Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hùng vương TP hồ chí minh (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
------------------------------

TRƯƠNG ĐỨC ANH

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
------------------------------

TRƯƠNG ĐỨC ANH

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ BÍNH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Hoạt động cho vay là hoạt động chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương. Vì nó mang lại lợi nhuận lớn cho
ngân hàng và thúc đẩy các hoạt động khách của ngân hàng. Tuy nhiên, trong giai
đoạn 2016 -2018 hiệu quả cho vay của chi nhánh chưa cao, chưa tương xứng với quy
mô của chi nhánh loại 1. Luận văn nghiên cứu này nhằm phân tích thực trạng hiệu
quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Hùng Vương, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
hiệu quả cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Hùng Vương; Từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả cho vay
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương
trong thời gian tới.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính cùng với việc sử dụng
phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp và dự báo để đánh giá thực trạng
cho vay làm giải quyết các mục tiêu đặt ra trong luận văn.
Kết quả nghiên cứu cho thấy Agribank Hùng Vương còn tồn tại những hạn chế:
nguồn vốn huy động, chất lượng nhân sự, công tác marketing…làm hiệu quả hoạt
động cho vay tại chi nhánh chưa cao. Từ kết quả đạt được của bài nghiên cứu, tác giả
đưa ra một số đề xuất gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại chi nhánh.

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là: Trương Đức Anh
Sinh ngày: 25/05/1992
Thường trú: 54/46 đường TTH29, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
Hiện đang công tác tại: Bảo hiểm xã hội quận Tân Phú
Là học viên lớp cao học CH19B1 chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, trường
Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
Mã số học viên: 020119170005
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vụ thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã công bố trước đây hoặc
các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừcác trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủtrong luận văn
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.

TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2019
Tác giả

Trương Đức Anh

ii


LỜI CẢM ƠN
Đề tài nghiên cứu này là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản
thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè, và người thân. Qua
trang viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ trong thời gian học
tập –nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Nguyễn Thế
Bính đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu thông tin khoa học
cần thiết cho luận văn này.

Xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Lãnh đạo trường Đại học Ngân hàng TP.HCM,
khoa sau đại học cùng toàn thể các thầy cô giáo đã tạo điều kiện cho tôi trong quá
trình học tập tại trường cũng như thời gian hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa
học của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị tại Agribank Chi nhánh Hùng Vương
đặc biệt là anh Lê Quang Ninh - trưởng phòng tín dụng chi nhánh Hùng Vương đã
giúp đỡ tôi thu thập số liệu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên tinh thần
giúp tôi hoàn thành tốt chương trình học của mình.

TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 04 năm 2019
Tác giả

Trương Đức Anh

iii


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN...............................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1. Giới thiệu ........................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1

2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 4
7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 4
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu .................................................................... 4
9. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 7

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................... 9
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại......................... 9
1.1.1. Khái niệm cho vay ................................................................................... 9
1.1.2. Các phương thức cho vay của ngân hàng thương mại ............................. 9
1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .............................. 12
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay ............................................. 12

iv


1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại ....................................................................................................................................... 14
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại ....................................................................................................................... 19
1.3.1. Các yếu tố về phía ngân hàng ................................................................ 19
1.3.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng. ........................................................... 22
1.4. Kinh nghiệm về hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. ... 25
1.4.1. Kinh nghiệm từ một số NHTM.............................................................. 25

