Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân ở các NHTMCP việt nam tại địa bàn TPHCM (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG NGHĨA NHÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG NGHĨA NHÂN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS.Lê Thị Thanh Hà

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên : Nguyễn Hồng Nghĩa Nhân
Sinh ngày 20 tháng 08 năm 1987
Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh
Hiện công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng.
Là học viên cao học khoá 18 của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM.
Thực hiện đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân ở các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam tại địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Thanh Hà
Tôi xin cam đoan Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị Thạc
sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng
của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó có các nội dung đã được
cơng bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích
dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2019
Tác giả luận văn


Nguyễn Hoàng Nghĩa Nhân


ii

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi trân trọng gửi lời cám ơn đến quý Thầy Cô Trường Đại học
Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi
những kiến thức vô cùng quý báu trong thời gian tôi tham gia học tập tại nhà
trường. Những kiến thức, phương pháp nghiên cứu và định hướng khoa học mà tôi
đã tiếp trong môi trường học tập của Nhà trường sẽ giúp ích tơi rất nhiều trong quá
trình làm việc và nghiên cứu sau này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn TS. Lê Thị Thanh Hà – Người hướng
dẫn khoa học, đã góp ý quý báu và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Sau cùng, tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp – những người
đã động viên, ủng hộ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, thu thập dữ liệu,
nghiên cứu và hoàn tất luận văn tốt nghiệp.
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2019
Người thực hiện đề tài

Nguyễn Hoàng Nghĩa Nhân


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN............................................................................................ xi
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.2.3 Các câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.......................................................... 3
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.3.2 Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 3
1.3.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.4.1 Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính .............................................. 3
1.4.2 Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng .................................. 4
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................... 4
1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN ....................................................................................... 4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 7
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHCN ................................................................ 7
2.1.1 Khái niệm về cho vay KHCN ........................................................................... 7
2.1.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của NHTMCP ........................... 8
2.1.3 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 11
2.2 TỔNG QUAN CHO VAY Ở CÁC NHTMC TẠI ĐỊA BÀN TPHCM ............ 13


iv

2.2.1 Tổng quan về hệ thống ngân hàng trên địa bàn TP HCM ............................ 13
2.2.2 Tổng quan về hoạt động cho vay KHCN của các NHTMCP tại địa bàn

TPHCM.................................................................................................................... 15
2.3 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN ................................................................................................................ 16
2.3.1 Khái niệm quyết định vay vốn ....................................................................... 16
2.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân .. 16
2.3.3 Quy trình ra quyết định vay vốn .................................................................... 21
2.3.4 Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) .................. 22
2.3.5 Thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planed Behavior – TPB) ................. 24
2.4 CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC CÓ LIÊN QUAN ............................................. 27
2.5 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .............................................................. 33
2.5.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 33
2.5.2 Các giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 35
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 41
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 42
3.1 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 42
3.2 PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................... 43
3.2.1 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................. 43
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................. 44
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 46
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 47
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 47
4.2 Phân tích độ tin cậy của thang đo thơng qua hệ số Cronbach’s Alpha ........... 48
4.3 Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố EFA ........................................... 53
4.4 Phân tích hồi quy tuyến tính ............................................................................ 58
4.5 Kiểm định mơ hình ............................................................................................ 65
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 69
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..................................................... 70


v


5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 70
5.2 KHUYẾN NGHỊ DÀNH CHO CÁC NGÂN HÀNG........................................ 70
5.2.1 Khuyến nghị về nâng cao chất lượng dịch vụ ................................................ 70
5.2.2 Khuyến nghị về các chính sách tín dụng........................................................ 72
5.2.3 Khuyến nghị về chiến lược quảng bá thương hiệu ngân hàng ...................... 73
5.3 HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 76
PHỤ LỤC 1. BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ ............................................................... xii
PHỤ LỤC 2. BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC .................................................... xv
PHỤ LỤC 3. CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY ................................. xix
PHỤ LỤC 4. CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ............................ xxii
PHỤ LỤC 5. CÁC KẾT QUẢ HỒI QUY ............................................................ xxvi


vi

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN ........................................... 22
Hình 2.2 Thuyết hành động hợp lý (TRA) ............................................................ 24
Hình 2.3 Thuyết hành vi hoạch định (TPB) .......................................................... 25
Hình 2.4 Mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay ngân
hàng của khách hàng Hi Lạp ................................................................................. 28
Hình 2.5 Mơ hình nghiên cứu phân tích các tiêu chí lựa chọn vay mua nhà trên
thị trường tại Vương Quốc Anh ............................................................................ 29
Hình 2.6 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở
NHTM của hộ gia đình trên địa bàn TP. Cần Thơ ................................................. 30
Hình 2.7 Nghiên cứu Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại
NHTM Cổ phần Công Thương Việt Nam của KHCN khu vực TPHCM ............... 31

Hình 2.8 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của
khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh .................................................... 32
Hình 2.9 Mơ hình nghiên cứu quyết định vay vốn của KHCN tại các NHTMCP
Việt Nam trên địa bàn TPHCM ............................................................................ 35
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu đề xuất…………………………………………….43


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Hệ thống các NHTMCP tại địa bàn TPHCM……………………………13
Bảng 2.2 Các yếu tố của Thuyết hành vi hoạch định TPB (1975) ......................... 26
Bảng 2.3 Các yếu tố trong mơ hình nghiên cứu của người viết ............................. 34
Bảng 2.4 Các giả thuyết trong mơ hình nghiên cứu ............................................... 38
Bảng 2.5 Các nhân tố trong mơ hình nghiên cứu của người viết ............................ 40
Bảng 4.1 Phân bố mẫu theo một số thuộc tính của người phỏng vấn ...................... 47
Bảng 4.2 Độ tin cậy thang đo “ chất lượng dịch vụ”. ............................................. 48
Bảng 4.3 Độ tin cậy thang đo “ chất lượng dịch vụ” sau khi loại biến quan sát. ..... 48
Bảng 4.4 Độ tin cậy thang đo “chính sách tín dụng ” ............................................. 49
Bảng 4.5 Độ tin cậy thang đo “chính sách tín dụng ”sau loại biến quan sát ............ 49
Bảng 4.6 Độ tin cậy thang đo “hình ảnh ngân hàng” .............................................. 50
Bảng 4.7 Độ tin cậy thang đo “ảnh hưởng” ............................................................ 51
Bảng 4.8 Độ tin cậy thang đo “thuận tiện” ............................................................. 51
Bảng 4.9 Độ tin cậy thang đo “quảng bá” .............................................................. 52
Bảng 4.10 Độ tin cậy thang đo “quyết định” .......................................................... 52
Bảng 4.11 Các biến quan sát được sử dụng trong phân tích nhân tố EFA đối
với các biến độc lập ............................................................................................... 54
Bảng 4.12 Kiểm định KMO và Barlett’s ................................................................ 55
Bảng 4.13 Bảng eigenvalues và phương sai trích ................................................... 55
Bảng 4.14 Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax ................... 56

Bảng 4.15 Các biến quan sát phụ thuộc được sử dụng trong phân tích nhân tố
EFA ....................................................................................................................... 57
Bảng 4.16 Kiểm định KMO và Barlett’s đối với biến phụ thuộc ............................ 57
Bảng 4.17 Bảng eigenvalues và phương sai trích đối với biến phụ thuộc. .............. 58
Bảng 4.18 Ma trận nhân tố .................................................................................... 58
Bảng 4.19 Ma trận tương quan giữa các biến ......................................................... 59
Bảng 4.20 Bảng hệ số hồi quy ............................................................................... 60
Bảng 4.21 Bảng tóm tắt mơ hình ........................................................................... 61


viii

Bảng 4.22 Bảng ANOVA ...................................................................................... 61
Bảng 4.23 Bảng kiểm định các giả thiết ................................................................. 62
Bảng 4.24 Kiểm định phương sai giữa các độ tuổi ................................................. 65
Bảng 4.25 Kiểm định ANOVA - độ tuổi ................................................................ 65
Bảng 4.26 Kiểm định phương sai theo giới tính ..................................................... 66
Bảng 4.27 Kiểm định ANOVA – giới tính ............................................................. 66
Bảng 4.28 Kiểm định phương sai theo trình độ học vấn ......................................... 67
Bảng 4.29 Kiểm định ANOVA – trình độ học vấn ................................................. 67
Bảng 4.30 Kiểm định phương sai theo mức thu nhập ............................................. 68
Bảng 4.31 Kiểm định ANOVA – thu nhập ............................................................ 68
Bảng 4.32 Kiểm định phương sai theo mức nghề nghiệp ....................................... 69
Bảng 4.33 Kiểm định ANOVA – nghề nghiệp ....................................................... 69


