Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG ôn THI NGỮ PHÁP HKI lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.43 KB, 18 trang )

Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI NGỮ PHÁP HKI LỚP 12
I. PRONUNCIATION (PHÁT ÂM)
1. PHÁT ÂM ĐUÔI –S/ -ES:

Có 3 cách đọc

+ Đọc là / IZ / khi các chữ tận cùng là - s, - ss, - ch, - sh, - x, - z (hoặc – ze), - ge, - ce (sẵn sàng chung shức
xin zô góp cơm)]
+ Đọc là / S / khi các chữ tận cùng là –t (-te), -k (-ke), -p (-pe), -f (-fe), -th ( tôi không phải fù thủy hoặc là: fải
thành tâm kính phật )
+ Đọc là / Z / ngoài 2 trường hợp trên.
2. PHÁT ÂM ĐUÔI –ED:

Có 3 cách đọc

+ Đọc là / ID / khi các chữ tận cùng là t và d (tích đức)
+ Đọc là / T / khi các chữ tận cùng là -ce , -ch , -gh, -x, -ss, -k, -p , -sh (con chó ghẻ xủa sônsao khắp phố
fường sh)
+ Đọc là / D / ngoài 2 trường hợp trên.

 Lưu ý:
Một số từ tận cùng bằng –ed được đọc là / id / như: beloved, learned, aged, naked, ragged (rách tả tơi), sacred
(thiêng liêng), wicked (xấu xa, độc ác), wretched (khốn khổ), hatred (lòng căm thù)…

II. STRESS ( TRỌNG ÂM )
 DANH TỪ, TÍNH TỪ có 2 vần => nhấn vần 1.
 ĐỘNG TỪ có 2 vần


=> nhấn vần 2.
* Chú ý: ĐỘNG TỪ có 2 vần kết thúc bằng một âm ngắn như -er , -el , -ow … thì trọng âm rơi vào vần 1.
Ex: ’enter , ‘wonder, ’travel , ’follow , ’promise,…
 TỪ có 3 vần => thường nhấn vào vần 1.
 TỪ có 3 vần trở lên mà tận cùng bằng đuôi -ate, -ary, -ise, -ize, -fy, -ent => nhấn vào vần thứ 3 kể từ cuối
đếm lên.
Ex: ap’preciate, ’demonstrate, ’emigrate, ’necessary,’modernize, i’dentify, ’classify, e’quivalent,…
* Chú ý: Những từ tận cùng bằng đuôi -ary thường là những từ có âm tiết câm.
Ngoại lệ: Extráordinary /ɪkˈstrɔːdnri/
 Những từ có 4 vần trở lên mà không rơi vào trường hợp đặc biệt nào => nhấn vào vần thứ 3 kể từ cuối đếm
lên.
 NHẤN VÀO VẦN LIỀN TRƯỚC NHỮNG ĐUÔI SAU:
-tion, -sion, -xion , -ety, -ity
-ish, -id, -it, -ible, -que
-ic, -ics, -ical
-ative, -itive, 2 phụ âm + ive
-al, -ial, -ially, -ual, -ually
-itude, -itute
-ian, -iar, -ior, -ier, -ient, -uent, -ience, -iency
-logy/ -logist, -graphy/ -grapher
-ous, -ious, -eous, -uous
-archy/ - archist, -phony/ -phonist, -nomy/ -arous, -orous, -erous , -ular, -ulous
nomist/ -nomer, -cracy, -pathy, -metry, -meter

1
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia


Compiled by Nguyen Chuong

 NHẤN VÀO NGAY CHÍNH NHỮNG VẦN SAU:
-ée, -éer, -éen, -ése [ Ngoại lệ : cóffee, commíttee,
emplóyee ]
-óo, -óon
-áin (chỉ áp dụng cho động từ)

-áire, -áde
-étte, -ésque, -íque
-éntal, -éntary

* CHÚ Ý: Đối với những từ có TIỀN TỐ hay HẬU TỐ thì ta nhấn ở vần GỐC chứ không nhấn vào các tiền tố
hay hậu tố. (Trọng âm không thay đổi)
Ex: Pópular – Unpópular, Dánger – Endánger, Cómfort – Cómfortable, Póison – Póisonous, …

III. GRAMMAR ( NGỮ PHÁP )
A. VERB TENSES (THÌ CỦA ĐT)
1. HTĐ:

(+): S + Vs/es/1
(-): S + don’t/ doesn’t + V1
(?): Do/Does + S + V1?
* To be : am/ is / are
=> DHNB: often, always, usually = generally, sometimes, never, rarely = seldom, every (day, night, week, month,
year, morning...), once a week, twice a week.
2. HTTD: (+): S + am/is/are + Ving (-): S + am not/ isn’t/ aren’t + Ving (?): Am/Is/Are + S + Ving?
=> DHNB: now, right now, at the moment, at present, Look!, Look out! =Watch out! =Be careful!, Listen!,
currently, today, don’t make noise…
3. HTHT:

(+): S + have/has + V3/ed (-): S + haven’t/ hasn’t + V3/ed
(?): Have/Has + S + V3/ed?
=> DHNB: just, already, not...yet, , ever, never, never...before, recently = lately, up to now = up to the present = so
far = until now (mãi cho tới bây giờ), several times, many times, three times, in the past week, over the last 4 days,
This is the first time, So sánh nhất, since + mốc time , for + khoảng time
4. HTHT TD:
(+): S + have/has + been + Ving
(-): S + haven’t/ hasn’t + been + Ving
(?): Have/ Has + S+ been + Ving?
=> DHNB: all day, all day long, all week, all the morning/ afternoon, all her/ his lifetime, during the morning ,
during two hours, almost every day this week, for + khoảng thgian + now (for 4 years now…)
5. QKĐ:
(+): S + V2/ed
(-): S + didn’t + V1
(?): Did + S + V1?
* To be : was / were
=> DHNB: last (night, week, month, year, summer...), yesterday, ago, in the past, in 1998.
6. QKTD:
(+): S + was/were + Ving (-): S + wasn’t/ weren’t + Ving
(?): Was/Were + S + Ving?
=> DHNB: at + time + last/yesterday, at this/that time last/yesterday, at that moment, when, while
7. QKHT:
(+): S + had + V3/ed
(-): S + hadn’t + V3/ed
(?): Had + S + V3/ed ?
=> DHNB: after = as soon as, before = by the time, by + thgian ở quá khứ (by 1975…)
8. TLĐ:
(+): S + will + V1
(-): S + won’t + V1
(?): Will + S + V1?

