Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Bài thu hoạch tìm hiểu thực tế giáo dục - Trường THPT Đồng Hới - SV. H.H.Hậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.24 KB, 34 trang )

BÀI THU HOẠCH TÌM HIỂU
THỰC TẾ GIÁO DỤC
Họ và tên sinh viên : Hoàng Hải Hậu
Ngành thực tập
Trường thực tập

: Hóa học
: Trường THPT Đồng Hới

I. Phương pháp tìm hiểu:
1. Nghe báo cáo: Tình hình giáo dục của nhà trường và địa phương
- Từ thầy hiệu trưởng: Nguyễn Nhật Lệ
- Số lượng: 38 Sinh Viên.
- Phòng hội đồng tầng 3. Thời gian: 14h đến 15h30 ngày 11/02/2014.
2. Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu:
- Tập san: Mái trường thân yêu (kỷ niệm 30 năm ngày thành lập tr ường
THPT Đồng Hới).
- Tập san: Trưởng thành cùng quê hương (kỷ niệm 40 năm ngày thành
lập trường THPT Đồng Hới).
- Tập san: Kí ức thời gian (kỷ niệm 45 năm ngày thành lập trường THPT
Đồng Hới).
- Thông qua thư viện, các tài liệu điều tra, tài liệu v ề l ịch s ử c ủa tr ường
THPT Đồng Hới trên các phương tiện thông tin: www.thptdonghoi.edu.vn/,
trang

web

của

sở


giáo

dục



đào

tạo

Quảng

Bình

:

quangbinh.edu.vn/vn/content/.../truong-thpt-dong-hoi_6820.aspx .
3. Điều tra thực tế: Tìm hiểu thông qua nói chuyện với học sinh, ph ụ huynh
học sinh của nhà trường, tìm hiểu nói chuyện với một số người dân trên đ ịa
bàn, đồng thời qua các chia sẻ của các giáo viên tr ực tiếp giảng dạy và cán b ộ
nhân viên trong nhà trường.
4. Thăm gia đình phụ huynh học sinh, địa phương:

1


II. Kết quả tìm hiểu:
1.Tình hình giáo dục ở địa phương:
a. Tỉnh Quảng Bình:
* Vài nét về tỉnh Quảng Bình:

Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam, diện tích tự nhiên c ủa
Quảng Bình là 8.065,27 km², dân số 857924 người (năm 2012). Ph ần đ ất li ền
của Quảng Bình, phía Bắc tiếp giáp 2 huyện Kì Anh, H ương S ơ t ỉnh Hà Tĩnh,
phía Nam giáp huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị, phía Tây giáp n ước C ộng hòa
Dân chủ Nhân dân Lào, tỉnh có chung biên giới v ới Lào ở phía Tây, phía đông
giáp biển Đông. Có các tuyến đường quan trọng đi qua tinh nh ư Qu ốc l ộ 1a,
đường Hồ Chí Minh và có tuyến đường sắt Bắc Nam chạy qua.
Toàn tỉnh có 7 huyện và 1 thành phố: Lệ Thủy, Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố
Trạch, Quảng Ninh, Quảng Trạch, Tp.Đồng Hới.
* Giáo dục: Theo báo cáo tổng kết năm học 2012- 2013, toàn tỉnh có 615
trường và cơ sở giáo dục. Trong đó, có 180 trường và cơ s ở giáo dục m ầm non,
209 trường tiểu học, 148 trường trung học cơ sở, 17 tr ường ti ểu h ọc và trung
học cơ sở, 27 trường trung học phổ thông, trong đó có m ột tr ường chuyên và
một trường dân tộc nội trú,1 trường THPT Kỹ thuật, 5 tr ường trung h ọc c ơ s ở
và trung học phổ thông, 6 trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp, 7 trung tâm giáo
dục thường xuyên huyện, 1 trung tâm giáo dục th ường xuyên t ỉnh, 1 tr ường
đại học, 4 trường trung cấp chuyên nghiệp, 7 trung tâm ngoại ngữ và 3 trung
tâm ngoại ngữ - tin học, 3 trung tâm tin học.
Trong tổng số 615 trường, có 247 trường đạt chuẩn quốc gia. Trong đó có
41 trường mầm non, 144 trường tiều học, 52 trường trung h ọc c ơ s ở, 10
trường trung học phổ thông (Trong đó có trường THPT Đồng Hới, là m ột trong
hai trường đầu tiên đạt chuẩn quốc gia của tỉnh Quảng Bình).
Tuy là 1 tỉnh có kinh tế, xã hội thấp trong toàn quốc nh ưng l ại là 1 m ảnh
đất hiếu học nên mọi người dân đều được học tập, tỉ lệ phổ c ập giáo d ục
được đánh giá cao, nền giáo dục phát triển.
2


b. Thành phố Đồng Hới
* Vài nét về Thành phố Đồng Hới:

Thành phố Đồng Hới là trung tâm tỉnh lị của tỉnh Quảng Bình. Phía B ắc
giáp với huyện Bố Trạch, phía Nam giáp với huyện Quảng Ninh, phía đông
giáp biển Đông và phía tây giáp Quảng Ninh và Bố Trạch. Di ện tích: khoảng
156 km2, dân số: khoảng 113800 người (2012), có tất cả là 16 ph ường xã (10
phường, 6 xã). Đồng Hới được công nhận là đô thị loại 3 vào ngày
16/08/2004.
- Kinh tế xã hội (2013)
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) đạt 7,1%;


Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng 3,2%;



Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 9,5%;



Giá trị các ngành dịch vụ tăng 8,5% ;



Cơ cấu kinh tế: nông, lâm, thuỷ sản chiếm 20,5%; công nghiệp - xây
dựng chiếm 36,3%; dịch vụ chiếm 43,2%;



Sản lượng lương thực 27,4 vạn tấn;




Thu ngân sách trên địa bàn đạt 2.108 tỷ đồng;



GDP bình quân đầu người đạt 22,5 triệu đồng.
- Thành phố Đồng Hới là nơi nghỉ ngơi của du khách đến tham quan di

sản thế giới: Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Bãi biển Nhật Lệ, Đá Nh ảy
và suối nước khoáng Bang.
* Giáo dục: Theo báo cáo thì hiện nay trên địa bàn thành phố có 21
trường và cơ sở giáo dục mầm non, 22 tr ường tiểu h ọc (trong đó có 1 trung
tâm giáo dục trẻ khuyết tật, 1 trường dân lập Chu Văn An), 17 tr ường trung
học cơ sở, 5 trường trung học phổ thông, 1 trung tâm kỹ thu ật và giáo d ục
hướng nghiệp, 1 trung tâm giáo dục thường xuyên.
c. Phường Đồng Sơn.
3


* Vài nét về Phường Đồng Sơn:
- Diện tích: khoảng 20km2 - Dân số: khoảng 9000 người.
- Có 12 tiểu khu.
* Giáo dục:
Tình hình giáo dục ở phường Đồng Sơn: ph ường Đồng S ơn có 2 tr ường
mầm non, 2 trường tiểu học, 2 trường trung học cơ sở.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường: Website: THPTDongHoi.edu.vn
a. Vài nét về lịch sử trường trung học phổ thông Đồng Hới:
Năm 1966 trường được thành lập với tên gọi "trường cấp 3 Đ ồng H ới"
trên mảnh đất Cồn Chùa, thuộc thị trấn Đồng Sơn, thị xã Đồng H ới. Trong năm
học đầu tiên này trường có 365 học sinh và 17 cán bộ giáo viên do th ầy giáo

Hoàng Trọng Đóa làm hiệu trưởng. Vượt qua mọi khó khăn của chi ến tranh,
liên tục từ năm học đầu tiên đến 1970-1971 trường đều đạt danh hiệu là
trường tiên tiến. Trải qua những năm tháng chiến tranh ch ống Mỹ c ứu n ước
ác liệt, nhà trường phải sơ tán nhiều lần. Năm học 1970- 1971 tr ường chuy ển
về đóng trên đất Cộn (Đồng Sơn) với 14 lớp học, thầy giáo Lê Khánh làm hiệu
trưởng. Do hoàn cảnh chiến tranh, đến tháng 9/1972 Trường cấp III Đ ồng H ới
chia thành hai trường: Trường cấp III Bắc Quảng Ninh gồm 5 l ớp và cấp III th ị
xã Đồng Hới có 9 lớp di chuyển ra vùng Quảng Hòa - Qu ảng Tr ạch. Năm h ọc
1973-1974, trường lại trở về vùng đất Cộn, thầy giáo Trần Đình Các làm hi ệu
trưởng. Thời kỳ này, số lớp tăng theo từng năm học: năm 1973- 1974 có 16
lớp, năm 1975- 1976 có 28 lớp, sau đó lên đến 30 l ớp. Đến năm h ọc 19841985 do yêu cầu của việc xây dựng lại thị xã, để tiện cho việc đi l ại h ọc t ập
của học sinh, trường chia thành hai phân hiệu: Phân hiệu 1 đóng trên đ ất C ộn,
thầy hiệu trưởng Trần Đình Các phụ trách. Phân hiệu hai đóng trên n ền đ ất
Trường cấp III Quảng Bình cũ do thầy Hoàng Xuân Trợ hiệu phó ph ụ trách.
Cho đến năm 1989, phân hiệu hai chính th ức tách ra thành l ập tr ường mang
tên Trường cấp III Đào Duy Từ. Còn phân hiệu I vẫn gi ữ nguyên tên cũ là
Trường cấp III Đồng Hới (nay là Trường THPT Đồng H ới). Hiện nay tr ường
4


lấy tên chính thức là Trường trung học phổ thông Đồng H ới, do th ầy giáo
Nguyễn Nhật Lệ làm hiệu trưởng.
Dù trong hoàn cảnh bom đạn khốc liệt của cuộc chiến tranh đánh phá
của đế quốc Mỹ và những thiếu thốn khó khăn ban đầu của nh ững ngày đ ầu
mới thành lập, các thế hệ thầy, trò nhà trường vẫn luôn giữ vững niềm tin vào
Đảng, Bác Hồ kính yêu, rèn luyện khắc phục khó khăn, ph ấn đ ấu không ng ừng
để vươn lên thi đua dạy tốt, học tốt. Cái tên trường c ấp 3 Đ ồng H ới đã tr ở
thành niềm tin của nền giáo dục, nhân dân thành ph ố Đồng H ới. Trong su ốt
chiều dài gần nửa thế kỷ, trường đã đạt được nhiều thành tích trong s ự
nghiệp giáo dục.