1.4.2. Bài học cho Agribank chi nhánh Hùng Vương ..................................... 28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................30
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG ...........................................................................31
2.1. Giới thiệu Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương... 31
2.1.1. Giới thiệu khái quát Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh
Hùng Vương và phát triển qua từng thời kỳ ........................................................................ 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Hùng Vương ............. 32
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam –
chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2016-2018. ..................................................................... 33
2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng NNo&PTNT Việt
Nam – Chi nhánh Hùng Vương giai đoạn 2016-2018. .................................................... 35
2.2.1. Các sản phẩm cho vay tại Agribank CN Hùng Vương .......................... 35
2.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Agribank CN Hùng Vương
giai đoạn 2016-2018. ........................................................................................................... 37
2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu hoạt động cho vay tại Ngân hàng
NNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Hùng Vương .......................................................... 46
2.3.1. Thông tin phỏng vấn .............................................................................. 46
2.3.2. Đánh giá của khách hàng về chất lượng cho vay tại Agribank CN Hùng
Vương .................................................................................................................................. 47
2.3.3. Đánh giá của khách hàng về các quy định của chính sách cho vay tại
Agribank CN Hùng Vương .................................................................................................. 49
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng NNo&PTNT Việt Nam
– chi nhánh Hùng Vương ................................................................................................. 50
2.4.1. Kết quả đạt được .................................................................................... 50
v


2.4.2. Những mặt hạn chế ................................................................................ 52

2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 53

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................56
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH
HÙNG VƯƠNG ...................................................................................................57
3.1. Mục tiêu của Agribank Hùng Vương giai đoạn 2016-2020. ........................ 57
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại
Agribank chi nhánh Hùng Vương.................................................................................... 58
3.2.1. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại
Agribank chi nhánh Hùng Vương. ....................................................................................... 58
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hùng Vương. ............. 66

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................70
KẾT LUẬN ...............................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ .

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

STT

Ý NGHĨA
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển


01

Agribank Hùng Vương

Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Hùng Vương

02

CLTD

Chất lượng tín dụng

03

DNN&V

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

04

NHNNo&PTNT

05

HĐTD

Hoạt động tín dụng

06


NH

Ngân hàng

07

NHNN

Ngân hàng nhà nước

08

NHTM

Ngân hàng thương mại

09

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

10

PGD

Phòng giao dịch

11


SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

TMCP

Thương mại cổ phần

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Ký hiệu

Tên bảng

Số trang

01

Bảng 2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016-2018
tại Agribank Hùng Vương

Trang 34

02

Bảng 2.2

Tình hình dư nợ cho vay Agribank Hùng Vương
theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2016-2018


Trang 35

03

Bảng 2.3

Quy mô hoạt động cho vay của Agribank Hùng
Vương giai đoạn 2016-2018

Trang 37

04

Bảng 2.4

Vòng quay vốn tín dụng của Agribank Hùng Vương
giai đoạn 2016-2018

Trang 39

05

Bảng 2.5

Hệ số sử dụng vốn của Agribank Hùng Vương

Trang 40

06


Bảng 2.6

Nợ quá hạn từ hoạt động cho vay của Agribank
Hùng Vương giai đoạn 2016-2018

Trang 41

07

Bảng 2.7

Nợ xấu từ hoạt động cho vay của Agribank Hùng
Vương giai đoạn 2016-2018

Trang 43

08

Bảng 2.8

Chỉ tiêu tỷ lệ cho vay dự trên tài sản đảm bảo của
Agriabank Hùng Vương giai đoạn 2016-2018

Trang 44

09

Bảng 2.9

Thông tin đối tượng phỏng vấn


Trang 47

10

Bảng 2.10

Đánh giá của khách hàng về chất lượng cho vay

Trang 47

11

Bảng 2.11

Đánh giá của khách hàng về các quy định của chính
sách cho vay

Trang 49

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

STT

Ký hiệu

01


Hình 1.1

02

Sơ đồ 2.1

Tên
Sơ đồ khái quát khái niệm cho vay
Sơ đồ tổ chức của Agribank Chi nhánh Hùng
Vương

Số trang
Trang 9
Trang 33

03

Biểu đồ 2.1 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn

Trang 38

04

Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế

Trang 39

05


Biểu đồ 2.3

06

Biểu đồ 2.4

Tỷ trọng cho vay có tài sản đảm bảo giai đoạn
2016-2018 Agribank Hùng Vương
Mức sinh lời vốn tín dụng giai đoạn 20162018 của Agribank Hùng Vương

Trang 45

Trang 46

ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
1.1. Đặt vấn đề
Đất nước ta đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành tựu
mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - văn hóa – xã hội. Xu hướng toàn cầu
hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên của WTO đã mở ra
nhiều cơ hội cho mọi thành phần, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngân
hàng – một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Đất nước ta đang thực hiện những
cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không ít. Điều này tạo ra những ảnh
hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì thế ảnh hưởng
đến hoạt động của các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động cho vay của
ngân hàng nói riêng.

