Tải bản đầy đủ (.pdf) (315 trang)

Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp dùng cho sinh viên đại học, cao đẳng chuyên ngành kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.63 MB, 315 trang )

TS Đ A N G THI H O Á và TS. P H A M ĐỨ’C H IỂ U (đ ồng C h ù biên)
T ỉ; Í3 0 À N V Ã N A N H

TS LÊ TH I T H A N H HÁI

TS f'H A M T H IT H U T H U Ý

TS. TR Ẳ N THI H Ô N G MAI

ThS, LU ’U TH I D U Y É N

ThS N G U Y Ẻ N THI HÁ

GIÁO TRÌNH

KẾ TOẤN TÀI GAÌNH DOANH NGHIÊP


(D ù n g cho sinh viên đại học, cao đ a n ịĩ chuyên ngành kế to á n )

N H À X U Ấ T BẢN G IÁ O D U C V IỂ T N A M


LỜI NÓI ĐẢU
/ ) t ’ (.ỈUỊ) irns: kÌỊ) í ỉ ì o i t ù i ị ịừ i i h o c làp. i ĩ ị i h i ù t i c ừ u và í ỉ ỉ ư c Ị ì à n ỉ ì n ^ h i c Ị i v ụ kờ Ịoíìn

/í// cìiị)ìh ỉroíì^ củc íỉỉHinlì n^ỉìỉệfi
ỉỉìờì C(‘ựì nhát íỉuọc nỊỉừỉv^ íỉìôỉĩ^ fin mới nhài
chi' (!<'> CỊIUÌH ỉv kinh lú ' ỉãì chinh Ỉroỉi'^ ỉỉỉừi iịiuiì (Ịỉiu. Sciu nióí ỉỉìưị í^ian lao iỉộn^
vư! tình (Ìiùiì íỉìận
va ỉrach nhiệm khoa học. ỉihóm ỉủc iiia ỉa


viên Khoci Kè
toan

K ic ìu io ủ n ỉn c ư n i: D ạ i hoc Thỉf(m<^ m ạ i ú ù Ịìo ù n th à n h Cìiỏn Cỉiáo t r ì n h K ê toán

tài chính doanh nỵhiệp
\ÍỈÌC ỈÌÌ’U cua (ĩiá o trìnỉì ỉù nhâm íraní^ bị cỏ hệ íhònỉỊ cho sình viên ììhữỉiíỊ kiên
ĩh ư c C(/' hcuì. íò n \i íỊuủ í và kè Ịoáìì ỉù i chính á p d ụ n ^ tro n íỊ cá c cỉoanh ỉì^ììiẻỊ). D ỏ n ịi

íh(i'ỉ. iiicỉd irinh nà} cũniỊ đi sâu niõt cúch có chọn lọc nhừníị vủn iĩẻ kỹ thuặỉ

ỉỉíỊỈìiứp

vu kc (oủn trùn cú c p h à n hành kê ỉocìn cụ thê n h u : kâ íoáìì tà i san h ủ ỉì^ tiên, kê ĩo án

ỈUỉn^ Ịồn kho: kè ioan tài san cô clỊnh: kẽ Ịoán hoại cíộnỉ^ đàu íir tài chinh. . Từ tin {^iííỊ)
LỈÌ<> sin/ì yịéỉĩ nùni clưực cách thức áp cỉụnị^ ỉìhừỉìịỉ^ kiên íiìừc dã học vào thực íỉẽn cỏnũic

A 't*

(oán Ị ụ i cỉoanlì n g h iệ p cũnịỉ, n h ư íiêp íục fĩ\ĩỊìiOn cử u các m ô n ỈÌỌC cììuyèỉì niỉủnh

(í hục Cíỉ(ỉ h(nì.
Dẽ ỉao ĩíiẽu kiện ỉhuận lợi cho việc học ỉập. ỉì^hiêìĩ cừu cuư sinh viủn và hạn đọc.
nỉ('>ị t hư(nìỊi cua (Ỉỉá o trìỉìh dược hiên soạn theo hò cục: các vân cỉê lỷ luận C(t han: nội
LỈỉitìỊ^. Ịt ỉn h tư. n^iíVỪn iủ c và J)ỉỉưiỉộ i' hịựỊ pỉìchì câu h o i ù n íụ p vừ h à i ỉậ p vậìì dlm ^l (ĩ c u õ i ítìôì c ỉn a n ì ịi có kènì theo ^ ự i ỳ

Ỉủỉỉi t^ài lù phản íhực hành và ihcỉỉỉi khua hữu icìì nham iỊÌúp Cĩhỉí^ cò cùỉìịĩ như kiêm ỉra

kiên ỉhừc. Chún^ íòì monịi rẳỉiị^ ciion Giáo trình ỉiày sẽ I n / Ỉỉìừnỉì ỉà i liệu học lụp hữu
ic/ì ciìo sinh viên: la i liệu thưm khao, nịịhièn cừu cho các cán hộ ịịiang dụy, càn hộ iùi
chưìh^ cáỉì bộ ihué, chu doanh nghiệp và đôn^ đáo độc ^ itì íro ìĩịi ca nước.
rham ỉỊÌa hiêỉĩ soạn Giáo trhtỉì Ke toán tài chinh doanh nghiệp ịỊỏm:
- 'ÍS. D ặn ịị Thị ỉỉo ả : chu hiên, hiên socm cỉnrmìịị ÌO:
- Ị'S. Phạm Dức ỉỉié u : chủ hiên, hiên soạn c ỉna niịị ĩ, cỉỉirơniĩ 6 và chương 9;
Ths. ỈJfỉí Thị Duyên: biên soạn cỉnnm g 2;
- TS. Ị.ê Thị Thanh ỉ ỉ a i : hiên soạn cỉnarng S;
- 7'S DoCm Vân Anh: hiên soựìi cỉUKmĩĩ, 4:
- TS. Pỉìợm Thị Tỉm Thuy; hiên soạn chiamg 5:
- TS. Trân Thị ỉìà n ^ Mai: hiên soạn chiarn^ 7;
- ThS N^uycn Thị ỉ ĩ à hiỚN soạn chinxnịị 8.
A fậc dù đủ íícmh nhièii cônỊ^ sức vù Ịcìm hìtvéí đê hiản soạn ị^iáo trình, soiĩịĩ^ Cìiôn
Sckh /khõn^ ỊỈĩè trá n h k h o i n ỉìữ ỉig khiếm k h iiy é ỉ n h ả i định. ( 'ỉ ỉ t h ĩ ị Ị tỏ i m otìỊị n h ậ n ổưực y

kic-ì

^ỏp cua dộc Ịịia đè lần xucU han sưu sách được Ịỏí hơn.
iKỊọị V kiên ilónịi ịiỏp xin \Ịưi ve Cón^ /V có phàn sách D ạ i học - Dạy n^hé ~ Nỉỉà

XIU Ỉ han Giáo dục Việl Nam, 25 - lỉù n Thuyên - ỉ ỉ à Nội.
\ ị f } cỉìủn ỉỉìành cam (7ìì!
TAP T ỈỈÉ TÁC GỈA


DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT TÁT TRONG GIÁO TRÌNH
BCĐKT
BCTC
BĐS
BHXH

BHYT
CCDC
CLTG
CPSX
DN
DT
GTGT
HĐGTGT
HĐXD
HM
HTK
KD
KKĐK
KKTX
KPCĐ
KQHĐKD
LCTT
MS
NC
NCTT
NG
NKC
NKCT
NVL
PC
PT
PX
SDCK
SDĐK
SL

SPS
STT

sxc
SXKD
TGNH
TGTT
TK
TM
TNDN
TSCĐ
XDCB

Bảng càn đối kế toán
Bảo cáo tải chinh
Bất động sản
Bảo hiém xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ, dụng cụ
Chênh lệch tỷ giá
Chi phi sản xuất
Doanh nghiệp
Doanh thu
Giá tn gia tảng
Hoả đơn giá trị gia tăng
Hợp đòng xáy dựng
Hao mòn
Hàng tồn kho
Kinh doanh
Kiểm kẽ định ký

Kê khai thường xuyên
Kinh phí công đoàn
Kết quả hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ
Mà số
Nhân công
Nhân công trực tiếp
Nguyên giá
Nhật ký chung
Nhật ký chứng từ
Nguyên, vật liệu
Phiếu chi
Phiếu thu
Phân xường
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Số lượng
Số phát sinh
Số thừ tự
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tiền gừi ngân hàng
Tỷ giá thực tế
Tài khoản
Tiền mặt
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản



Chưcyng 1
Tố CHỨC CÒNG TÁC KÉ TOÁN TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp
1.1.1. V a i trò cùa kế toán tà i chính doanh nghiệp
> Khái niệm
Kế toán trong DN với chức năne tồ chức hệ thống tlìỏnu tin về tài san, nguỏn hình
tlìành tài sản. tình hình quàn Iv và sử dụnụ các ioại vậĩ ĩư. liền vốn, cũtm nhu'
KỌHE)Ịv D.... nhằm cLing cấp nhừni; thòng tin cần thiết phục vụ cho các đối tirợng sir
dụng trong vả ngoài DN.
Dưới góc độ khoa học và thực tiền, có nỉìiều cách tiếp cận về ké toán, vì vậv có rất
nhiêu định rìí*hĩa khác nhau về kế toán.
Theo Liên đoàn ke toán quốc tế (ỉP A G ): Ke toán là ĩìííhệ thuật ghi chép, phân
loại, lổng hcTp theo một cách riêng bànụ những kỉìoản tiền các niihiệp vụ và sự kiện mà
chung cỏ ít nhâl một phan tính chất tài chính và trinh bày két quà về các nghiệp vụ và
sự kiện dó.
'I heo ủ y ban thực hành kiềm toán quốc tế (lA P C ): M ột hệ thống kế toán là hàng
loại các nỉìiệm vụ ở một DN mà nhờ hệ thống này các nghiệp vụ được \ử lý như một
phương ỉiện các ghi chép tài chính.
' Theơ ủ y ban thuật ngừ của Học viện kế toán viên công chứng cùa M ỹ
(A íC l*A ): Kê toán là một dịch vụ, chức năng của nỏ là cung cấp thông tin định lirợni>
được của các tô chức kinh tế, chù yếu ỉà thông tin tải chính giúp người sử dụng đề ra
các quyct định kinh tế.
“ 'í heo tác giả G .A. Gohlke, Viện đại học Wisconsin - M ỹ: Ke toán là m ộl khoa
học lion quan đến việc ghi nhặn, phân loại, tóm tảt và giải thích các nệhiộp vụ tài chính
cùa một tô chức, giúp Ban giám đốc có thể căn cử vào đó mà làm quyết định.
Theo ỈAiật Kế toán, được Ọuốc hội nước Cộng hoà xã hội chù nghĩa V iột Nam
thông qua ngàỵ 17 tháng 6 năm 2003: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiềm tra, phân
tich và cuni: câp thông tin kinh té, tài chính dưới hình thức i;iá trị, hiện vật và thời gian
lao ^lộng.

Mặc dù các định nghĩa trên xem xét ké toán dưới nhiều góc độ khác nhau nlumg
đều thống nhất ở chỗ kế loán là hệ thống thônti tin và kiềm tra về hoạt động kinh tế tài
chính ờ Ỉ)N . và Iruyền đạt nhừn^ thông tin cần thiết cho việc ra các quvct định kinh lé
của ngirời sứ dụnẸ thông tin.
Thônt: tin ke toán ironu các DN được nhiều đối tượng quan lâm ở các phưcTng
diệr, inức độ và mục đích khác nhau. Căn cứ vào nội dung, phạm vi, yêu cầu và mục
đícl' cunỊẬ cắp thông tin kê toán ờ DN, kế toán được chia thành kế toán tài chính và ké
toár quản trị.


Kê toáĩi lài chítili là viẹc uhi chcp, pliãn ánh, xử ỉỹ. lỏnt; liựp sò liệu nhãin vàciing
cáp thòng tin kinh lê lài chinh báng các íiC T C cho đôi tượng có như câu sử dụne hône
tin cùa đơn vị kè toán, tronu đỏ chù vcu là các đỏi tirợnu ngoái DN.
Ke toán quản trị là viộc ghi chép, phản ánh, \ ì r lý và cung cấp lỉìông tin k iìih tẽ tài
chính theo yẽu cầu quàn trị trone nội bộ đem vị kẻ toán.
y IMục đích và vai trò của kc toán tài chính
Kẽ toán tái cliính ỉà bộ phận của ké toán, chù yếu phán ánh các dòng vật cbât và
dòng tiền tệ trong mối quan hệ với các chú thề kinh tế hoặc cá nhân bên n iío à . San
phẩm cuối cùng của kế toán tài chính là hệ thống BCTC trong đỏ chửa đựng rhừng
thông tin cần llìiế t cho các đối tượng sừ dụng để có được quyết định kinh té p liì hợp.
đàm bảo dược lợi ícli của cùa mình. Các đòi tượng sứ dụng thônẹ tin do kẽ loAn tài
chính cung cấp gồm: các nhà quản lý DN, những đối lượng cỏ lợi ích kinh tê ĩrục liềp
(các nhà đầu tư. clui nợ,...), và nhữĩig đối tượng có iợi ích kinh le uián tiếp tc c quan
Thuế, cơ quan quàn lý Nhà nước,...)- Tất cà các đối tượng này luôn quan tâm đ ế i tinh
hình tài chính, tinh hình kết quả S X K D của DN như; lồng tài sản, khả năng tiòp tục
hoạt động của D N , khả năng thanh toán, khả năng sinh lời của tài sán hoặc của vón dâu
tư,... đề quyết định các mối quan hộ kinh tế với DN như đầu tư, cho vay hoặc cung cấp
các khoản nợ thương inại. Những thông tin đó được trinh bày hoặc lính toán dụa trêiì
các BCTC của DN. Như vậy kê toán tài chính ngoài việc cung câp thông tin cho clìủ
DN, nhà quàn lý thì c!ìủ yếu là cung cấp thông tin phục vụ cho các đối ĩượng bên ngoài

DN. Có thề nói, kế toán lài chính gãn ỉiên với quá trình ra quyẻt dịnh kinh tê cúa Cvic
đối tượng sừ dụng. Cùng chính vì lý do này mà kế toán tài chính nói riêng và kẻ toán
nói chung được xem như là "ngôn ngữ của kinh doanh” .

