // CD (gt)
⇒ AD = BC (t/c hai đường
thẳng song song chắn hai
đoạn thẳng song song).
Hoạt động 3 : Tính chất hai đường chéo của hình thang
cân
GV : Vẽ hình thang cân và
cho HS đo đạt để kiểm tra
hai đường chéo của hình
thang cân như thế nào ?
GV hướng dẫn cho HS chứng
minh nhận xét trên
HS : Xét hai ∆ ADC và BCD
có:
CD là cạnh chung.
ADC = BCD (ĐN hình thang
cân)
AD = BC (cạnh bên của hình
thang cân)
Vậy : ∆ ADC = ∆ BCD
(g.c.g)
⇒ AC = BD.
2). Đònh lý 2:
Trong hình thang cân, hai

đường chéo bằng nhau.

CM:
Xét hai ∆ ADC và BCD có:
CD là cạnh chung.
ADC = BCD (ĐN hình thang
cân)
AD = BC (cạnh bên của hình
thang cân)
Vậy : ∆ ADC = ∆ BCD
(g.c.g)
⇒ AC = BD.
Hoạt động 4 : Dấu hiệu nhận biết
GV : cho HS vẽ hình 29
(SGK) của ?3 và sao đó đo
góc C và D của hình thang
ABCD và rút ra kết luận ?

HS : vẽ điểm A, B (bằng
compa…)
Ta có : AB // CD (gt)
Đo và nhận xét góc A và
góc B có cùng số đo độ.
Kết luận : Hình thang có
hai đường chéo bằng nhau
là hình thang cân.
III. Dấu hiệu nhận biết:
1). Đònh lý 3 :
Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình

thang cân.
 Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân
1. Hình thang có hai góc
8
Giáo án hình học 8
                              
kề một đáy bằng nhau là
hình thang cân.
Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình
thang cân.
Hoạt động 5 : củng cố
Cho hình thang cân ABCD
(AB // CD) , E là giao điểm
hai đường chéo. Chứng minh
rằng :
EA = EB , EC = ED.

Xét 2∆: ADC và BCD
Ta có : DC : là cạnh chung
AD = BC (hai cạnh bên hình
thang cân)
AC = BD (hai đường chéo
hình thang cân)
Vậy ∆ADC = ∆ BCD (c.c.c)
⇒ ACD = BDC
⇒ ∆ EDC cân tại E ( Có hai
góc bằng nhau)
⇒ EC = ED

Mà EA = AC – EC
EB = BD – ED
⇒ EA = EB
Hoạt động 6 : Bài tập về nhà
Về nhà học thuộc các đònh
nghóa, đònh lý, dấu hiệu nhận
biết hình thang cân và làm
các bài tập 11, 12, 16, 17, 18
9
Giáo án hình học 8
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần dạy:
Tiết 4 §. LUYỆN TẬP HÌNH THANG CÂN
D. MỤC TIÊU:
HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng
hợp.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh .
Qua giải quyết các bài tập, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích và tổng hợp
Giáo dục cho học sinh mối liên hệ biện chứng của sự vật : Hình thang cân với tam giác
cân. Hai góc đáy hình thang cân với hai đường chéo của nó.
E. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : chuẩn bò các phương pháp khác để giải cho các bài tập đã cho HS làm, hướng mở
của từng bài (nếu có)
HS : làm tốt các bài tập GV đã cho và đã được hướng dẫn
F. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : Đònh nghóa hình thang cân.
p dụng : HS làm bài tập ở nhàmà giáo viên đã cho trong tiết trước
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng

10
Giáo án hình học 8
                              
Hoạt động 1
GV :thay vì vẽ như trên có
thể vẽ AE và BF như thế nào
ta vẫn có điều cần chứng
minh la DE = CF ?
Hoạt động 1 :
(HS tìm kiếm bài toán mới,
tương tự bài toán củ)
HS suy nghó, trả lời, GV có
thể phân tích ý nghóa về
việc vẽ vuông góc, tứ đó
học sinh có thể suy nghó ra
cách vẽ AF, BF (ùvào phía
trong hình thang sao cho
DAE = CBF < DAB chẳng
hạn)
Đề:
Cho ABCD là hình thang
cân. Vẽ AE, BF vuông góc
với DC, Chứng minh DE
= CF.
Tính BC biết rằng:
AB = 2cm , CD = 4cm
HS chứng minh :………………
Hoạt động 2
L
u

y
e
ä
n

t
a
ä
p
:
a
/
.
b
/
Cho hình thang ABCD có AB // CD, chứng minh rằng
a/ Nếu ACD = BDC chứng minh ABCD là hình thang cân?
b/ Nếu AC = BD, chứng minh ABCD là hình thang cân .
c/ (GV chỉ rõ HS thấy, đây là bài tập chứng minh đònh lý 3 về dấu hiệu nhận biết hình
thang cân)
d/ GV: Có thể vẽ thêm vẽ thêm một cách khác để chứng minh câu trên? (Chẳng hạn vẽ
thêm hai đường cao AH và BK của hình thang)
e/
f/ .
g/
h/
11
A
B
C

F
E
D
A
B
C
D
E
Giáo án hình học 8
Hoạt động 3 : Củng cố(luyện tập vận dụng dấu hiệu nhận
biết hình thang cân)
HS làm từng cá nhân trên phiếu học tập
a).Chứng minh các tam giác CDE, ABE cân, từ đó suy ra AC
= BD, suy ra

ADC=

BCD (c-g-c) Suy ra
ADC = BCD, suy ra ABCD là hình thang cân
b). Bước 1: HS vẽ thêm BK song song với AC, chứng minh
tam giác BDK cân.
Bước 2: Suy ra : ADC = BCD, Từ đó do câu a, suy ra
ABCD là hình thang cân.
Cho tam giác ABC cân tại A,
Vẽ các đường phân giác BD,
CE. (D

AC, E

AB)

a/ Chứng minh BCDE là
hình thang cân ?
b/ Chứng minh cạnh bên
của hình thang trên bằng đáy
bé ?
(GV sẽ chấm một số bài, sửa
sai cho HS, củng cố cho HS
dấuhiệu nhận biết hình thang
cân.)
Bài tập về nhà
Cho tam giác ABC cân
HS làm trên phiếu học tập.
(GV sẽ chấm một số bài, sửa
sai cho HS, củng cố cho HS
dấu hiệu nhận biết hình
thang cân.)
Bài giải :
a/ Chứng minh:

ADB =

AEC
Suy ra
AD = AE

AED = ABC
mà chúng đồng vò

ED//EB mà EC = BD (do
chứng minh trên)


BEDC là
hinh thang cân
b/ Ta có :
Do ED//BC và do giả thiết :
nên EBD = DBC = BDE suy
ra ED = EB.
12
A
B
K
C
D
A
B
C
D
E
Giáo án hình học 8
                              
(AB=AC). Gọi Mlà trung
điễm của cạnh AB, vẽ tia Mx
// BC cắt AC tại N.
Tứ giác MNCB là hình gì ?
Vì sao ?
Nhận xét gì về điểm đối với
cạnh AC? Vì sao có nhận xét
đó?
13
Giáo án hình học 8

Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tuần dạy:
Tiết 5-6 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA
TAM GIÁC – HÌNH THANG
A.MỤC TIÊU:
Nắm được khái niệm về đường trung bình của tam giác, hình thang.
Nắm được nội dung của các đònh lý và vận dụng được các kiến thức đã học vào việc
giải các bài tập và trong thực tiển.
Rèn luyện cho HS về tư duy logic và tư du chứng minh qua việc xây dựng các đường
trung bình trong tam giác và hình thang.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : thước thẳng, Êke
HS : Xem trước bài “đường trung bình của, của tam giác hình thang”
C.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
GV cho HS làm bài tập : Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của AB. Từ M kẽ
đường thẳng song song với cạnh đáy BC cắt AC tại N. Chứng minh NA = NC.
HS :
Giải:
Xét tứ giác BMNC
Ta có : MN // BC (gt)