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
Tiếng Việt

Tiếng nước ngồi

BI

Ý định hành vi

CLDV

Chất lượng dịch vụ

CSTD

Chính sách tín dụng

HA

Hình ảnh

AH

Ảnh hưởng

TT

Thuận tiện

CLQB


Chiến lược quảng bá

CN

Chi nhánh

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

PBC

Nhận thức kiểm soát hành vi

Perceived Behavioral

SN

Chuẩn chủ quan

Subjective Norm


SP

Sản phẩm

SPSS

Phần mềm SPSS

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tiết kiệm

TMCP

Thương mại cổ phần

TP

Thành phố

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TPB


Thuyết hành vi hoạch định

Theory of Planed Behavior

TRA

Thuyết hành động hợp lý

Theory of Reasoned Action

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát

Statistical Package for the
Social Sciences


x

triển nông thôn Việt nam
Vietcombank

BIDV

Vietinbank

Sacomank


ACB

Eximbank

Techcombank

MBbank

VPbank

Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gịn Thương Tín
Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu
Ngân hàng thương mại cổ phần
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội
Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng
.



xi

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Nghiên cứu nhằm tìm ra và phân tích mức độ tác động của các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân ở các Ngân hàng Thương
mại cổ phần Việt Nam tại địa bàn TPHCM. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân ở các Ngân hàng Thương
mại cổ phần Việt Nam tại địa bàn TPHCM được xây dựng dựa trên nền tảng lý
thuyết quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, thuyết hành động hợp lý (TRA)
và thuyết hành vi hoạch định (TPB). Đây là những mơ hình và học thuyết nền tảng
cho việc nghiên cứu hành vi và quyết định mua hàng của khách hàng cá nhân, đồng
thời trong mơ hình đề xuất này tác giả kế thừa một số yếu tố từ các nghiên cứu
trước đây.
Có tất cả 250 phiếu khảo sát định lượng được gửi đi, sau khi thu về được 208
phiếu hợp lệ, đủ điều kiện phân tích, tỷ lệ 83.2% và 42 phiếu cịn lại không đủ điều
kiện để xử lý dữ liệu. Kiểm định hồi quy nhị phân cho thấy có các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn của KHCN ở các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM
được xếp thứ tự như sau: chất lượng dịch vụ, chính sách tín dụng, hình ảnh ngân
hàng, ảnh hưởng, thuận tiện, chiến lược quảng bá.


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chương 1 giới thiệu tổng quan về lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu
hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng khảo sát, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề
tài và kết cấu của luận văn; cuối cùng là nêu lên những đóng góp mà luận văn mang
lại và đồng thời khái quát kết cấu của luận văn.

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngân hàng được coi là trung gian tài chính quan trọng của nền kinh tế. Vì hệ
thống ngân hàng hiện nay đang cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ, trong đó các
dịch vụ được khách hàng cá nhân sử dụng phổ biến nhất là vay vốn từ ngân hàng,
gửi tiết kiệm, thẻ tín dụng, mua bán ngoại tệ và thanh toán quốc tế,...
Theo các số liệu của Tổng cục thống kê năm 2017,dân số Việt Nam khoản
93,4 triệu người, với tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối cao, người dân ngày càng
đòi hỏi được đáp ứng nhu cầu chi tiêu, mua sắm, mua và xây dựng nhà cửa, hồn
thiện bản thân và mở rơngj hoạt động kinh doanh. Trước nhu cầu đó của người dân,
các ngân hàng đã cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm tài chính mà trong đó quan
trọng nhất là cho vay. Với sự hội nhập kinh tế ngày càng cao sau khi Việt Nam gia
nhập WTO, đã có hơn 100 tổ chức tài chính và ngân hàng hoạt động tại Việt Nam
tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn để quyết định vay vốn.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê trong điều tra biến động dân số và kế
hoạch hóa gia đình thời điểm 01/04/2017 thì TPHCM có dân số khoảng 8,4 triệu
người, là đầu tàu kinh tế của cả nước, hiện tại tập trung hầu hết các tên tuổi ngân
hàng và tổ chức tài chính trong cả nước và nước ngoài đang kinh doanh tại Việt
Nam. Với sự tham gia của các ngân hàng và tổ chức tài chính vào thị trường cho
vay khách hàng cá nhân đã tạo ra sự canh tranh quyết liệt với các ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam. Nhìn chung các sản phẩm cho vay của các ngân hàng là khá
tương đồng nên sự cạnh tranh càng gây gắt hơn khi các Ngân hàng thương mại cổ
phần không chỉ cạnh tranh với các đối thủ nước ngồi và cịn phải cạnh tranh với
chính các ngân hàng trong nước.


