Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Ngữ văn 11(tiết 76 đến 85)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.06 KB, 18 trang )

Tiết 76, tuần 21
Ngày soạn: 08/01/2009
Ngày dạy: 13/01/2009
Đọc văn: HẦU TRỜI
- Tản Đà -
A/ Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Cảm nhận được tâm hồn lãng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà ( tư
tưởng thoát li, ý thức về cái tôi, cá tính “ngông” ) và những dấu hiệu đổi mới
theo hướng hiện đại của thơ ca Vnam vào đầu những năm 20 của thế kỉ XX (
về thể loại, cảm hứng, ngôn từ )
- Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc của thơ TĐà.
B/ Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, sách giáo viên....
C/ Phương pháp:
-Thảo luận trao đổi, phát vấn, thuyết giảng...
D/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa tình thái của câu biểu hiện ở những p.diện
nào? Cho VD và đặt câu với những từ sau: những, mà, không thể, có lẽ....và
phân tích nghĩa tình thái của những VD đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS đọc tiểu dẫn và gạch
chân những ý cơ bản.
Những biểu hiện nào cho
thấy TĐ là người của hai
thế kỉ.
Nhận xét chung về TĐà?
A/.Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- TĐà: con người của hai thế kỉ: học vấn; lối


sống; sự nghiệp văn chương.
+ Xuất thân: Gđ quan lại - sống theo kiểu thị
thành
+ Học chữ Hán - Sáng tác bằng chữ quốc
ngữ.Nhà nho nhưng không khép mình theo khuôn
phép
+ Stác vchương: thể loại cũ nhưng cảm xúc mới.
- Thơ văn: gạch nối giữa hai thời đại VH: hđại và
trung đại.
→ Cá tính stạo, là người đtiên sống bằng nghề viết
văn, mở đường cho công cuộc hđại hoá nền VH TK
XX.
2. Xuất xứ: sgk
Nêu xuất xứ của bài thơ?
HS đọc bài thơ.
Chia bố cục và nội dung
của từng fần.
Tgiả đã giới thiệu câu
chuyện như thế nào?
Cách giới thiệu đó có hiệu
quả như thế nào?
Con người TĐà hiện lên
như thế nào qua câu chuyện
này?
Tác giả đã đọc thơ trong
tâm trạng như thế nào?
Cảm xúc của người nghe
thơ?
Trời khen TĐà ntn? Dụng ý
của lời khen đó?

Nhận xét nghệ thuật kể
chuyện của tác giả?
Nhận xét về con người
TĐà?
Lhệ tính phi ngã trong VH
trung đại.
3. Đọc.
B/. Bố cục: bốn đoạn:
- Khổ 1: Giới thiệu câu chuyện hầu trời.
- Sáu khổ tiếp: Cảnh nhà thơ bay lên trời.
- Khổ 7 - 18: Nhà thơ đọc thơ cho trời nghe và tâm
sự về cảnh nghèo.
- Còn lại: Nhà thơ trở về trần thế với tâm trạng lưu
luyến.
C./ Đọc hiểu:
1/ Khổ 1: Giới thiệu câu chuyện:
- Câu hỏi nghi vấn: Có hay không? →Nghi ngờ.
→ Cảm xúc: Kể về một giấc mơ, cõi thực - mộng
đan cài.
- Phủ định: Chẳng phải, không + khẳng định: thật.
→ Thoát li hiện thực tìm đến 1 thế giới đẹp trong
tưởng tượng→ tư tưởng lãng mạn.
“Nghĩ đời lắm nỗi không bằng mộng,
Tiếc mộng bao nhiêu lại ngán đời”.
2/ Nhà thơ đọc thơ trên thiên đình và tâm sự với
trời:
a/ Tâm trạng của nhà thơ và người nghe thơ:
- Tác giả (người đọc thơ): say mê, sảng khoái,
hứng khởi→ tâm sự, nỗi niềm khát vọng được chia
sẻ ( cô đơn không người tri kỷ ở cõi trần ).