Từ năm học 1966 - 1967 đến năm học 1999 - 2000 tr ường luôn đ ạt
trường tiên tiến cấp Tỉnh, tổng kết 10 năm đổi mới (1999 - 2000) tr ường
được UBND Tỉnh cấp bằng khen trường tiên tiến xuất sắc 10 năm liên t ục. T ừ
năm học 2001 - 2002 đến nay trường luôn được Sở GD & ĐT, UBND T ỉnh công
nhận trường tiên tiến và tiên tiến xuất sắc. Tháng 1 năm 2006 tr ường đ ược
UBND Tỉnh công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia bậc trung học phổ thông .
Kỷ niệm 40 năm thành lập trường, nhà trường vinh dự được nh ận bằng khen
của Thủ tướng Chính Phủ. Năm 2011, kỷ niệm 45 năm thành lập, nhà tr ường
vinh dự được nhận huân chương lao động hạng 3 của nhà nước.
Suốt những năm kháng chiến chống Mỹ các thế hệ th ầy, trò nhà tr ường
cùng với cả nước đã viết nên những trang sử hào hùng. Trên 2500 giáo viên và
học sinh của trường đã lên đường bảo vệ Tổ quốc, nhiều đoàn viên thanh niên
đã viết đơn tình nguyện bằng máu tình nguyện lên đường cầm súng đánh Mỹ,
có nhiều người vĩnh viễn nằm lại trên các chiến trường, máu của những
người con anh dũng đó đã tô thắm thêm trang s ử vàng truy ền th ống c ủa nhà
trường.

5


Trên 45 năm xây dựng và trưởng thành, trường đã đào tạo h ơn 15.000
học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, trong đó trên 4.000 h ọc sinh ti ếp t ục
học lên các trường Đại học, Cao đẳng trong cả nước, h ơn 200 em đã đ ược du
học nước ngoài, hàng ngàn học sinh của trường đã trở thành nh ững cán bộ,
chiến sĩ, giáo viên, công nhân viên, người lao đ ộng lành ngh ề góp ph ần xây
dựng và bảo vệ đất nước. Nhiều thầy, cô giáo và học sinh c ủa tr ường đã
trưởng thành là những cán bộ giảng dạy ở các trường Đại học, cao đ ẳng;
những nhà khoa học ở các vụ, viện; những cán bộ cốt cán của các ban nghành
Trung ương và địa phương. Trường cũng có nhiều h ọc sinh đạt gi ải cao trong
các kỳ thi học sinh giỏi Tỉnh và học sinh giỏi quốc gia: 9 học sinh đ ạt gi ải qu ốc

gia và hàng trăm giải học sinh giỏi Tỉnh.
Với ý thức tự lực, tự cường, với tinh thần chủ động sáng tạo, trong tất cả
các năm học trường đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị mà Đảng, Nhà
nước và nhân dân giao cho. Kết quả GD- ĐT của tr ường hằng năm: Trên 96 %
học sinh xếp loại hạnh kiểm Khá, tốt; 35-40% xếp loại học lực khá, gi ỏi; h ọc
sinh tốt nghiệp trung học phổ thông ba năm gần đây là 100%; T ỉ lệ h ọc sinh
đỗ vào các trường Đại học, cao đẳng ngày càng cao, đạt trên 50%.
Những kết quả trên đã phán ánh được sự tiến bộ về chất lượng d ạy và
học của nhà trường dưới sự chỉ đạo, lãnh đạo của cấp uỷ Đảng, chính quy ền,
các ban ngành trong Tỉnh mà trực tiếp là sở GD&ĐT cùng v ới sự nhiệt tình c ủa
các bậc phụ huynh nhà trường.
b. Vinh dự của nhà trường:
- Năm 1968 Bộ Trưởng Bộ Giáo Dục Nguyễn Văn Miêng về thăm trường.
- Năm 1976 Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng Võ Nguyên Giáp về thăm trường.
- Năm 2006 trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
6


- Kỷ niệm 40 năm thành lập trường, nhà trường vinh dự được nh ận bằng
khen của Thủ tướng Chính Phủ.
- Năm 2011 trường được tặng huân chương lao động hạng 3.
c. Thuận lợi, khó khăn:
* Thuận lợi:
- Có bề dày lịch sử, có truyền thống tự lực tự cường, khắc ph ục hoàn c ảnh
khó khăn để học tập tốt. Ra đời trong gian khổ, ác li ệt của cu ộc chi ến tranh
chống Mỹ cứu nước, các thế hệ thầy trò của trường đã vượt qua m ưa bom,
bão đạn, anh dũng kiên cường, vừa ra sức thi đua “Dạy tốt – h ọc t ốt”, v ừa s ản
xuất và sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành xuất sắc nhiệm v ụ c ủa mình và tinh
thần đó vẫn tiếp tục được phát huy trong ngày hôm nay.
- Được sự quan tâm của chính quyền cơ sở.