2

Trong vài năm trở lại đây, do chịu ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng
kinh tế, tăng trưởng tín dụng trở thành một mục tiêu thách thức đối với hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Để gia tăng thị phần

cho vay khách hàng cá nhân, các ngân hàng đã có nhiều chiến lược như quảng bá
thương hiệu, tham gia các hoạt động xã hội cộng đồng, nâng cao chất lượng dịch
vụ, giảm lãi suất, tăng cường các chương trình khuyến mãi tặng quà,…Vấn đề đặt ra
là các khách hàng cá nhân sẽ dựa trên các nhân tố nào để quyết định vay vốn ở các
ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Với mục tiêu tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi các nhân tố nào ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân ở các NHTMCP
Việt Nam tại địa bàn TPHCM”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của KHCN ở các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM để từ đó đưa ra
những khuyến nghị cho ngân hàng để thu hút thêm KHCN mới và duy trì KHCN cũ
sử dụng các sản phẩm cho vay.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài hướng vào các mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây:
-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN ở các

NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM
-

Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến quyết định vay vốn của

KHCN ở các NHTMCP tại địa bàn TPHCM.
-

Từ kết quả nghiên cứu, đưa ra một số khuyến nghị cho ngân hàng để thu hút


thêm KHCN mới và duy trì KHCN cũ sử dụng các sản phẩm cho vay của
NHTMCP.
1.2.3 Các câu hỏi nghiên cứu
Việc thực hiện đề tài này nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau:


3

-

Thứ nhất, các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN ở

các NHTMCP tại địa bàn TPHCM
-

Thứ hai, các nhân tố đó ảnh hưởng như thế nào đến quyết định vay vốn của

KHCN ở các NHTMCP tại địa bàn TPHCM
-

Thứ ba, những khuyến nghị nào các NHTMCP tại địa bàn TPHCM cần thực

hiện nhằm thu hút KHCN vay vốn.
1.3 PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1.3.2 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
vay vốn của KHCN ở các NHTMCP tại địa bàn TPHCM
1.3.2 Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát của nghiên cứu là những các KHCN đã, đang và dự định

vay vốn ở các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM
1.3.3 Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Các NHTMCP tại địa bàn TPHCM
Thời gian: Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 11/2018 đến 04/2019
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát, được thực hiện đối với
các KHCN đã, đang vay vốn và có dự định vay vốn ở các NHTMCP Việt Nam tại
địa bàn TPHCM.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp định
lượng, thực hiện qua hai giai đoạn: (1) giai đoạn nghiên cứu sơ bộ và (2) giai đoạn
nghiên cứu chính thức.
1.4.1 Nghiên cứu sơ bộ bằng phương pháp định tính
Quá trình nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bởi phương pháp phân tích tài
liệu, điều tra khảo sát, phỏng vấn trực tiếp và qua điện thoại chuyên viên, quản lý
phòng tín dụng ở các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM để tham khảo ý kiến,
xác định các biến quan sát có được hiểu đầy đủ hay khơng. Bảng câu hỏi định tính
được dùng để đo lường các khái niệm đã được phát biểu trong giả thuyết của mô


4

hình nghiên cứu. Bảng câu hỏi sau khi được phỏng vấn sẽ được dùng cho q trình
nghiên cứu chính thức.
1.4.2 Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp định lượng
Nghiên cứu định lượng được tiến hành thông qua bảng câu hỏi từ kết quả
nghiên cứu sơ bộ. Nghiên cứu này nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát để ước
lượng và kiểm định mơ hình. Mẫu được thu thập thơng qua bảng câu hỏi. Mẫu
nghiên cứu được lấy theo phương pháp phi xác suất và được khảo sát với các đối
tượng là cá nhân đã, đang hoặc có nhu cầu vay vốn tại địa bàn TPHCM.
Kiểm định mơ hình nghiên cứu lý thuyết bằng phân tích hồi quy nhị phân

nhằm nghiên cứu mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay
vốn của KHCN.
Nghiên cứu sử dụng nhiều cơng cụ phân tích dữ liệu:
-

Sử dụng hệ số Cronbach’ Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang đo

-

Sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định giá trị khái niệm

thang đo. Phân tích nhân tố được tính dựa trên lý thuyết Hair & cộng sự (2006), yêu
cầu tối thiểu là 5 mẫu cho biến quan sát. Mẫu sau khi thu thập được xử lý bằng phần
mềm SPSS 20.0
-

Kiểm tra độ thích hợp của mơ hình bằng phương pháp hồi quy bội

1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng quyết định vay của KHCN ở các
NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TP HCM nhằm giúp các NHTMCP nắm bắt kịp
thời, đầy đủ và chính xác thứ tự ưu tiên các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến quyết
định vay vốn của KHCN. Trên thực tế đó, các NHTMCP sẽ tập trung tốt hơn trong
công tác hoạch định để cải thiện các nhân tố này nhằm duy trì KHCN hiện hữu và
thu hút thêm KHCN mới.
1.6 KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn được chia thành năm chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.



5

Chương này giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu như lý do chọn đề tài,
mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng khảo sát, phương
pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề tài và kết cấu của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
Chương này sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng quyết định
vay vốn của KHCN ở các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM, tình hình cho
vay KHCN ở các NHTMCP Việt Nam và các mơ hình nghiên cứu trước đây để làm
cơ sở cho các lập luận trong luận văn này, từ đó đưa ra các nhân tố chính ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn nhà ở của KHCN ở các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn
TPHCM; đồng thời đề xuất mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương này trình bày các phương pháp nghiên cứu gồm nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng, xây dựng thang đo chính thức cho mơ hình nghiên
cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương này trình bày chủ yếu kết quả nghiên cứu có được sau khi sử dụng
các công cụ thống kê để xử lý. Người viết tiến hành kiểm định bằng mơ hình hồi
quy nhị phân.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
Chương này tóm tắt lại các kết quả chính của nghiên cứu, nêu ra những hạn
chế của đề tài,gợi mở hướng cho những nghiên cứu tiếp theo và đưa ra một số
khuyến nghị tác động tích cực các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
KHCN ở các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trước sự cạnh tranh mạnh mẽ trong thị trường cho vay khách hàng cá nhân
tại địa bàn TPHCM, các ngân hàng thương mại không ngừng nâng cao năng lực của
mình, quan trọng trước hết là phải hiểu được hành vi của khách hàng. Từ mục tiêu
chung là tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN ở

các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM; chương 1 đưa ra lý do chọn đề tài,


6

mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và đối tượng khảo sát, phương
pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề tài và kết cấu của luận văn.


7

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 1 đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2 sẽ trình
bày cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN ở
các NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM và chương này cũng trình bày về các
mơ hình nghiên cứu trước đây để làm cơ sở cho các lập luận trong luận văn, từ đó
đưa ra các nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN ở các
NHTMCP Việt Nam tại địa bàn TPHCM; đồng thời tác giả đề xuất mơ hình nghiên
cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
2.1 TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHCN
2.1.1 Khái niệm về cho vay KHCN
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật các tổ chức tín dụng năm 2017, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng
vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc
có hồn trả cả gốc và lãi.
Đối với KHCN các khoản vay là nhằm tài trợ cho nhu cầu vay vốn của cá
nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư
trú: sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy…; nhu

cầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển kinh
doanh quy mô hộ gia đình…Để đảm bảo cho khoản vay thì có 2 hình thức là có tài
sản đảm bảo và khơng có tài sản đảm bảo. Trong đó cho vay có tài sản đảm bảo là
loại cho vay mà khách hàng vay phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của
bên thứ ba. Cịn cho vay khơng có tài sản đảm bảo là loại cho vay mà ngân hàng
không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa
trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức cho vay chủ yếu áp dụng đối với các
khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín.


