Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần GK việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.5 KB, 112 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Nghiệp
Hà Nội, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thày cô giáo
trong trường đặc biệt là các thày cô trong khoa Kế toán & Quản trị kinh doanh.
Các thày cô đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành làm
hành trang cho em vững bước về sau. Với lòng cảm ơn sâu sắc, em xin chân
thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Kế toán & Quản
trị kinh doanh, các thày cô đã giảng dạy, hướng dẫn em trong suốt quá trình
học tập tại trường.
Đặc biệt để hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp và khóa luận tốt nghiệp
này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình
của thầy giáo- TS. Nguyễn Quốc Oánh ; các thầy cô giáo trong khoa Kế toán &
Quản trị kinh doanh cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị trong phòng tài
chính – kế toán công ty Cổ phần GK Việt Nam đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Với quỹ thời gian có hạn và kinh nghiệm còn hạn chế nên khóa luận sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo
của các thày cô cùng các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kinh chúc các thày cô giáo, các anh chị công ty cổ
phần sách Alpha, gia đình, bạn bè luôn mạnh khỏe, hạnh phúc & đạt được
nhiều thành công trong cuộc sống.
Hà Nội, ngày 1 tháng 02 năm 2013
Sinh viên

Nguyễn Thị Lý

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................i


MỤC LỤC.............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................v
DANH MỤC BIỂU MẪU....................................................................................vi
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................................vii
PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................2
1.2.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu............................................2
1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến.............................................................................3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......4
2.1 Tổng quan tài liệu :...........................................................................................4
2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản xuất.......................4
2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................11
2.1.3 Sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng trong hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm........................................................................................26
2.2 Phương pháp nghiên cưú...............................................................................33
2.2.1 Khung phân tích.........................................................................................33
2.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu.....................................................................36
2.2.3 Phương pháp phân tích...............................................................................36
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................38
3.1 Đặc điểm công ty Cổ phần GK Việt Nam.....................................................38
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cổ phần GK Việt Nam.......................38

ii


3.1.2 Ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty Cổ phần GK Việt Nam.......39

3.1.3 Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty ...........................................................39
3.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................41
3.2 Tổ chức sản xuất tại công ty Cổ phần GK Việt Nam....................................42
3.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần GK Việt Nam.......................43
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................43
3.3.2 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại công ty GK Việt Nam...........................45
3.4 Thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty
CP GK Việt Nam.................................................................................................48
3.4.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty CP GK Việt
Nam.....................................................................................................................48
3.4.2 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty GK Việt Nam.....49
3.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..........................................................64
3.4.4 Đối tượng và phương pháp tính giá thành tại công ty CP GK Việt Nam.. .65
3. 5 Đánh giá.......................................................................................................70
3.5.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần GK Việt Nam...........................................................................70
3.5.2 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của công ty Cổ phần GK Việt Nam.....................................................................71
3.6 Những đề xuất hoàn thiện:............................................................................76
PHẦN IV: KẾT LUẬN.....................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................83
PHỤ LỤC...........................................................................................................84

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: So sánh 1 số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của công ty 2009-2011..............40
Biểu số 3.1 Phiếu nhập kho.................................................................................53

Biểu số 3.2: Thẻ kho............................................................................................54
Biểu số 3.3: Bảng tổng hợp xuất vật tư...............................................................55
Biểu số 3.4 : Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.....................................................56
Biểu số 3.5: Nhật ký chứng từ số 7.....................................................................57
Biểu số 3.6: Sổ cái tài khoản 621........................................................................58
Biểu đồ 3.7. Bảng chấm công.............................................................................84
Biểu đồ 3.8. Bảng thanh toán tiền lương.............................................................85
Biểu số 3.9. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội.........................................86
Biểu số 3.10 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương........................................87
Biểu số 3.11: Sổ cái TK 622 ...............................................................................87
Biểu số 3.12 Bảng phân bổ lao vụ.......................................................................89
Biểu số 3.13: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..........................................91
Biểu số 3.14: Sổ cái TK 6271 .............................................................................63
Biểu số 3.16: Thẻ tính giá thành sản phẩm.........................................................69
Biểu số 3.17: Sổ chi tiết các tài khoản................................................................79
Biểu số 10............................................................................................................73
BẢNG KÊ SỐ 4..................................................................................................73