^ Đặc điếm của kế toán tài chính
- Kế toán tài chính cung cấp thông tin chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài Ỉ)N ,
do đó để đảm bảo lính khách quan, thống nhất kế toán tài chỉnh phải tuân thủ các
nguyên lắc, các chuẩn mực và chế độ hiện hành về ke toán của từng quỏc gia, kể cà các
nguyên tác, chuẩn mực quốc tế về kế toán được các quốc gia công nhận.
- Kế toán tải chính mang tính pháp lệnh, theo ỉuật định như chịu sự chi phối của
Luật Ke toán hoặc các quy định cùa Uy ban chứng khoán đôi với các công ty đại
chúng,... Do vậy, ké toán tài chính phải được tồ chức ờ tất cả các đơn vị kế toán và hệ
thống sồ, ghi chép, trình bày và cuuệ cấp thông tin cùa kế toán tài chính đều phai ĩuân
thủ các quy định thông nhât nêu muôn được thừa nhận.
- Thông tin kế toán tài chính cung cấp là những thông (in thực hiện về những
hoạt động đã phát sinh, đã xảy ra và mang lỉnh tổng hợp thể hiện dưới hình thái giá (rị.
~ K ỳ lập và phát hành báo cáo cùa kế toán tài chinh là định kỳ, thường liì hàng
năm.
1.1.2. Y c u cầu và nh iệm vụ của kế toán tà i chính
^ Ycu cầu của kế toán tài chính
Với mục đích cung cấp thông tin về tình hình tài chính cùa DN cho
các đôi tượng bên ngoài, kê toán tài chính trong DN phải đàm bảo các yêu câu sau:
~ Thòng tin, số liệu kế toán tài chính cung cấp phải đảm bảo tính trung thực, phàn
ánh đúng thực tế về hiện trạng, bàn chất sự việc, nội dunu và giá irị của nghiệp vụ kinh
té phát sinh.
- Thông tin , số liệu kế toán tài chính cung cấp phải khách quan, phàn ánh đủng
thực tế không bị xuyên tạc, cản Irờ bời bất kỳ một định kiến nào.


! h ô iii: tin . sô Ịiệu k c toán tài c h ín li c iu m cãp phài d á m bàd dãy đ iì và k ịp ílìời.

M ọ i Iì!:h iộ p v ụ k in h tê. là i c lìin h phãĩ s in ỉì liê n qua n dên ĩài sàn. các hoạt d ộ íìg k iii h lC\

c -ÌC hộ phận, dcni vị trotiu Ỉ)N phai dược íih\ chép phán ánh háo cáo đfỉv đu. khỏri!j, hỏ
S(il. Viộc nhi nliậih txk) cáo dược thực ỉìiện nuay sau khi phát sinh, iioặc trirúc. hay
d úiií: iliù i hạn qii> dịnh.

tin sỏ liệu kê loán tài chinh cuiìu câp dàm hào rỏ ràng và dô hicu dôi với
n ^uai SLÌ ciụnu. Nuười sứ dụnị: ở đây được hicu là người cỏ kiên thức vc kinh doanh vá
h )ại dộỉig kinh tc\ hicii hiét ve kố loán ở mức truniĩ hình, 'lỉn h rỏ rànu và de hiồLi uiúp
nguòi sư dụnu ihỏim tin liic ii điìrm vê tình lìiiìh íài chính của [)N . lừ dó cỏ quvêí định
đ ^mt: lỉãn. ỉ uy nhièn triíờ níi hợp. thóim tin vê nhùng vẫn dề phức tạp cân pỊiài eiài
trin ỉi hoặc thuyél minh kèm theo.
I hỏnu íiiì số ỉiệu kc toán tài chírìh cunu cấp phái đàm bảo \inh có ĩhẽ so sánlì.
níiăiii pỉụic vụ cho việc phân tícii, đánh giá.
■" 'ĩ hỏrm tin số ỉiệu kế toán tài chính curm cấp phải đám báo tinh iuìu ích. 'í inh
h ìu ích cùa thông ĩin kê toán ihê hiện việc đáp ínm nhu câu khác nhau của các dôi
tirợim sir dụnu thỏne tin.
Rên cạnh các yêu câu trên, với uỏc dộ ỉà một bộ phận câu thành cua kè toán trong
c íc DN, ké toán tài chíniì ironu các DN phải tuân Ihù Luật Ke toán, các chuân Iiụrc kê
t(jáh quốc uia và quốc le và các quv định cùa chê dộ ké toán hiện hành, đỏng thời phải
phù hợp vởi dặc điêin hoạt độim S X K D và yéu câu quàn ỉý của từng DN.
y Nhiệm vụ của kế toán tài chính
Ke toán tài chính có clìức năng ghi chép, xử lý và íổng họ^ cung cấp íỉiông tin vê
tình hinli, sự vận dộng của tài sản. các khoán nợ phải trả, nguôn vôn chú sở hữu, tình
h in lỉ kiníi doanh của DN. l'h ô n ii tin kế loán tài clìính của DN phải dược công bỏ công
khai cho các dối tượng sử dụng tliông tin. đồiìg thời kế toán tài chính phài tuân thú các
nguyên tẮc, chuân mực kế toán đã dược tlùra nhận của một hệ thông ké toán, clo vậy kê
toán tài cliính mang tinh bảl buộc, thông nhâl với mọi DN khỏng phân biệt loại hình,
tỉiành phần k in ii tế và hình thức sở hừu của DN.
De ihực hiện tốt chức năng và vai trò quan trọnu trong công tác quàn lý, kc toán

tài chính có nhiệm vụ sau:
~ Phản ánh, ghi chép các níìhiệp vụ kinh tế lài chính phát sinh trong quá ĩrình
hoạt động S X K D của Í)N một cách đáy đủ. kịp thời íheo đúnt> nguyên tác, chuân mực
và pinrưng pháp quy định.
- Tliu lỉiập, phAn loại, xử iv. lồng h(Tp số liệu, thông tin về hoạt động SXKL) cùa [)N .
- '! ồng Iktp số liệu, lập BCTC và cung cấp thônt» tin cho các đối tưựng sử dụng
có lic ii quan.
- Tlụrc hiện kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chỉnh sách, chế độ về quản lý
kin lì to tái chính nói chung, Luật và chế độ kế toán nói riêng
- Tham gia phân tích thông tin kế toán tài chính, đề xuất, kiến nghị hoàn thiện hệ
ilio ĩig ke toán tài chính.

