Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

giáo án ngữ văn 10 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.07 KB, 148 trang )

Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
Tiết: 1+2
Tổng quan văn học việt nam
A/ Mục tiêu bài học
Giúp học sinh
1. Nắm đợc những kiến thức chung nhất , tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học
Việt Nam ( VHDG và VH viết ) và quá trình phát triển của văn học viết VN ( VHTĐ
và VHHĐ )
2. Nắm vững hệ thống vấn đề về:
Thể loại của VHVN
Con ngời trong VHVN
3. Bồi dỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học đợc
học. Từ đó, có lòng say mê với VHVN
B/ Phơng tiện thực hiện:
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học
- Các tài liệu tham khảo
C/ Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận , trả lời
các câu hỏi
D/ Tiến trình dạy học:
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài mới
Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung
cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nớc nhà, chúng ta tìm hiểu tổng
quan văn học Việt Nam.
Hoạt động của GV và học sinh Yêu cầu cần đạt
- Em hiểu thế nào là tổng quan
văn học Việt Nam ?
- Yêu cầu học sinh đọc mấy dòng
đầu của sách giáo khoa từ trải


qua hàng ngàn năm .tinh thần
ấy
+ Nội dung của phần câu này ?
Theo em nó là phần câu gì của
bài tổng quan văn học ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần
- Cách nhìn nhận, đánh giá tổng quát những nét lớn của
VHVN.
+ Nội dung SGK: Trải qua quá trình lao động, chiến
đấu bảo vệ đất nớc, nhân dân ta đã sáng tạo ra những
giá trị tinh thần. VHVN là bằng chứng cho sự sáng tạo
tinh thần ấy.

I/ Các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam?
1
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
I(SGK)
- Từ văn học Việt Nam bao
gồm văn học viết
+ Văn học Việt Nam gồm mấy bộ
phận lớn ?
+ Hãy trình bày những nét lớn của
văn học dan gian ? ( tóm tắt SGK )

H/S đọc sgk từ văn học viết
kịch thơ
SGK trình bày nội dung gì? Hãy
trình bày khái quát về từng nội
dung đó ?


1 . Văn học dân gian
- VHVN gồm hai bộ phận văn họclớn:
+ VHDG
+ VH viết
- Khái niệmVHDG: Là những sáng tác tập thể của
nhân dân lao động đợc truyền miệng từ đời này sang
đời khác. Những trí thức có thể tham gia sáng tác. Song
những sáng tác đó phải tuân thủ theo đặc trng của
VHDG và trở thành tiếng nói, tình cảm chung của nhân
dân
- Các thể loại của VHDG: truyện cổ dân gian bao
gồm: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích truyện cổ
tích, truyện cời, truyện ngụ ngôn. Thơ ca dân gian bao
gồm :tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ. Sân khấu
dân gian bao gồm : chèo, tuồng, cải lơng
- Đặc trng của VHDG là tính truyền miệng, tính tập
thể và tính thực hành trong các sinh hoạt khác nhau của
đời sống cộng đồng.
2. Văn học viết
- Khái niệm về văn học viết : Là sáng tác của trí thức đ-
ợc ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân, văn
học viết mang dấu ấn của tác giả.
- Chữ viết: Hình thức văn tự của văn học viết đợc ghi
lại bằng ba thứ chữ : Hán, Nôm, Quốc ngữ. Một số ít
bằng chữ Pháp . Chữ Hán là văn tự của ngời Hán. Chữ
Nôm dựa vào chữ hán mà đặt ra. Chữ quốc ngữ sử dụng
chữ cái La tinh để ghi âm tiếng Việt. Từ thế kỉ XX trở
lại đây, văn học Việt Nam chủ yếu viết bằng chữ quốc
ngữ.
- Hệ thống thể loại : Phát triển theo từng thời kì

*Từ thế kỉ 10 đến thế kỉ 19 gồm: văn xuôi tự sự (truyện
kí, văn chính luận, tiểu thuyết chơng hồi ). Thơ gồm
thơ cổ phong, đờng luật từ khúc. Văn biền ngẫu gồm
phú, cáo, văn tế
* Chữ Nôm : có thơ nôm Đờng luật, truyện thơ, ngâm
khúc, hát nói
* Từ thế kỉ XX trở lại đây ranh giới rõ ràng. Tự sự có:
Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí ( bút kí, nhật kí, tuỳ bút,
phóng sự ). Trữ tình có : Thơ, trờng ca. Kịch có: kịch
nói...
II/ Tiến trình lịch sử của văn học Việt Nam
2
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
+Nhìn tổng quát VHVN có mấy
thời kì phát triển? H/S đọc từng
phần
+nét lớn của truyền thống thể hiện
trong VHVN là gì?
+Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX,
nền văn học VN có những đặc
điểm gì đáng lu ý?
+Vì sao văn học từ thế kỉ thứ 10
đến hết thế kỉ 19 có sự ảnh hởng
của văn học Trung Quốc? H/S
đọc sgk
+Hãy chỉ ra những tác phẩm và
những tác giả tiêu biểu của văn học
trung đại?
+H/S đọc sgk
+Tại sao lại gọi là nền văn học hiện

đại?
-Văn học thời kì này đợc chia làm
mấy giai đoạn và có đặc điểm gì?
- Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX là văn học Trung đại.
Nền văn học này hình thành và phát triển theo mối
quan hệ của văn học khu vực Đông á và Đông Nam á
có mối quan hệ với văn học Trung Quốc
- Văn học hiện đại hình thành từ thế kỉ XX và vận động
phát triển tới ngày nay. Nó phát triển trong mối quan
hệ và giao lu quốc tế. VHVN chịu ảnh hởng của văn
học Âu - Mĩ
- Truyền thống văn học VN thể hiện hai nét lớn: đó là
chủ nghĩa yêu nớc và chủ nghĩa nhân đạo.
1. Thời kì văn học Trung đại ( từ thế kỉ X đến hết thế
kỉ XIX)
- Từ thế kỉ thứ X đến hết thế kỉ XIX văn học VN có
những điểm đáng lu ý là: Đây là nền văn học viết bằng
chữ Hán và chữ Nôm.
- Nó ảnh hởng của nền văn học Trung Quốc. Vì các
triều đại PK lần lợt sang xâm lợc nớc ta. Đây cũng là lí
do để quyết định văn học viết bằng chữ Hán.
- Dẫn chứng: SGK
- Những tác phẩm viết bằng chữ Hán và chữ Nôm:
*Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trởng thành
và những nét truyền thống của văn học trung đại. Đó là
lòng yêu nớc, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể
hiện tinh thần ý thức dân tộc đã phát triển cao.
2.Thời kì văn học hiện đại (từ đầu thế kỉ XX cho đến
nay )
- Sở dĩ có tên gọi ấy vì nó phát triển trong thời đại mà

quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hoá. Mặt
khác những luồng t tởng tiến bộ nh luồng gió mới thổi
vào VN làm thay đổi nhận thức, cách nghĩ, cách cảm
và cả cách nói của con ngời VN. Nó chịu ảnh hởng của
nền văn học phơng Tây.
-VH thời kì này đợc chia làm 4 giai đoạn:
+Từ đầu thế kỉ 20 đến 1930
+Từ 1930 đến1945
+Từ 1945 đến 1975
+Từ 1975 đến nay
- Đặc điểm VHVN ở từng thời kì có sự khác nhau:
*Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1930, văn học việt nam đã
3
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
- Giai đoạn sau so với giai đoạn tr-
ớc có gì khác biệt?
Về thể loại VHVN từ đầu thế kỉ20
có những điểm gì đáng lu ý?
+Từ đầu thế lỉ XX đến 1975
- Tác giả
- Đời sống văn học
- Về thể loại
- Về thi pháp
+Từ 1975 đến nay về thể loại văn
học có nhữnh điểm gì đáng lu ý?
+Nhìn một cách khái quát ta rút ra
những qui luật gì về VHVN?
+ Mối quan hệ của con ngời với thế
giới tự nhiên đợc thể hiện nh thế
nào?

bớc vào quỹ đạo của văn học thế giới hiện đại, cụ thể
tiếp xúc với nền văn học châu Âu. Đó là nền văn học
viết bằng chữ quốc ngữ: d/c-sgk
*Từ 1930 đến1945 xuất hiện nhiều tên tuổi lớn nh: TL,
NT, XD, VTP
Văn học thời kì này vừa kế thừa tinh hoa của văn học
trung đại và văn học dân gian vừa tiếp nhận văn học thế
giới để hiện đại hoá: có nhiều thể loại mới và ngày
càng hoàn thiện
*Từ 1945 đến 1975 sự kiện lịch sử vĩ đại đã mở ra
nhiều triển vọng nhiều mặt cho văn học VN. Nhiều nhà
thơ lớp trớc đã đi theo cách mạng và khoác ba lô đến
với kháng chiến cống hiến tài năng sức lực thậm chí cả
xơng máu cho CM, cho sự nghiệp VH cách mạng của
dân tộc:d/c-sgk
Trong cuộc c/đ chống Mĩ Đảng Cộng sản VN đã lãnh
đạo toàn diện và có đờng lối đúng đắn chỉ đạo văn
nghệ gắn liền với sự nghiệp lao động và cđ của nhân
dân ta. Hai cuộc cđ chống P và Mđã đem lại những
phạm vi phản ánh mới, cảm hứng mới để văn học yêu
nớc và cách mạng đạt nhiều thành tựu nghệ thuật đáng
tự hào.Nó gắn liền với những tên tuổi lớn nh: d/c-sgk
- Từ 1975 đến nay, các nhà văn phản ánh sâu sắc công
cuộc xây dựng CNXH, công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nớc, những vấn đề của thời đại mới mở cửa, hội
nhập quốc tế. Hai mảng đề tài của văn học là lịch sử và
cuộc sống, con ngời trong bối cảnh xây dựng nền kinh
tế thị trờng theo định hớng XHCN. Đề tài lịch sử viết
về chiến tranh chống Pháp và Mĩ hào hùng với nhiều
bài học

- VHVN đạt đợc giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ
thuật với nhiều tác giả đợc công nhận là danh nhân văn
hoá thế giới nh: NT, ND, HCM. Nhiều tác phẩm đã đợc
dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giói.VHVN với những
khả năng và sự sáng tạo đã xây dựng đợc vị trí riêng
trong văn học nhân loại.
III. Con ngời Việt Nam qua văn học
Gọi h/s đọc sgk
1.. Con ngời Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự
nhiên
- Với thế giới tự nhiên
4
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
+Mối quan hệ giữa con ngời với
quốc gia, dân tộc đợc thể hiện nh
thế nào?

H/s đọc sgk
+VHVN đã phản ánh mối quan hệ
xã hội nh thế nào?
+ VHDG với t duy huyền thoại đã kể lại quá trình nhận
thức, cải tạo, chinh phục của ông cha ta với thế giới tự
nhiên hoang dã, xây dựng cuộc sống tích luỹ hiểu biết
phong phú về thiên nhiên
+ Với con ngời thiên nhiên còn là ngời bạn thân
thiết:hình ảnh bãi mía, nơng dâu tất cả đều gắn bó với
con ngời.Tình yêu thiên nhiên đã trở thành nội dung
quan trọng của VHVN
+Thiên nhiên mang những dáng vẻ riêng biệt của từng
miền.Vào vh cũng thế nó góp phần làm nên tính đa

dạng trong văn chơng
+Trong sáng tác văn học trung đại hình ảnh thiên nhiên
thờng gắn với lí tởng đạo đức thẩm mĩ:d/c
2. Con ngời Việt Nam trong quan hệ với quốc gia,
dân tộc ( h/s đọc sgk )
-Với quốc gia , dân tộc
+Con ngời VN sớm có thức xây dựng quốc gia, dân tộc
của mình. Đất nớc lại trải qua nhiều thử thách chống kẻ
thù xâm lợc. Vì vậy, một nền văn học yêu nớc có giá trị
nhân văn sâu sắc xuyên suốt lịch sử VHVN. Đó là tình
yêu quê hơng xứ sở là niềm tự hào về truyền thống mọi
mặt của dân tộc.Tình yêu tổ quốc thể hiện qua lòng
căm thù giặc dám xả thân vì nghĩa lớn. Nhiều tác phẩm
lớn kết tinh lòng yêu nớc: HTS, BNĐC nhiều tác gia
yêu nớc lớn nh: Nguyễn Trãi, NĐC đã xây dựng nên
một hệ thống yêu nớc hoàn chỉnh.
Đặc biệt nền VHVN ở thế kỉ XX là nền văn học tiên
phong chống đế quốc. Chủ nghĩa yêu nớc là nội dung
tiêu biểu giá trị quan trọng của VHVN
3.Con ngời Việt Nam trong quan hệ xã hội
- Trong xã hội có giai cấp đối kháng,VHVN đã lên
tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền bạo ngợc và thể
hiện sự cảm thông chia sẻ với ngời bị áp bức đau
khổ.VHDG, truyện thơ, kí sự, từ thế kỉ X đến thế kỉ
XIX đã miêu tả thực tế đen tối của giai cấp thống trị,
quan tâm đến đời sống nhân dân, đòi quyền sống cho
con ngời: d/c .Một nền văn học giàu sắc thái nhân
văn và đậm đà màu sắc nhân đạo.Từ mối quan hệ xã
hội, văn học đã hình thành chủ nghĩa hiện thực nhất là
từ 1930 trở lại đây.

Ngày nay chủ nghĩa yêu nớc, chủ nghĩa nhân đạo đang
5
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
-VHVN phản ánh ý thức bản thân
nh thế nào?
- Em hiểu nh thế nào về thân và
tâm?
-Thân và tâm đợc thể hiện nh thế
nào trong văn học?
Xu hớng chung của VHVN là gì
khi xây dựng mẫu ngời lí tởng?
xây dựng đợc những mẫu lí tởng. Con ngời biết phát
huy vẻ đẹp truyền thống và biết làm giàu cho quê hơng
đất nớc,cho mình
-Trớc khi hiểu VHVN đã phản ánh ý thức bản thân nh
thế nào, ta không thể không tìm hiểu thế nào là ý thức
cá nhân. ở mỗi con ngời có hai phơng diện:
+ Thân và tâm luôn song song tồn tại nhng không
đồng nhất
*Thể xác và tâm hồn
*Bản năng và văn hoá
*T tởng vị kỉ và t tởng vị tha
*Y thức cá nhân và ý thức cộng đồng
- Các tôn giáo lớn nh Nho - Phật - Lão giáo đều đặt ra
nguyên tắc xử lí mối quan hệ giữa hai phơng diện này.
VHVN đã ghi lại quá trình đấu tranh, lựa chọn để
khẳng định một đạo lí làm ngời trong sự kết hợp hài
hoà giữa hai phơng diện. Vì lí do và nguyên nhân khác
nhau ở những giai đoạn nhất định, văn học đề cao một
trong hai mặt trận trên. Cả dân tộc phải chống ngoại

xâm, chống đỡ với thiên nhiên, con ngời VN phải đề
cao ý thức cộng đồng hơn ý thức cá nhân. Nhân vật
trung tâm của các thời kì này nổi bật với ý thức trách
nhiễm xã hội, tinh thần hy sinh tới mức khắc kỉ. Giai
đoạn văn học cuối thế kỉ XVIII hoặc giai đoạn văn học
1930-1945. ý thức cá nhân đợc đề cao. Đó là quyền
sống cá nhân của con ngời, quyền đợc hởng hạnh phúc
và tình yêu. Những tác phẩm thơ Hồ Xuân Hơng,
Chinh Phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn, Cung oán
ngâm của Nguyễn Gia Thiều và đỉnh cao là truyện
Kiều của Nguyễn Du. Thời kì 1930-1945 nổi lên với
văn xuôi lãng mạn, thơ mới lãng mạng và một số tác
phẩm nh Tắt đèn của Ngô Tất Tố ; truyện ngắn và
tiểu thuyết của Nam Cao, truyện của Thạch Lam.
Song ở giai đoạn nào,xu hớng chung của VHVN là xây
dựng một đạo lí làm ngời với nhân phẩm tốt đẹp nh
nhân ái thuỷ chung. tình nghĩa, vị tha, sẵn sàng xả thân
vì sự nghiệp chính nghĩa, đấu tranh chống chủ nghĩa
khắc kỉ của tôn giáo, đề cao quyền sống con ngời cá
nhân nhng không chấp nhận chủ nghĩa cá nhân.
- Các bộ phận hợp thành VHVN
6
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
Củng cố:
Học xong bài này cần lu ý những
điểm nào?