8

2.1.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của NHTMCP
2.1.2.1 Cho vay nhà đất
Sản phẩm cho vay nhà đất là sản phẩm cho KHCN vay để tài trợ cho nhu cầu
mua bất động sản; hoàn vốn mua bất động sản để thanh tốn cơng nợ cho bên bán
bất động sản hoặc bên thứ 3 cho vay tiền để mua bất động sản; xây dựng sửa chữa
nhà có giấy phép xây dựng hoặc khơng có giấy phép xây dựng. Trong đó cho vay
hồn vốn là việc ngân hàng cho khách hàng vay lại số tiền đã dùng để mua bất động
sản, thời gian tối đa được hoàn vốn là 6 tháng kể từ khi giấy chủ quyền nhà đất
dùng trong phương án phải được cập nhật thông tin chủ sở hữu là khách hàng.
Thông thường ở các ngân hàng thường quy định bất động sản là nhà, đất có giấy
chủ quyền hoặc chưa có giấy chủ quyền. Trường hợp chưa có giấy chủ quyền chỉ áp
dụng đối với nhà, đất thuộc các dự án bất động sản đã được ngân hàng thẩm định và
cho phép nhận làm tài sản đảm bảo. Chứng từ chứng minh quyền sở hữu đối với các
bất động sản này khi chưa có giấy chứng nhận là hợp đồng mua bán, các phụ lục
kèm theo và các hóa đơn, phiếu thu.
Tài sản đảm bảo cho khoản vay nhà đất thơng thường là chính bất động sản
được mua hoặc xây dựng, sửa chữa. Ở một số ngân hàng như Á Châu, Quân Đội,..
khách hàng có thể thế chấp bất động sản khác để đảm bảo cho khoản vay. Một số

ngân hàng như VPbank, các trường hợp thế chấp bất động sản để mua, xây dựng
sửa chữa bất động khác được quy định là sản phẩm vay tiêu dùng. Về tính chất chủ
sở hữu, khách hàng vay có thể là chủ sở hữu của bất động sản thế chấp, hoặc chủ sở
hữu là người thân của khách hàng. Người thân thường được quy định là cha mẹ, con
cái, anh chị em ruột. Tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo đối với bất động sản tùy
theo quy định của từng ngân hàng. Đối với nhà đất tại trung tâm các thành phố trực
thuộc trung ương, tỷ lệ cho vay thường là 70% đến 75% giá trị định giá tài sản của
ngân hàng. Đối với nhà đất chưa có giấy chứng nhận mà chỉ có hợp đồng mua bán,
tỷ lệ tối đa là 70%.
Thời gian cho vay đối với sản phẩm nhà đất thường là trung và dài hạn.
Trong đó đối với khoản vay mua hoặc hồn vốn mua bất động sản, thời gian vay tối


9

đa thường được quy định là 20 năm. Một số ngân hàng như VPbank, Techcombank,
thời gian cho vay tối đa có thể lên đến 25 năm. Đối với trường hợp vay xây dựng,
sửa chữa nhà, các ngân hàng thường quy định thời gian vay khoảng 10 đến 15 năm.
2.1.2.2 Cho vay ô tô
Sản phẩm cho vay ô tô là sản phẩm cho vay tài trợ nhu cầu vốn của KHCN
để mua, hồn vốn mua ơ tơ cũ hoặc mới, ở một số ngân hàng khách hàng thế chấp ô
tô để vay tiêu dùng cũng được xem là cho vay ô tơ. Sau khi tham khảo chính sách
cho vay ơ tơ của một số ngân hàng, tác giả nhận thấy thời gian cho vay tối đa đối
với thế chấp ô tô mới là khoảng 7 năm và tối đa 5 năm đối với ơ tơ đã qua sử dụng.
Khách hàng có thế sử dụng ơ tơ vào mục đích phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc phục
vụ nhu cầu kinh doanh. Đối với từng loại nhu cầu sử dụng sẽ làm ảnh hưởng đến
tuổi thọ của ơ tơ. Ngồi ra, xuất xứ của xe cũng làm ảnh hưởng đến chính sách cho
vay của các ngân hàng. Đối với dịng xe có nguồn gốc Âu Mỹ thì có thời gian cho
vay dài và tỷ lệ cho vay cao hơn các dòng xe từ Châu Á. Tỷ lệ cho vay đối với ô tô
thường là 70% giá xe đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, một số ngân hàng như Quân