- Đội ngũ cán bộ nhà trường đoàn kết, nhất trí, đội ngũ đồng đều.
- Trường học 1 ca thuận lợi cho học sinh và giáo viên trong th ời gian bi ểu
và sinh hoạt.
- Cơ sở vật chất khá đầy đủ. Khuôn viên sân chơi đảm bảo cho hoạt động
ngoài trời.
- Điều kiện kinh tế, văn hóa của địa bàn khá đảm bảo.
* Khó khăn
- Một số gia đình trên địa bàn điều kiện kinh tế khó khăn, cha m ẹ làm ăn
xa nên ít có thời gian quan tâm đến con em.
- Thành phần dân cư địa phương không đồng nhất nên khó quản lý.
- Giáo viên trên chuẩn chưa cao.
- Trường đóng trên địa bàn gần trường chuyên nên đầu vào học sinh giỏi
hạn chế hầu như không có. Đây là một khó khăn rất lớn đối v ới nhà tr ường.
7


d. Tình hình cụ thể:
* Đội ngũ Giáo viên, Cán bộ- Viên chức:
Cán bộ viên chức: 58 ; trong đó có:
- Cán bộ quản lí: 3 (1 hiệu tr ưởng và 2 phó hi ệu tr ưởngs)
- Giáo viên: 50 trong đó có:
+ 7 giáo viên Văn.
+ 8 giáo viên Toán.
+ 2 giáo viên Tin.
+ 5 giáo viên Lý.
+ 4 giáo viên Hóa.
+ 3 giáo viên Sinh.
+ 2 giáo viên Kỹ thuật Công nghiệp.
+ 1 giáo viên Kỹ thuật Nông nghiệp.
+ 3 giáo viên Sử.

+ 3 giáo viên Địa.
+ 2 giáo viên Giáo dục Công dân.
+ 6 giáo viên Anh văn.
+ 4 giáo viên Thể dục – Giáo dục Quốc phòng.
- Nhân viên hành chính: 5 trong đó có:1 nhân viên Văn phòng, 1 nhân viên
kế toán, 1 nhân viên y tế học đường, 1 nhân viên phụ trách th ư vi ện, 1 nhân
viên phụ trách thiết bị.
* Trình độ chuyên môn của GV, CB-VC :
- Đối với giáo viên:
+ Đạt chuẩn: 100%
+ Trên chuẩn: 8 người trong đó 3 giáo viên văn, 3 giáo viên lý, 1 giáo
viên sử, 1 giáo viên hóa.
- Đối với cán bộ, viên chức: 3 nhân viên có trình độ đ ại h ọc, 1 nhân viên
có trình độ trung cấp, 1 nhân viên có trình độ trung c ấp đang h ọc liên thông.
8


* Kinh nghiệm, số năm trong nghề của giáo viên, cán b ộ viên ch ức:
- Đối với giáo viên: đa số là giáo viên trẻ nên số năm trong nghề còn ít.
- Giáo viên lớn tuổi nhất: thầy Lê Anh Kháng (59 tuổ). Giáo viên tr ẻ tu ổi
nhất: cô Yến Phi (25 tuổi)
- Đối với cán bộ viên chức: tuổi đời lớn nhưng số năm trong trong nghề ít.
* Cơ sở vật chất:
- Diện tích: 33000m2.
- Trường gồm 22 phòng học; 3 phòng thực hành: 1 Hóa, 1 Lý, 1 Sinh ; 2
phòng vi tính, 2 phòng thư viện, 1 nhà thi đấu, 2 phòng máy chi ếu, 1 sân v ận
động.
* Trang thiết bị dạy học.
Các thiết bị trong phòng khá đầy đủ. Khuôn viên nhà tr ường khang
trang sạch sẽ, thoáng mát.

* Số lượng học sinh, số lớp:
- Năm học 2012-2013: 22 lớp với 967 học sinh; 7 l ớp 10, 8 l ớp 11, 7 l ớp
12.
- Năm học 2013-2014: 22 lớp với 936 học sinh; 7 lớp 10, 7 l ớp 11; 8 l ớp
12.
* Thành tích, kết quả học tập của học sinh :
Năm học 2012 -2013:
HẠNH KIỂM
Tốt

Số lượng
660

Khá
T ỷ lệ %
70.52

Số lượng
232

Giỏi

Khá

ố lượng Tỷ lệ % Số lượng
48

5.15

527


T ỷ lệ %

Trung bình
Tỷ lệ %
Số lượng
T ỷ lệ %
24.74
36
3.81
HỌC LỰC
Trung bình
Yếu
Số lượng

Tỷ lệ %

Yếu
Số lượng
Tỷ l
8
0.
Kém

Số lượng Tỷ lệ % Số lượng

56.29
358
38.2
3

Học kì 1, năm học 2013 -2014:

0.31

0

HẠNH KIỂM
Tốt

Khá

Trung bình
9

T


Số lượng
520

T ỷ lệ %
55.56

Số lượng
313

Giỏi
Số lượng

Khá


T ỷ lệ %
Số lượng
33.44
75
HỌC LỰC
Trung bình

T ỷ lệ %
8.01

Số lư
2

Yếu

Tỷ lệ

T ỷ lệ

Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng
%
%
37
9.85
408
43.59
455
48.61
35

3.74
- Ba năm gần đây, tỉ lệ đỗ tốt nghiệp của trường là 100%. T ỉ lệ h ọc sinh

đậu vào đại học và cao đẳng chiếm trên 50%.
3. Cơ cấu tổ chức của nhà trường ( Ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, ban
chấp hành các đoàn thể, hội phụ huynh học sinh…).
- Ban giám hiệu:
+ Hiệu trưởng: Thầy Nguyễn Nhật Lệ.
+ Phó Hiệu trưởng: Thầy Nguyễn Ngọc Lợi.
+ Phó Hiệu trưởng: Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền.
- Công đoàn:
+ Chủ tịch: Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền.
+ Phó Chủ tịch: Thầy Nguyễn Hoài Ân.
+ Ủy viên – Kế toán: Thầy Nguyễn Quốc Việt.
+ Ủy viên – Thủ Quỹ: Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy.
+ Ủy viên – Thư ký: Cô Đào Thị Hải Yến.
- Tổ chuyên môn:
+ Tổ Toán – Tin:
Thầy Nguyễn Văn Hòa (Tổ trưởng).
Thầy Bùi Hữu Đức
Thầy Nguyễn Hữu Dũng
Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy
Thầy Trần Lam Sơn
Cô Trần Thị Huệ
Thầy Nguyễn Văn Hợp
Cô Bùi thị Kim Nhung
10


Cô Nguyễn Thị Yến Phi

Thầy Nguyễn Nhật Lệ
Thầy Nguyễn Ngọc Lợi
+ Tổ Vật lý – KTCN:
Thầy Nguyễn Hoài Ân ( Tổ trưởng)
Cô Hoàng Thị Hồng Liên
Thầy Đoàn Thành Trung
Cô Hoàng Nữ Long Vân
Cô Lê Thị Lệ Hiền
Thầy Hoàng Danh Lệ
Cô Bùi Thị Minh Nguyệt
+ Tổ Hóa – Sinh – CN10:
Cô Phan Lan Nhi ( Tổ trưởng)
Thầy Trương Minh Hiếu
Cô Nguyễn Thị Thúy Thảo
Cô Cao Thị Gấm
Cô Nguyễn Thị Việt Hoài
Thầy Bùi Ngọc Lân
Cô Đinh Thị Tuyết
Cô Trương Thị Hương Giang
+ Tổ Ngoại ngữ:
Cô Trần Thị Hải Bình
Cô Lê Thị Thu Thủy
Cô Hà Hương Giang
Cô Lê Thị Diệu Hiền
Cô Nguyễn Thị Thanh Huyền ( Tổ trưởng)
Cô Trần Thị Phương Anh
Cô Nguyễn Thị Thúy
+ Tổ Văn:
11



Thầy Lê Anh Kháng (Tổ trưởng)
Cô Đoàn Thị Thanh Huyền
Cô Hoàng Thị Kim Cúc
Cô Lê Thị Thanh Loan
Thầy Đặng Đình Cầm
Cô Đào Thị Hải Yến
Cô Trần Mai Anh
+ Tổ Lịch sử - Thể dục - GDQP:
Thầy Nguyễn Minh Châu ( Tổ trưởng)
Thầy Bùi Xuân Thọ
Cô Phan Thị Mỹ Hòa
Thầy Nguyễn Quốc Việt
Cô Nguyễn Thị Thúy Tần
Cô Trương Duy Kiều Lam
Cô Hoàng Thị Bích Hà
+ Tổ Địa lý – GDCD:
Cô Nhan Thị Hiền (Tổ trưởng)
Cô Châu Thị Hồng Tuyến
Cô Hồ Thị Lan Phương
Cô Hồ Thị Hoài Thương
+ Tổ Hành chính:
Thầy Nguyễn Nhật Lệ: Hiệu trưởng
Thầy Nguyễn Ngọc Lợi: Phó Hiệu trưởng
Cô Nguyễn Thị Hồng Hà: Văn phòng
Cô Nguyễn Thị Thu Hiền: Thư Viện
Cô Dương Thị Kim Oanh: Kế toán
Cô Nguyễn Thị Hiền: Thiết bị
Cô nguyễn Thị Ái Liên: Y tế
- Đoàn thanh niên:

12


+ Bí Thư: Bùi Ngọc Lân
+ Phó bí thư + Chủ Tịch Hội LHTNVN : Bùi Văn Thọ
+ Phó Chủ tịch Hội LHTNVN: Nguyễn Quốc Việt
+ Bí thư chi đoàn giáo viên: Nguyễn Xuân Hợp
- Hội phụ huynh:
+ Trưởng ban: Đỗ Trung Hiệu
+ Phó ban: Hoàng Văn Thân
+ Phó ban: Nguyễn Văn Thích
* Các tổ chức xã hội khác:
1. Hội liên hiệp Thanh niên
2. Hội chữ thập đỏ
3. Hội khuyến học
4. Hội phụ huynh học sinh
Ngoài ra, trong nhà trường còn có các ban, h ội đ ồng nh ư: H ội đ ồng nhà
trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng k ỉ luật, Ban ch ỉ đạo vì s ự ti ến
bộ của phụ nữ, Ban chỉ đạo công tác y tế học đường, Ban chỉ đạo phong trào
thi đua xây dựng – học sinh tích cực, Ban công nghệ thông tin tr ường h ọc..,hi ện
tại còn có Ban chỉ đạo thực tập sư phạm
4. Nhiệm vụ của giáo viên nhà trường:
Nhiệm vụ của giáo viên trường trung học được quy định tại điều 31 –
Điều lệ trường trung học phổ thông:
1. Giáo viên bộ môn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo d ục; so ạn bài;
dạy thực hành thí nghiệm, kiểm tra, đánh giá theo quy định; vào sổ đi ểm, ghi
học bạ đầy đủ, lên lớp đúng giờ, quản lý học sinh trong các hoạt đ ộng giáo
dục do nhà trường tổ chức, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn;
b) Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;

13


c) Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghi ệp v ụ
để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục;
d) Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng,
chịu sự kiểm tra của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
đ) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương m ẫu tr ước học
sinh, thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng v ới h ọc sinh, b ảo v ệ
các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết, giúp đ ỡ đ ồng nghi ệp;
e) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình h ọc sinh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong H ồ Chí
Minh trong dạy học và giáo dục học sinh.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 của
Điều này, còn có những nhiệm vụ sau đây:
a) Tìm hiểu và nắm vững học sinh trong lớp về mọi mặt để có biện pháp
tổ chức giáo dục sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ c ủa cả l ớp;
b) Cộng tác chặt chẽ với gia đình học sinh, chủ động phối h ợp v ới các giáo
viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong ho ạt đ ộng gi ảng d ạy
và giáo dục học sinh của lớp mình chủ nhiệm;
c) Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm h ọc, đ ề
nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh, đề nghị danh sách học sinh đ ược lên l ớp
thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè,
phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ học sinh;
d) Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp v ới Hi ệu tr ưởng.
14



3. Giáo viên thỉnh giảng cũng phải th ực hiện các nhi ệm v ụ quy đ ịnh t ại
khoản 1 Điều này.
4. Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản H ồ Chí Minh là giáo
viên THPT được bồi dưỡng về công tác Đoàn thanh niên Cộng sản H ồ Chí
Minh, có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động của Đoàn ở nhà tr ường và tham gia
các hoạt động với địa phương.
5. Giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong H ồ Chí Minh
là giáo viên THCS được bồi dưỡng về công tác Đội Thiếu niên Tiền phong H ồ
Chí Minh, có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động của Đội ở nhà tr ường và ph ối
hợp hoạt động với địa phương
Ngoài việc thực hiện đầy đủ, đúng đắn các nhiệm vụ của giáo viên đ ược
quy định trong Điều lệ trường THPT, giáo viên trong trường còn ph ải ph ối
hợp với nhà trường hoàn thành 4 nhiệm vụ trọng tâm c ủa năm h ọc 20122013 là: Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo d ục; tiếp t ục đ ổi
mới công tác quản lý giáo dục; chăm lo, đầu tư phát triển đ ội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục và phát triển mạng lưới trường, lớp và tăng c ường c ơ
sở vật chất, thiết bị giáo dục. Đồng thời, hoàn thành tốt các công tác đ ược giao
cụ thể của ban lãnh đạo trường.
5. Các loại hồ sơ của học sinh:
1. Sổ gọi tên và ghi điểm
2. Học bạ học sinh
3. Hồ sơ theo dõi sức khỏe học sinh
4. Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật
6. Cách đánh giá, xếp loại học sinh:
Trong năm học 2013 – 2014 này, cách đánh giá, x ếp lo ại h ọc sinh có s ự
thay đổi so với những năm trước. Trước đây, việc đánh giá, xếp lo ại h ọc sinh
15


được căn cứ theo Quyết định số 40 ban hành vào ngày 05/10/2006 và công t ư
51 ban hành ngày 15/09/2006 bổ sung sửa đổi Quy ết đ ịnh số 40. Năm h ọc

này, theo báo cáo của thầy Hiệu trưởng Nguyễn Nh ật Lê, vi ệc đánh giá, x ếp
loại học sinh được căn cứ theo: Thông tư số 58/2011/TT – BGDĐT. Cụ th ể:
QUY CHẾ
Đánh giá, xếp loại
học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học c ơ s ở
(THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm: Đánh giá, x ếp lo ại
hạnh kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp lo ại;
trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cơ quan quản lý giáo
dục.
2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS, trường THPT;
học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học; học
sinh trường THPT chuyên; học sinh cấp THCS và cấp THPT trong trường phổ
thông dân tộc nội trú; học sinh cấp THCS trong trường phổ thông dân tộc bán
trú.
Điều 2. Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, x ếp lo ại
1. Đánh giá chất lượng giáo dục đối với học sinh sau m ỗi h ọc kỳ, m ỗi
năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập.
2. Căn cứ đánh giá, xếp loại của học sinh được dựa trên c ơ s ở sau:
a) Mục tiêu giáo dục của cấp học;
16


b) Chương trình, kế hoạch giáo dục của cấp học;
c) Điều lệ nhà trường;

d) Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
3. Bảo đảm nguyên tắc khách quan, công bằng, công khai, đúng ch ất
lượng trong đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh.
Chương II
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm
1. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm:
a) Đánh giá hạnh kiểm của học sinh căn cứ vào biểu hiện cụ th ể về thái
độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ v ới th ầy giáo, cô giáo, cán
bộ, công nhân viên, với gia đình, bạn bè và quan h ệ xã h ội; ý th ức ph ấn đ ấu
vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao đ ộng, ho ạt đ ộng t ập th ể c ủa l ớp,
của trường và của xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn v ệ sinh và b ảo v ệ môi
trường;
b) Kết quả nhận xét các biểu hiện về thái độ, hành vi của học sinh đối
với nội dung dạy học môn Giáo dục công dân quy định trong chương trình giáo
dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
2. Xếp loại hạnh kiểm:
Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt (T), khá (K), trung bình (Tb), y ếu
(Y) sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại h ạnh kiểm c ả năm h ọc ch ủ
yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh.
Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm
1. Loại tốt:
a) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà tr ường; ch ấp hành t ốt lu ật pháp,
quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích c ực tham gia đ ấu
tranh với các hành động tiêu cực, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã h ội;