=> DHNB: Next (month, week, year, summer,...), tomorrow, tonight, again, soon , someday, in the future, the day
after before (ngày kia, ngày mốt), later (sau này), in 2050, in a few days (một vài ngày nữa), in three years (3 năm
nữa), S + think / hope / promise…
9. TLTD:
(+): S + will be + Ving
(-): S + won’t be + Ving
(?): Will + S + be + Ving?
=> DHNB: at + time + tomorrow/ tonight, at this/that time tomorrow/ tonight/ next…, all day tomorrow
10. TLHT: (+): S + will have V3/ed
(-): S + won’t have V3/ed (?): Will + S + have V3/ed ?
=> DHNB: by + thgian trong tương lai (by 5 o’clock tomorrow, by Tuesday afternoon next week…), by this time, by
the time (vào lúc), by then, by lunch time, by noon, by the end of this month/year, by tomorrow,…

2
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

 Một số Công Thức Liên Quan Đến Thì
1. When + S + HTĐ / HTHT, S + TLĐ
When + S + QKĐ, S + QKTD
=> Hành động cắt ngang
When + S + QKĐ, S + QKĐ
=> Hành động song song
When + S + QKĐ, S + QKHT
=> Hành động xảy ra trước (trong câu hay có just, already, for + ktg)
* Chú ý: When = As = Since

2. While + S + HTTD, S + HTTD
While + S + QKTD, S + QKTD
While + S + QKTD, S + QKĐ

=> Hành động song song
=> Hành động song song
=> Hành động cắt ngang

3. S + HTHT + Since + S + QKĐ
4. This/ That/ It + is / was + the first/second/last time + S + HTHT / QKHT.
5. QKHT + before/ by the time + QKĐ
QKĐ + after/ as soon as + QKHT
6. By the time + V(hiê ̣n ta ̣i đơn) , will have V3/ed
By the time + V2/ed , had V3/ed
7. S1 + would rather + S2 + V2/ED. [didn’t + V1.]
8. It’s (high/ about) time + S + V2/ED
9. QKĐ  HTHT: S + began/ started + to V/ Ving  S + have/ has + V3/ed
Chú ý: khoảng tg + ago  for + khoảng tg ; when/in + mốc tg  since + mốc tg
10. Công thức 4 câu đồng nghĩa:
C1: It + is/ has been + time + since + S + (last) + V2/ED (Simple Past).
[Sau since không được chia phủ định (không có not)]
C2: S + have/ has + not + V3/ED + since/for + time.
[Cách 2 ta dùng thì Hiện tại hoàn thành ở dạng Phủ định]
C3: S + last + V2/ED + time + ago.
C4: The last time + S + V2/ED + was + time + ago.
at + giờ
on + ngày
in + tháng, năm, mùa.

B. PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)

Active : S + V + O
Passive : S’ + BE + V3/ED + (nơi chốn + by O + thời gian)
HTĐ:
QKĐ:
HTHT:
QKHT:
TLĐ/MDV:
HTTD:
QKTD:

AM/IS/ARE + V3/ED
WAS/WERE + V3/ED
HAVE/HAS + BEEN + V3/ED
HAD + BEEN + V3/ED
WILL/ CAN/ MUST/ SHOULD/ HAVE TO/ BE GOING TO/ USED TO... + BE + V3/ED
AM/IS/ARE + BEING + V3/ED
WAS/WERE + BEING + V3/ED

3
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia
* SPECIAL PASSIVE:
S + V (+ that) + S’ + V’.
(V: say/ think/ believe/ report/ rumour…)
* Bị động có 2 tân ngữ:
S + V + S.O + S.th

Compiled by Nguyen Chuong

=> C1: It + is/was + V3/ed (V) + that + S’ + V’.
=> C2: S’ + be + V3/ed (V) + to V’...
S’ + be + V3/ed (V) + to have + V3/ed (V’)…
=> S.O + be + V3/ed + S.th
=> S.th + be + V3/ed + to + S.O

* Bị động với ĐT tri giác (see, hear,
watch, notice, observe,…)
* Bị động với ĐT make/ help
* Bị động của V-ing
* Bị động của to V

=> S + be + V3/ed + to V
=> S + be + made/ helped + to V
=> being + V3/ed
=> to be + V3/ed

C. REPORTED SPEECH (LỜI NÓI GIÁN TIẾP)
Nếu động từ tường thuật ở thì QUÁ KHỨ (said/ told/ asked) thì ta phải đổi NGÔI, THÌ, CHI TIẾT
Nếu động từ tường thuật ở thì HIỆN TẠI hoặc TƯƠNG LAI thì ta chỉ đổi NGÔI thôi.
 Câu phát biểu (Statement):
S + said / said that / told ☺ + S + V …
 Câu hỏi (Question): - Yes/No:
- Wh-question:

S + asked ☺ / wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V…
S + asked ☺ / wanted to know/ wondered + Wh-question + S + V…

 Câu mệnh lệnh (Request):


S + told/ asked + ☺ + (not) + to V

* ĐỔI NGÔI: Ngôi thứ 1 (I, my, me, myself, mine) và Ngôi thứ 2 (you, you, your, yours, yourself)
Ngôi thứ 3 (he, she, it, they…) => không đổi , giữ nguyên.
* ĐỔI THÌ:
 V1 => V2/ed => had V3/ed
 can -> could ; will -> would ; shall -> should ; may -> might ; must -> had to ; have to/ has to -> had to
 Nếu trong câu có could, would, should, might, ought to, used to, had better thì ta giữ nguyên.
 Nếu trong câu có If loại 2, loại 3 , mệnh đề giả định sau wish, would rather, It’s time thì ta không đổi thì, mà
chỉ đổi ngôi và chi tiết.
 Nếu lời trích dẫn là sự thật hiển hiên, hoặc khi động từ trích dẫn trong quá khứ có thời gian xác định rõ ràng
thì ta cũng không đổi thì.
* ĐỔI CHI TIẾT:
this -> that ; these -> those ; here -> there ; overhere -> overthere ; now -> then
today -> that day ; tonight -> that night ; tomorrow -> the following day/ the next day
yesterday -> the day before/ the previous day ; ago -> before ; thus -> so
last night -> the night before ; at the moment -> at that moment
next week/ month/ year…-> the following week/ month/ year...
last week/ month/ year…-> the previous week/ month/ year...
the day before yesterday -> two days before
the day after tomorrow -> two days after/ in two days’ time.

4
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong


 LỜI NÓI GIÁN TIẾP VỚI “TO V” VÀ “V-ING” :
TO –V
asked/ told + ☺ + (not) to V -> yêu cầ u
advised + ☺ + (not) to V -> khuyên
warned + ☺ + not to V -> cảnh báo
invited + ☺ + to V -> mời
reminded + ☺ + to V -> nhắ c nhở
encouraged + ☺ + to V -> đô ̣ng viên, khuyế n khić h

agreed + to V -> đồ ng ý
refused + to V -> từ chố i
promised (☺) + (not) to V -> hứa
threatened + to V -> đe doa ̣
offered + to V -> đề nghi,̣ mời

V-ING
thanked (☺) + for + V-ing -> cám ơn

admitted + V-ing -> thừa nhâ ̣n

congratulated + ☺ + on + V-ing -> chúc mừng
insisted on + V-ing -> khăng khăng, cương quyế t
warned + ☺ + against + V-ing -> cảnh báo
prevented + ☺ + from + V-ing -> ngăn cản
accused + ☺ + of + V-ing -> tố cáo, buô ̣c tô ̣i

suggested + V-ing (khi người nói cùng tham gia)
dreamed of + V-ing -> mơ ước

apologized ( to ☺) + for + (not) + V-ing -> xin lỗi


denied + V-ing (mẫu này không dùng NOT) -> phủ nhâ ̣n

D. RELATIVE CLAUSES (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
1. N (chủ ngữ người) + WHO + V
2. N (tân ngữ người) + WHOM + S + V
3. N (vật) + WHICH + (S) + V
4. N (người / vật) + WHOSE (sở hữu) + N + V
5. N (nơi chốn) + WHERE ( = in/on/at/from which) + S + V => Trong câu hay có giới từ + nơi chốn , here,
there
6. N (thời gian) + WHEN (= in/on/at which ) + S + V => Trong câu hay có giới từ + N thời gian, then
7. THAT:
+ Bắt buộc dùng THAT khi Danh từ vừa có người và vật ; Trong câu có: all, none, little, much, few,
some/every/any/no + one/body/thing, Sau: so sánh nhất, số thứ tự (the first, the last, the second, the next, the
fifth, the only…), the very (chính) ; Sau câu chẻ: It is/was…that…
+ Không được dùng THAT sau: dấu phẩy và sau giới từ
 Trường hợp câu có dấu phẩy: Trước who/which/whose/when/where có :
+ This, that, these, those ; danh từ riêng/ tên riêng ; tính từ sở hữu (my, our, your, her, his…) ; danh từ chỉ có 1 trên
đời (the sun, the moon, the earth)
+ all of, both of, some of, most of…+ whom/which.
+ Danh từ có giới từ theo sau ( The man from this village, the flight to London…) ; Which thay cho cả mệnh đề.
 Giản lược Mệnh Đề Quan Hệ:
1. To-V: Khi trong câu có số thứ tự, so sánh nhất, can/could, have to/ has to/ had to, must, ought to
Chú ý: + Khi 2 chủ ngữ khác nhau ta thêm for + ☺ + to V1.
+ Nếu trước Đại từ quan hệ có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( Đây là lỗi dễ sai nhất).
Ex:
- He is the last person who leaves the room.
=> He is the last person to leave the room.
- He is the first man who was interviewed.
=> He is the first man to be interviewed.

- I wish we had a garden that my children could play in. => I wish we had a garden for my children to play in.
- We have a peg on which we can hang our coat.
=> We have a peg to hang our coat on.
5
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

2. Chủ động (V-ing): who/which/that + V => Bỏ who/which/that, đưa V về nguyên mẫu rồi thêm -ing
Ex:
- The fence which surrounds our house is made of wood. => The fence surrounding our house is made of wood.
- Do you know the woman who is coming towards us? => Do you know the woman coming towards us?
- The papers that are on the table belong to Patrica.
=> The papers being on the table belong to Patrica.
3. Bị động (V3/ed) who/which/that + be + V3/ed
=> Bỏ who/which/that, bỏ to be, giữ lại V3/ed
Ex: They live in the house that was built in 1890. => They live in the house built in 1890.
 CHÚ Ý:
+ Nếu thấy trong câu có 2 động từ thì trong câu nhất định phải sử dụng MĐQH hoặc sử dụng Giản lược MĐQH.
+ Khi làm trắc nghiệm MĐQH, cố gắng vận dụng kiến thức loại trừ đáp án nào sai ngay.
+ Khi gặp giới từ đứng trước ô trống thì chọn whom cho người, which cho vật -> NHỚ sau giới từ chỉ chọn
WHOM hoặc WHICH thôi nhé. Còn những đáp án khác loại đi liền.
+ Trong MĐQH không xác định (có dấu phẩy) nếu sau to be là Noun/ Cụm giới từ thì ta có thể bỏ luôn
who/which, bỏ luôn to be, chỉ giữ lại Noun/ cụm giới từ.
Ex: - We visited Barcelona, which is a city in northern Spain. => We visited Barcelona, a city in northern Spain.
- That book,which is on the table, is Mr. Peter's.
=> The book, on the table, is Mr. Peter's.

+ Khi các đại từ quan hệ who, whom, which, that làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới
từ thì ta có thể lược bỏ chúng đi. [ …who/ whom/ which/ that + S + V ]
Ex:
- This is the book which I buy.
=> This is the book I buy.
- The woman whom I met yesterday is a doctor.
=> The woman I met yesterday is a doctor.

E. CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)
Loại 1 (Tương lai) : CÓ THỂ XẢY RA ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + Vs/es/1
, S + will (not) + V1.
don’t/ doesn’t + V1
* Chú ý: Ở mệnh đề chính, đôi khi dùng VERB hiện tại (chỉ sự thật, quy luật, thói quen), VERB nguyên mẫu,
DON’T V, can/may/must/should… + V1.
Loại 2 (Hiện tại) : KHÔNG THỂ XẢY RA ở hiện tại.
If + S + V2/ed
, S + would/ could (not) + V1.
didn’t V1
be -> were (not)
* Chú ý: Đối với động từ “to be” ở vế câu “If”, thì động từ “ to be” được chia thành “were” với mọi chủ ngữ.
Loại 3 (Quá khứ) : Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RA ở quá khứ.
If + S + had (not) + V3/ed , S + would / could (not) + have V3/ed.
* Viết câu điều kiện theo tình huống cho sẵn:
- Ta lấy mệnh đề nguyên nhân làm If clause (thường nằm sau "because, as, since" , trước "that, so, and, therefore,
that’s why") và phải bỏ chúng trong câu điều kiện If.
- "THÌ" nào "LOẠI" đó. (Đề cho Xác định <=> Phủ định)
* Unless = If…not :

[ Unless + S + V xác định <=> If + S + V phủ định. ]


* Or (else) / Otherwise :
 Nếu đề cho là : Don’t V…or (else)/ ortherwise + mệnh đề.
6
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

Thì viết lại là : If you V (viết lại hết, bỏ or (else)/ ortherwise, mệnh đề sau or giữ nguyên)
 Nếu đề cho là: V … or (else)/ ortherwise + mệnh đề.
Thì viết lại là: If you don’t V (viết lại hết, bỏ or (else)/ ortherwise, mệnh đề sau or giữ nguyên)
* But for + Noun (phrase) : Thì ta dùng:
It weren’t for Noun (loại 2) / It hadn’t been for Noun (loại 3) , phần còn lại giữ nguyên.
* Without + Noun / V-ing :
Nếu sau without là V-ing thì ta mượn chủ ngữ. Còn nếu sau without là Noun thì ta cũng dùng:
It weren’t for Noun (loại 2) / It hadn’t been for Noun (loại 3) , phần còn lại giữ nguyên.
* ĐẢO NGỮ trong câu điều kiện If :
LOẠI 1: Ta bỏ If và áp dụng công thức: [ Should + S + (not) + V1.]
Ex: Please remind me if I forget it. => Should I forget it, please remind me.
LOẠI 2: Nếu có were thì ta bỏ If , đưa were ra trước chủ ngữ. Nếu câu dùng động từ khác thì ta áp dụng công thức:
[ Were + S + (not) + to V1.]
Ex: - If I were you, I wouldn't do it. => Were I you, I wouldn't do it.
- If I had money, I would help the poor. => Were I to have money, I wouldn't help the poor.
LOẠI 3: Ta bỏ If rồi đưa Had ra trước chủ ngữ là xong. [ Had + S + (not) + V3/ed. ]

Ex: If I had known the thief, I'd have told the police. => Had I known the thief, I'd have told the police.


F. ALTHOUGH/ EVEN THOUGH/ THOUGH / IN SPITE OF / DESPITE
BECAUSE/ BECAUSE OF
 Although / Even though / Though (= Much as) + S +V.
In spite of / Despite + Noun (Phrase) / Ving.
Despite the fact that + S + V.
 Because (=As = Since = Now that = Seeing that ) + S + V.
Because of (= On account of = Due to = Owing to) + Noun (Phrase) / Ving.

 Cách biến đổi từ Although…  In spite of/ Despite… và Because…  Because of…
1. Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau => Bỏ Chủ từ , lấy Động từ thêm ING .
Ex: Although Tom got up late, he got to school on time. => In spite of getting up late, Tom got to school on time.
2. Nếu chủ từ là: Mạo từ + danh từ + be + tính từ. => Bỏ ‘to be’ , đem Tính đặt trước Danh.
Ex: Although the problem was difficult, he solved it easily. => Despite the difficult problem, he solved it easily.
3. Nếu chủ từ là: Đại từ + be + tính từ. => Bỏ ‘to be’, đổi Đại từ thành Sỡ hữu, đổi Tính thành Danh.
Ex: Although he was sick, he still went to school. => Despite / In spite of his sickness, he still went to school.
4. Nếu chủ từ là: Đại từ + be + trạng từ + tính từ.
=> Bỏ ‘to be’, đổi Đại từ thành Sỡ hữu, Trạng thành Tính, Tính thành Danh.
Ex: I prefer this dictionary to others because it is practically useful.
=> I prefer this dictionary to others because of its practical usefulness.
5. Nếu chủ từ là: Đại từ + động từ + trạng từ.
=> Đổi Đại từ thành Sở hữu, Động thành Danh , Trạng thành Tính đặt trước Danh.
Ex: Because he behaved impolitely, everyone didn’t like him.
=> Because of his impolite behavior, everyone didn’t like him.
6. Nếu câu có dạng : There be + danh từ. => Bỏ ‘There be’ , viết lại Danh từ.
7
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia


Compiled by Nguyen Chuong

Ex: Because there was World War II, many women took over business for their absent husband.
=> Because of World War II, many women took over business for their absent husband.
7. Nếu câu có dạng : It + be + tính từ về thời tiết. => Đổi Tính thành Danh rồi thêm 'the' phía trước.
Ex: Because it was foggy, the plane couldn’t take off. => Because of the fog, the plane couldn’t take off.
Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù ) Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
Windy => wind (gió)
Noisy => noise (tiếng ồn ào)
Nếu câu có dạng: It + rains (rained) / snows(snowed) + Trạng từ.
=> Đổi Trạng thành Tính, thêm 'the/a' phía trước, rồi thêm Danh từ ‘rain/snow’.
Ex:
- They were late for the meeting because it rained heavily.
=> They were late for the meeting because of the heavy rain.
- The excursion was cancelled because it rained suddenly.
=> The excursion was cancelled because of a sudden rain.
8. Nếu câu có dạng: Danh từ + be + V3/ed ( câu bị động)
=> Đổi V3/ed thành Danh từ, thêm 'the' phía trước và ‘of’ phía sau, Danh từ câu trên đem xuống để sau ‘of’.
Ex:
- Because computer was invented, computations can be done more precisely and quickly.
=> Because of the invention of computer, computations can be done more precisely and quickly.
- Because effective learning methods are developed, students can speak and write English more easily.
=> Because of the development of effective learning methods, students can speak and write English more easily.
9. Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất. => Ta thêm "the fact that " trước mệnh đề.
Phương pháp này chỉ áp dụng khi gặp câu quá phức tạp mà không có cách nào biến đổi. Một trường hợp khác mà
các em có thể sử dụng nữa là : trong lúc đi thi gặp câu khó mà mình quên cách biển đổi thì mình áp dụng công thức
này.

Ex: Although he behaved impolitely, his parents loved him.
=> Despite / In spite of the fact that he behaved impolitely, his parents loved him.
 Lưu ý :
- Despite không có of nhé !
- Khi 2 chủ từ giống nhau thì cứ việc sử dụng cách V-ING là nhanh gọn nhất.
 Một số công thức liên quan thường gặp trong viết lại câu:
 S + V + because of + Noun. => Noun + make + Object + V1.
Ex: Ex: She cried bitterly because of the news. => The news made her cry bitterly.
 S + not Verb + because of + Noun. => Noun + prevent/ keep/ stop + Object + from + Ving.
Ex: He can't walk quickly because of his bad leg. => His bad leg prevents/ keeps/ stops him from walking quickly.
 Although + S + V + Adj/ Adv , S + V.
(*) = Adj/ Adv + as/ though + S + V , S + V.
= No matter how + Adj/ Adv + S + V , S + V.
= However + Adj/ Adv + S + V , S + V.
Ex: Although he tried hard, he failed.
= Hard as he tried, he failed.
= No matter how hard he tried, he failed.
= However hard he tried, he failed.

8
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

G. ARTICLES (MẠO TỪ)
I. MẠO TỪ BẤT ĐỊNH A/ AN
Mạo từ bất định a/ an thường đứng trước danh từ đếm được số ít.

 A được dùng trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a chair, a house, a rabbit, a big egg, a one-way street, a half…nhưng: a university, a uniform, a universal, a
union, a European,…
 An được dùng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm ( u, e, o, a, i ) và âm h câm.
Ex: an apple, an egg, an island, an umbrella, an orange,…nhưng: an hour, an honest man, a(n) herbal (thảo dược),
an heir (người thừa kế), an honor (vinh dự).
+ Đối với chữ viết tắt: a/ an được dùng theo âm của chữ thứ nhất.
Ex: an MP /n em  pi /, an SOS / n es o  es / , a UFO /  ju ef  o /.
A. CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG MẠO TỪ A/ AN:
1. A/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định, được đề cập đến lần đầu
– người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
Ex: I saw a boy in the street. (Tôi nhìn thấy một cậu bé trên đường.)
[người nghe không biết cụ thể đó là cậu bé nào]
2. A/ an được dùng trước một danh từ đếm được số ít để nói về một người hay một vật bất kỳ của một loại.
Ex: An owl can see in the dark. (Cú có thể nhìn rõ trong bóng tối.)
[An owl = any owl → Con cú nào cũng có khả năng này.]
A child needs love. (Trẻ em cần tình thương.)
[A child = any child → Đứa trẻ nào cũng cần có tình thương.]
* Lưu ý: Danh từ số nhiều không có mạo từ đứng trước thường được dùng hơn để nói chung về tất cả các thành
viên trong cùng một loại.
Ex: Owls can see in the dark. [ = all owls]
Children need love. [ = all children]
3. A/ an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
Ex: My father is a lawyer. (Cha tôi là một luật sư.)
Would you like to be an engineer? (Bạn có thích làm kỹ sư không?)
4. A/ an được dùng sau hệ từ (Linking verbs) hoặc as để phân loại người hay vật đó thuộc về loại nào, nhóm nào
hoặc kiểu nào.
Ex:
He is a cheat and a liar. (Hắn ta là một kẻ lừa đảo và dối trá.)
She’s looking forward to being a grandmother. (Bà ấy đang mong được làm bà ngoại.)