đội, Seabank, Vib có thế mạnh về cho vay ơ tơ thì tỷ lệ cho vay có thể lên đến 80%.
Đặc biệt ô tô là động sản tiềm ẩn nhiều rủi ro khi có tai nạn dẫn đến thiệt hại
vật chất làm ngân hàng khó thu hồi vốn vay. Vì vậy khi cho vay ô tô, các ngân hàng
bắt buộc khách hàng vay mua bảo hiểm vật chất xe với điều kiện ngân hàng là
người thụ hưởng đầu tiên khi có tai nạn xảy ra.
2.1.2.3 Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm cho vay đối với cá nhân kinh
doanh với vay đầu tư tài sản cố định; vay để bổ sung vốn, mở rộng hoạt động kinh
doanh; vay hạn mức kinh doanh. Đối với khoản vay đầu tư tài sản cố định để mua
sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải hoặc mua nhà, đất, xây dựng nhà xưởng.
Khoản vay để bổ sung vốn, mở rộng hoạt động kinh doanh là để khách hàng mua
hàng hóa, dịch vụ, chi phí ngun vật liệu sản xuất... Hoặc khách hàng có thể sử
dụng vốn để sửa chữa, phát triển, nâng cấp cơ sở SXKD, phát triển dịch vụ, máy
móc thiết bị phục vụ SXKD. Đối với các khoản vay này thì nếu tài sản đảm bảo là


10

bất động sản thì thời gian cho vay có thể lên tới 10 năm, cịn thế chấp xe ơ tơ thì
thời gian cho vay tối đa lên đến 5 năm. Đối với khoản vay hạn mức kinh doanh là
việc ngân hàng tài trợ vốn ngắn hạn cho khách hàng theo từng khế ước để bổ sung
vốn lưu động thường xuyên hoặc theo từng hợp đồng kinh tế. Các khoản giải ngân
để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ, ngun vật liệu, tiền thuê địa điểm nhà
xưởng,..Trường hợp khách hàng vay hạn mức thì mỗi khế ước có thời hạn dưới 12
tháng. Do đặc thù của khách hàng kinh doanh thường chịu ảnh hưởng của việc thu
công nợ từ kinh doanh, nên các ngân hàng cũng linh hoạt trong phương thức thanh
tốn gốc lãi. Khách hàng có thể lựa cho thanh toán gốc định kỳ 1, 3, 6 tháng và lãi
trả hàng tháng; đối với các khoản vay dưới 12 tháng khách hàng có thể lựa chọn
thanh tốn lãi hàng tháng và gốc trả cuối kỳ.
Đối với khách hàng kinh doanh cần có kinh nghiệm và độ tuổi nhất định. Sau

khi tham khảo các quy định ở các ngân hàng thì thơng thường khách hàng vay vốn
có kinh doanh phải có độ tuổi từ 21 tuổi trở lên. Khách hàng phải có thời gian kinh
doanh tối thiểu 12 tháng trở lên. Để xác định thời gian trên cần căn cứ trên giấy
đăng ký kinh doanh hoặc xác nhận của ủy ban nhân dân phường xã tại nơi khách
hàng kinh doanh.
2.1.2.4 Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo
Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo là sản phẩm ngân hàng cho KHCN vay
nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Nhu cầu đó có thể là mua bất động
sản, mua ô tô, mua sắm vật dụng gia đình, học tập, du lịch, chữa bệnh, sửa chữa
nhà,… Trong cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo thì tài sản thế chấp khơng trùng
với tài sản trong phương án vay. Đối với việc thế chấp bất động sản để mua hoặc
hoàn vốn mua bất động sản khác thời gian cho vay có thể lên đến 25 năm. Thời gian
cho vay tối đa đối với các nhu cầu khác có thể lên đến 10 năm. Riêng đối với trường
hợp thế chấp xe ơ tơ thì tùy theo năm xuất xưởng, nguồn gốc xe mà ngân hàng quy
định thời gian cho vay tối đa.