17



b) Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; th ương yêu và giúp
đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn k ết, đ ược các b ạn tin
yêu;
c) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có l ối sống lành m ạnh, gi ản
dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;
d) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, có ý thức vươn lên, trung th ực
trong cuộc sống, trong học tập;
đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi tr ường;
e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục, các hoạt động do nhà
trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động c ủa Đội Thiếu niên ti ền
phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
g) Có thái độ và hành vi đúng đắn trong việc rèn luyện đạo đ ức, lối s ống
theo nội dung môn Giáo dục công dân.
2. Loại khá:
Thực hiện được những quy định tại Khoản 1 Điều này nh ưng ch ưa đ ạt
đến mức độ của loại tốt; còn có thiếu sót nhưng kịp th ời s ửa ch ữa sau khi
thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.
3. Loại trung bình:
Có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại Kho ản 1
Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nh ở, giáo d ục
đã tiếp thu, sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.
4. Loại yếu:
Chưa đạt tiêu chuẩn xếp loại trung bình hoặc có một trong các khuyết điểm
sau đây:
a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong
việc thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa
chữa;

18



b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên,
nhân viên nhà trường; xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người
khác;
c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi;
d) Đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã h ội;
vi phạm an toàn giao thông; gây thiệt hại tài sản công, tài sản c ủa ng ười khác.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC
Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực
1. Căn cứ đánh giá, xếp loại học lực:
a) Mức độ hoàn thành chương trình các môn học và hoạt động giáo d ục
trong Kế hoạch giáo dục cấp THCS, cấp THPT;
b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra.
2. Học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), y ếu
(Y), kém (Kém).
Điều 6. Hình thức đánh giá và kết quả các môn học sau một học kỳ, cả
năm học
1. Hình thức đánh giá:
a) Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập (sau đây gọi là đánh giá bằng
nhận xét) đối với các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục.
Căn cứ chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học quy định trong Chương trình
giáo dục phổ thông, thái độ tích cực và sự tiến bộ của học sinh để nhận xét kết
quả các bài kiểm tra theo hai mức:
- Đạt yêu cầu (Đ): Nếu đảm bảo ít nhất một trong hai điều kiện sau:
+ Thực hiện được cơ bản các yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội
dung trong bài kiểm tra;
+ Có cố gắng, tích cực học tập và tiến bộ rõ rệt trong thực hiện các yêu cầu
chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra.
19



- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.
b) Kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm và nh ận xét kết qu ả h ọc t ập
đối với môn Giáo dục công dân:
- Đánh giá bằng cho điểm kết quả thực hiện các yêu cầu v ề chuẩn ki ến
thức, kỹ năng và thái độ đối với từng chủ đề thuộc môn Giáo dục công dân quy
định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do B ộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Đánh giá bằng nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn
luyện đạo đức, lối sống của học sinh theo nội dung môn Giáo dục công dân quy
định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, cấp THPT do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành trong mỗi học kỳ, cả năm học.
Kết quả nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi trong việc rèn luy ện
đạo đức, lối sống của học sinh không ghi vào sổ gọi tên và ghi đi ểm, mà đ ược
giáo viên môn Giáo dục công dân theo dõi, đánh giá, ghi trong h ọc b ạ và ph ối
hợp với giáo viên chủ nhiệm sau mỗi học kỳ tham khảo khi xếp lo ại h ạnh
kiểm.
c) Đánh giá bằng cho điểm đối với các môn học còn lại.
d) Các bài kiểm tra được cho điểm theo thang điểm từ đi ểm 0 đến đi ểm
10; nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này.
2. Kết quả môn học và kết quả các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm h ọc:
a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Tính điểm trung bình
môn học và tính điểm trung bình các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm h ọc;
b) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Nhận xét môn học sau mỗi
học kỳ, cả năm học theo hai loại: Đạt yêu cầu (Đ) và Chưa đạt yêu cầu (CĐ); nhận
xét về năng khiếu (nếu có).
Điều 7. Hình thức kiểm tra, các loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm
tra
1. Hình thức kiểm tra:


20


Kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi-đáp), kiểm tra viết, kiểm tra th ực
hành.
2. Các loại bài kiểm tra:
a) Kiểm tra thường xuyên (KTtx) gồm: Kiểm tra miệng; kiểm tra viết
dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;
b) Kiểm tra định kỳ (KTđk) gồm: Kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra
thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KT hk).
3. Hệ số điểm các loại bài kiểm tra:
a) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm: Điểm ki ểm tra th ường
xuyên tính hệ số 1, điểm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên
tính hệ số 2, điểm kiểm tra học kỳ tính hệ số 3.
b) Đối với các môn học đánh giá bằng nh ận xét: Kết quả nh ận xét c ủa
các bài kiểm tra đều tính một lần khi xếp loại môn học sau m ỗi h ọc kỳ.
Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm
1. Số lần KTđk được quy định trong kế hoạch dạy học, bao gồm cả kiểm
tra các loại chủ đề tự chọn.
2. Số lần KTtx: Trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KT tx của
từng môn học bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn nh ư sau:
a) Môn học có 1 tiết trở xuống/tuần: Ít nhất 2 lần;
b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết/tuần: Ít nh ất 3 lần;
c) Môn học có từ 3 tiết trở lên/tuần: Ít nhất 4 lần.
3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: Ngoài số lần kiểm tra quy đ ịnh
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Hiệu trưởng trường THPT chuyên có th ể quy
định thêm một số bài kiểm tra đối với môn chuyên.
4. Điểm các bài KTtx theo hình thức tự luận là số nguyên, điểm KT tx theo
hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KT đk là số nguyên

hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn
số.