- Tiến trình lịch sử VHVN
- Một số nội dung chủ yếu của VHVN
- Lu ý: Mỗi giai đoạn nên nhớ thành tựu:tác giả và tác

phẩm tiêu biểu

Tiết: 3
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A. Mục tiêu bài học.
Giúp h/s nắm đợc kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp nâng cao kĩ năng tạo
lập, phân tích, lĩnh hội trong giao tiếp.
B. Phơng tiện thực hiện
SGK,SGV
Thiết kế bài học
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả
lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1 . Kiểm tra bài cũ
2 . Giới thiệu bài mới
Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, con ngời giao tiếp với nhau bằng phơng
tiện vô cùng quan trọng . Đó là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ thì không thể có
kết quả của bất cứ hoàn cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp luôn luôn phụ thuộc
vào hoàn cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy đợc điều đó, chúng ta tìm hiểu bài
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Gọi 1 h/s đọc và nhắc cả lớp theo
dõi phần văn bản sgk và trả lời
những câu hỏi..
a. Các nhân vật nào tham gia trong
hoạt động giao tiếp? Hai bên có quan
I . Tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu văn bản: (sgk)
- Vua và các vị bô lão trong hội nghị là nhân vật tham

gia giao tiếp. Mỗi bên có cơng vị khác nhau. Vua cai
quản đất nớc. Các bô lão là ngời có tuổi đã từng giữ
những trọng trách nay đã về nghỉ, hoặc đợc vua mời
đến tham gia hội nghị
7
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
hệ với nhau nh thế nào?
b. Ngời nói nhờ ngôn ngữ biểu đạt
nội dung t tởng tình cảm của mình
thì ngời đối thoại làm gì để lĩnh hội
đợc nội dung đó? Hai bên lần lợt đổi
vai cho nhau nh thế nào?
c. Hoạt động giao tiếp đó diễn ra
trong hoàn cảnh nào? (ở đâu? vào lúc
nào? Khi đó ở nớc ta có sự kiện lịch
sử, xã hội gì?)
d. Hoạt độnh giao tiếp đó hớng vào
nội dung gì? đề cập đến vần đề gì?
e. Mục đích của giao tiếp giao tiếp là
gì? Cuộc giao tiếp có đạt đợc đợc
mục đích đó không?
Bài tập tích hợp:
a.Các nhân vật giao tiếp qua bài
này ?
b.Hoạt động giao tiếp đố diễn ra
trong hoàn cảnh nào ?
c.Nội dung giao tiếp ? Về đề tài gì ?
bao gồm nhữngvấn đề cơ bản nào ?
d.Mục đích của giao tiếp ?
-Phơng tiện giao tiếp đợc thể hiện

nh thế nào ?
- Ngời tham gia giao tiếp ở đây phải đọc hoặc nghe
nói, nói những gì để lĩnh hội nội dung mà ngời nói
phát ra. Các bô lão nghe vua Nhân Tông hỏi, nội
dung hỏi: Liệu tính nh thế nào khi quân Mông Cổ
tràn đến? Hai bên nhân vật lần lợt đổi vai giao tiếp.
Các bô lão xôn xao tranh nhau nói. Lúc ấy vua lại là
ngời nghe
- Hoạt động giao tiềp diễn ra ở Điện Diên Hồng. Lúc
này quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân sang xâm l-
ợc nớc ta
-Hoạt động giao tiếp hớng vào nội dung:Hoà hay
đánh, nó đề cập đến vấn đề hệ trọng còn hay mất của
quốc gia dân tộc, mạng sống con ngời
- Mục đích của giao tiếp: Là hỏi ý kiến của mọi ngời,
thăm dò lòng dân để hạ mệnh lệnh quyết tâm giữ gìn
đất nớc trong hoàn cảnh lâm nguy. Cuộc giao tiếp đó
đã đạt đợc mục đích.
2. Qua bài Tổng quan văn học VN , hãy cho biết:
- Ngời viết sgk và gv, h/s toàn quốc đều tham gia giao
tiếp. Họ có độ tuổi từ cao trở xuống đến 15 tuổi. Từ
Giáo s, Tiến sĩ đến học sinh lớp 10 THPT
- Hoàn cảnh có tổ chức có hệ thống của ngành giáo
dục, chơng trình quy định chung trong hệ thống trờng
phổ thông
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học. Đề tài về
Tổng quan văn học Việt Nam. Văn bản phác hoạ tiến
trình phát triển của lịch sử văn học, thành tựu của nó.
Văn bản giao tiếp còn nhận ra những nét lớn về nội
dung và nghệ thuật của văn học Việt Nam.

- Ngời soạn sách muốn cung cấp tri thức cho ngời
học, ngời học nhờ văn bản giao tiếp đó hiểu đợc kiến
thức cơ bản của nền văn học Việt Nam
- Sử dụng ngôn ngữ văn bản khoa học mang tính
chuyên ngành.Văn bản có bố cục rõ ràng. Những đề
mục có hệ thống.Lí lẽ dẫn chứng tiêu biểu
8
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
- Qua mấy bài này rút ra mấy kết luận: (ghi nhớ
SGK)
II củng cố

Tiết: 4
Khái quát văn học dân gian Việt Nam
A. Mục tiêu bài học.
Giúp h/s:
1. Hiểu đợc khái niệm về VHDG và ba đặc trng cơ bản.
2. Định nghĩa về tiểu loại VHDG.
3. Vai trò của VHDG với văn học viết và đời sống văn hoá dân tộc.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK , SGV
- Thiết kế bài học
- Tuyển tập VHDG
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận
theo cách trả lời câu hỏi
C. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới:
Tôi yêu truyện cổ nớc tôi

Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu sa
Thơng ngời rồi mới thơng ta
Yêu nhau cách mấy núi xa cũng tìm
Ơ hiền thì lại gặp hiền
Ngời ngay lại gặp ngời tiên độ trì
( Lâm Thị Mĩ Dạ )
Cho đến những câu ca dao này:
Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
- Tại sao VHDG là nghệ thuật ngôn từ?
I. Văn học dân gian là gì?
- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng
đợc tập thể sáng tác nhằm mục đích phục vụ trực tiếp
cho những sinh hoạt khác nhau trong đời sống hàng
9
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
- Truyền miệng là phơng thức nh thế nào?
- Tại sao là sáng tác tập thể?
- Em hiểu thế nào là tính truyền miệng?
- Em hiểu thế nào là tính tập thể?
- Em hiểu thế nào là tính thực hành của
VHDG?
- H/S đọc từng thể loại và nêu đặc điểm,
nội dung của từng thể loại. Phân biệt sự
khác nhau của một số thể loại.
- Tại sao văn học dân gian là kho tri
thức ?
ngày của cộng đồng.
- Bất cứ một tác phẩm văn học nghệ thuật nào cũng đ-

ợc sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn ngữ.
+ Truyền từ ngời này sang ngời khác, đời này sang
đời khác, không bằng viết mà bằng lời.
II. Đặc trng cơ bản của văn học dân gian.
1. Tính truyền miệng.
- Không lu hành bằng chữ viết, truyền từ đời nọ sang
đời kia, ngời náy qua ngời khác, tính truyền miệng
còn đợc biểu hiện trong diễn xớng dân gian. Tính
truyền miệng làm nên sự phong phú đa dạng nhiều vẻ
của VHDG. tính truyền miệng làm nên nhiều bản kể
gọi là dị bản.
2. Tính tập thể.
- Do không có chữ viết, cha ông ta lu truyền bằng
miệng, nên nảy sinh ý thức sửa văn bản cho hoàn
chỉnh. Vì vậy sáng tác dân gian là sáng tác tập thể.
- Nó khác với văn học viết. Văn học viết do cá nhân
sáng tác, văn học dân gian do tập thể sáng tác. Quá
trình sáng tác tập thể diễn ra: cá nhân khởi xớng tập
thể hởng ứng tham gia, truyền miệng trong dân gian.
Quá trình truyền miệng lại đợc tu bổ, sửa chữa thêm
bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy sáng tác dân gian mang
đậm tính tập thể.
3. Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp
cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng (tính thực hành)
- Tính thực hành của VHDG biểu hiện:
+ Những sáng tác của VHDG phục vụ trực tiếp cho
từng nghành từng nghề: Bài ca nghi lễ, bài ca nghề
nghiệp .
III. Hệ thống thể loại của VHDG Việt Nam.