Với vai trò là một trong những định chế tài chính quan trọng của nền kinh tế,
hoạt động của NHTM bao gồm nhiều hoạt động khác nhau như: huy động vốn; thanh
toán; tín dụng; bảo lãnh; thanh toán quốc tế;... Mỗi hoạt động đều có vai trò khác
nhau trong tổng thể hoạt động chung của NHTM. Trong đó, hoạt động cho vay là một
mảng hoạt động lớn và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ hoạt động
của NHTM. Tính quan trọng của của nó được thể hiện trước hết mang lại nguồn thu
nhập chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của NHTM. Chính vì vậy, NHTM không
ngừng phát triển sản phẩm dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu vay vốn của nền
kinh tế. Nhưng nó cũng mang đến nhiều rủi ro khi mà khách hàng không có khả năng
trả nợ.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động cho vay của NHTM là một trong nghiệp vụ truyền thống, nền tảng,
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cấu thu nhập. Nhưng cũng là hoạt động
phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM. Cho vay trong điều kiện nền kinh
tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong kinh
1


doanh ngân hàng và đang đặt ra những yêu cầu về nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay.
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương, cụ thể tổng dư nợ cho vay liên
tục tăng qua các năm từ 1.057 tỷ đồng năm 2016 tăng lên 2.357 tỷ đồng năm 2019.
Tuy nhiên, trong những năm qua hiệu quả cho vay của chi nhánh chưa cao, tỷ lệ nợ
quá hạn, nợ xấu còn chiếu tỷ lệ khá cao.
Vấn đề đặt ra cho Agribank Chi nhánh Hùng Vương là cần phải nâng cao hiệu
quả của hoạt động này trong thời gian tới. Chính vì vậy, cần đánh giá hiệu quả hoạt
động cho vay trong thời gian qua làm rõ những hạn chế, tồn tại trong hoạt động này,
qua đó, hoạch định chính sách để cải thiện hiệu quả cho vay.
Tuy đã có một số nghiên cứu đánh giá về hiệu quả cho vay tại một số ngân hàng

thương mại tại Việt Nam, tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đánh giá hoạt động này
tại Agribank chi nhánh Hùng Vương, TP. Hồ Chí Minh. Xuất phát từ thự tiễn đó, tôi
đã chọn đề tài là: “Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh” để nghiên
cứu trong luận văn của chương trình đào tạo Thạc sỹ ngành Tài chính –Ngân hàng
của mình nhằm góp phần bổ sung cơ sở khoa học giúp Agribank Hùng Vương nâng
cao hiệu quả đối với hoạt động này trong thời gian tới.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tại Agribank Hùng Vương, làm rõ những
nguyên nhân dẫn đến hiệu quả chưa cao, qua đó xây dựng những giải pháp và gợi ý
chính sách nhằm nâng cao hiệu quả cho vay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung giải quyết 03 mục
tiêu cụ thể sau:

2


1. Đánh giá hiệu quả cho vay của Agribank Hùng Vương giai đoan 2016-2018
dựa trên các tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt động cho vay trong hoạt động tín dụng
của NHTM.
2. Phân tích sự những nguyên nhân dẫn đến hoạt động cho vay của Agribank
chi nhánh Hùng Vương thấp
3. Đề xuất phương hướng, giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh Hùng Vương.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu mà luận văn tập trung giải quyết là:
1. Hiệu quả hoạt động cho vay tại NHTM được đánh giá như thế nào?
2. Hiệu quả hoạt động cho vay tại Agribank Hùng Vương giai đoạn 2016-2018

như thế nào?
3. Nguyên nhân nào dẫn đến hiệu quả hoạt động cho vay tại Agribank Hùng
Vương giai đoạn 2016-2018 chưa cao?
4. Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Agribank chi
nhánh Hùng Vương trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu là: hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT
chi nhánh Hùng Vương
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Tại NHNo&PTNT chi nhánh Hùng Vương
Về thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2016-2018
5. Phương pháp nghiên cứu

