Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.81 KB, 2 trang )
PHÒNG GD CHÂU THÀNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS BÀN LONG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2006 – 2007
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 9
Thời gian làm bài 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
A / PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Hãy đọc và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau đây rồi ghi kết
quả vào giấy bài làm.
Câu 1: (0,5 điểm). Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài thì cơ quan có
thẩm quyền giải quyết là:
A. Uỷ ban nhân dân Xã. C. Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
B. Uỷ ban nhân dân Huyện. D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: (0,5 điểm). “Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi công dân đối với Tổ
quốc. …”.
A. Là câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Điều 55 Hiến pháp 1992.
C. Điều 13 Bộ luật Lao động năm 2002.
D. Điều 25 Bộ luật Lao động năm 2002.
Câu 3: (0,5 điểm). Người có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là:
A. Đủ 18 tuổi trở lên. C. Đủ 21 tuổi trở lên.
B. Đủ 20 tuổi trở lên. D. Trên 18 tuổi và dưới 60 tuổi.
Câu 4: (0,5 điểm). Xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do cố ý được áp dụng
cho người:
A. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 16 tuổi.
B. Đủ 15 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 5 (0,5 điểm). Các biện pháp tư pháp là:
A. Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm.
B. Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi.
C. Bắt buộc chữa bệnh.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: (0,5 điểm). Chế tài dân sự là: