Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Văn 9, Tuần 3 (09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.99 KB, 10 trang )

Tuần 3 Tiết 11 Ngày soạn:
Văn bản
Tuyên bố thế giới về sự sống còn ,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
A.Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện
nay và
tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích VB nhật dụng- nghị luận.
- Giáo dục học sinh ý thức đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc
tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Từ đó có ý thức học tập, rèn luyện
cho tốt.

B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức :
- KTBC : ? Em hãy cho biết suy nghĩ của mình về cuộc chạy đua chiến
tranh
hạt nhân?
- Bài mới:
? Cho biết vị trí và xuất xứ của
đoạn trích trên?
G/v giới thiệu cách đọc
G/v đọc mẫu. Học sinh đọc, G/v
nhận xét .
? Giải thích từ khó, chú thích sgk.
? Văn bản này gồm 17 mục đợc
chia thành mấy phần? Nội dung
của từng phần?


I . Giới thiệu chung
- Là phần đầu của Tuyên bố thế giới về sự
sống.... Tại hội nghị cấp cao thế giới họp
tại chủ sở LHQở Niu óc ngày 30- 9
1990 in trong cuốn Văn học và các văn
kiện quốc tế về quyền trẻ em xuất bản
năm 1997
II . Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc- chú thích.
- Đọc mạch lạc, rõ ràng, khúc triết từng
mục.
2. Bố cục.
- P1. Mở đầu:Lí do của bản tuyên bố

? Phân tích tính hợp lí, chặt chẽ
của bố cục văn bản ?
- HS theo dõi mục 1, 2 phần mở
đầu.
? Trong phần mở đầu, bản tuyên
bố cho ta thấy trẻ em có những
đặc điểm gì nổi bật?
? Trẻ em trên thế giới có quyền
sống ntn?
? Theo em đó là những quyền
ntn?
? Em có suy nghĩ gì về cách nhìn
của cộng đồng thế giới đối với trẻ
em.
? Hãy nêu cảm nghĩ về lời tuyên
bố của cộng đồng quốc tế: Hãy

đảm bảo cho tất cả trẻ em một t-
ơng lai tốt đẹp hơn.

? Em có nhận xét gì về cách lập
luận trong đoạn trích này?
(1,2).
- P2. Sự thách thức: Thực tế cuộc sống và
những hiểm hoạ của trẻ em trên toàn thế
giới (3-> 7).
- P3. Cơ hội : Những điều kiện thuận lợi
để bảo vệ quyền trẻ em( 8-> 9).
- P4. Nhiệm vụ của cộng đồng quốc tế về
việc bảo vệ quyền trẻ em (10-> 17).
=>Rõ ràng, mạch lạc, liên kết giữa các
phần chặt chẽ.
3. Phân tích.
* Đặc điểm tâm, sinh lý của trẻ em:
- Trong trắng, ham hiểu biết, ham hoạt
động, đầy ớc vọng
- Dễ bị tổn thơng và còn phụ thuộc.
* Quyền sống của trẻ em:
- Phải đợc sống trong vui tơi, thanh bình,
đợc chơi, đợc học và phát triển.
->Đây là những quyền cơ bản nhất, tối
thiểu nhất cần đợc bảo vệ.
- Cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm
đối với trẻ em, với tơng lai của thế giới.
Đó chính là sự quan tâm đặc biệt.
+ Hs thảo luận, phát biểu
+ Gv chốt:

- Quyền sống của trẻ em là vấn đề quan
trọng và cấp thiết trong thế giới hiện
đại.Trẻ em thế giới có quyền kỳ vọng về
những lời tuyên bố này.
- Cách nêu vấn đề gọn, rõ, có tính chất
khẳng định.
D . Củng cố - Hớng dẫn
? Tại sao cộng đồng quốc tế phải ra tuyên bố về sự sống còn, quyền đợc
bảo
vệ và phát triển của trẻ em?
- Học bài, chuẩn bị tiếp các phần còn lại.
- Soạn tiếp bài; làm bài tập 2,3 sách bài tập.
______________________________________
Tuần 3 - Tiết 12 Ngày soạn:
Văn bản
Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệvà phát triển của trẻ em
A. Mục tiêu. Giúp học sinh :
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên toàn thế giới
hiện
nay, tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích văn bản nhật dụng- nghị luận
chính trị
xã hội.
- Giáo dục học sinh ý thức đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc
tế đối
với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Từ đó có ý thức học tập, rèn luyện cho
tốt.
B. Chuẩn bị :
- GV:Sgv, sgk, giáo án , tài liệu

- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
C. Tiến trình dạy - học
- ổn định tổ chức :
- KTBC : ? Tại sao cộng đồng quốc tế phải ra tuyên bố về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em?
- Bài mới:
- HS theo dõi các mục 3-> 7
phần : Thách thức.
? Trong bản tuyên bố đã nêu lên
thực tế sống của trẻ em trên thế
giới ra sao?
? Đó là những bấ hạnh nào?
? Theo em, nỗi bất hạnh nào lớn
nhất đối với trẻ em?
? Em có nhận xét gì về những lí
lẽ và dẫn chứng mà tác giả đa ra?
3. Phân tích ( tiếp)
b. Sự thách thức ( những khó khăn)
* Thực tế: trẻ em trên toàn thế giới đang
phải chịu bao nhiêu nỗi bất hạnh:
- Nạn nhân của chiến tranh ,bạo lực, phân
biệt chủng tộc, thôn tính
- Nạn nhân của đói nghèo, dịch bệnh, mù
chữ.
- Nạn nhân của suy sinh dỡng, bệnh tật
+ Hs thảo luận, phát biểu.
+ Gv chốt: - Chiến tranh, bạo lực, phân biệt
chủng tộc
-> Lí lẽ và dẫn chứng khá ngắn gọn nhng
? Qua đó giúp em cảm nhận gì

về thực tế của trẻ em?
? Những nỗi bất hạnh đó có thể
giải thoát bằng cách nào?
? Để loại bỏ đợc những bất hạnh
đó thì thách thức đối với các nhà
lãnh đạo chính trị là gì?
? Tổ chức Liên hợp quốc đã có
thái độ nh thế nào trớc nỗi bất
hạnh của các em?
? Khi học xong phần này em đã
nhận thức đợc điều gì?
- HS theo dõi mục 8, 9
? Em hãy tóm tắt các điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng
quốc tế hiện nay có thể đẩy
mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ
em?
? Em có nhận xét gì về những cơ
hội mà bản tuyên bố đã nêu?
? ở VN có những cơ họi nào?
Quyền trẻ em có đợc coi trọng
không?
? Vậy trẻ em VN nói riêng, quốc
cụ thể chi tiết và khá đầy đủ.
=> Cuộc sống khổ cực về nhiều mặ, có
nguy cơ bị rơi vào các hiểm hoạ: nạn buôn
bán trẻ em, mắc HIV, phạm tội .
+ Hs thảo luận, phát biểu.
+ Gv chốt: loại bỏ chiến tranh bạo lực, xoá
bỏ đói nghèo, bệnh tật, mù chữ