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của kế toán tài chính
1.2.1. M ộ t sổ k h á i niệm CO’ bản của kế toán
y Khái niộm đon vị kế toán
f)ơn vị kế toán là dan vị mà ở đó có sự kiềm soát các nguồn lực, tài sản và tiên
hành các hoại độnu kinh doanh cùnii quá trình ghi chép, tồng hợp và báo cáo.


ỉ)ơ n vị kẻ toán là niột khái niệm căn bàn trorii* kê toán, quy định phạm v i UKTÌ hạn
cùa đem vị dược kê loán. Khái niệm đơn vị kế toán chi rỗ các nghiệp vụ cùa mỗi đon vị
phải được tổ chức kế toán riêng hiệt với các nghiệp vụ của nliững to chức, dơn vị và cá
nliân khác. ĩh co dó. các 'l'K kế toán được đan vi ké toán lập ra là để ghi chóp cho
chính đơn vị đó, chứ khỏim phải cho các chù nhân hoặc những ĩigười có iiên quan. Nhu
vậy, nhừng nt;hiệp vụ không ảnli hưởng đến đan vị kế toán thi các ké toán viên khỏnu
phải ghi chép.
Theo Luật Kê toán, các đem vị kế toán gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tồ chức có sừ dụn^ kinh phí ngân ''ách
Nhà nước;

- Đơn vị sự nuhiệp, tồ chức không sử dụng kinh phí ngàn sách Nhà nước;
- DN thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật:
chi nhánh vãn phòng đại diện của DN nước ngoài hoạt độní> tại V iệt Nam;
- Hợp tác xà;
- Hộ kinh doanh cá thế, tồ hợp tác.
y Khái niệm kỳ kế íoán
Hoạt động của các đơn vị kế toán diễn ra liên tục, nám nàv qua năm khác. Do do,
đề cung cấp các thông tin tài chính cần thiết về đơn vị sau một thời gian hoạt động nhrít
định, kế loán phải phân chia hoạt động của đơn vị kế toán thành các kỳ, có độ dài ihài
gian bẳng nhau để dễ dàn^ so sánh, đánh giá, kiềm tra tinh hình hoạt động trong lừnii
kỳ cùa đơn vị.
Kỳ kê toán là khoang íhời gian xác định từ íh(7Ì điẻm đ(m vị kế Ịoủn háí đâu ^hi sổ
kè toán đẻn thm đỉêm kết thúc việc g h i sô kế toán, khỏa sô ké toán đẻ lập háo cáo tà i chínỈỊ.
K ỳ kế toán đirợc xác định dựa vào sự phân chia Ihời gian của năm dương lịch.
Theo quy định chung, kỳ kế toán chính thức là I năm (12 tháng) - gọi là niên độ kế
toán hoặc năm tài chính. Ngoài ra, tLiỳ theo yêu cầu quản lý, các quốc gia, đơii vị có ihe
quy định các kỳ kế toán tạm thời như tháng, quý, 6 tháng. Quy định hiện hành về kỳ kế
toán tại V iệt Nam như sau:
+ K ỳ kế loán năm là 12 tháng, tính íừ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tliáng
12 nãm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về 10 chức, hoạt động kinh doanh
được chọn kỳ kế toán năm là mười hai tháng tròn, nhưng không bắl buộc phải đứng
theo năm dương lịch, có thể bát đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu tiên của quý đến hết
ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước của năm sau và thông báo cho cơ quan tài
chính biết.
+ Kỷ kế toán quý là ba tháng, tính lừ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hél ngày
cuối cùng cùa tháng cuối quý.
+ Kỳ kế toán tháng là một tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
Đối với mỗi kỳ kế toán tháng, quý, năm, đơn vị ké toán sẽ lập Báo cáo tài chính
(B C TC ) tương ứng là BC TC tháng, BCTC quý và BCTC năm, tùy ihco vẻu câu quản
lý cùa đơn vị.

p Khái niệm thước đo tiền tệ
Đơìi vị tiền tệ được kế toán tài chính thừa nhận là một đơn vị đo lường bál buộc
đe tính toán, phản ánh các loại tài sản, nguồn hình thành tài sản. các nghiệp vụ kinh te
phát sinh của đơn vị kế toán.
Thước đo tiền tệ thích hợp với tính đa dạrm cùa đối tượng kế toán, vì nhờ đó kế
toán có thể xoá bỏ sự khác biệl về hình thái vật chất của các đối tượng kế toán, Diêu
này cũnu cỏ nuhĩa, kế toán chi phán ánh nhừníi đối tượng có thể biểu hiện được bàng tiền.


klioi

Khai niỌni thuxVc dt> ỉìCmì lộ dụa irêiì L'ia \h\ci .ụ lh.i> dôi cua sức mua tiên tệ ià
(lu Ì(Víì dê anh huưne đén việc do luoíìL’ ^ IKI kc UKìn.
I I t i r o c

d o

í i c n

t ộ

d u ợ c

s ư

d ụ n u

ỉ à n i

d i v Ị i


\ Ị

l u o n í j ,

C ( ĩ

b ă n

l r i ) i m

ìihì

c h é p

k è

ỉ o á i ì

\a iậ.’' hao c;'io tài chíĩiỉì. ('ác dơrì vị kc toaiì Ịiíiai sir tlụng tluiớc do ỉicn tệ tíiô iiu nhất !à
dôíii: íi(*n tlo N h à n irớ c scV lại q u y d ịn ỉi. h íM ìi' Ir ir u iiu lìíip n u h iệ p v ụ k in h tè p lìá l sinh
licíì (ju a n d ò n c á c đ ỏ i m t i ê n k h á c , c â n plìài q i i \ d ô i \ ô ỏ ơ n v ị t i ê n tẹ d à q u v đ ị n h đ ỏ u h i

chép ỉỊnnì các neiivên lãc niiat dịnh.

1.2.2. í ác n<Ịuycn íac co bán cua kế toán tài cỉiính
f.'ác d ô i tirợ n u bèn n ụ o á i D N quan táni Aòn th ô n i: tin ke toá n cua Í ) N trên các

pỉiuone, diện, phạm vi và ỉììửc dộ khác nhau. ỉ)ê dam bao tính hữu ích cùa ihônụ tin kế
tv-an, Ííong qua Irìĩih ghi cỉiép, \ử lÝ các niihiệp vụ và lập H c r c . kê toán tài chính phài

Uiaiì thủ các nuLivên tãc kê toán cư bàn đà dược thìra nlìận.