3


Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định tính với công cụ thống kê, mô
tả, phân tích đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm giải quyết các
mục tiêu đặt ra trong luận văn.
Dữ liệu sử dụng trong luận văn thu thập từ nguồn dữ liệu thứ cấp của
NHNo&PTNT chi nhánh Hùng Vương bao gồm kế hoạch kinh doanh, báo cáo, đánh
giá hằng năm, báo cáo chuyên đề, báo cáo thường niên, báo cáo tài chính đã được
kiểm toán… trong giai đoạn 2016-2018 .
6. Nội dung nghiên cứu
Thứ nhất, Tổng hợp khung lý thuyết về hiệu quả hoạt động cho vay và đánh
giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM
Thứ hai, đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh Hùng
Vương dựa trên các tiêu chí và dữ liệu thu thập
Thứ ba, Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiệu quả hoạt động cho vay chưa cao
trong thời gian qua tại Agribank Hùng Vương.

Thứ tư, xây dựng các nhóm giải pháp và gợi ý các chính sách nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay tại Agribank Hùng Vương thời gian tới.
7. Đóng góp của đề tài
- Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm góp phần hệ thống lý thuyết về hiệu quả
hoạt động cho vay của các NHTM.
− Về mặt thực tiễn đề tài cung cấp thông tin cần thiết về hiệu quả hoạt động cho
vay tại Agribank chi nhánh Hùng Vương nói riêng và hệ thống NHTM nói chung để
từ đó đề xuất giải pháp thiết thực và phù hợp với thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay giúp Ngân hàng quản lý dư nợ cho vay với mức rủi ro chấp nhận
được và thu được lợi nhuận cao nhất.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu

4


Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cũng như vấn đề tiếp cận vốn
của Doanh nghiệp luôn được quan tâm và có nhiều bài viết, công trình khoa học đã
được công bố, đây là nguồn tư liệu quý giá cho việc nghiên cứu luận văn. Thời gian
qua đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề này ở những khía cạnh khác nhau.
Có thể tổng hợp một số hướng nghiên cứu như sau:
1. Nghiên cứu của Lê Minh Tuấn (2017) “Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Thống Nhất tỉnh
Đồng Nai“, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, so sánh, phân tích,
kết hợp với phân tích tổng hợp dựa trên các số liệu thống kê, báo cáo của
NHNo&PTNT huyện Thống Nhất, các tài liệu giáo khoa, tài liệu tham khảo trong các
ấn phẩm đã xuất bản và các công trình nghiên cứu đã được nghiệm thu được sử dụng
để đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng, luận văn đề xuất
phương hướng, giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho
vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất đến năm 2020. Luận văn này chỉ nghiên
cứu và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.
2. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Toán (2017) “Hiệu quả hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 11, TP HCM “, tác giả sử
dụng phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu của tác giả đã phân tích hiệu quả
cho vay chung, từ đó đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay tại Agribank Chi nhánh
11, luận văn đề xuất hiệu quả nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay với mức rủi
ro chấp nhận được và thu được lợi nhuận cao nhất.
3. Vũ Anh Quân (2017) “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các
NHTMCP trên địa bàn Hà Nội”, tác giả đã sử dụng phương pháp định lượng, với dữ
liệu thu thập trong giai đoạn 2012 -2016, nghiên cứu của tác giả đã đưa ra hiệu quả
HĐTD, hoạt động của NHTM dựa trên cơ sở tỷ suất lợi nhuận thuần từ HĐTD của
ngân hàng và các nhân tố tác động từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng, đưa ra
kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động của một số ngân hàng trên thế thới và