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................13
Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................14
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung........................................................15
Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành PP kê khai thường xuyên......................16
Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành theo PP kiểm kê định kỳ...................17
Sơ đồ 2.6: Tính giá thành phân bước có tính nửa thành phẩm bước trước......................21
Sơ đồ 2.7: Tính giá thành phân bước không tính nửa thành phẩm bước trước................22
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi số kế toán theo hình thức Nhật ký chung..................................28

Sơ đồ 2.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái................29
Sơ đồ 2.10: Trình tự ghi số kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.................30
Sơ đồ 2.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ...........................31
Sơ đồ 2.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tín..................33
Sơ đồ 2.13: Khung phân tích về kế toán chi phí sản xuất và..........................................34
tính giá thành sản phầm.....................................................................................................34
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần GK Việt Nam.........................................41
Sơ đồ 3.2: Quy trình công nghệ phân xưởng sản xuất dụng cụ làm vườn.....................43
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................43
Sơ đồ 3.4: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp.............52
Sơ đồ 3.5 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp........83

v


DANH MỤC BIỂU MẪU

vi


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

2. BHXH

:


Bảo hiểm xã hội

3. BHYT

:

Bảo hiểm y tế

4. CCDC

:

Công cụ dụng cụ

5. CNV

:

Công nhân viên

6. CPNCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp

7. CPNVLTT

:


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

8. CPSXC

:

Chi phí sản xuất chung

9. KPCĐ

:

Kinh phí công đoàn

10. MMTB

:

Máy móc thiết bị

11. NLĐ

:

Người lao động

12. NX

:


Nhà xưởng

13. NVL

:

Nguyên vật liệu

14. PNK

:

Phiếu nhập kho

15. PX

:

Phân xưởng

16. PTVT

:

Phương tiện vận tải

17. SPDD

:


Sản phẩm dở dang

18. SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

19. TK

:

Tài khoản

20. TSCĐ

:

Tài sản cố định

21. Cty CP GK Việt Nam : Công ty Cổ phần GK Việt Nam
22.CPSX

:

Chi phí sản xuất

23. SP


:

Sản phẩm

vii


PHẦN I

LỜI NÓI ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Đất nước ta đang trong tiến trình đổi mới, tình hình Thế Giới hiện nay đặt
ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Để đứng
vững trên thị trường, các doanh nghiệp phải tạo được thương hiệu của mình và
giữ vững thương hiệu đó trong tâm trí của khách hàng. Chính vì vậy, một doanh
nghiệp có tồn tại và phát triển bền vững được hay không đòi hỏi các nhà quản lý
doanh nghiệp phải đưa ra các biện pháp tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng cả
về chất lượng, số lượng và mẫu mã.
Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại
và phát triển trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Do vậy tiết kiệm chi phí và
hạ giá thành là điều quan trọng để giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận, mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh. Đứng trên góc độ nhà quản lý, cần phải biết được
nguồn gốc, con đường hình thành cũng như bản chất, nội dung cấu thành của chi
phí và giá thành để có những quyết định phù hợp và kịp thời. Còn trên góc độ
của kế toán, việc ghi chép và tính toán chính xác về chi phí, giá thành để có thể
cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho các nhà quản lý doanh nghiệp cũng
là yêu cầu không thể thiếu. Trước những điều đó, công ty Cổ phần GK Việt Nam
đã thực hiện các biện pháp để việc sản xuất sản phẩm và kinh doanh được hiệu

quả nhất. Đồng thời, công ty rất quan tâm đến các vấn đề về biện pháp quản lý,
trong đó công tác kế toán, cụ thể là hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm được đặc biệt chú trọng.
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần GK Việt Nam, nhận thức được
tầm quan trọng và phức tạp trong hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản
1


phẩm, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần GK Việt Nam” cho luận văn tốt nghiệp
của mình.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty Cổ phần GK Việt Nam trong những năm 2009 - 2011, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuât, tính giá
thành sản phẩm cho công ty trong những năm tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán chi phí
sản xuất,tính giá thành sản phẩm cho doanh nghiệp.
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần GK Việt Nam.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện kế toán chi phí tính
giá thành sản phẩm tại công ty.