Co' só dôn tích
f 'ác uiao dịch, các sự kiện và mọi imhiệp VỊI kinlì tẻ tài chính cùa DN liên quan
dón t;ũ sàn, nợ phai tra, vôn chu sở hữu. doanỉi tlìLi, chị phí phài được uhi nhận vào sô
kc toan và BCTC cua kỳ ke toán liẻn quan tại thời điêin phát sinh, không căn cử vàơ
thòi cliểin thục tiiu, tlu.rc chi tièn hoặc tirơnii dươim liên.
iiC'1'C được ỉập trên cơ sở don ticìi phai phan ánh tinh hình tài chính của DN
ĩio:ig qua khứ, hiện tại và tươni; lai.
Hoạt động liên tục
Trén thực tế hànu năm dèu cỏ các tô chức phái nuừnu hoại động, pliả sản do các
ngtivén nhân kliác nhau, sonu đại bộ phận là chúng liẽp tục hoạt độní;. Yêu câu cùa
ỉìí;uycn tăc "Hoạt dộnti ỉiổn lục" BCTC phải được lặp trcn ca sở già dịnh DN đant; hoạt
động liên tục và sẽ tiêp tục lìoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gân,
nghĩa là DN không có ý dịnh cũng như khc>ng buộc phải ngìmg hoạt động hoặc phải
ÍỈIU hvp đáng kê quy mô hoạt động của mình.
Do vậy, đôi với DN hoạt động liên tục, toàn bộ tài sán cùa DN được sử dụng đẽ
kin'1 doanh chứ không phài để bán, dổ đó kê toán phản ánh theo giá gốc (giá ghi sổ)
chi không phán ánh theo giá thị trường (RÌá thanh lý). Khi !ập và trinh bày BCTC.
Giam đốc (hoặc người đirrm đầu) DN cần phài dánh giá vê khả năng hoạt động iiẽn tục
của I)N . Trường hợp, thực tế khác với giả định lìoạt động lièn lục thì F3CTC phải được
lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sờ (lã sử dụng để lập BCTC.
V (ỉiá gốc
Xuất phát từ nguyên tắc hoạt động liên tục, íài sản của DN là cơ sở để DN hoạt
độnu S X K D , vi thế trong quàn iý. kế toán thưcmg quan tâm đến giá gốc của tài sàn hơn
!ả giá thị Irường. G iá gốc thể hiện toàn bộ chi phi DH bỏ ra để có được tài sản và đưa
tài sàn về trạng thái sằn sàng sử dụng, nó là C(7 sở cho viộc so sánh đê xác định hiệu
quà kinh doanh.
Niguycn tác giá gốc đòi hỏi lải sản phải được kế toán ghi nhận theo giá gốc. Giá
gốc của tài sản được tính Iheo số tiền hoậc khoản tương đương tiên đà trả, phải trá hoặc

tínl theo giá írị hợp !ý của tài sản đó vào thời điỗm tài sản được ghi nhận. G iá gôc cùa
tài 5ản kliông được thay đồi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thê
hoặ: yêu cầu của pháp luật.
^ Nhất quán
Kc toán trong các D N tuỳ thuộc vào đặc điểm tồ chức S X K D . trình độ yêu cầu
quàt ỉy có thể áp dụng các chính sách và phưOTm pháp ké toán khác nhau. Đe đảm bảo
tính so sánh của íhông tin kê toán giừa các thời kv, kẻ toán phải tuân tỉiù ní^uyên tăc


nhất quán, lức là các chính sách kế toán và phươntĩ pháp ké toán [)N đă chọn phai đirực
áp dụng tlìốtig nhất lì nhất tronu một kỳ kế toán năm. 'ĩrưèyng hợp có sự thay đ(.i chínỉi
sách và phươĩig pháp ké toán đã chọn thì phải giải triiih lý do và sự ảnh hirmig cùa >ự tha>
đồi đỏ trong pliần Ihuvết minh [ỈC'Ĩ'C.

^ Thận trọng
Đề không làm sai lệch kết quả lài chính của DN, đàm bảo lính trunt* tlụrc kiháclì
quan cùa thông tin ké toán, kế toán cúa DN phái tuần thủ nguyên tẳc thận trọng.
Thận trọng là việc xem xét, cân nhác, phán đoán cần thiét đế lặp các ước tíriih kế
toán trong các điều kiện không chác chăn. Nuuyên tấc thận trọng dồi hói:
- Phải lập các khoán dự phòng nhưng không lập quá lởn.
- Không đánh giá cao hơn giá trị cùa tài sàn và các khoản íhu nhập.
- K hôn^ đánh i;iá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và c lii phí.
Doanh thư và thu nhập chi được ghi nhận khi có bàni; chứng chẩc chăn về Mià
năng thu được lợi ích kinh té, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chírnị. vổ khà
nãng phái sinh chi phí.
^ Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng ỵêu trong trườnt; hợp nêu thiêu thông tin hoấc thiêu
chính xác của thông tin đó có thề làm sai lệch đáng kê BCTC, làm ành
dẻn
quyết định kinh tế cùa người sừ dụng BCTC. Tính trọng yểu phụ thuộc vào đc lâ n và

tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánli giá trong hoàn cảnh cụ tlê. Tinh
trọng yếu cùa thông tin phải được xem xét trên cà phương diện định lượng và định tính.
^ Phù họp
Trong quá trinh hoạt động S X K D cùa DN, chi phí và doanh thu là hai mểt tthông
nhấl của cùng một quá trinh, chi phí là cơ sở nguồn gôc tạo ra doanh thu, doarh ưhii là
kết quả của chi phí bỏ ra là nguồn bù đáp chi phí. Do đó việc ghi nhận doanh th j v à chi
phỉ plìài phù hợp với nhau. Khi uhi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi m ậ n một
khoản chi phí lương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. C hi phí tương ửntg với
doanh thu gồm chi phí cùa kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỷ Irưởc. hoặc cìhi phí
phải trả nhim g liên quan đến doanh thu của kỳ đó.

1.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính doanh nghiệp
TỔ chức công tác kế toán Irong một DN plìảỉ đảm bảo thực hiện dầy iủ chírc
nâim, nhiệm vụ cùng như yêu câu cùa còng tác kê toán. Ị loạt động kê toán phải cung
cấp được đầy đủ, kịp thời, chính xác nhừng thông tin cho qụàn lý DN, đạt dượ: nihimg
mục tiêu đã xác định. Do đó công tác kế toán phài đirợc tô clìửc mộl cácỉi kìoía hục,
hợp lý.
Tô chức công tác kẽ toán tài cliính DN phài đàm bảo các yêu câu sau:
- Phải phù hợp với quy mô và đặc điểm cùa hoạt động S X K D và lổ chứt qtuàn lý
cùa DN.
- Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán và cơ chế quản lý kinh té “ Ui chính
hiện hành.
- Phìi hợp với khả nănti và trình độ cùa đội ngù cán bộ kế toán, cỏ khànĩung áp
dụnu cònu ntihộ tin học vào liạch toán đê nâng cao nãng suất lao dộng và giàn c'.hi phí
hạch toán.
Tồ chức công tác ké toán tài chính ở [)N bao aồm nhiều íìội dung, Phân iếĩp ỉheo
của chương ĩiàv sỗ trình bàv những nội duim cơ ban cùa tô chức còng lác kt to ã íi tài
chính tronu l)N .