- Người nghe thơ:
+ Chư tiên: xúc động, cảm phục, tán thưởng, hâm
mộ.
+ Trời: Khen một cách nhiệt thành (tuyệt, chắc có
ít lời hay, ý đẹp): Chỉ có trời mới cảm nhận được
vchương TĐà >< hạ giới→ nỗi đau.
→ Ngôn ngữ giản dị tự nhiên, ngôn từ có sức
truyền cảm mạnh mẽ→ tác giả mượn lời trời để
bộc lộ tài năng, khẳng định chân thành, táo bạo cái
tôi, tự ý thức tài văn thơ⇒ khao khát một thế giới
tinh khiết, tài năng được công nhận→ ngông, cá
tính.
b/ Trời giao nhiệm vụ cho trích tiên TĐà:
- Truyền bá thiên lương: giữ gìn bản tính tốt cho
con người bằng vchương→ Nhà thơ ý thức về sứ
mệnh của vchương và trách nhiệm của nhà thơ→
TĐà nói đến n/vụ truyền bá
“thiên lương” là có ý gì?
C/sống của nhà thơ được
miêu tả ntn?
Nghệ thuật ?
Hôm qua chửa có tiền nhà
Suốt đêm thơ nghĩ không ra
câu nào.
Đi ra rồi lại đi vào.
Quẩn quanh chỉ tốn thuốc
lào vì thơ
Lhệ: bài thơ Muốn làm
thằng cuội.
Lời đồng cảm của trời nói

lên điều gì?
Nghệ thuật của bài thơ?
khát vọng gánh vác→ tự khẳng định mình.
⇒ Lãng mạn nhưng không hoàn toàn thoát ly cuộc
đời.
c/ Tâm sự của nhà thơ:
- Cuộc sống với bao nỗi buồn, cay đắng:
+ Thanh trắc: gian nan, vất vả, cay đắng, nghẹn
ngào.
+ Ngôn từ: đơn giản, tự nhiên: lời tâm sự, chia sẻ.
→ Hiện thực cuộc sống→ TĐà thoát lên tiên><
đau đáu với cõi trần.
- Trời đồng cảm: khẳng định cốt cách của TĐà.
3/ Nghệ thuật:
- Thể thơ: Thất ngôn trường thiên:
+ Không giới hạn câu.
+ Không ràng buộc niêm luật, kết cấu.
→ Tự do, phóng túng.
- Ngôn ngữ: chọn lọc, tinh tế, gần với đời thường
không ước lệ, không điển cố, điển tích>< dấu tích
của vchương trung đại 1 số từ HViệt.
- Cách kể chuyện: hóm hỉnh lôi cuốn, lời kể pha
chút ngang tàng→ cá tính.
D./ Chủ đề: Qua câu chuyện hầu trời, TĐ muốn
khẳng định tài năng, cái tôi đầy cá tính và khát
khao được sống ý nghĩa.
E./ Tổng kết :sgk
4. Củng cố:
- Nắm được nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Những đổi mới về nghệ thuật của TĐà.

5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Vội vàng.
*******************************************************************
***
Tiết 77, tuần 22
Ngày soạn: 12/01/2009
Ngày dạy: 03/02/2009
Đọc văn: VỘI VÀNG
- Xuân Diệu -
A/ Mục tiêu bài học: Giúp HS:
- Cảm nhận được niềm khao khát sống mãnh liệt, sống hết mình và qniệm
thời gian, tuổi trẻ và hạnh phúc của XDiệu được thể hiện qua bài thơ
- Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc của thơ XDiệu.
B/ Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, sách giáo viên....
C/ Phương pháp:
- HS đọc kĩ bài ở nhà, chuẩn bị theo câu hỏi
- Thảo luận trao đổi, phát vấn, gợi ý, hướng dẫn, thuyết giảng...
D/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích cảnh nhà thơ TĐà lên thiên đình, qua
cảnh đó em thấy được điều gì về TĐà.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS đọc tiểu dẫn trong sgk và
gạch chân trong sách những ý
chính.
Sự nghiệp thơ văn của XDiệu
có gì đáng lưu ý?
Thơ XD trước CMT8 có nội
dung gì? Cụ thể từng biểu hiện

của nội dung đó?
Hai nội dung trong thơ XD có
mâu thuẫn nhau? Giải thích vì
sao?
Những biểu hiện của tâm trạng
hoài nghi, chán nản, cô đơn
trong thơ ông?
A/ Tìm hiểu chung:
1. Tiểu sử: sgk
2. Sự nghiệp thơ văn:
a. Trước CMT8:
* thơ
- Thơ XD thể hiện lòng yêu đời , yêu cuộc
sống thiết tha, khát khao giao cảm với đời
+ Tình yêu thiên nhiên: Thơ duyên, vội
vàng, đây mùa thu tới, hoa đêm...
+ Yêu cuộc sống nói chung một cách vồ
vập, sôi nổi: Vội vàng, Xa cách....
+ Tình yêu đôi lứa: thanh niên, nguyên đán,
đa tình, thơ duyên...
- Thơ XD thể hiện tâm trạng hoài nghi, chán
nản, buồn bã, cô đơn.
+ Nhà thơ đòi hỏi cái đẹp hoàn thiện nhưng
thực tế fũ fàng→ vỡ mộng nên buồn chán,
hoài nghi
+ Thân fận nô lệ, mất nước, bế tắc không
lối thoát
+ Khát vọng tình yêu vô biên nhưng không
được đề đáp nên thất vọng buồn bã.
VD: Tôi là con nai.... bóng tối(Khi chiều

giăng lưới)
+ Em sợ lắm giá băng ......xương da.
Vê mặt nghệ thậut, thơ XD có
những thành công nào?
Cho Vd chứng minh.
Thành tựu về Vxuôi của XD?
Sau CMT8 XD đã thay đổi
ntnào?
Ông đã cống hiến cho VH
nước nhà những gì?
HS đọc bài thơ và chia bố
cục.Nêu nội dung từng fần.
Phân tích hình ảnh thơ trong 4
câu thơ đầu.
+ Ta là 1, là riêng, là thứ nhất.....
+ Cuộc đời cũng đìu hiu như dặm
khách
Mà t/ yêu như quán trọ bên đường
- Thơ XD có những cách tân mới mẻ về nghệ
thuật: dùng từ, đặt câu, giọng điệu, cảm hứng,
cách cảm nhận thế giới, tứ thơ,....
VD: Hôm nay tôi đã chết trong người
Xưa hẹn nghìn năm yêu mến tôi.
(Ý thu)
Một tối bầu trời đắm sắc mây
......Nghiêng xuống làn rêu.Một tối đầy.
( Với bàn tay ấy)
từ ngữ mới: rủa màu xanh, khúc nhạc thơm,
cơn gió xinh, ........
* Văn xuôi: phát triển những ý tưởng mới

trong thơ nên giàu cảm xúc, ngôn ngữ giàu
hình ảnh, trau chuốt.....
TP: sgk
b. Sau CMT8:
- Hồn thơ mở rộng chan hoà với nhân dân, đất
nước.Thơ ông hướng vào thực tế đời sống,
giàu tính thời sự.
- Có nhiều công trình nghiên cứu, fê bình có
giá trị...
TP: sgk/21
3. Xuất xứ bài “Vội vàng”: sgk/21
B/ Bố cục: Ba fần:
- Phần 1: đầu........hoài xuân: Tình yêu
c/sống trần thế tha thiết của nhà thơ.
- Phần 2: Tiếp...... chẳng bao giờ nữa: nỗi
băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người,
tgian.
- Phần 3: còn lại: lời giục giã cuống quýt tận
hưởng c/sống.
C/ Đọc hiểu:
1/ Tình yêu c/sống trần thế tha thiết của
nhà thơ.
a.)Ý tưởng táo bạo và đầy chất lãng mạn
của nhà thơ:
Từ những động từ ta thấy được
điều gì về XD?
Tác giả đã cảm nhận c/sống
ntnào? Hãy phân tích những
câu thơ tiếp theo.
Cách cảm nhận của ông có gì

đbiệt?
XD là nhà thơ mới nhất trong
các nhà thơ mới, em hãy chứng
minh qua đoạn thơ trên.
Qniệm về thời gian trong VH
trung đại? So sánh với XD?
Cảm nhận về cuộc đời của con
người?
Từ sự cảm nhận trên, tâm trạng
của nhà thơ ra sao?
- Cơn gió, nắng: hình ảnh cụ thể của thiên
nhiên và là biểu tượng của thời gian.
- Hương, màu: biểu tượng cho mùa xuân -
cái đẹp.
- Tắt, buột (động từ), muốn: khát vọng
đoạt quyền tạo hoá, giữ lại cái đẹp, ánh sáng,
màu sắc của c/đời
→ Khát vọng của nghệ sĩ thể hiện tình yêu
c/sống mãnh liệt, bất chấp mọi quy luật
tnhiên.
- Nhịp thơ ngắn, giọng thơ mạnh→ thái
độ vội vã, tâm hồn trẻ trung đầy sức sống.
b.)Cảm nhận c/sống đầy mật ngọt:
- Cảnh sắc: Ong bướm, hoa đồng nội, gió,
lá...
- Âm thanh: khúc tình si
- Đường nét: cành tơ phơ fất
- Ánh sáng: chớp hàng mi
- Hương vị: mật ngọt
- Cảm giác:Tháng giêng ngon: cặp môi

gần: so sánh sáng tạo: tâm trạng say sưa, vui
thích
→ Hàng loạt những cú pháp mới, đảo ngữ,
điệp ngữ, hình ảnh mới, cảm nhận bằng nhiều
giác quan: cảnh mùa xuân tươi tốt, nồng nàn,
tràn đầy sinh khí, vô cùng duyên dáng.
⇒ Tâm hồn yêu đời tha thiết, khát khao tận
hưởng c/sống tươi đẹp.
2/ Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp
người, tgian.
- Cảm nhận về thời gian trôi chảy:
Xuân : tới: nghĩa là: đương qua
non : sẽ già
→ Hình ảnh thơ đối lập, vận động, giọng thơ
sôi nổi + điệp ngữ→ quy luật nghiệt ngã của
thiên nhiên: mùa xuân đẹp nhưng ngắn ngủi,
trong cái đẹp đã ẩn chứa sự tàn fai
⇒ cái nhìn mới mẻ về thời gian: trong qkhứ
có hiên tại và tương lai, trong hiện tại hé mở
tương lai.Và tgian đi không trở lại.

Vì sao nhà thơ mang tâm trạng
đó?
Nhà thơ đã có hành động nào
để níu giữ thời gian, cuộc
sống?
Phân tích cái hay của nghệ
thuật trong đoạn thơ trên.
Nêu chủ đề và tổng kết
- Cảm nhận về kiếp người:

Lòng rộng - lượng trời chật
Tuổi trẻ - ngắn ngủi
Xuân :tuần hoàn - tuổi trẻ:không trở lại
→ thiên nhiên đất trời vô hạn, đời người hữu
hạn → Nỗi niềm: luyến tiếc khôn nguôi.
⇒ lòng ham sống, ý thức giá trị của sự sống,
ý thức về cái đẹp là vô giá trong c/đời.
- Nỗi đau của nhà thơ:
Cảm nhận tnhiên đau đớn: mùi tháng năm:
rớm vị chia fôi: khứu giác chuyển thành thị
giác, vị giác.
Sông núi than thầm tiễn biệt....hờn, sợ
→ Cảm nhận tgian là mất mát, chia lìa
Nhà thơ bất lực trước quy luật của tạo hoá
nên buồn não nuột: chẳng bao giờ.....
→ ý thức về cái tôi, ý nghĩa của c/đời con
người, nâng niu trân trọng từng fút giây, đbiệt
là tuổi trẻ.
3/ Lời giục giã cuống quýt tận hưởng
c/sống.
- Ta muốn (ôm): điệp từ: vừa nhấn mạnh
khát khao vừa gợi hình ảnh con người dang
tay ôm trọn c/đời:
+ Hình ảnh thiên nhiên, cuộc đời: gần gũi
quen thuộc và tươi đẹp, nhuốm màu tình tứ
+ Con người fải tận hưởng c/sống một
cách trọn vẹn:
++ động từ: ôm-riết-say-thâu,
cho chỉ cảm xúc: chếnh choáng, đã đầy, no
nê: mạnh mẽ, vồ vập mãnh liệt, nồng nàn.

++ Hỡi xuân hồng: cắn vào
ngươi: động từ mạnh: cảm xúc mãnh liệt.
→ tình yêu đắm say, cảm xúc ngây ngất, đắm
đuối trước c/ đời.
D/ Chủ đề: Qua bài Vội vàng nhà thơ thể hiện
1 qniệm mới về c/sống, về tuổi trẻ, hạnh phúc
và thể hiện lòng khát khao được sống và tận
hưởng c/sống đẹp đẽ nơi trần thế.
E/ Ghi nhớ: sgk

×