- 12 thể loại : SGK
IV. Những gia trị cơ bản của VHDG.
1. Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong
phú của đời sống dân tộc.
- Nói tới tri thức của các dân tộc trên đất nớc ta là
nói tới kho tàng quý báu vô tận về trí tuệ của con ng-
ời đói với thiên nhên và xã hội. Tri thức dân gian là
10
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
- Tính giáo dục của VHDG đợc thể hiện
nh thế nào?
- Nhà thơ học đợc gì ở ca dao?
-Nhà văn học đợc gì ở truyện cổ tích?
nhận thức của nhân dân đối với cuộc sống quanh
mình. Nó khác hẳn với nhận thức của giai cấp thống
trị cùng thời về lịch sử xã hội. Đó là những kinh
nghiệm mà ông cha ta đã đúc kết từ cuộc sống.
- Tri thức ấy lại đợc trình bày bằng nghệ thuật ngôn
từ của nhân dân lao động nên nó cũng sinh động hấp
dẫn ngời nghe. Trên đất nớc ta có 54 dân tộc anh em
nên vốn tri thức cũng phong phú.
2. Văn học dân gian có giá tri giáo dục sâu sắc đạo
lí làm ngời.
- Giáo dục tinh thần nhân đạo, tôn vinh những giá trị
con ngời, yêu thơng con ngời và đấu tranh không biết
mệt mỏi để giải phóng con ngời ra khỏi áp bức bất
công.
Ví dụ: Truyện Tấm Cám.
+ Giúp con ngời đồng cảm chia sẻ với nỗi bất hạnh
của Tấm.

+ Khẳng định bất hạnh và hạnh phúc của Tấm.
+ Lên án kẻ xấu, kẻ ác.
3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan
trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân
tộc.
- Nói tới giá trị nghệ thuật của VHDG ta phải kể đến
từng thể loại.
+ Thần thoại sử dụng trí tởng tợng.
+ Truyện cổ tích xây dựng những nhân vật thần kì....
- Học ở giọng điệu trữ tình, xây dựng đợc nhân vật
trữ tình, cảm nhận của thơ ca trớc đời sống. Sử dụng
ngôn từ sáng tạo của nhân dân trớc cái đẹp.
- Học tập đợc xây dựng cốt truyện.
- Nắm chắc đợc những đặc trng cơ bản của VHDG,
hiểu biết vể các thể loại của VHDG. Đặc biệt là vai
trò của nó đối với nền văn học dân tộc
V. Củng cố:
Tiết: 5+6 (Tiếp)
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
II. Luyện tập
+nhân vật giao tiếp là chàng trai và cô gái ở lứa tuổi
11
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
1. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể
hiện trong câu ca dao.
"Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng
Tre non đủ lá đan sàng nên chăng "
a.Nhân vật giao tiếp ở đây là những ngời
nh thế nào?

b.Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn
cảnh nào?
c.Nhân vật anh nói về điều gì ,nhằm mục
đích gì?
d.Cách nói của nhân vật anh có phù hợp với
nội dung và mục đích giao tiếp không?
e.Em có nhận xét gì về cách nói của chàng
trai?

2. Đọc đoạn văn (sgk) và trả lời
câu hỏi sau.
a.Trong cuộc giao tiếp trên đây, các nhân
vật đã thực hiện bằng ngôn ngữ, những
hành động cụ thể nào?
b.Trong lời ông già cả ba câu đều có hình
thức câu hỏi, nhng cả ba câu trên đều dùng
để hỏi hay không?
c.Lời nói của nhân vật đã bộc lộ tình cảm
thái độ và quan hệ trong giao tiếp thế nào?

3. Đọc bài thơ "bánh trôi nớc" của Hồ
Xuân Hơng và trả lời các câu hỏi.
-Hồ ữuân Hơng giao tiếp với ngời đọcvề
vấn đề gì? Nhằm mục đích gì? Bằng phơng
tiện từ ngữ, hình ảnh nh thế nào?
-Ngời đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và
cảm nhận bài thơ?

yêu đơng.
+Đêm trăng sáng và thanh vắng. Hoàn cảnh ấy phù

hợp với câu truyện tình của đôi lứa yêu nhau.
+Nhân vật anh nói về "tre non đủ lá" để tính truyện
"đan sàng" đâu phải truyện tre non đủ lá hay truyện
đan sàng mà đây là câu truyện có ngụ ý:Họ đã đến
tuổi kết hôn- Chàng trai tỏ tình với cô gái.
+Cách nói của nhân vật anh rất phù hợp với hoàn
cảnh và mục đích giao tiếp.đêm trăng sáng, thanh
vắng, đang ở lứa tuổi trởng thành . Họ nói chuyện
kết duyên là phù hợp.
+Chàng trai thật tế nhị, thông minh và cũng không
kém thẳng thắn. Cách nói đầy hấp dẫn lại có hình
ảnh, đậm đà tình cảm dễ đi vào lòng ngời trong
cuộc.
*Trong cuộc giao tiếp giữa ACổ và ông, các nhân
vật giao tiếp đã thực hiện hành động giao tiếp cụ thể
là:
+Chào (Cháu chào ông ạ!)
+Chào đáp lại (ACổ hả? )
+Khen (Lớn tớng rồi nhỉ)
Hỏi(Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?)
+Trả lời (Tha ông, có ạ!)
-Cả ba câu ông già chi có một câu hỏi Bố cháu
có...?).Các câu còn lại chỉ dùng vào việc chào,
khen
-Lời nói của hai nhân vật bộc lộ tình cảm của ông
và cháu. Chắu tỏ thái độ kính mến qua những từ tha,
ạ, còn ông là tình cảm thơng trìu mến với cháu.
- Nữ sĩ HXH đã miêu tả, giới thiệu bánh trôi nớc với
mọi ngời. Nhng mục đích chính là giới thiệu về thân
phận chìm nổi của mình, con ngời có thể hình, đầy

quyến rũ lại có số phận bất hạnh không tự quyết
đinh đợc hạnh phúc của mình, song trong bất cứ
hoàn cảnh nào vẫn giữ đợc tấm lòng trong trắng của
mình.
- Căn cứ vào cuộc đời nữ sĩ HXH để hiểu và cảm
bài thơ này. XH có tài có tình nhng số phận trớ trêu
đã dành cho bà sự bất hạnh. Hai lần lấy chồng thì cả
hai lần Cố đấm ăn xôi xôi lại hẩm". Rút cục Cổ
Nguyệt Đờng nơi bà ở vẫn lạnh tanh không hơng
12
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
4. Viết một đoạn văn thông báo ngắn cho
các bạn học sinh toàn trờng biết về hoạt
động môi trờng nhân ngày môi trờng thế
giới.(học sinh về nhà làm )
5. Trích bức th của Bác Hồ gửi học
sinh cả nớc nhân ngày khai giảng đầu
tiên thánh 9 năm 1945 của nớc Việt Nam
dân chủ cộng hoà(học sinh đọc)
a.Th viết cho ai? Nguời viết có t cách và
quan hệ nh thế nào với ngời nhận?
b.Hoàn cảnh của ngời viết và ngời nhận th
khi đó nh thế nào?
c.Th viết về chuyện gì, nội dung gì?
d.Th viết để làm gì?
e.Viết nh thế nào?
III. Củng cố:
Qua năm bài tập ta rút ra đợc những gì khi
thực hiện hoạt động giao tiếp?
sắc. Điều đáng cảm phục ở bà dù trong hoàn cảnh

nào thì bà vẫn giữ đợc phẩm chất của mình

Văn bản
A. Mục tiêu bài học
- Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn bản
- Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản
B.Phơng tiện thực hiện
- SGK , SGV
- Thiét kế bài học
C.Cách thức tiến hành
- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi
D.Tiến trình dạy học
- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
13
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
I.Khái niệm văn bản
- Văn bản là gì? ( gọi H/S đọc lần lợt các
văn bản )
1. Câu hỏi 1: SGK
2. Câu hỏi 2: SGK
3. Câu hỏi 3: SGK
4. Câu hỏi4: SGK
-Là sản phẩm đợc tạo ra trong hoạt động giao
tiếp
-Văn bản 1 tạo ra trong hoạt động giao tiếp
chung. Đây là kinh nghiệm của nhiều ngời với
mọi ngời. Đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau

những kinh nghiệm về cuộc sống. Đó là mối
quan hệ giữa con ngời với con ngời, gần ngời tốt
thì ảnh hởng cái tốt và ngợc lại. Sử dụng 1 câu
- Văn bản 2 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa
cô gái và mọi ngời. Nó là lời than thân của cô
gái . Gồm 2 câu
- Văn bản 3 tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa
vị chủ tịch nớc với toàn thể quốc dân đồng bào,
là nguyện vọng khẩn thiết và khẳng định quyết
tâm lớn của dân tộc trong việc giữ gìn và bảo vệ
quyền tự do và độc lập. Văn bản gồm 15 câu
- Văn bản 1 ,2 ,3 đều đặt ra vấn đề cụ thể và
triển khai nhất quán trong từng văn bản
+Văn bản 1 là mối quan hệ giữa ngời với ngời ở
trong cuộc sống. Cách đặt ra vấn đề và giải
quyết rất rõ ràng.
+Văn bản 2 là lời than thân của cô gái. Cô gái
trong xã hội cũ nh hạt ma rơi xuống bất kể chỗ
nào đều phải cam chịu . Tự mình cô không thể
quyết định đợc số phận của mình. Cách thể hiện
rất nhất quán rõ ràng.
+Văn bản 3 là lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến, văn bản thể hiện:
- Lập trờng chính nghĩa giữa ta và dã tâm của
giặc
- Nêu chân lí đời sống dân tộc: Thà hi sinh tất cả
chứ nhất định không chịu mất nớc
- Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh giặc
- Kêu gọi binh sĩ tự vệ dân quân ( lực lợng chủ
chốt )

- Sau cùng khẳng định nớc Việt nam độc lập
thắng lợi nhất định sễ về ta. Rất rõ ràng
+ Phần mở bài: Hỡi đồng bào toàn quốc
+ Phần thân bài: Chúng ta muốn hoà bình nhất
định về dân tộc ta
14
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
5. Câu hỏi 5: SGK
6. Về hình thức văn bản 3 có bố cục nh thế
nào?
7.Qua các văn bản chúng ta rút ra kết luận
nh thế nào về đặc điểm của văn bản?
II.Các loại văn bản
- Từ các văn bản 1,2,3 chúng ta rút ra mỗi văn
bản thuộc loại phong cách ngôn ngữ nào?
+ Kết bài: Phần còn lại
- Phần mở đầu và kết thúc văn bản có dấu hiệu
hình thức riêng
- Mục đích văn bản 1: Truyền đạt kinh nghiệm
sống
- Mục đích văn bản 2: Lời than thân để gợi sự
hiểu biết và cảm thông của mọi ngời với số phận
ngời phụ nữ.
- Mục đích văn bản 3: kêu gọi, khích lệ, thể hiện
quyết tâm của mọi ngời trong kháng chiến
chống thực dân Pháp
-Bố cục rất rõ ràng, cách lập luận chặt chẽ
+Mở bài: Nhân tố cần giao tiếp ( đồng bào toàn
quốc )
+Thân bài: Nêu lập trờng chính nghĩa của ta và

dã tâm của thực dân Pháp. Vì thế chúng ta phải
đứng lên chiến đấu để giữ vững lập trờng chính
nghĩa, bảo vệ độc lập tự do. Bác nêu lên quyết
tâm đánh bằng cách nào và đánh đến bao giờ.
+Kết bài: Khẳng định nớc Việt Nam độc lập và
thắng lợi.
- Cách lập luận: Các ý liên quan đến nhau làm rõ
luận diểm
- Mỗi văn bản đều tập trung nhất quán vào một
chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn
vẹn.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ.
Cả văn bản theo một kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản thể hiện một mục đích nhất định.
- Mỗi văn bản đều có hình thức bố cục riêng -
Chú ý phần ghi nhớ (SGK)
-Văn bản 1,2 thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật
-Văn bản 3 thuộc phong cách ngôn ngữ chính
luận.
Trong dời sống xã hội, chúng ta có những loại
văn bản sau:
15
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
-Em có nhận xét gì về phạm vi sử dụng các
loại văn bản?
-Mục đích giao tiếp của các loại văn bản nh thế
nào?
-Lớp từ ngữ riêng cho loại văn bản nh thế nào?
Củng cố: Phần ghi nhớ- SGK

Phần ghi nhớ - SGK
- Phạm vi sử dụng rộng rãi tất cả các loại văn
bản trong đời sống xã hội, không trừ một loại
văn bản nào.
- Văn bản nghệ thuật: Giao tiếp với tất cả công
chúng bạn đọc.
-Văn bản khoa học: Chuyên sâu dành riêng cho
các ngành khoa học, sách giáo khoa cho các tiến
sĩ, do giáo s đầu ngành biên soạn. Khoa học phổ
cập cho các hãng thông tin.
- Văn bản chính luận; Những bài xã luận của các
cơ quan lớn đăng tải trên báo, trên các lĩnh vực
chính trị xã hội, văn học nghệ thuật, tranh luận
về vấn đề nào đó. Sử dụng rộng rãi.
- Văn bản hành chính công vụ: Dành cho tất cả
mọi ngời trong cuộc sống.
- Văn bản báo chí: Dành cho cácphóng viên giao
tiếp với tất cả mọi ngời hàng ngày
- Văn bản báo chí dành cho các phóng viên giao
tiếp với tất cả mọi ngời.
- Ngôn ngữ hình tợng giàu sắc thái biểu cảm cho
văn bản nghệ thuật.
- Ngôn ngữ chính luận:rõ ràng, chặt chẽ cho văn
bản chính luận.
- Ngôn ngữ và nghệ thuật khoa học cho văn bản
khoa học
-Ngôn ngữ sử dụng có khuôn mẫu cho văn bản
hành chính công vụ
-Ngôn ngữ sử dụng rõ ràng cho văn bản báo
chí( ngôn ngữ, không gian địa điểm, sự việc thật

minh bạch rõ ràng)
Tiết :7
Làm văn
Bài làm văn số 1
A. Mục tiêu bài học: Giúp HS
16
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
- Củng cố kiến thức và kĩ năng làm văn, đặc biệt là về văn biểu cảm và văn
nghị luận.
- Vận dụng những hiểu biết đó để viết một bài văn nhằm bộc lộ cảm nghĩ
của bản thân về một sự vật, sự việc, hiện tợng gần gũi trong cuộc sống thực
tế họăc về tác phẩm văn học quen thuộc.
- Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân từ đó rút ra những kinh
nghiệm cần thiết để các bài văn sau đạt kết quả cao hơn.
.B. Tiến trình dạy học.
Đề bài :
Phát biểu cảm nghĩ những ngày đầu tiên bớc vào trờng phổ thông.
Tiết: 8+9
Chiến thắng MTao MXây
(Trích Đăm Săn - sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh :
1. Hiểu đợc đặc điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ thuật
miêu tả và sử dụng ngôn từ của sử thi anh hùng .
2. Qua đoan trích nhận thức đợc lẽ sống, niềm vui của mỗi ngời chỉ có thể có đợc
trong cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vợng cho mọi ngời(ý thức
cộng đồng).
B. Phơng tiện dạy học.
- SGK- SGV
- Thiết kế bài học.

C. Cách tiến hành.
Giáo viên tổ chức dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp dạy học sáng tạo, gợi
tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi
D. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của giáo viên Yêu cầu cần đạt
- Em cho biết phần tiểu dẫn trình bày
nội dung gì?
-Dựa vào sgk hãy tóm tắt thật ngắn
I. Tìm hiểu chung
1. Tiểu dẫn: (học sinh đọc)
- Có hai loại sử thi là: sử thi thần thoại và sử thi anh
hùng
- Tóm tắt sử thi Đăm Săn: 3 ý trong sgv - T47.
17
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
gọn sử thi Đăm Săn?
-Vị trí đoạn trích và tên tiêu đề do ai
đặt?
H/S đọc theo cách phân vai. Giáo
viên hớng dẫn các em đọc cho đúng
giọng điệu của sử thi và phối hợp với
từng nhân vật
Giải nghĩa từ khó
-Hãy nêu đại ý của đoạn trích.
- Phân tích theo tuyến nhân vật hay từng
khía cạnh của đại ý?
- So sánh hai vấn đề của đại ý đoạn trích
với các câu hỏi của sgk em thấy nh thế

nào?
- Đăm San khiêu chiến và thái độ của
hai bên nh thế nào?
- Lần thứ hai thái độ của Đăn Săn nh thế
nào?
-Hiệp thứ nhất đợc miêu tả nh thế nào?
- MTao MXây đợc miêu tả nh
thế nào?
2. Đoạn trích:
- Đoạn trích nằm ở đoạn giữa tác phẩm. Tiêu đề này là
do ngời soạn sách đặt ra.
- Gồm 6 nhân vật: Đăm Săn, MTao MXây, Tôi tớ, Dân
làng, Ông trời, Ngời kể chuyện.
- SGK
- Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăn Săn với thù địch
MTao MXây, cuối cùng Đăm Săn đã thắng. Đồng thời
thể hiện niềm tự hào của dân làng về ngời anh hùng
của mình.
II. Đọc - Hiểu
- Phân tích theo từng khía cạnh ( vấn đề ) của đại ý.
- Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăn Săn và MTao MXây
chú ý khai thác câu hỏi 1, 2 và 5. Thể hiện niềm tự hào
ăn mừng chiến thắng câu 3 , 5.
III. Phân tích.
1.Cảnh trận đánh giữa hai tù trởng.
+ Đăm Săn thách thức, đến tận nhà của MTao MXây
"Ơ diêng! Ơ diêng! Xuống đây.ta thách nhà ngơi đọ
dao với ta đấy".Còn MTao thì ngạo nghễ:"Ta không
xuống đâu. diêng ơi! Tay ta đang còn bận ôm vợ, hai
chúng ta ở trên này cơ mà".

+ Lần thứ hai thái độ của Đăn Săn quyết liệt hơn:" Ng-
ơi không xuống ? Ta sẽ lấy cái sàn hiên của ngơi ta bổ
đôi, ta sẽ lấy cầu thang nhà ngơi ta chẻ ra kéo lửa, ta
hun cái nhà của ngơi cho mà xem". Thái độ kiên quyết
ấy buộc MTao MXây phải xuống đấu.
- Cả hai bên đều múa kiếm. MTao MXây múa kiếm tỏ
ra kếm cỏi: ''Kiếm hắn kêu lạch xạch nh quả mớp khô''.
Đăm Săn múa'' Một lần xốc tới chàng vợt một đồi
tranh''.'' Một lần xốc tới nữa chàng vợt đồi lồ ô. Chàng
chạy vun vút qua phía đông, vun vút qua phía tây''.
-Miêu tả hành động của MTao MXây;''Bớc cao thấp
chạy hết bãi tây sang bãi đông. Hắn vung dao chém
phập một cái nhng chỉ trúng một cái chão cột trâu''
18
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
- Cuộc đọ sức trở nên quyết liệt hơn nh
thế nào? Kết quả cuối cùng ra sao?
-Em có suy nghĩ gì về nhân vật ông trời?
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của
ngời Tây Nguyên về nhân vật Đăm Săn
trong cuộc đọ sức?.

- Cuộc chiến đấu của Đăm Săn với mục
đích dành lại hạnh phúc gia đình nhng
lại có ý nghĩa cộng đồng ở chỗ nào?
-Từ khi Hơ Nhị vứt miếng trầu. Đăm Săn dành đợc, sức
khoẻ tăng lên: '' Chàng múa trên cao gió nh bão, chàng
múa dới thấp, gió nh lốc''...sgk
Chàng đâm vào ngời MTao MXây nhng cả hai lần đều
không thủng. Đăm Săm thấm mệt. Nhờ có ông trời

giúp, Đăm săn ''chộp ngay một cái chày mòn ném
chúng vào vành tai kẻ địch''. MTao MXây ngã lăn ra
đất cầu xin ''Ơ diêng!, Ơ diêng! Ta làm lễ cầu phúc cho
diêng một trâu một voi''.Đăm Săn '' cắt đầu MTao
MXây bêu ngoài đờng''. Cuộc đọ sức kết thúc.
- Ông trời là nhân vật phù trợ, cũng nh ông tiên , ông
bụt trong các câu truỵện của ngời kinh. Đó chỉ là phù
trợ còn quyết định chiến thắng phải là Đăm Săn
-Lối miêu tả song hành hai tù trởng trong suốt diễn
biến cuộc chiến có tác dung làm nổi bật sự hơn hẳn của
Đăm Săn so với Mtao Mxây về cả tài năng, sức lực, cả
về phong độ, phẩm chất.
-Miêu tả hành động của Đăm Săn bằng cách so sánh và
phóng đại.
+Múa trên cao nh gió bão.
+Múa dới thấp nh gió lốc.
+Khi chàng múa chạy nớc kiệu quả núi ba lần rạn nứt,
ba đồi tranh bật rễ bay tung. Rõ ràng trí tởng tợng và
cách nói phóng đại là nghệ thuật của sử thi.
- Đòi lại vợ chỉ là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa
các bộ tộc dẫn đến chiến tranh mở rộng bờ cõi làm nổi
uy danh của cộng đồng. ý nghĩa lịch sử của Đăm Săn
là ở chỗ ấy. Vì vậy việc thắng hay bại của tù trởng sẽ
có ý nghĩa quyết định tất cả. Chính vì vậy, lời dân làng
bên phía Mtao Mxây đều tình nguyện đi với Đăm Săn
cho nên trong sử thi không nói nhiều về chết chóc mà
la chọn chi tiết ăn mừng chiến thắng.
2.Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến thắng
- Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn với dân làng(nô lệ)của
Mtao Mxây khi chàng đến từng nhà kêu gọi mọi ngời

đi theo mình.
+Số lần đối đáp : ba nhịp hỏi- số nhiều.Đoạn này ngắn
gọn khái quát cho thấy lòng mến phục thái độ hởng
ứng tuyệt đối mà mọi ngời dành cho Đăm Săn. Nô lệ
19
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
-Sự khác nhau giữa những lần đối đáp?
-Nh vậy cảnh ĐS cùng nô lệ ra về sau
chiến thắng có ý nghĩa gì?