* Thách thức:
- Đối mặt với thực tế khó khăn trớc mắt
- Phải quyết tâm để vợt qua.
- Nhận thức rõ thực trạng đau khổ của trẻ
em trong cuộc sống.
- Quyết tâm giúp các em vợt qua những nỗi
bất hạnh.
* HS tự bộc lộ.
- Liên hệ thực tế ở VN và các nớc trên thế
giới về thực trạng trẻ em: nạn buôn bán trẻ
em,mắc HIV, sớm phạm tội, trẻ em ở các
nớc Nam á sau trận động đất , sóng thần
c. Những cơ hội
+ Điều kiện thuận lợi:
- Các nớc có đủ phơng tiện và kiến thức để
bảo vệ sinh mệnh của các em.
- Công ớc quốc tế về quyền của trẻ em.
- Xu hớng hợp tác và đoàn kết quốc tế đang
phát triển.
-> Đây là những cơ hội thuận lợi hơn bao
giờ hết kể từ trớc đến nay. Là điều kiện
thuận lợi để bảo vệ trẻ em và giúp trẻ em
phát triển toàn diện.
* Thảo luận nhóm:
- Nớc ta có đủ phơng tiện và kiến
thức( thông tin, y tế, trờng học )
- Trẻ em nớc ta đợc chăm sóc và tôn
trọng( Các lớp học mầm non, phổ cập tiểu
học, bệnh viện nhi, nhà văn hoá thiếu nhi,
các chiến dịch tiêm phòng, trại hè )

- Chính trị ổn định, kinh tế tăng trởng đều,
hợp tác quốc tế ngày càng mở rộng
-> Trẻ em đợc hởng những quyền: nhu cầu
ăn mặc, học tập, vui chơi, đợc bảo vệ, đợc
tế nói chung đợc hởng những
quyền lợi gì?
? Đứng trớc những cơ hội và thử
thách trên, nhân loại đã nhận
thức đợc những nhiệm vụ quan
trọng vì sự sống còn và phát triển
của trẻ em.
? ở phần nhiệm vụ gồm có mấy
nội dung?
? Hãy tóm tắt nội dung chính của
phần nhiệm vụ cụ thể?
? Theo em nhiệm vụ nào là quan
trọng nhất? Vì sao?
? Em có nhận xét gì về những
nhiệm vụ đợc nêu ra?
? Biện pháp đợc nêu ra trong
tuyên bố này là gì? Có ý nghĩa
ntn?
? Qua 4 phầncủa văn bản, em có
nhận xét gì về ngôn ngữ, lí lẽ,
cách lập luận, bố cục của văn
bản?
? Tính mạch lạc của văn bản này
thể hiện ở những yếu tố nào?
tôn trọng và đợc phát triển toàn diện
d. Nhiệm vụ.

- Hai nội dung:
+ Nhiệm vụ cụ thể.
+ Biện pháp thực hiện.
* Nhịêm vụ cụ thể:
- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng.
- Quan tâm nhiều hơn đến trẻ em tàn tật và
có hoàn cảnh sống đặc biệt.
- Bình đẳng giữa gái và trai
- Phổ cập hết bậc THCS.
- Bảo đảm an toàn cho các bà mẹ khi mang
thai và sinh đẻ.
- Với trẻ sống tha hơng cần tạo cơ hội
trông nom các em.
+ HS tự bộc lộ:
-> Vừa cụ thể vừa toàn diện và vừa mang
tính cấp thiết đáp ứng đợc yêu cầu của thực
tế hiện nay.
* Biện pháp cụ thể:
- Đảm bảo tăng trởng và phát triển kinh tế
đều đặn
- Sự nỗ lực của các quốc gia, sự phối hợp
quốc tế
-> Góp phần thực hiện các nhiệm vụ, sát
thực bảo vệ đợc quyền của trẻ em.
- NT: Lời văn rõ ràng, dứt khoát, đanh
thép. Lập luận, lí lẽ rất khoa học, chặt chẽ
và tự nhiên. Bố cục hài hoà, mối liên kết
giữa các phần trong văn bản rất lô gíc và
khoa học.
III. Tổng kết.

1. Nghệ thuật.
- Trình bày ngắn gọn các luận điểm theo
một hệ thống.
- Lý lẽ đơn giản kết hợp với chứng cứ xác
thực làm cho lời tuyên bố gần gũi, dễ hiểu
với đại chúng.
2. Nội dung.
- HS dựa vào nội dung mục ghi nhớ để trả
lời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×