The play was a comedy. (Vở kịch đó là hài kịch.)
He remained a bachelor all his life. (Cho đến cuối đời ông ấy vẫn là một người độc thân.)
Don’t use your plate as an astray. (Đừng dùng đĩa của bạn làm gạt tàn.) [NOT…as astray]
5. A/ an được dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng như: a lot of, a plenty of, a great deal of, a
great many, a few/ little, a couple, a dozen, half a dozen , a kilo, half a kilo.
A/ an còn được dùng trong các con số và sự đo lường. [ a hundred, a thousand, a million, sixty kilometers an
hour (60 cây số một giờ), a kilometer, two dollars a kilo (hai đôla một kí lô) , four times a day (4 lần một ngày)]
B. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG MẠO TỪ A/ AN:
1. Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Ex: Both my parents are architects. (Cả cha và mẹ tôi đều là những kiến trúc sư.)
9
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

Whisky is made from barley. (Rượu Whisky được làm từ lúa mạch.)
What terrible weather! (Thời tiết khó chịu quá!)
2. Trước các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước.
Ex:
We have breakfast at eight. (Chúng tôi ăn điểm tâm lúc 8 giờ.)
But: He gave us a good breakfast. (Anh ta đãi chúng tôi một bữa điểm tâm thịnh soạn.)
3. Trước tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu; thay vào đó ta có thể dùng cấu trúc: a…of mine/ yours…
Ex: He’s a friend of mine. (Anh ấy là bạn tôi.) [NOT He’s a my friend.]
4. Sau động từ turn (trở nên) , chúng ta không dùng a/ an.
Ex: John used to be an actor till he turned writer.
(Cho đến khi trở thành nhà văn, John đã từng là diễn viên.)
 LƯU Ý:

+ A/ an có thể được dùng trước một số danh từ không đếm được để diễn đạt nghĩa ‘một loại của’, ‘một phần của’,
hoặc khi các danh từ này đề cập đến xúc cảm của con người và hoạt động về tinh thần.
Ex:
Have you got a shampoo for dry hair? (Chị có loại dầu gội dành cho tóc khô không?)
Would you like a coffee? (Anh dùng một tách cà phê nhé?)
I need a good sleep. (Tôi cần một giấc ngủ ngon.)
We need a secretary with a knowledge of English. (Chúng tôi cần một thư ký biết tiếng Anh.)

II. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH THE
Mạo từ xác định the được dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và danh
từ không đếm được.
Ex: the boy, the boys, the food,…
A. CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG MẠO TỪ THE:
1. The được dùng trước danh từ chỉ người hay vật đã xác định, đã được đề cập đến trước đó – người nghe biết
người nói đang nói về người hay vật nào.
Ex: Did you lock the car? (Anh đã khóa xe rồi chứ?) [ the car = your car/ our car]
2. The được dùng trước danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau.
Ex:
Who is the girl in blue? (Cô gái mặc đồ xanh là ai vậy?)
What did you do with the camera I lent you? (Bạn đã làm gì với cái máy ảnh tôi cho bạn mượn?)
Tell Pat the story about John and Susie. (Hãy kể cho Pat nghe chuyện John và Susie đi.)
3. The được dùng trước danh từ chỉ người hay vật chỉ có một (duy nhất) trong môi trường quanh ta.
Ex: the President, the Government, the Prime Minister, the Queen, the sun, the sky, the stars, the moon, the globe,
the earth, the universe, the Milky Way (dải Ngân Hà), the planets, the world, the equator (xích đạo), the police, the
capital, the truth, the new school year,…
4. The được dùng trước danh từ liên quan đến môi trường vật chất của chúng ta – tức thế giới quanh ta và khí
hậu của nó hoặc các mặt thông thường khác trong cuộc sống.
Ex: the environment, the town, the country, the sea, the seaside, the night, the mountains, the desert, the rain, the
wind, the fog, the weather, the sunshine, the future,…
5. The được dùng trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh nhất (the biggest continent, the oldest…), trước số thứ

tự ( the first, the second, the third…) và trước next, last, same, only (the next/last/same/only).
10
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

6. The được dùng trước tên các đảng phái, tên tàu thủy, các khinh khí cầu và tên các đội hợp xướng/ dàn nhạc
cổ điển/ ban nhạc.
Ex: the Republican Party (Đảng Cộng Hòa), the Democratic Party (Đảng Dân Chủ), the Titanic (tàu Titanic), the
Hindenburg, The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
7. The được dùng trước danh từ riêng (tên người) số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.
Ex: The Browns ( = the Brown family: Gia đình Browns), The Taylors,…
* Lưu ý: The cũng được dùng trước danh từ riêng (tên người) số ít để phân biệt một người với một người khác có
cùng tên.
Ex: We have two Mr Smiths. Which do you want? ~ I want the Mr Smith who signed this letter. (Ở đây có hai ông
tên Smith. Anh cần gặp ông nào? ~ Tôi cần gặp ông Smith đã ký bức thư này.)
8. The được dùng trước tên các tờ báo (newspapers), nhưng không được dùng trước tên các tạp chí (magazines).
Ex: The Times, The Washington Post, nhưng New Scientist.
9. The có thể được dùng trước danh từ đếm được số ít để nói chung về một loài động vật, một loại dụng cụ hoặc
máy móc, các phát minh khoa học và các nhạc cụ.
Ex:
- The tiger is in danger of becoming extinct. (Cọp đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.) [The tiger = All tigers → đề
cập đến cả loài cọp.]
- The dog is a faithful animal. (Con chó là con vật trung thành.) [ The dog = All dogs → đề cập đến cả loài chó.]
- Life would be quieter without the telephone.
(Không có điện thoại cuộc sống sẽ yên tĩnh hơn.)
- Who invented the airplane/ the wheel/ the camera/ the steam engine?