I

. K rỏ chức bộ m áy kế toán
I ỏ CÌUÌX' bộ máy kê toáĩi là việc íập hợp dôni! hộ các cán bộ kc toáii dê dám bão

ỉ lìU: hiện khôi ỉirạ n u côím việc kô Íoáíi troỉìLi iưnu [ìhân hànii cụ thè. Các cán bộ. Iihâiì
'

1 \ ô toán đèu được quy dịnli rồ cliức náiìL'. nhiệm vụ. quvên hạn. dê ĩừ đó lạo tỉìànlì

I )11' licn ỈIỘ có tính vị Irí. ỉệ thuộc, chè irớc lâii nliati.
Kíii phân cỏĩìg lao động ké loán, càn tôn trọrm các nguycn tăc như: nguyên tãc bát
Ịs.u iì nỉìiệiìi. n g u \c n tầc uỷ quyền và phè chuán; imuvên tăc

ỉiiỘ L i

quà và tiẽt kiệm:

riLi.úMi tẩc chuyên niòỉì ỉioá và hạp tác lioá....
Trone tỏ chức cỏna tác kế toán tại I)N . việc làm cằn thiét đầu ĩiên đó ià phai lựa
t h‘ n dược mộĩ inỏ hình tó chức hộ má\ kè toán phù hạp với hoạt đụniz của đơn vị,
I. ùíu như phú hợp với trình dộ phân cấp quan ỉ\ . ĩrê n ĩhực tế, lò chức bộ máy kê toán
C'0 hê tlico các niô hình tập trung, phân tân lìa\ mô hình hồn hợp.

y T ố chức bộ m áy kế toán theo mô hình tập tru n ỊỊ
1

ại các ÍW cỏ địa bản kinh doanh tập trunu, bộ máv ké toán thường được tổ chức

tỉiC ì ỈIK) hình ké toán tập trunu (còn gọi ỉà tỏ chức kc toán một cấp). Dơn vị ké toán độc

lập clii inử niột bỏ sổ ke toán để ỉhực iiiện tát cá các uiai đoạn hạclì toán ở mọi phần
l'iàíh ké toán. PỊiòng kế loán trunu tâm cua dcvn vị phai tiụrc lìiện toàn bộ công tác kẽ
ĩ u ii tir thu nhận, uhi sô, \ử lý và lập BCTC. Trường hợp đơn vị có các bộ phận trực
t ÌU)C. thì các bộ phận trực thuộc kh ô n g được m ở sô ké toán và có bộ m áy ké toán

rỉòi u; loàn bộ công việc ghi sổ, kề cả hạch toán ban đầu cho một số lìoạt động đều thực
ỉ iệ:i ở phòng kế toán trung tâm. c ỏ thể kỉiái quát mò lìình tổ chức bộ máy ké toán tập
ĩ.nii

tlieo hình ỉ . 1.

Hình 1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung
y Tồ chức bộ máy kế toán theo mô hlnh phân tán
Theo mô hình phân tán, bộ máy ké toán được phân cấp thành bộ phận kế toán
trung tâm (văn phòng chính) và bộ phận kẽ toán trực thuộc. Kê toán trung tâm và
kế toán trực ihuộc đều có bộ máy kế toán riêng đô thực hiện chức nãng, nhiệm vụ
cúa mình.
Bộ phận kế toán trực thuộc phải mờ số kẽ toán, thực hiện toàn bộ khối iirợng còng
tác kế toán từ giai đoạn hạch ĩoán ban đầu tới giai đoạn ]ập báo cáo ke toán tại đơn vị


trực thuộc và nộp lẻn bộ phận kế toán trung tâm theo sự phân cấp quy định. Bộ pỉtận kt'
toán trung tâm có trách nhiệm thực hiện khâu tống ỈKTP số ỉiộu báo cáo cùa các đ(Tii vị
trực thuộc, lập các BCTC chung cùa công ty. Ngoài ra, bộ phận ké toán tru n ^ lâm
còn có thể kiẽm nhiệm thêm công việc kế toán của một vài bộ phận trực thuộc à gân
trưnu tâm.
M ô hinh tồ chức bộ máy kế toán phân tán được biểu diễn theo hình 1.2.

Hình 1.2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán


^ Mô hình tổ chức bộ máy kế toán hỗn họp
Theo mô hình này, tại đơn vị cấp trên sẽ tồ chức bộ máy kế toán trung tâm chịu trách
nhiệm hạch toán và tồng hợp toàn bộ thông tin cùa toàn đơn vị. Bộ phận kế toán lại các
đơn vị trực thuộc thưỏrng chỉ thực hiện một số phần việc ké toán như chịu trách nhiệm
hạch toán ban đầu tại đơn vị; hạch toán chi tiết chi phí kinh doanh phát sinh tại đơn
vị,... nhưng không lập các BCTC.
Mức độ phân tán tuỳ thuộc vào việc phân cấp quàn lý và trình độ hạch toán ở cúc
đơn vị trực tiép kinh doanh. Có thể khái quát mò hình lồ chức bộ máy ké toán hồn họp
vừa tập trung vừa phân tán như hinh 1.3 sau:

12


Ké toán truỏnạ

Ban
kó toán 1

Ban
kế toán 2

Bộ phản kè toán các đon

VỊ

phụ thuộc

Hinh 1.3. Mó hình tố chừc bộ máy ké toán hỗn hợp

1.3.2. T ô chức v ận d ụ n « hệ thon<; chứ nịỊ tù kế toán

Tlioo chu trìn ii cồng tác kê toán, hạch loàn ban dâu với hệ thống chứng từ kê toán
là khâu đâu tiên, quan trọng cùa tò chức công tác kẽ toán tài chíiìíi troní; các DN.
riụrc hiộn nội dune này, kế toán can xác định nhừng chứng từ phải lập hoặc liếp
nhận cho từng ni^hiộp vụ kinh tê phát sinh, nội dung của chứng từ, bộ phận Ịập hoặc
licp nhận chửni’ từ. số liên (tờ) ciiửníi từ. chuyển đến bộ phận kế toán nào đê kiểm tra
chứng (ừ, ghi sổ kế toán, bào quản và ỈLru tn ì chửng từ.
'ĩ'ỏ chức tôí hệ thông chừng ĩừ kê toán, sè dảm bão tính trung thực và tín li pháp iý
cho sổ liệu kế toán. Dê việc lồ chức hộ ĩhống chửng từ kê toán được khoa học, hợp lý,
cần [ìhai ỉuân íhủ một số yêu cầu cơ bàn sau:
- Tồ chức hệ ĩhốnti chửng từ kế toán phải căn cứ vào ché độ ghi chép ban đầu do
Nhà nước quy địnỉi.
- rồ chức !iệ lliố n g chửng từ kế toán phái phũ hợp vói đặc điểm tồ chức S X K Í)
vã yêu cáu quan !ý cùa dan vị.
lo
chức hộ thống chừng từ ké toán phài pỊiù hựp đặc diềm tồ chức bộ mảy công
tác kc toán cùa dưn vị.
Bén cạnh việc tồ clìírc vận dụng hệ thống chửng từ kế toán, một nội dung quan
trợ ig là piiải xây dựng các chưưng trình (kế ỉìoạch) luàn chuyên chửng từ cho từng loại
n g iiệ p vụ kinh lé - lài chinh đề dảm bảo cho các bộ phặn quản lý, bộ pliận ké toán có
liêì quan cỏ tỉiề thực hiện việc kiểm tra nội dimg nghiệp vụ kinh lế tài chính phản ảnh
tro ig chửng từ và tlụrc hiện việc ghi chép được kịp ihời. Dê !uán chuyên chửng từ
iro ig 1)N lĩìột cách khoa học, hợp lý, cần xác định rỗ chức trách, nhiệm vụ cúa các bộ
phí.n chức iKÌng trong DN dể uiâin bcTt nhừng thù tục chửng tir khônu cần thiết.