5


rút ra bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam. Từ cơ sở lý luận này tác giả đã
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa bàn Hà Nội và đưa ra
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa
bàn Hà Nội. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ dựa trên 5 ngân hàng TMCP trên địa bàn
Hà Nội không do nhà nước chi phối, chiếm tỷ trọng chủ yếu để phân tích là MB,
TCB, VPB, SHB, MSB.
4. Nghiên cứu của Nguyễn Minh Châu (2017) “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Bình Thuận”, đề tài
sử dụng phương pháp phân tích định tính gồm thống kê, mô tả, diễn giải các số liệu
thu thập được để đánh giá hiệu quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận, luận
văn đã hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động tín dụng, làm rõ khái
niệm, nội dung, sự cần thiết và các nhân tố ảnh hưởng của hoạt động tín dụng từ đó

làm rõ các hạn chế về hiệu quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh
Bình Thuận và nguyên nhân của hạn chế để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Bình Thuận.
5. Nguyễn Văn Tuấn (2015), “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”,tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu định lượng và định tính, với dữ liệu thu thập từ 2010 -2014, nghiên cứu
của tác giả đã đưa ra quan điểm CLTD dựa trên quan điểm: Khách hàng vay vốn;
khách hàng gửi; nền kinh tế; NHTM, tác giả đưa ra chỉ tiêu đánh giá CLTD của
NHTM dựa trên chỉ tiêu định lượng gồm nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô, nhóm chỉ
tiêu phản ánh mức độ an toàn, nhóm chỉ tiêu lợi nhuận, dựa trên chỉ tiêu định tính
gồm quy trình cấp tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, phát triển sản phẩm
và chính sách chăm sóc khách hàng, tác giả cũng đưa ra cơ sở lý luận về nâng cao
chất lượng tín dụng theo nguyên tắc Basel 2 và tập trung làm rõ các nhân tố tác động
đến CLTD của NHTM. Từ đó, tác giả có cái nhìn tổng quan về CLTD của ngân hàng,
đưa ra những chiến lược và chính sách phù hợp nhằm nâng cao CLTD của ngân hàng.

6


Mặc dù vậy, tác giả chỉ đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
6. Ngô Thị Thu Thủy (2015) “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại
NHTMCP Á Châu trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam”, tác giả
sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, với dữ liệu thu thập trong giai đoạn 2007
-2013, nghiên cứu của tác giả đã làm rõ được các vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng
trong NHTM trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường vốn Việt Nam, tác giả đã tổng
hợp các kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và một số NHTM lớn của Việt
Nam đó là Vietcombank & Vietinbank, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm đối với
NHTM CP Á Châu. Đồng thời, tác giả cũng nêu lên thực trạng hiệu quả tín dụng tại
NHTM CP Á Châu trong điều kiện thị trường vốn Việt Nam giai đoạn 2007 -2013,

từ đó tác giả đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTM CP
Á Châu giai đoạn đến năm 2020. Nghiên cứu này chỉ nghiên cứu và đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả tín dụng tại NHTM CP Á Châu.
Mặc dù từ trước đến nay có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về tín dụng,
hoạt động cho vay tại các NHTM là vậy, tuy nhiên vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu
một cách cụ thể và mang tính cập nhật, sâu sát về hiệu quả hoạt động cho vay tại
NHNo&PTNT chi nhánh Hùng Vương TP Hồ Chí Minh, do đó tác giả sẽ đi sâu phân
tích hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Hùng Vương TP Hồ
Chí Minh để từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay
tại ngân hàng. Đây chính là thực tiễn mà nghiên cứu của luận văn sẽ giải quyết.
9. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục, phụ lục, đề tài bố cục thành ba
chương chính gồm:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương
7


Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hùng Vương.

8


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay

“Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định” (Phạm Thị
Diệu Phúc 2014)
Vốn

Ngân hàng

Khách hàng
Vốn + Lãi

Hình 1.1: Sơ đồ khái quát khái niệm cho vay
1.1.2. Các phương thức cho vay của ngân hàng thương mại
Tín dụng dưới hình thức cho vay là chủ yếu nên phương thức cho vay rất phong
phú. Đến nay, các ngân hàng thường sử dụng các phương thức cho vay phổ biến trên
cơ sở thỏa thuận với khách bao gồm:
1.1.2.1. Cho vay từng lần.
Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần
thiết và ký hợp đồng tín dụng. (Nguyễn Văn Tiến 2012)
Hình thức này áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng
lần, khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên hoặc khách hàng mà ngân
hàng xét thấy cần thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý
việc sử dụng vốn vay chặt chẽ an toàn. Mỗi lần vay vấn khách hàng và ngân hàng
phải làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Mỗi hợp đồng tín
dụng có thể phát tiền vay một hay nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng

9


vốn thực tế của khách hàng. Ngân hàng cho vay phải quản lý chặt chẽ doanh số cho
vay đảm bảo tổng số tiền trên các giấy nhận nợ do khách hàng lập không vượt quá số

tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận một một hạn mức tín
dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. (Nguyễn Văn Tiến 2012)
Cho vay theo hạn mức tín dụng là việc ngân hàng cho khách hàng vay căn cứ
vào dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để tính toán và thoả thuận một hạn mức tín
dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Việc thoả
thuận này phải được thể hiện và ký kết trong hợp đồng tín dụng. Khách hàng được
rút vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng cho phép căn cứ vào nhu cầu vốn của phương
án sản xuất kinh doanh và chỉ phải xuất trình những thủ tục đơn giản, tạo thuận lợi
cho doanh nghiệp. Hình thức tín dụng này thường được áp dụng cho các khách hàng
có nhu cầu vay vốn thường xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín trong quan
hệ kinh doanh với ngân hàng.
1.1.2.3. Cho vay theo dự án đầu tư.
TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản
xuất, kinh doanh và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. (Nguyễn Văn Tiến 2012)
1.1.2.4. Cho vay hợp vốn.
Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay
vốn của khách hàng; trong đó, một TCTD làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ
chức tín dụng khác. (Nguyễn Văn Tiến 2012)
Theo hình thức này, cho vay hợp vốn thường được áp dụng đối với các dự án
có nhu cầu vốn lớn, vượt quá khả năng của một ngân hàng hoặc có phạm vi quy mô
rộng mà một ngân hàng khó có thể kiểm soát nổi. Hình thức tín dụng này giúp cho
các ngân hàng giảm thiểu rủi ro, đồng thời khác bổ sung kinh nghiệm, kiến thức cho
nhau.
1.1.2.5. Cho vay trả góp

10



Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay phải
trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho
vay. (Nguyễn Văn Tiến 2012)
Đây là hình thức tín dụng mà qua đó ngân hàng cho khách hàng vay để mua tài
sản, hàng hoá khi khách hàng không có đủ tiền trả một lúc. Tài sản mua bằng vốn vay
chỉ thuộc sở hữu của bên vay sau khi họ trả đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng. Với hình
thức này, để được vay vốn khách hàng phải có phương án trả nợ gốc và lãi vay khả
thi bằng các khoản thu nhập có cơ sở chắc chắn, ổn định.
1.1.2.6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn
mức tín dụng nhất định. TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn
mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. (Nguyễn Văn
Tiến 2012)
1.1.2.7. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
TCTD chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền là đại lý của TCTD. Khi cho vay phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng, TCTD và khách hàng phải tuân theo các quy định của pháp luật về
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. (Nguyễn Văn Tiến 2012)
1.1.2.8. Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Là việc cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng
chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với quy đinh
của pháp luật về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
(Nguyễn Văn Tiến 2012)
Ngoài các phương thức tín dụng kể trên, trong tình hình kinh doanh hiện nay để
tăng tính cạnh tranh trên thị trường, thu hút được nhiều khách hàng các ngân hàng
còn có thể áp dụng nhiều hình thức cho vay khác phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng
vay vốn của khách hàng.
11