(Ai đã phát minh ra máy bay/ bánh xe/ máy ảnh/ động cơ hơi nước?)
- He can play the piano, the violin, the guitar and the flute but he can’t play drums.
(Anh ta có thể chơi dương cầm, violin, guitar và sáo nhưng anh không thể chơi trống.
10. The dùng trước tính từ được dùng như danh từ số nhiều để nói về một nhóm người cụ thể nào đó trong xã hội.
Ex: the young, the old, the elderly, the poor, the rich, the sick, the disabled, the unemployed, the homeless, the deaf,
the blind, the dumb,…
11. The dùng trước danh từ về dân tộc , tôn phái để chỉ toàn thể.
Ex:
- The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans.
(Người Trung Quốc, người Mỹ và người Pháp đã có chiến tranh với người Đức.)
- The Catholics and the protestants believe in Christ.
(Người Công giáo và người Tin Lành tin vào Chúa Kitô.)
12. The được dùng trước những danh từ có of theo sau.
Ex: the palace of Westminster (Lâu đài Westminster), the Gulf of Mexico (Vịnh Mexico), the University of London
(Đại học London), the music of the eighteenth century (âm nhạc thế kỷ 18), a book on the history of Ireland (một
cuốn sách về lịch sử Ai-len),…
13. The được dùng trong thành ngữ: By the (theo từng)
Ex: Beer is sold by the bottle. (Bia được bán theo từng chai.)
Eggs are sold by the dozen. (Trứng được bán theo chục.)
14. The được dùng trước danh từ tập hợp như: the army (quân đội), the navy (hải quân), the Air Force (không
quân).
11
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

15. The được dùng trước tên các vùng, miền: the east, the west, the south, the north, the south-east, the north-west,

the Middle East, the Midlands…nhưng không dùng the với tên miền tận cùng bằng tên một châu lục hoặc tên một
quốc gia (West Africa, Northern France, South-Esat Spain,…)
16. The được dùng trong So sánh kép : The more I know him, the more I like him.
17. The được dùng trong cấu trúc: số lượng bất định + of + the : Most of the students,…
18. The được dùng trong một số cụm từ: in the morning/ afternoon/ evening, in the country(side), in the middle/
center of , in the end, at the moment, at the bottom/ top of, on the right, on the left, all the year round (quanh năm).
19. The được dùng trước tên riêng của:
+ Các quốc gia có từ
Republic, Kingdom,
State, Union, hoặc tên các
nước ở số nhiều.
+ Biển, Eo biển
+ Đại dương
+ Sông ngòi, Vịnh
+ Kênh đào, Thác nước
+ Sa mạc
+ Dãy núi (số nhiều)
+ Quần đảo
+ Nhóm hồ (số nhiều)
+ Khách sạn, nhà hàng,
quán rượu
+ Rạp hát, Rạp chiếu
phim
+ Viện bảo tàng, phòng
triển lãm
+ Thư viện, Câu lạc bộ
+ Một số các tòa nhà,
công trình nổi tiếng

Ex: the Dominican Republic, the United States, the

United Kingdom, the Netherlands, the State of
California, the Philippines
Ex: The Black Sea, the China Sea, the Baltic (biển
Ban-tích), the Mediterranean (Địa Trung Hải), the
Magellan Strait (Eo Magellan), the Straits of
Malacca (Eo Malacca)
Ex: the Pacific Ocean, the Atlantic Ocean, the Indian
Ocean
Ex: the River Nile, the Mississippi, the Thames, the
Amazon, the Volga, the Persian Gulf (Vịnh ba Tư),
the bay of Biscay, the Gulf of Tonkin (Vịnh Bắc Bộ)
Ex: the Suez Canal, the Panama Canal, the Niagara
Falls, the Swallow Falls
Ex: the Sahara (Dersert), the Kalahari
Ex: the Rockies, the Andes, the Alps, the Himalayas,
the Truong Son Mountains, the Marble Mountain
(Ngũ Hành Sơn),…
Ex: the Canary Islands, the Bahamas, the British
Isles, the Virgin Islands, the Hawaii
Ex: the Great Lakes
Ex: the Continental Hotel, the Hilton, the Chicago
Hotel, the Bombay Restaurant, the Hong Kong
Restaurant, the Taj Mahai Restaurant, the Red Lion
(Pub),…
Ex: the Globe Theater, the Bolshoi Theater, the Fox
Theater, the Odeon Cinema, the Opera House
Ex: the National Museum, the History Museum, the
British Museum, the Fine Arts Museum, the Lenin
Museum, the Louvre, the National Gallery, the
Hermitage

Ex: the Library of Congress, the New York Public
Library, the National Libaral Club, the Rotary Club
Ex: the Empire State Building, the white House, the
Royal Palace, the Golden Gate Bridge, the Vatican

12
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

B. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG MẠO TỪ THE:
The không được dùng:
1. Trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung.
Ex: Cats catch mice ; Don’t tell lies! ; We always need money.
2. Trước danh từ trừu tượng (nature, space, society, life, happiness, freedom, independence, death, love,…) với
nghĩa chung. Dùng the khi những danh từ này có nghĩa riêng biệt.
Ex:
- Life is complicated. (Cuộc sống thật là phức tạp.)
I’m studying the life of Beethoven. (Tôi đang học tiểu sử của Beethoven.)
- Independence or death! (Độc lập hay là chết!)
The independence of our country was the result of a long fight against colonialism.
(Sự độc lập của đất nước chúng ta là kết quả của một cuộc chiến lâu dài chống lại chủ nghĩa thực dân.)
- I love nature. (Tôi yêu thiên nhiên.)
3. Trước danh từ chỉ chất liệu với nghĩa chung.
Ex: Gold is a valuable metal.
(But: The gold in my ring is too soft.)
4. Trước các môn thể thao: tennis, basketball, chess, golf, football, volleyball, badminton,…

Trước môn học: Maths, Literature, English, Physics, Chemistry, History, Biology,Music…
Trước các bệnh tật: Flu (cúm), Malaria (sốt rét), Rabies (bệnh dại), Mumps (quai bị),…
5. Trước các bữa ăn: breakfast, lunch, dinner, supper. Ex: Breakfast is ready.
(Nhưng a/ an có thể được dùng khi có tính từ đứng trước. Ex: We have a nice breakfast.)
6. Trước màu sắc: blue, red, purple, yellow, pink,…Ex: I like blue.
7. Trước thứ tiếng: English, Vietnamese, French,…Ex: His mother tongue is English.
(but: the English of the 18th century)
8. Không dùng the trước chức tước đi với tên riêng: President Bush, Queen Elizabeth, Uncle Ho,…(NOT the
President Bush, the Queen Elizabeth, the Uncle Ho)
9. Mạo từ (the/a/an) thường không được dùng trước ngày, tháng, mùa, ngày lễ :
Sunday, Monday, Thursday, May, September, Spring, Summer, Autumn, Winter, May Day,
Christmas,Thanksgiving…
Nhưng nếu như nó được xác định bằng tính từ đứng trước hoặc cụm từ/ mệnh đề theo sau thì Mạo từ vẫn được sử
dụng.
Ex:
The spring of last year was hot.
I worked very hard in the summer that year.
We met on a wet Monday evening.
It was the January after we went to Greek.
10. Không dùng the trước các danh từ: bed, home, work, sea, town.
Ex:
- in bed, go to bed, get out of bed.
[ but: I sat down on the bed (Tôi ngồi trên giường -> một đồ vật cụ thể) ]
- at home, go home, come home, leave home.
- at work, go to work, leave work, finish work.
13
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia


Compiled by Nguyen Chuong

- at sea, go to sea.[ but: We’re renting the house by the sea.(gần biền -> một nơi chốn cụ thể)]
- in town, go into town, leave town, out of town.
11. Không dùng the trong một số cụm từ như: next Tuesday, last week, at night, at noon, at midday, at school, go to
sleep, in hospital, in record time, in space, on foot, by bus, take a bus, by day/night, from north to south, from left to
right.
12. The không được dùng trước tên của:
+ Lục địa

Ex: Africa, Europe, Asia, America (Châu Mĩ)
Ex: France, Japan, New Zealand, Switzerland,
+ Quốc gia (số ít)
Thailand,..
+ Tiểu bang
Ex: Texas, Florida, California, New Orleans,…
+ Thành phố, Thị trấn
Ex: Cairo, New York, Houston, Chicago, Rome,…
+ Đảo
Ex: Corsica, Sicily, bermuda, Corfu,…
Ex: Hoan Kiem Lake, Xuan Huong Lake, Lake Geneva,
+ Hồ, Vịnh
Coniston Lake, Hudson Bay, Halong Bay,…
+ Ngọn núi (số ít)
Ex: Mount Everest, Phan Si pan Mountain, Etna,…
+ Đường phố, Công viên, Ex: Oxford Street, Wall street, Morden Road, Madison
Quảng trường
Avenue, Park lane, Times Square, Hyde Park,…
Ex: London Airport, Tan Son Nhat Airport, Victoria

+ Sân bay, nhà ga, trường
Station, Oxford University, Harvard University, Merton
Đại học, cung điện, dinh
College, Buckingham Palace, Westminster Abbey,
thự, công sở
Edinburgh Castle, Scotland Yard (Sở cảnh sát Anh),…
+ Cửa hàng, nhà hàng,
tiệm ăn, khách sạn, ngân
Ex: Joe’s Café, Mary’s Beauty Shop, Matilda’s
hàng được đặt tên theo
Restaurant, McDonald, Thien Thanh Hotel, Lloyds Bank,
tên người sáng lập hoặc
St John’s Church, St Paul’s Cathedral,…
các nhà thờ được đặt tên
theo tên các vị Thánh
Ex: Venus (sao Kim), Mars (sao Hỏa), Jupiter (sao
+ Các hành tinh
Mộc), Mercury (sao Thủy)
+ Các công ty, các hãng
Ex: Fiat, Sony, British Airway, IBM, Vietnam Airline,…
hàng không
13. Không dùng mạo từ (the/a/an) trước television (TV) khi nói về truyền hình như một hình thức giải trí. Mạo
từ (the/a/an) được dùng khi television có nghĩa là “ti vi, một chiếc máy truyền hình”.
Ex: I often watch television after dinner. (Sau bữa tối tôi thường xem truyền hình.)
What’s on television tonight? (Tối nay truyền hình có chương trình gì vậy?)
Can you turn off the television, please? (Làm ơn tắt giùm tivi.)
* The thường được dùng với radio (the radio)
Ex: I always listen to the radio/ listen to the news on the radio while I’m driving.
14. Không dùng the trước một số danh từ như: church, school, class, court, jail (nhà lao), prison, hospital,
college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động với mục đích sử dụng chính của

những nơi này.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the”.
Ex:
- We go to church on Sundays. (Chúng tôi đi xem lễ vào Chủ Nhật.)
We go to the church to see the vicar. (Chúng tôi đến nhà thờ để gặp cha cố.)
14
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

- She goes to school early today. (Hôm nay cô ấy đi học sớm.)
She goes to the school for a class party today.
(Hôm nay cô ấy tới trường để tham gia liên hoan.)
- He went to prison 2 years ago. ( Ông ấy đi tù cách đây 2 năm rồi.)
I will go to the prison to visit him. ( Tôi sẽ đến nhà tù để thăm ông ấy.)
- The injured were taken to hospital. They are still in hospital now.
(Những người bị thương được đưa tới bệnh viện. Hiện giờ họ vẫn đang nằm viện.)
Jane has gone to the hospital to visit Tom. She is at the hospital now.
(Jane đến bệnh viện thăm Tom. Hiện giờ cô ấy đang ở bệnh viện.)
* Ngược lại, các từ sau đây luôn đi với the : the cathedral (nhà thờ), the office (văn phòng), the cinema (rạp
chiếu bóng), the theater (rạp hát).

H. PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
I. Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn:
1. AT:
• For time (chỉ thời gian)
- at 4 o’clock, at 1 a.m

- at last
- at night
- at the moment
- at Christmas, at Easter
- at present - at weekends
- at once (ngay lập tức)
• For place (chỉ nơi chốn)
- at home
- at the top
- at the theatre
- at the bottom
- at the seaside
- at the foot of the page
- at the grocer’s, at the hairdressr’s
- at the beginning of, at the end of
- at school
- at the shop
- at/on the corner of the street
- at the airport, railway station,...
2. IN:
• for time:
- Năm: in 1980, in 1870, in 2000
- Tháng: in June, in May, in August
- Mùa: in spring, in summer, in winter
- Buổi: in the evening, in the morning (ngoại trừ at night)
- IN TIME đúng giờ (trước IN TIME hay có just hoặc sau nó hay có to V/ for Noun)
• For place:
- In (ở trong): in the dinning room, in the box, in the desk
- In được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng:. in London, in Paris, in Hanoi
- In the east, in the north,...

- in the (a)middle of (the room)
- in the street
- in the corner of the room/ house
- in my opinion
- in English, German
- in good weather
- in a car, in a taxi
- in (the) newspaper

15
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia

Compiled by Nguyen Chuong

3. ON
• For time
- On được dùng trước các ngày trong tuần: on Sunday, on Monday...
- On được dùng trước ngày, tháng: My birthday is on June 10th
- ON TIME đúng giờ (chính xác): The film was shown on time.
• For place
- On (ở trên): There is a book on the table
- on TV
- on horse
- on radio
- on foot
- on the beach
4. BY

- By (bởi) được dùng trong câu bị động chỉ người gây ra hành động trong câu: The letter was written by Mary
- By (bằng) được dùng chỉ phương tiện đi lại: I often go to school by bicycle.
- By (trước lúc, vào lúc) được dùng để chỉ một thời điểm: I have to finish this report by Thursday.
- by the time
- by chance
- learn by heart
5. TO
- To thường được dùng sau động từ GO (go to đi đến): I’m going to the cinema now.
- GO HOME (không dùng to)
- To thường được dùng để chỉ sự di chuyển (tới):My father used to take me to the circus when I lived in London.
6. INTO
- Into có nghĩa là vào trong, được dùng sau các động từ GO, PUT, GET, FALL, JUMP, COME... I’m going
into the dining room.
7. OUT OF: (ra khỏi) He came out of the house.
8. WITH:
- có, mang, cùng = having, carrying: A coat with two pockets.
- được dùng để chỉ một công cụ, phương tiện: I often write with a pen.
- được dùng để chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: I’m living with my parents
- With (với): Do you agree with me?
9. UNDER:
- Under (ở dưới) chỉ vị trí phía dưới một vật: The cat was under the table.
- Under (ít hơn, thấp hơn): The incomes under 2000$ a year made him poor.
- Under được dùng để chỉ sự việc đang trong tình trạng nào đó: The road is under repair.

II. Giới từ theo sau tính từ :
1. OF:
- ashamed of: xấu hổ về...
- afraid of: sợ, e ngại
- ahead of: trước
- aware of: nhận thức

- capable of: có khả năng
- confident of: tin tưởng
- doubtful of: nghi ngờ
- fond of: thích
- full of: đầy

- hopeful of: hy vọng
- independent of: độc lập
- proud of: tự hào
- jealous of: ghen tỵ với
- guilty of: phạm tội
- sick of: chán nản về
- joyful of: vui mừng
- quick of: nhanh chóng về

16
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia
2. TO:
- acceptable to: có thể chấp nhận
- agreeable to: có thể đồng ý
- addicted to: đam mê
- delightful to: thú vị đv ai
- familiar to: quen thuộc
- clear to: rõ ràng - contrary to: trái lại
- equal to: tương đương với
- grateful to: biết ơn ai
- harmful to: có hại cho ai

- important to: quan trọng
- likely to: có thể
- lucky to: may mắn
3. FOR:
- available for: có sẵn (cái gì)
- late for: trễ… - difficult for: khó…
- famous for: nổi tiếng
- dangerous for: nguy hiểm
- necessary for: cần thiết
- greedy for: tham lam…
- suitable for: thích hợp
- sorry for: xin lỗi
4. AT:
- good at: giỏi (về)
- bad at: dở (về)
- clever at: khéo léo
- skillful at: khéo léo
- quick at: nhanh…
- amazed at: vui về…
5. WITH:
- delighted with: vui mừng với
- acquainted with:: làm quen
- crowed with: đông đúc
- angry with: giận dữ
- friendly with: thân mật
- bored with: chán…
- fed up with: chán…
6. ABOUT:
- confused about: bối rối (về)
- excited about: hào hứng

- happy about: hạnh phúc
- sad about: buồn…
- serious about: nghiêm túc
7. IN:
- interested in: thích, quan tâm
- rich in: giàu (về)

Compiled by Nguyen Chuong
- next to: kế bên
- open to: mở
- pleasant to: hài lòng
- preferable to: đáng thích hơn
- profitable to: có lợi - rude to: thô lỗ
- similar to: giống - useful to: có ích cho ai
- necessary to: cần thiết cho
- available to: sb sẵn cho ai
- responsible to: có trách nhiệm
- favourable to: tán thành
- accustomed to: quen với

- qualified for: có phẩm chất
- helpful for: có lợi, có ích
- useful for: có lợi, có ích
- good for: tốt cho
- grateful for: biết ơn về việc
- convenient for: thuận lợi cho
- ready for: sẵn sàng cho
- responsible for: chịu trách nhiệm
- excellent at: xuất sắc về
- present at: hiện diện

- surprised at: ngạc nhiên
- angry at: sth giận về điều gì
- clumsy at: vụng về
- annoy at: sth khó chịu
- busy with: bận rộn
- familiar with: quen thuộc…
- furious with: phẫn nộ…
- pleased with: hài lòng…
- popular with: phổ biến
- satisfied with: thỏa mãn…
- contrasted with:: tương phản với
- upset about: thất vọng
- worried about: lo lắng
- anxious about: lo lắng
- disappointed about: thất vọng về…

- successful in: thành công
- confident in: tin cậy vào ai

17
www.facebook.com/tienganhphothongGV


Tài liệu ôn thi tiếng Anh THPT Quốc Gia
8. FROM:
- isolated from: bị cô lập
- absent from: vắng mặt
- different from: khác
9. ON:
- keen on: hăng hái về


Compiled by Nguyen Chuong
- far from: xa - safe from: an tòan
- divorced from: ly dị

*Note: Sau giới từ ta thường dùng danh động từ (V ing) hoặc danh từ (Noun)

III. Giới từ theo sau động từ :
- apologize sb for sth: xin lỗi ai về việc gì
- admire sb of sth: khâm phục ai về việc gì
- belong to sb: thuộc về ai…
- accuse sb of sth: tố cáo ai về việc gì
- blame sb for sth: đỗ lỗi cho ai về việc gì
- congratulate sb on sth: chúc mừng ai về việc gì
- differ from: khác với
- introduce to sb: giới thiệu với ai
- give up: từ bỏ
- look at: nhìn vào
- look after: chăm sóc, chăm nom
- look for: tìm kiếm
- look up: tra từ (trong từ điển)
- look forward to : mong đợi
- put on : mang vào, mặc vào
- put off : hõan lại
- stand for : tượng trưng
- call off : hủy bỏ
- object to sb/V ing : phản đối ai

- infer from : suy ra từ…
- approve of sth to sb: đồng ý việc gì với ai

- participate in: tham gia
- succeed in: thành công về
- prevent sb from: ngăn cản ai
- provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
- provide sth for sb: cung cấp cái gì cho ai
- beg for sth: van nài cho, xin
- borrow sth from sb: mượn cái gì của ai
- depend on/rely on: dựa vào, phụ thuộc vào
- die of (a disease): chết vì (một căn bệnh)
- join in : tham gia vào
- escape from : thóat khỏi
- insist on : khăng khăng
- change into, turn into : hóa ra
- wait for sb :chờ ai
- arrive at (station, bus stop…)
- arrive in (London, Paris, Vietnam, France…)

MỘT SỐ CỤM TỪ THƯỜNG GÂY NHẦM LẪN
- at the cinema, at the theater, at the party, at university
- by car/ bike/ bus/ train/ boat/ plane/ land/ sea/ air ; on foot (nhưng dùng in a car/ a taxi, on a bus/ train/
plane…)
- from one’s point of view ; in one’s opinion/ view (NOT according to…point of view/ opinion/ view)
- in the end (= finally: cuối cùng là) ; at the end of : ở cuối, ỡ phần cuối…
- in a newspaper/ magazine/ picture/ photo…(NOT on)
- in the rain/ the sun / the snow…
- on page 20… (NOT in/at) ; on television, on the radio, on the phone/ telephone
- on holiday, on business, on a trip, on a tour
- in time (for sth/ to do sth): đúng lúc, kịp lúc (để làm gì) ; on time : đúng giờ

18

www.facebook.com/tienganhphothongGV



×