1.2.3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại phòng kế toán công ty
CP GK Việt Nam – xã Võ Miếu – Huyện Thanh Sơn – Tỉnh Phú Thọ

- Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: từ 1/9/2012 đến 31/1/2012
Số liệu về tình hình cơ bản của công ty phản ánh trong khóa luận được
tập trung được trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2011.

2


- Phạm vi nội dung : Đề tài tập trung đi sâu vào công tác hạch toán kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cty CP GK Việt Nam trong
ba năm gần đây nhất 2009, 2010, 2011. Đồng thời cũng đưa ra một số giải pháp
đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty trong năm 2012 đến 2013.

1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến.
- Kết quả về cơ sở lý luận của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
tại công ty.
- Kết quả về phản ánh thực trạng công tác hạch toán kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành tại công ty Cổ phần GK Việt Nam .
- Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành cho công ty.

3


PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan tài liệu :

2.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản xuất
2.1.1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.
a. Khái niệm
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền các hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản
phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
Phân biệt giữa chi phí và chi tiêu:
Chi tiêu là sự giảm đi thuần túy các loại vật tư, tài sản, tiền vốn của doanh
nghiệp bất kể nó được dung vào mục đích gì.
Chi phí và chi tiêu là hai khái niệm khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với
nhau. Chi tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chi tiêu thì không có chi phí.
Chi phí và chi tiêu có sự khác nhau về lượng và thời điểm phát sinh, có những
khoản chi tiêu ở kỳ này nhưng chưa được tính vào chi phí (chi mua nguyên vật liệu
chưa sử dụng) và có những khoản tính vào chi phí kỳ này nhưng thực tế chưa chi
tiêu (chi phí trích trước).

4


b. Phân loại chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm nhiều loại, có tính chất, công dụng
kinh tế và yêu cầu quản lý khác nhau. Trong công tác quản lý và công tác tập hợp
chi phí sản xuất phải tập hợp từng chi phí riêng biệt vì vậy cẩn phân loại theo các
tiêu thức khác nhau.
Phân loại theo công dụng chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ để chế tạo sản phẩm.

- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp
mang tính chất lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: gồm toàn bộ những chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý phục vụ sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ đội như:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng
+ Chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí công cụ, dụng cụ
+ Chi phí khấu hao thiết bị sản xuất, nhà xưởng
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí bằng tiền khác
Phân loại theo nội dung của chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân công: gồm toàn bộ các khoản lương, tiền thưởng, các khoản
trích trên lương tính vào chi phí sản xuất trong kỳ phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là giá trị hao mòn TSCĐ sử dụng trong sản
xuất của doanh nghiệp.
5


- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền.
Tác dụng:
* Làm cơ sở để lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính
* Làm căn cứ để lập dự toán chi phí và phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí.
Phân loại chi phí theo mối liên hệ quan hệ với sản lượng sản xuất:
- Chi phí cố định (chi phí bất biến): là chi phí mà tổng số không thay đổi khi
có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị.
- Chi phí biến đổi (chi phí khả biến): là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức
độ hoạt động của đơn vị.

Phân loại chi phí theo mối liên hệ quan hệ với lợi nhuận:
- Chi phí thời kỳ: là chi phí khi phát sinh làm giảm lợi nhuận kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp ( nó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp).
- Chi phí sản phẩm: các khoản chi phí khi phát sinh tạo thành giá trị của vật tư
tài sản hoặc của thành phẩm và nó được coi là một loại tài sản lưu động của doanh
nghiệp và chỉ trở thành phí tổn khi hàng hóa, sản phẩm được tiêu thụ.
Phân loại chi phí theo đối tượng tập hợp chi phí và phương pháp tập
hợp chi phí:
- Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí phát sinh tập hợp trực tiếp cho một
đối tượng tập hợp chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là loại chi phí liên quan đến nhiều đối tượng do đó phải tập
hợp chung sau đó phải tiến hành phân bổ theo những tiêu thức thích hợp.

6


2.1.1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm.
a. Khái niệm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí tính cho một khối lượng
sản phẩm nhất định đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc
sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Giá thành còn là căn cứ để định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
b. Phân loại giá thành sản phẩm.
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản
lượng kế hoạch.

Giá thành kế hoạch


=

Tổng chi phí sản xuất kế hoạch
Tổng sản lượng kế hoạch

Giá thành kế hoạch là mục tiêu mà doanh nghiệp cần phải đạt được và nó là căn
cứ giúp cho việc tổ chức công tác phân tích tình hình thực hiện công tác giá thành.
- Giá thành định mức: là giá thành được xây dựng trên cơ sở định mức kinh tế
kỹ thuật hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
Dựa vào định mức chi phí cho một đơn vị sản phẩm mà người ta có thể dễ
dàng hơn trong việc lập kế hoạch giá thành.
Giá thành định mức là căn cứ để thực hiện tiết kiệm trong sử dụng vật tư, tiền
vốn của doanh nghiệp.
- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm do kế toán tính toán dựa trên chi phí
sản xuất thực tế và sản lượng thực tế được xác định.
Dựa vào giá thành thực tế để xác định kết quả thực tế và là một trong những
căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch.

7


2.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
a. Giống nhau:
Là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động vật hóa trong quá
trình sản xuất.
b. Khác nhau:
+ Về thời gian: CPSX gắn liền với từng thời kỳ còn giá thành sản phẩm gắn
với thời hạn hoàn thành sản phẩm.
+ Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành

nên chưa có giá thành.
+ Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi
phí kỳ này.
c. Mối quan hệ:
- Chi phí là cơ sở để tính giá thành.
- Giá thành là thước đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có được
khối lượng hoàn thành.
2.1.1.4 Sự cần thiết và ý nghĩa phải có tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm.
Phấn đấu cải tiến mẫu mã, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản phẩm
là nhân tố quyết định nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường và
thông qua đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy
hơn bao giờ hết, các doanh nghiệp phải nắm bắt được thông tin một cách chính
xác về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Việc tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp sản xuất. Kế toán
chính xác chi phí phát sinh không chỉ là việc tổ chức ghi chép, phản ánh một
cách đầy đủ trung thực về mặt lượng hao phí mà cả việc tính toán giá trị thực tế

8


chi phí ở thời điểm phát sinh chi phí. Kế toán chính xác chi phí đòi hỏi phải tổ
chức việc ghi chép tính toán và phản ánh từng loại chi phí theo đúng địa điểm
phát sinh chi phí và đối tượng chịu chi phí.
Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tính đúng giá thành là tính toán chính
xác và hạch toán đúng nội dung kinh tế của chi phí đã hao phí để sản xuất ra sản
phẩm.. Tính đủ giá thành là tính toán đầy đủ mọi hao phí đã bỏ ra trên tinh thần
hạch toán kinh doanh, loại bỏ mọi yếu tố bao cấp để tính đủ đầu vào theo đúng

chế độ quy định.
Tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một các khoa học, hợp lý
và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm.
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp,
ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư lao
động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác, tạo điều kiện phấn đấu
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Đó là một trong những điều kiện quan
trọng tạo cho doanh nghiệp một ưu thế trong cạnh tranh.
Ngoài ra, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là cơ
sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí đồng thời còn là căn
cứ để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
với nội dung chủ yếu thuộc về kế toán quản trị, cung cấp thông tin phục vụ công
tác quản lý doanh nghiệp. Song, nó lại là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế
toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các phần hành kế toán khác
cũng như chất lượng và hiệu quả công tác quản lý kinh tế tài chính ở doanh
nghiệp. Vì vậy kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ của
mình trong công việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
2.1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan
trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất. Để đạt được mục tiêu tiết kiệm

9


và tăng lợi nhuận, phục vụ tốt công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ:
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch
toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với

đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu công tác quản lý.
- Tổ chức hạch toán các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh
nghiệp lựa chọn.
- Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành
cho phù hợp và khoa học.
- Tính toán, tập hợp, phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng tập hợp chi phí đã xác định bằng phương pháp thích hợp, cung cấp kịp
thời thông tin về chi phí sản xuất và xác định chính xác chi phí cho SP làm dở
cuối kỳ.
- Tổ chức đánh giá khối lượng SP dở dang khoa học hợp lý, xác định giá
thành và hạch toán giá thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác.
- Tổ chức bộ máy quản lý một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân công
rõ ràng trách nhiệm từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt
đến bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán, hệ thống tài khoản, sổ kế toán
phù hợp với nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu
cầu thu nhận - xử lý hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của DN.