(hai góc đáy của tam giác cân)
⇒ BMNC là hình thang cân
⇒ BM = CN =
Mà AB = AC (gt)
⇒ N là trung điểm của AC
Hay NA = NC

Như vậy trong trường hợp đặc biệt : “đối với một tam giác cân” nếu có một đường thẳng đi
qua trung điểm của một cạnh bên và song song với cạnh đáy thì đi qua trung điểm của cạnh
bên thứ hai. Vấn đề đặt ra chúng ta tìm xem điều đó còn đúng với mọi tam giác hay không?
GV : giới thiệu bài mới “đường trung bình của tam, của giác hình thang
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Xây dựng đònh lý 1 và khái niện đường trung
bình của tam giác.
I
)
.
Đ
ư
Cho tam giác ABC tuỳ ý, Nếu cho D là trung điểm của cạnh AB, qua D vẽ đường thẳng Dx
song song với BC , tia Dx có đi qua trung điểm E của cạnh AC không?
GV hướng dẫn HS vẽ hình thêm như SGK
14
Giáo án hình học 8
                              
ơ
ø
n
g

t
r
u
n
g

b

ì
n
h

c
u
û
a

t
a
m

g
i
a
ù
c
1
)
.
Đ
ò
n
h

l
y
ù
1

:
Đ
ư
ơ
ø
n
GV : trình bày khái niện đường trung bình của tam giác. Yêu cầu HS dự đoán tính chất đường
trung bình của tam giác.
15
Giaùo aùn hình hoïc 8
g

t
h
a
ú
n
g

ñ
i
q
u
a

t
r
u
n
g


ñ
i
e
å
m

m
o
ät
c
a
ï
n
h

c
u
û
a

t
a
m

g
i
a
ù
16

Giaùo aùn hình hoïc 8
                              
c
v
a
ø
s
o
n
g

s
o
n
g

v
ô
ùi
c
a
ï
n
h

t
h
ö
ù
h

a
i
t
h
ì
ñ
i
q
u
a

t
r
u
n
g

ñ
i
e
å
17
Giaùo aùn hình hoïc 8
m

c
a
ï
n
h


t
h
ö
ù
b
a
.
C
M
:
G
T


A
B
C
,
A
D

=

D
B
,

D
E

/
/
B
C
K
L

A
18
Giaùo aùn hình hoïc 8
                              
E

=

E
C
Q
u
a

E

k
e
û
ñ
ö
ô
ø

n
g

t
h
a
ú
n
g

s
o
n
g

s
o
n
g

v
ô
ùi
A
B
,
c
a
ét
19

Giaùo aùn hình hoïc 8
B
C

t
a
ïi
F
.
X
e
ùt
t
ö
ù
g
i
a
ù
c
B
D
E
F

T
a

c
o

ù
D
E

/
/
B
F

(
g
t
)


B
D
E
F

l
20
Giaùo aùn hình hoïc 8
                              
a
ø
h
ì
n
h


t
h
a
n
g
T
a

c
o
ù
:
B
D

/
/
E
F



B
D

=

E
F

M
a
ø
A
D

=

B
D

(
g
t
21
Giaùo aùn hình hoïc 8
)


A
D

=

E
F
.
X
e
ùt

2


:
A
D
E

v
a
ø
E
F
C
T
a

c
o
ù
:
(
Ñ
o
à
n
g

v
ò

)

A
D

=
22
Giaùo aùn hình hoïc 8
                              

E
F

(
C
M

t
r
e
â
n
)

(
c
u
ø
n
g


b
a
è
n
g

)
V
a
ä
y


A
D
E

=


E
F
C

(
g
.
c
23

Giaựo aựn hỡnh hoùc 8
.
g
)


A
E

=

E
C
V
a

y

E

l
a

t
r
u
n
g



i
e

m

c
u

a

A
C
*


ũ
n
h

n
g
24
Giaùo aùn hình hoïc 8
                              
h
ó
a
:
Ñ
ö

ô
ø
n
g

t
r
u
n
g

b
ì
n
h

c
u
û
a

t
a
m

g
i
a
ù
c


l
a
ø
ñ
o
a
ï
n

t
h
a
ú
n
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×