1.3.3. T ố chức v ậ n d ụ n g hộ thống tài khoán kc toán
ỉ- ỉộ th ố ^^ T K ke toán là một nội duni* quan trọni» của chế độ kế toán, troní> đó quy
địm sô lưạnu 'Ĩ’K kê toán, tên uọi 'Ỉ'K kê toán, sô liiệu TK kô toán, nội dunii, kêt câu và
phrơ im plìáp hạcỉi toán írên Í’K ké toán.
H ệ íliồng 'Ỉ’K kế toáii DN Ịiiộn hành theo Q ỉ) 15/2006 ntíày 20/3/2006 của Bộ Tài
chiih biio uồni 86 T K tronu iìC O K ì . đirợc chia làm 9 loại, và 6 T K ngoài B C D K T . ỉ ỉộ

13


íliốní; 'Ĩ'K kế toán ban hành theo Q D ! 5/2006 ngàỵ 20/3/2006 đã phàn ánh khá dầy du
hoạt dộng kinh tế của các D N , phù hợp với yẽu cầu quản lý và đặc điểm của nên k iiili
tế Việt Nam. Viộc sap xếp, phân ioại các T K tro nii hệ thống T K kế toán [)N căn cú vàn
tính chât cán đòi vốn có giữa tài sàn và nguồn vốn, uKra chi phí và thu nliặp, cùnu Iihn
căn cứ vào sự vận độim cùa tài sàn troníì hoạt động kinh doanh cùa DN, và mỏi quan
hệ chạt chè vứi hệ thống BCTC DN.
DANH MỤC HẸ THỐNG TÀI KHOÀN KÉ TOÁN DOANH NGHIẸP
(Ban hành theo QĐ15/QĐ - BTC của Bộ trường Bộ Tải Chinh, ngày 20/03/2006}
Số
TT

SỒ HIỆU TK
Cấp 1

TẺN TĂI KHOẢN

GHI CHỦ

Cáp 2
LOAI TK 1: TÀI SẢN NGÂN HẠN

01

02

03


04

05

Tiền mặt

111
1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ

1113

Vàng, bạc, kìm khi quý. đá quý
TGNH

Chi tiết theo

1121

Tiền Việt Nam

từng ngàn hảng

1122


Ngoại tệ

1123

Vàng. bạc. kim khi quỷ. đá quý

112

Tiền đang chuyển

113
1131

Tiền Việt Nam

1132

Ngoại tệ
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

121
1211

Cổ phiếu

1212

Trái phiếu, tín phiếu, ký phiếu

Đầu tư ngắn hạn khác


128
1281

Tiền gửi có kỳ hạn

1288

Đầu tư ngắn hạn khác

06

129

Dự phòng giảm giá đàu tư ngắn hạn

07

131

Phải thu của khách hàng

08

133

Thuế GTGT được khấu trừ

09


10

1331

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hoá. dịch vụ

1332

Thuế GTGT được kháu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ

136
1361

Vốn kinh doanh ờ các đơn vị trực thuộc

1368

Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác

138
1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1385

Phải thu về cổ phần hoá


1388

Phải thu khác

Chi tiết theo đối tượíH


Sí*) HìíIU TK

Sỏ
TT

(:ằị> 1

11

139

Dự phòng phái thu khó đòi

12

141

Tạm ừng

13

142


Chi phí trả trước ngan hạn

14

144

Cám cố, ký quỹ, ký cược ngàn han

15

151

Hàng mua đang đi đường

16

152

NVL

17

153

CCDC

18

154


CPSX, kinh doanh dà dang

19

15ÍÍ

Thành phấm

20

15iỉ

Hàng hoá

TẺN TAI KHOAN

cẳp 2

1561

Gíá mua hàng hoã

1562

Chi phi thu mua háng hoá

1567

Hàng hoá BĐS


21

15'.’