21


5. Những học sinh không có đủ số lần kiểm tra theo quy đ ịnh t ại Kho ản
1, Khoản 2 điều này phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù ph ải có hình th ức,
mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương v ới bài ki ểm tra b ị
thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù sẽ bị điểm 0 (đối v ới nh ững môn học
đánh giá bằng cho điểm) hoặc bị nhận xét mức CĐ (đối với những môn học
đánh giá bằng nhận xét). Kiểm tra bù được hoàn thành trong từng học kỳ hoặc
cuối năm học.
Điều 9. Kiểm tra, cho điểm các môn học tự chọn và chủ đề tự chọn
thuộc các môn học
1. Môn học tự chọn:
Việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia tính
điểm trung bình các môn học thực hiện như các môn học khác.
2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:
Các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì kiểm tra, cho điểm và tham
gia tính điểm trung bình môn học đó.
Đi ề u 10. Kết quả môn học của mỗi học kỳ, cả năm học
1. Đối với các môn học đánh giá bằng cho đi ểm:
a) Điểm trung bình môn h ọc kỳ (ĐTB mhk) là trung bình cộng của đi ểm
các bài KTtx, KTđk và KThk với các hệ số quy định tại Điểm a, Khoản 3, Đi ều 7
Quy chế này:
TĐKTtx + 2 x TĐKTđk + 3 x ĐKThk
ĐTBmhk =
Số bài KT tx + 2 x Số bài KTđk + 3
- TĐKTtx: Tổng điểm của các bài KT tx

- TĐKTđk: Tổng điểm của các bài KT đk
- ĐKThk: Điểm bài KThk
b) Điểm trung bình môn cả năm (ĐTB mcn) là trung bình cộng của
ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2:
ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
22


ĐTBmcn =
3
c) ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến ch ữ
số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn s ố.
2. Đối với các môn học đánh giá bằng nh ận xét:
a) Xếp loại học kỳ:
- Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số lần kiểm tra theo quy đ ịnh t ại các Kho ản 1,
2, 3 Điều 8 và 2/3 số bài ki ểm tra tr ở lên đ ược đánh giá m ức Đ, trong đó có
bài kiểm tra học kỳ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn l ại.
b) Xếp loại cả năm:
- Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp lo ại Đ ho ặc h ọc kỳ I x ếp lo ại CĐ,
học kỳ II xếp loại Đ.
- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ x ếp lo ại CĐ ho ặc h ọc kỳ I x ếp
loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ.
c) Những học sinh có năng khiếu đ ược giáo viên b ộ môn ghi thêm nh ận
xét vào học bạ.
3. Đối với các môn chỉ dạy trong m ột h ọc kỳ thì l ấy k ết qu ả đánh giá,
xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, x ếp lo ại c ả năm h ọc.
Điều 11. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm h ọc
1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBhk) là trung bình cộng của điểm
trung bình môn học kỳ của các môn học đánh giá bằng cho đi ểm.

2. Điểm trung bình các môn cả năm học (ĐTB cn) là trung bình cộng của
điểm trung bình cả năm của các môn học đánh giá bằng cho điểm.
3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là s ố nguyên ho ặc
số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
Điều 12. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm
nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh
(GDQP-AN)
23


1. Học sinh được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật
trong chương trình giáo dục nếu gặp khó khăn trong học tập môn h ọc nào đó
do mắc bệnh mãn tính, bị khuyết tật, bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều tr ị.
2. Hồ sơ xin miễn học gồm có: Đơn xin miễn học của h ọc sinh và b ệnh
án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huy ện tr ở lên cấp.
3. Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai
nạn chỉ áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mãn tính, khuyết tật
hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc c ả cấp h ọc.
4. Hiệu trưởng nhà trường cho phép học sinh được miễn h ọc môn Th ể
dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật trong một học kỳ hoặc c ả năm h ọc. N ếu
được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, x ếp lo ại
học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học m ột h ọc kỳ thì l ấy
kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại cả năm
học.
5. Đối với môn GDQP-AN:
Thực hiện theo Quyết định số 69/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/11/2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tổ ch ức dạy, h ọc và
đánh giá kết quả học tập môn GDQP-AN
Các trường hợp học sinh được miễn học phần th ực hành sẽ đ ược ki ểm
tra bù bằng lý thuyết để có đủ cơ số điểm theo quy định.

Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình
của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh l ớp
chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn
chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5 ;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
24


a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình
của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên; riêng đối v ới học sinh l ớp
chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn
chuyên từ 6,5 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình
của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên; riêng đối v ới học sinh l ớp
chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn
chuyên từ 5,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
4. Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 tr ở lên, không có môn
học nào điểm trung bình dưới 2,0.
5. Loại kém: Các trường hợp còn lại.
6. Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản
1, 2 điều này nhưng do kết quả của một môn học nào đó th ấp h ơn m ức quy

định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì đ ược điều ch ỉnh nh ư sau:
a) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn
học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.
b) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của một môn
học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
c) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn
học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.
d) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của một môn
học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.
Điều 14. Đánh giá học sinh khuyết tật

25


×