11

2.1.2.5 Cho vay khác
Cho vay tiêu dùng khơng có tài sản đảm bảo dựa hồn tồn vào uy tín của cá
nhân về năng lực trả nợ để phục vụ cho các mục đích cá nhân như chi tiêu mua sắm,
sửa chữa nhà. Ngân hàng thường thẩm định nhân thân khách hàng, điều kiện công
việc, mức thu nhập hàng tháng đêr quyết định cho vay. Do có mức độ rủi ro cao hơn
các khoản vay có tài sản đảm bảo nên lãi suất đối với các khoản vay này thường
cao. Mức lãi suất cho vay từ 20% đến 25%/năm
Cho vay thấu chi: đây là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặt biệt trên cơ sở
hạn mức tín dụng, được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được sử dụng dư
nợ trong một giới hạn nhất định trên tài khoản vãng lai và mức dư nợ tối đa bằng
với hạn mức tín dụng đã cam kết. Các khoản vay thấu chi có thể có tài sản đảm bảo

hoặc khơng có tài sản đảm bảo. Thông thường ngân hàng thường cấp thấu chi dựa
trên lịch sử giao dịch, mức độ thanh toán của khách hàng để cấp thấu chi cho khách
hàng. Các khoản thấu chi dược cấp thường là khơng có tài sản đảm bảo.
Cho vay thơng qua hình thức phát hành thẻ tín dụng: là hình thức cấp tín
dụng trong đó ngân hàng phát hành thẻ tín dụng cho những người có tài khoản ở
ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ và ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có
thẻ được phép sử dụng. Với loại hình thẻ tín dụng có thể được cấp dựa trên tài sản
đảm bảo hoặc khơng có tài sản đảm bảo. Thơng thường thẻ tin dụng được cấp
khơng có tài sản đảm bảo mà dựa vào nhân thân, công việc hiện tại và mức thu nhập
của khách hàng. Đối với mới sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng thường cấp hạn mức
thẻ tín dụng gấp 3 lần thu nhập hàng tháng của khách hàng. Khách hàng có thể sử
dụng thẻ tín dụng để mua sắm, rút tiền mặt để chi tiêu hoặc sau khi chi tiêu mua
sắm có thể chuyển dư nợ thẻ tín dụng thành khoản vay trả góp.
2.1.3 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
2.1.3.1 Đối tượng vay vốn
Đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn phục vụ
mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân,
hộ gia đình đó. So với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân


12

thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng không thường xuyên
và chịu sự ảnh hưởng nhiều của mơi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Vì vậy, ở mỗi
khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.
2.1.3.2 Thời gian vay vốn
Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản vay
ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ
sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Cịn đối vói những khoản
vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là

trung và dài hạn.
2.1.3.3 Quy mô vốn và số lượng các khoản vay
Các khoản cho vay khách hàng cá nhân có quy mơ vốn thường nhỏ hơn cho
vay đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Ở các ngân hàng có
định hướng phát triển cho vay KHCN thì thường có số lượng khoản vay khách hàng
cá nhân chiếm tỷ trọng lớn.
2.1.3.4 Chi phí cho vay
Đối với mỗi khoản vay ngân hàng đều phải thực hiện đầy đủ quy trình
nghiệp vụ cho vay. Đối với từng hồ sơ cho vay KHCN có thể có những điều kiện
khác nhau do mỗi KHCN có tình trạng nhân thân, lịch sử tín dụng, tài sản đảm nảo,
nhu cầu vay vốn khác nhau. Do đó ngân hàng cần vận hành một bộ máy to lớn để
xử lý các hồ sơ vay KHCN. Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay
khách hàng cá nhân thường lớn cả về chi phí nhân lực và cơng cụ. Bởi đối tượng
cho vay khách hàng là cá nhân tổng thể có số lượng các khoản vay là lớn, song quy
mơ mỗi khoản vay lại tương đối nhỏ.
2.1.3.5 Lãi suất cho vay
Chi phí cho vay khách hàng cá nhân đối với từng khoản vay lớn khi so sánh
với các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp. Đối với KHCN thường tiềm ẩn
thông tin bất cân xứng, khách hàng giả mạo thông tin, chứng từ vay vốn. Điều đó
dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và được bù đắp bằng lãi suất cao hơn. Ngoài ra, các
khách hàng cá nhân thường vay trung và dài hạn, lãi suất đã được quy định trong


×