H/S đọc phần ''Đoàn ngời đông nh bày
cà tong'' đến hết.
-Em có suy nghĩ gì về cách miêu tả này?
của Mtao Mxây đều nhất trí coi Đăm Săn là tù trởng là
anh hùng của họ.
+Lần thứ nhất : ĐS chỉ gõ vào một nhà
+Lần thứ hai : Gõ vào tất cả các nhà
+Lần thứ ba :Gõ vào mỗi nhà trong làng
Sự lặp lại ở sử thi có đặc điểm là biến đổi phát triển.
Qua ba lần hỏi đáp có ý nghĩa khẳng định lòng trung
thành tuyệt đối của nô lệ đối với Đăm Săn và thế là kết
thúc đoạn bằng cảnh mọi ngời cùng ra về đông vui nh
đi hội.
-Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát
vọng của cá nhân anh hùng sử thi với quyền lợi khát
vọng của cộng đồng.
-Thể hiện lòng mến yêu, sự tuân phục của tập thể cộng
đồng đối với cá nhân anh hùng. Qua đó, sử thi muốn
nói đến ý chí thống nhất của toàn thể cộng đồng Êđê-
Một biểu hiện quan trọng của ý thức dân tộc

3.Cảnh Đăm Săn mừng chiến thắng
- Đăm Săn đợc miêu tả cùng với tôi tớ dân làng ăn
mừng chiến thắng: ''Hỡi anh em trong nhà, hỡi bà con
trong làng...ra vào hiên không ngớt''
- Quang cảnh trong nhà Đăm Săn:''Nhà Đăm Săn đông
nghịt khách. Tôi tớ chật ních cả nhà''.
- Đăm Săn :''Chàng nằm trên võng, tóc thả trên sàn,
hứng tóc chàng là một cái nong hoa'' chàng mở tiệc ăn
uống linh đình:''Chàng Đăm Săn uống không biết say,
ăn không biết no, truyện trò không biết chán'' và'' Cả
miền Ê-đê...chàng nằm nghiêng thì gãy xà dọc''.
- Vẫn là cách nói phóng đại, giúp ngời nghe tạo đựợc
ấn tợng .
+ Nói tới sử thi Tây Nguyên là nói tới quá khứ anh
hùng của cộng đồng
+ Thế giới sử thi là thế giới lí tởng hoá.
+ Âm điệu sử thi là âm điệu hùng tráng
- Làm sống lại quá khứ anh hùng của ngời Ê-đê Tây
Nguyên thời cổ đại.
+ Ngời Tây Nguyên tự hào về tổ tiên mình. Ngời Tây
Nguyên tự hào có Đăm Săn, Xinh Nhã, Khinh Dú cũng
20
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
Củng cố:
ý nghĩa đoạn trích nh thế nào?
nh ngời Kinh tự hào có Phù Đổng Thiên Vơng, An D-
ơng Vơng...
+ Đoạn trích thể hiện vai trò ngời anh hùng với cộng
đồng: Phần ghi nhớ-SGK.


Tiết:10
Văn bản
(Tiếp theo)
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
a. Đoạn văn có một chủ đề thống nhất
nh thế nào?
b. các câu trong đoạn có quan hệ với
nhau nh thế nào để phát triển chủ đề
chung?
c. Đọc xong đoạn văn ta thấy ý chung
của đoạn đã đợc triển khai cụ thể cha?
d. Đặt tiêu đề cho đoạn văn
Hãy xác định:
a. Đơn gửi cho ai? Ngời viết ở cơng vị
nào?
II. Luyện tập
1. Học sinh đọc đoạn văn trong sgk và trả lời câu
hỏi.
- Đoạn văn có một chủ đề thống nhất, câu chốt đứng ở
đầu câu. Câu chốt ( câu chủ đề) đợc làm rõ bằng các
câu tiếp theo: Giữa cơ thể và môi trờng có ảnh hởng
qua lại với nhau.
+ Môi trờng có ảnh hởng tới mọi đặc tính của cơ thể
+ So sánh các lá mọc trong các môi trờng khác nhau.
* Cùng đậu Hà Lan.
* Lá cây mây.
* Lá cơ thể biến thành gai ở cây xơng rồng thuộc miền
khô ráo.
* Dày lên nh cây lá bỏng.
(Một luận điểm, hai luận cứ và bốn luận chứng )

- Hai câu : Môi trờng có ảnh hởng tới đặc tính của cơ
thể so sánh lá mọc trong môi trờng khác nhau là hai
câu thuộc hai luận cứ bốn câu sau là luận chứng làm rõ
luận cứ và luận điểm(câu chủ đề).
- ý chung của đoạn(câu chốt -> câu chủ đề-> luận
điểm) đã đợc triển khai rõ ràng.
- Môi trờng và cơ thể.
2. Viết đơn xin phép nghỉ học chính là thực hiện một
văn bản.
- Đơn gửi các thầy, cô giáo đặc biệt là thầy, cô chủ
21
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
b. Mục đích viết đơn?
c. Nội dung cơ bản của đơn là gì?
Củng cố: Khái quát lại bài học và ra bài
tập cho HS làm tại lớp và ở nhà.
nhiệm. Ngời viết là học trò.
- Xin phép đợc nghi học.
- Nêu rõ tên, quê quán, lí do xin nghỉ, thời gian nghi và
hứa thực hiện chép bài, làm bài nh thế nào?
3. Sắp xếp các câu thành một văn bản mạch lạc và
đặt cho nó một tiêu đề phù hợp. Đoạn văn gồm 5 câu
đánh dấu a-b-c-d-e.
Sắp xếp nh sau: a-c-e-b-d.
Tiêu đề. Bài thơ Việt Bắc(học sinh có thể đặt nhiều
tiêu đề khác nhau miễn là ngắn gọn và có tính khái
quát cao
4. Viết một số câu nối tiếp câu văn cho trớc sao cho
có nội dung thống nhất trọn vẹn rồi đặt tiêu đề
chung cho nó.

- Môi trờng sống của loài ngời hiện nay đang bị huỷ
hoại nghiêm trọng.
+ Rừng đầu nguồn hiện nay đang bị chặt phá, khai thác
bừa bãi là nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán kéo dài.
+ Các sông, suối ngày càng bị cạn kiệt và ô nhiễm do
các chất thải ở khu công nghiệp, của các nhà máy.
+ Các chất thải nhất là các bao ni lông vứt bừa bãi
trong khi ta cha có qui hoạch và xử lí hàng ngày.
+ Phân bón, thuốc trừ sâu, trừ cỏ sử dụng không theo
qui hoạch.
Tất cả đã đến mức báo động về môi trờng sống của
loài ngời.
- Tiêu đề: Môi trờng sống kêu cứu.
HS có thể đặt nhiều tiêu đề khác nhau miễn sao đúng
và mang tính khái quát chủ đề của đoạn văn.
Tiết: 11+12
Truyện An Dơng Vơng
và Mị Châu Trọng Thuỷ
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:
- Qua phân tích một truyền thuyết cụ thể , nắm đợc đắc trng chủ yếu của truyền thuyết:
Kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố lịch sử với yếu tố tởng tợng; phản ánh quan điểm đánh
giá, thái độ tình cảm của nhân dân về các sự kiện lịch sử và các nhân vật lịch sử.
22
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
- Nắm đợc giá trị ý nghĩa của truyện An Dơng Vơng và Mị Châu Trọng Thuỷ: Từ bi lịch
mất nớc của hai cha conAn Dơng Vơng và bi kich tình yêu của Mị Châu - Trọng Thuỷ,
nhân dân muốn rút ra và trao truyền cho các thế hệ sau bài học lịch sử về ý thức đề cao
cảnh giác với âm mu kẻ thù xâm lợc trong công cuộc giữ nớc.
- Rèn thêm kĩ năng phân tích truyện giân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩa của những h

cấu nghệ thuật trong truyền thuyết.
- Khắc sâu bài học giữ nớc mà tác giả dân gian muốn nhắn nhủ cho đời sau. Điều đáng
lu ý là bài học lịch sử đó cần đợc đặt trong bối cảnh hiện tại nhân dân ta vừa cần mở
rộng vòng tay để hội nhập cùng thế giới vừa phải giữ vững an ninh, chủ quyền đất nớc.
B. Phơng tiện thực hiện.
- SGK, SGV.
- Thiết kế bài học.
C. Cách thức tiến hành.
- GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp phơng pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp
với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới.: Lời vào bài...
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt

( HS đọc phần tiểu dẫn).
- Phần tiểu dẫn sgk nêu nội dung gì?
- Theo em biết truyền thuyết này có
I. Tìm hiểu chung.
1. Tiểu dẫn
- Đặc trng của truyền thuyết:
+ Là loại truyện dân gian kể về sự kiện có ảnh hởng lớn
lao đến lịch sử dân tộc. Truyền thuyết không phải là lịch
sử mà chỉ liên quan đến lịch sử, phản ánh lịch sử. Những
câu truyện trong lịch sử đợc khúc xạ qua lời kể của nhiều
thế hệ để rồi kết tinh thành những hình tợng độc đáo,
nhuốm màu sắc thần kì mà vẫn thẫm đẫm cảm xúc đời
thờng.
+ Muốn hiểu đúng hiểu sâu truyền thuyết An Dơng V-
ơng và Mị Châu Trọng Thuỷ trên hai lĩnh vực nội dung

và nghệ thuật cần đặt tác phẩm với môi trờng lịch sử-
Văn hoá mà nó sinh thành, lu truyền, biến đổi. Nghĩa là
đặt truyện trong mối quan hệ đời sống.
- Giới thiệu làng Cổ Loa...sgk.
2. Văn bản
a. Vị trí:
Trích" Rùa vàng'' trong tác phẩm ''Lĩnh nam trích quái''-
Những câu truyện ma quái ở phơng nam.
- Có 3 bản kể: Một là ''Rùa vàng'', hai là ''Thục kỉ An D-
23
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
mấy bản kể?
-HS đọc sgk-giải nghĩa từ khó.
- Truyền thuyết chia làm mấy đoạn?
Nội dung từng đoạn nói gì?
- Hãy nêu chủ đề của truyện
- Trong 5 câu hỏi đều xoay quanh 4
nhân vật.
- Phân tích theo khía cạnh chủ đề hay
nhân vật?
- Quá trình xây thành chế nỏ của An
Dơng Vơng đợc miêu tả nh thế nào?
- Kể về sự giúp đỡ thần kì đó , thái độ
của tác giả dân gian đối với nhà vua
nh thế nào?
ơng Vơng'' trong "Thiên nam ngũ lục'' bằng văn vần và
ba là ''Ngọc trai-nớc giếng'' truyền thuyết đồn đại ở vùng
Cổ Loa.
b. Bố cục.
- Truyền thuyết chia làm 4 đoạn rõ rệt:

+ Đoạn 1: Thuật lại quá trình xây thành- chế nỏ từ thất
bại đến thành công của An Dơng Vơng nhờ có sự giúp
sức của thần Rùa vàng.
+ Đoạn 2:Thuật lại hành vi lấy cắp nỏ thần của Trọng
Thuỷ.
+ Đoạn 3:Thuật lại diễn biến cuộc chiến tranh lần hai
giữa hai nớc, kết thúc bi kịch đối với An Dơng Vơng.
_ Đoạn 4: Thuật lại kết cục đầy cay đắng và nhục nhã
đối với Trọng Thuỷ cùng chi tiết '' ngọc trai-nớc giếng''
có ý nghĩa minh oan cho Mị Châu.
c. Chủ đề.
- Miêu tả qúa trình xây thành chế nỏ bảo vệ đất nớc của
An Dơng Vơng và bi kịch nớc mất nhà tan. Đồng thời
thể hiện thái độ tình cảm của tác giả dân gian với từng
nhân vật.
II. Đọc- hiểu
- Phân tích theo khía cạnh nào cũng đợc, miễn là làm rõ
chủ đề của truỵện . Song với tác phẩm hoàn chỉnh nh tiểu
thuyết này thì nên đọc hiểu theo từng khí cạnh của chủ
đề.
1. An Dơng Vơng xây thành chế nỏ và bảo vệ đất nớc.
- Quá trình xây thành đợc miêu tả:
+ Thành đắp tới đâu lại lở tới đó.
+ Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch để cầu đảo bách
thần.
+ Nhờ cụ già mách bảo, sứ Thanh Giang( Rùa vàng) giúp
sức nhà vua xây thành trong ''nửa tháng thì xong''
- Dựng nớc là một việc gian nan vất vả. Tác giả dân gian
muốn ca ngợi công lao to lớn của An Dơng Vơng. Nhà
vua tìm mọi cách để xây đợc thành. Sự giúp đỡ thần kì

này của Rùa vàng nhằm:
+ Lí tởng hoá việc xây thành.
24
Giáo án Ngữ văn 10 Phạm Văn Bảy Trờng THPT Đại An
- Xây thành xong, An Dơng Vơng nói
gì với Rùa vàng? Em có suy nghĩ gì về
chi tiết này?
- Những sai lầm nào của ADV và MC
dẫn đến thảm hoạ mất nớc?
Chi tiết MC lén đa cho TT xem nỏ
thần đợc đánh giá nh thế nào?
- HS thảo luận: đa ra cách hiểu hợp lí
nhất.
- Nhận xét về những sai lầm của ADV
và MC?
+ Tổ tiên cha ông đời trớc luôn ngầm giúp đỡ con cháu
đời sau. Con cháu nhờ có cha ông mà trở nên hiển hách.
Cha ông nhờ con cháu càng rạng rỡ anh hùng. Đấy cũng
là nết đẹp của truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Nhà vua cảm tạ Rùa vàng xong vẫn tỏ ra băn khoăn:
''Nếu có giặc ngoài thì lấy gì mà chống''. Băn khoăn ấy là
thể hiện trách nhiệm của ngời cầm đầu đất nớc. Bởi lẽ
dựng nớc đã khó khăn giữ đợc nớc lại càng khó khăn
hơn. Xa nay dựng nớc di liền với giữ nớc. Nỏ thần rất
linh nghiệm, An Dơng Vơng bảo toàn đất nớc. Song bao
giờ cũng vậy thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần, con
ngời sinh ra chủ quan, khinh địch. Thất bại làm cho kể
thù sắp mu sâu kế độc. Đây cũng là nguyên nhân dẫn
đến cảnh mất nớc.
2. An Dơng Vơng để mất nớc, nhà tan và thái độ của

tác giả dân gian?
- Sai lầm của ADV:Chấp thuận lời cầu hoà sau đó thuận
gả MC cho TT. Cậy có nỏ thần nên tỏ ý chủ quan.
- Sai lầm của MC: Đã đem bí mật nỏ thần kể cho TT
nghe để TT đánh tráo lẫy nỏ mà không biết, rắc áo lông
ngỗng trên đờng chạy trốn.
- Chi tiết này có hai cách đánh giá:
+ Một là MC nặng về tình cảm vợ chồng mà bỏ quên
trách nhiệm nghĩa vụ với tổ quốc.
+ Hai là làm theo ý chồng là hợp với đạo lí.
- ý kiến 1 là hợp lí hơn: Nỏ thần thuộc về tài sản quốc
gia, bí mật quân sự. MC đã vi phạm vào nguyên tắc bề
tôi đối với vua cha, với đất nớc. Nàng đã tiết lộ bí mật
quốc gia. Tội chém đầu là phải, không oan ức gì. Đành
rằng tình cảm vợ chồng gắn bó tuy hai mà một nhng
cũng không thể vợt lên tình cảm đối với đất nớc. Nớc
mất dẫn đến nhà tan, không ai có thể bảo toàn hạnh
phúc. Việc làm của MC là một bài học đắt giá. Lông
ngỗng có thể rắc cùng đờng, nhng TT cũng không thể
cứu đợc MC.
=>Nhận xét: ADV mơ hồ về bản chất ngoan cố của kể
thù, thiếu ý thức cảnh giác dân tộc. MC trong sáng ngây
thơ để tình cảm riêng t lấn át, bị lợi dụng mà không biết
- Là tên gián điệp lợi hại che giấu mu đồ qua mặt ADV.
- Thái độ của nhân dân đối với nhân vật ADV, MC, TT:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×