10


- Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí sản xuất, giá thành
sản phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và bộ phận chi phí và giá thành SP.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm,
cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các
nhà quản trị doanh nghiệp ra được quyết định một cách nhanh chóng, đúng đắn,
phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm.


2.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp CPSX trong doanh nghiệp sản xuất.
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
* Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
* Quy trình công nghệ để sản xuất ra sản phẩm.
* Đặc điểm phát sinh chi phí.
* Yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
 Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Kế toán tập hợp CP NVLTT.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là các chi phí về nguyên vật liệu chính, nửa
thành phẩm mua ngoài, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc
sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm nhất là trong các ngành công nghiệp, xây dựng cơ bản.

11


Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào đối tượng tính giá thành
theo hai phương pháp:
+ Phương pháp ghi trực tiếp: Áp dụng khi chi phí sản xuất hực tế phát sinh chỉ
liên quan đến một đối tượng tập hợp chi phí.
Căn cứ vào chi phí sản xuất thực tế phát sinh để kết chuyển toàn bộ cho đối
tượng chịu chi phí sản xuất.
+ Phương pháp ghi gián tiếp: Áp dụng khi chi phí sản xuất thực tế phát sinh
liên quan ít nhất hai đối tượng tập hợp chi phí.
Xác định tổng chi phí sản xuất cần phân bổ; Lựa chọn tiêu thức phân bổ, và
xác định CPSX phân bổ cho từng đối tượng.


H
Trong đó:

=

C
T

C: Tổng chi phí NVL
T: Tổng tiêu thức phân bổ

H: Hệ số phân bổ

Ci: CPNVL phân bổ cho từng đối tượng i Ci= H x Ti
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, vật tư, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Các tờ kê chi tiết ở các bộ phận khác chuyển đến
Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ.
TK 152

TK 621

TK 152

12



Xuất kho NVL để sản xuất
sản phẩm

TK 111,112,141...

NVL dùng không hết nhập
kho

TK 133

TK 154
Kết chuyển hoặc phân bổ
chi phí NVLTT
TK 632

NVL, CCDC mua ngoài
dùng ngay cho sản xuất

Kết chuyển CPNVLTT
sử dụng vượt định mức

Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
CPNCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp hoặc
trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ.
TK sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp và phân bổ trong kỳ.
Bên Nợ: Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối

tượng chịu chi phí.
Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư, nó được mở chi tiết cho từng đối
tượng tập hợp chi phí.

13


TK 334

TK 622

TK 154

Tính lương, các khoản
có tính chất lương của

Kết chuyển hoặc

công nhân trực tiếp sản xuất
TK 335

phân bổ CPNCTT

Trích trước tiền lương nghỉ

phép của công nhân sản xuất

TK 632

Kết chuyển CPNCTT

vượt định mức

TK 338
Các khoản trích trên lương
theo quy định của Nhà nước

Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
 Kế toán chi phi sản xuất chung.
CPSXC là những CP liên quan đến quá trình sản xuất trong phạm vi phân xưởng.
CPSXC được tập hợp sau đó phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu thức
thích hợp như CPNVLTT, CPNCTT, số giờ công lao động trực tiếp, …
TK sử dụng: TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
Phản ánh những chi phí quản lý phục vụ cho quá trình sản xuất trong phạm vi
phân xưởng hoặc tổ, đội.
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Ghi các khoản giảm chi phí sản xuất chung (nếu có)
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng chịu
chi phí.

14


TK 627 không có số dư cuối kỳ, chi tiết có 6 tài khoản cấp 2:
TK 6271: Chi phí nhân viên phâm xưởng

TK 6272: Chi phí vật liệu

TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất

TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ


TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6278: Chi phí bằng tiền khác

TK 334,338

TK 627

Tính lương phải trả cho

TK 111,152,138
Các khoản thu hồi ghi

nhân viên phân xưởng

giảm CPSXC

TK 152,253

TK 154

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Kết chuyển hoặc phân bổ
CPSXC cho đối tượng tính giá

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ tại
phân xưởng


TK 632
CPSXC cố định không được

TK 142,242,335

phân bổ ghi nhận vào giá vốn

CP trích trước, trả trước
TK 331,111
Các CP dịch vụ mua ngoài,
CP khác bằng tiền
TK 133

Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung
 Kế toán giá thành sản phẩm hoàn thành.
TK sử dụng: TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Dùng để tập hợp CPSX và cung cấp để tính giá thành sản phẩm hoàn thành,
lao vụ, dịch vụ được chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí.