1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay
1.2.1.1. Khái niệm
Hiệu quả theo nghĩa phổ biến nhất, là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả
và chi phí của một hoạt động nào đó. Sở dĩ thuật ngữ hiệu quả được sử dụng phổ biến
trong xã hội vì nó phản ánh được mong muốn của con người muốn đạt được điều
mình muốn với nguồn lực chi phí tốt nhất.
Trong hoạt động kinh doanh, hiệu quả thể hiện quan hệ tương quan giữa đầu
vào, đầu ra của doanh nghiệp. Mối quan hệ tương quan này có thể phản ánh mặt lượng
của quá trình hoạt động (giá trị đầu ra lớn hơn giá trj đầu vào) và được đo bằng hệ
thống các chỉ tiêu lợi nhuận, doanh thu, chi phí…, cũng có thẻ phản ánh sự thay đổi
về chất của doanh nghiệp như uy tín, thị phần, năng lực tài chính, công nghệ chủng
loại sản phẩm…
Hiệu quả khác với kết quả. Kết quả là cái đạt được do hoạt động kinh doanh
mang lại nhưng chưa tính đến các yếu tố chi phí để có kết quả đó. Còn hiệu quả là sự
tương quan, sự so sánh giữa kết quả và chi phí trong hoạt động kinh doanh. Nói cách
khác hiệu quả là sự so sánh giữa cái đạt được (kết quả) với cái đặt ra (mục tiêu) hoặc
bỏ ra (cho phí). Hiệu quả có nội dung rất rộng và được xem xét với nhiều góc độ khác
nhau; góc đọ kinh tế, góc độ xã hội hoặc góc đọ môi trường.
Với những phân tích trên, có thể quan niệm hiệu quả hoạt động cho vay của
NHTM là kết quả so sánh giữa lợi ích mà NHTM nhận được từ hoạt động cho vay và
chi phí mà NHTM phải bỏ ra để thực hiện hoạt động cho vay. (Nguyễn Thị Như Thủy
2015)
1.2.1.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại này có ý nghĩa là tiền đề để thiết lập các
quy trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Sau đây là
một số loại hình tín dụng mà ngân hàng thương mại thực hiện:
a. Căn cứ theo mục đích cho vay

12


Căn cứ vào mục đích cho vay, hoạt động cho vay có thể chia thành:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
b. Căn cứ theo thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn cho vay, hoạt động cho vay có thể chia thành:
- Cho vay ngắn hạn: là loại hình cho vay có thời hạn đến 12 tháng để bù đắp sự
thiếu hụt vốn lưu động của doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 5 năm
(có thể khác nhau ở mỗi nước). Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư
mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất
kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh…
- Cho vay dài hạn: là loại hình cho vay có thời hạn từ trên 5 năm, có thể kéo dài
đến 20 - 30 năm hoặc thậm chí lâu hơn. Tín dụng dài hạn được cung cấp để đáp ứng
các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô
lớn, xây dựng các xí nghiệp mới...
c. Căn cứ theo khách hàng vay vốn
Căn cứ theo khách hàng vay vốn, hoạt động cho vay có thể chia thành:
- Cho vay đối với cá nhân: là loại hình cho vay để bù đắp nhu cầu tiêu dùng cá
nhân. Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn tùy theo mục đích
sử dụng vốn vay và nguồn trả nợ của cá nhân.

13



- Cho vay đối với tổ chức/doanh nghiệp: là loại hình cho vay để phục nhu cho
nhu cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay có thể là ngắn hạn,
trung hạn hoặc dài hạn tùy vào nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Ngoài ra còn có thể phân loại cho vay theo phương pháp hoàn trả, xuất xứ tín
dụng, mức độ tín nhiệm với khách hàng,…
Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay: Cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn; Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp; Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng
không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo khả năng của khách hàng để trả nợ bất cứ
lúc nào.
Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng: Cho vay không có bảo đảm,
là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà
chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay; Cho vay
có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Phân loại theo phương thức cho vay: Cho vay từng lần; Cho vay theo hạn mức
tín dụng, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp…(Nguyễn Văn
Tiến 2012)
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng quy mô cho vay
Ngô Thị Thu Thủy (2015), tiêu chí này dùng để so sánh tốc độ tăng trưởng dư
nợ tín dụng qua các năm để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của ngân hàng. Chỉ
tiêu này càng cao cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng đang tốt, ngược lại ngân
hàng đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng, mở rộng quy mô. Chỉ tiêu
này được tính theo công thức sau:

14



×