15


Bên Nợ: - Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
- Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến và các chi phí thuê ngoài chế biến
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí
- Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành
- Giá thành thực tế của vật liệu thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành
Sô dư Nợ:


- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Chi phí thuê ngoài gia công chế biến chưa hoàn thành

TK 621

TK 154
Kết chuyển CPNVLTT

TK 138,152,811
Các khoản ghi giảm CP
TK 155

TK 622

Giá thành thực tế sản phẩm
Kết chuyển CPNCTT

hoàn thành nhập kho
TK 157

TK 627

Giá thành thực tế sản phẩm
gửi bán không qua kho
Kết chuyển hoặc phân bổ
CPSXC

TK 632
Giá thành thực tế sản phẩm
bán ngay


Kết chuyển CPSXC cố định dưới công suất vào giá vốn

Sơ đồ 2.4: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành PP kê khai thường xuyên
 Tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Chi phí sản xuất được tập hợp trên các TK 621, TK 622, TK 627.
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
16


Đối với TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, chỉ để sử dụng để
phản ánh chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm hoàn thành được thực hiện trên TK 631 “Giá thành sản xuất”.
TK 154

TK 631
Chi phí dở dang đầu kỳ

TK 611

TK 621

NVL xuất dùng cho

Chi phí dở dang cuối kỳ
TK 611, 138, 811

CP NVLT


sản xuất sản phẩm
TK 622

Phế liệu, sản phẩm
hỏng thu hồi, sản
phẩm bắt bồi thường,
tính vào chi phí khác

CP NCTT

TK 632
Giá thành thực tế sản
phẩm hoàn thành
trong kỳ

TK 627
CP SXC

Sơ đồ 2.5: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành theo PP kiểm kê định kỳ
2.1.2.2 Đánh giá chi phí dở dang cuối kỳ
Sau khi đã tổng hợp chi phí để tính được giá thành của sản phẩm hoàn thành
kế toán cần phải tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang. Công thức tính giá thành:
ZTT = DĐK + C – DCK
ZTT : Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
DĐK : Giá trị dở dang đầu kỳ
C: Chi phí phát sinh trong kỳ
DCK : Giá trị dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá
trình sản xuất gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ.

17


Nếu trong quá trình sản xuất, ngoài sản phẩm chính doanh nghiệp còn tận
dụng thu được sản phẩm phụ, thì tổng giá thành của sản phẩm hoàn thành được loại
trừ phần chi phí sản xuất sản phẩm phụ.
ZTT = DĐK + C – DCK – CP
CP : Chi phí sản xuất sản phẩm phụ, thường đánh giá theo giá thành kế hoạch
hoặc giá thị trường tương đương.

ztt

=

ZTT

Trong đó: ztt : Giá thành đơn vị thực tế

STP

STP: Khối lượng SP hoàn thành sản xuất trong kỳ

 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp
hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Phương pháp này áp dụng thích hợp ở những doanh nghiệp có chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phỉ sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và
không có biến động nhiều so với đầu kỳ.

DCk(NVLTT)


=

DĐk(NVLTT)+C(NVLTT)
STP + Sd

x

Sd

(*)

Trong đó:
DĐk(NVLTT), DCk(NVLTT): Chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ theo NVLTT.
C(NVLTT): Chi phí NVLTT phát sinh trong kỳ.
STP : Số lượng thành phẩm hoàn thành.Sd : Số lượng SP dở dang cuối kỳ.
Phương pháp này đơn giản, khối lượng tính toán ít nhưng độ chính xác không
cao vì không tính đến các chi phí chế biến.
 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng SP hoàn thành tương đương.
Doanh nghiệp có quy trình sản xuất một giai đoạn:

18


×