Hàng gửi đi bán

22

158

Hàng hoá kho bào thuế

23

159

Dự phòng giảm giá HTK

24

161

Chi sự nghiệp
1611

Chi sự nghiệp năm trước

1612


Chi sự nghiệp năm nay

GHI CHỦ

Chi íiết theo đối tượng

Chi tiết theo yéu cầu QL

Đơn vị cỏ XNK
được lặp kho bảo thuế

LOAI TK 2: TÁI SẢN DÀI HAN
25

TSCĐ hữu hình

211
2111

Nhà cửa, vật kiến trúc

2112

Máy mốc. thiết bị

2113

Phương tiện vận tải, truyền dãn

2114


Thiết bị, dụng cụ quản íý

2115

Cây lâu nàm, súc vật làm việc vả cho
sản phẳm

2118

TSCĐ khảc

26

212

TSCĐ thuè tài chính

27

213

TSCĐ vỏ hình

28

214

2131


Quyền sử dụng đất

2132

Quyền phát hành

2133

Bản quyền, bằng sáng chế

2134

Nhàn hiệu hàng hoá

2135

Phần mềm mảy vi tính

2136

Giấy phép và giốy phép nhượng quyề

2138

TSCĐ vò hình khác
Hao mòn TSCĐ
15


Số

TT

SỒ HIỆU TK
Cấp 1

TẺN TÁI KHOĂN

cáp 2
2141

Hao rnòn TSCĐ hữu hinh

2142

Hao mòn TSCĐ thuê tải chinh

2143

Hao mòn TSCĐ vô hinh

2147

Hao mòn BĐS đầu tư

29

217

BĐS đầu tư


30

221

Đẩu tư vào công ty con

31

222

Vốn góp liên doanh

32

223

Đầu tư vào công ty liên kết

33

228

Đầu tu* dài hạn khác
2281

Cồ phiếu

2282
2288


Trái phiếu
Đầu tư dài hạn khác

34

229

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn

35

241

XDCĐ dờ dang
2411

Mua sắm TSCĐ

2412

XDCB

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ

36

242


Chí phí trả trước dài hạn

37

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn tại

38

244

Ký quỹ, kỷ cược dài hạn

GHI CHỦ

LOAI TK 3: NỢ PHẢI TRẢ
39

311

Vay ngắn hạn

40

315

Nợ dàỉ hạn đến hạn trả

41


331

Phải trả cho người bán

42

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

43

3331

Thuế GTGT phải nộp

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhặp khẩu

3332

Thuế tièu thụ đặc biệt

3333


Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế TNDN

3335

Thuế thu nhập cá nhàn

3336

Thuế tài nguyên

3337

Thuế nhá đất, tiền thuê đất

3338
3339

Các loại thuế khác
Phí. lệ phí vả các khoản phải nộp khác

334

Phải trả người lao động
3341


Phải trá công nhân viên

Chi tiết theo đối tượng


sổ
ĩĩ

SỔ HiEU TK
\ĩp 1

TẼN TẢI KHOẢM

cầp 2
3348

Phải trả nguời lao đỏng khac

44

335

Chi phí phái trà

45

336

Phải trả nội bộ


46

337

Thanh toán theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xảy dựng

47

338

Phải trá, phải nộp khác
3381

Tàỉ sán thừ'a chờ giái quyét

33B2

KPCĐ

3383

BHXH

3384

BHYT

3385


Phải trả vè cổ phần hoa

3386

Nhận ký quỹ, ký cược ngân han

3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả. phải nộp khác

48

341

Vay dài hạn

49
í'0

342
343

Nợ dài hạn
Trái phiếu phát hành
Mệnh giả trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu

Phụ trội trái phiếu

3431
3432
3433
f'1

344

Nhặn ký quỹ, ký cược dài hạn

^2

347

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

e3

351

Quỹ dự phòng trợ cấp mẩt việc làm

f-4

Ì52

Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4 VÔN CHÚ


e5

55
C7

GH/ CHỦ

DN xây láp có thanh toán
theo tiền độ kể hoach

sớ HŨ‘U

Nguồn vốn kinh doanh

ị1 1
4111

Vốn đầu tư của chủ sờ hữu

4112

Thặng dư vốn cố phần

4118

Vốn khác

i12

Chênh lệch đảnh giá lại tài sán


i13

CLTG hối đoái
4131

CLTG hối đoái đánh giá lạt cuối nâm tài
chinh

4132

CLTG hối đoảĩ trong giai đoan đầu tư
XDCB

53

♦14

Quỹ đầu tư phát trién

5^

*15

Quỹ dự phòng tài chính

63

*18


Các quỹ khác thuộc vốn chú sờ hửu

6^

*19

Cổ phiếu quỹ

61

*21

Lợi nhuận chưa phãn phối

>,-T ke oan rCDN

Còng ty cổ phần

Công ty cổ phần.
'■ —
17


Số
TT

63

SỔ HIỆU TK
Cấp 1


TÊN TẢI KHOĂN

Cáp 2
4211

Lợi nhuận chưa phàn phối năm trước

4212

Lợi nhuận chưa phân phối nàm nay

431

GHI CHỦ

Quỹ khen thường, phúc lợi
4311

Quỹ khen thưỏ'ng

4312

Quỹ phúc lợi

4313

Quỹ phúc lợi đã hinh thành TSCĐ

64


441

Nguồn vốn đầu tư XDCB

Áp dụng cho DN Nhà
nước,

65

461

Nguồn kinh phí sự nghiệp

Dùng cho các công ty
tổng công ty có nguồn
kinh phí.

66

4611

Nguồn kinh phỉ sự nghiệp năm trước

4612

Nguồn kinh phi sự nghiệp năm nay
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

466


LOẠI TK5: DOANH THU
67

68

511

Doanh thu bán hàng và cung cắp
dịch vụ
5111

Doanh thu bán hàng hoá

5112

Doanh thu bản các thảnh phẳm

5113

Doanh thu cung cấp dịch vụ

5114

Doanh thu trợ cấp. trợ giá

5117

Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư


512

Doanh thu bán hàng nội bộ
5121

Doanh thu bán hảng hoá

5122

Doanh thu bán các thành phẳm

5123

Doanh thu cung cấp dịch vụ

69

515

Doanh thu hoạt động tài chính

70

521

Chiết khấu thương mại

71

531


Hàng bán bị trả tại

72

532

Giảm giá hàng bán

Chi tiết theo yêu cầu
quản lý.

Áp dụng khi có bán háng
nội bộ.

LOAI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUAT. k in h d o a n h
73

611

Mua hàng

Áp dụng phương pháp

6111

Mua NVL

KKĐK.


6112

Mua háng hoá

74

621

Chi phí NVL trực tiếp

75

622

Chi phí NCTT

76

623

Chi phi sử dụng mảy thi công

Áp dụng cho đơn
lẳp

VI

xAy



r ....
Sc

:;0 HitÍU TK

TT

77

1

TẺN TÁI KHOAn

Câp 2
6231

Chi phi nhàn cóng

6232

Cht phi vặt liệu

6233

Chi phi dụng cu sản xuảt

6234

Chi phi kháu hao máy thí công


6237

Cht phi dịch vụ mua ngoai

6238

Chi phi bầng tièn khac

627

GHI CHÚ

CPSX chung
6271

Chi phí nhàn vién phán xLióng



6272

Chi phí vặt liệu

1

6273

Chi phi dụng cụ sản xuât


6274

Chi phí khấu hao TSCĐ

6277

Chi phi dịCh vụ m ua ngoài

6278

Chi phi bẳng tiền khác

)

i

i
1

78

631

Giá thành sản xuểt

79

632

Giá vốn hàng bán


80

635

Chi phí tài chính

81

641

Chi phí bán hàng

82

6411

Chi phi nhân viên

6412

Chi phí vật liệu, bao bi

6413

Chi phi dụng cụ, đổ dúng

6414

Chi phi khấu hao TSCĐ


6415

Chi phi bảo hãnh

6417

Chi phi dịch vụ mưa ngoài

6418

Cht phi bằng tièn khác

Phương pháp kiểm kẽ
đinh ký

Chi phí quản lý DN

642
6421

Chi phi nhân vién quản lý

6422

Chỉ phi vật liệu quản lý

6423

Chi phi đò dùng vàn phòng


6424

Chi phi khấu hao TSCĐ

6425

Thuế, phí vả lệ phí

6426

Chi phí dự phòng

6427

Chi phi dịch vụ mua ngoải

6428

Chl phi bằng tiền khác
LOAI T K 7
THU NHAP KHÁC

83

711

Thu nhập khác

Chi tiết theo hoạt đọng




TT

SÔ HIẸU TK
Cấp 1

TẺN TÀI KHOÁN

Cáp 2

GHI C H j

LOAI TK 8
CHI PHỈ KHAC
84

811

Chl phí khác

85

821

Chi phí thuế TNDN
8211

Chi phi thuế TNDN hiện hành


8212

Chi phi thuế TNDN hoãn lại

Chi tiết íheo hoạt động

LOAI TK9
XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH
86

911

Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TKO
TÀI KHOÁN NGOẢ! BÁNG

001

Tài sản thuè ngoài

002

Vật tiP, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận
gia công

003

Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gừi,
ký cược


004

Nợ khó đòi đâ xử lý

007

Ngoại tệ các loại

008

Dự toán chí sự nghiệp, dự án

Chi íiết theo yêu c iu QL

Dựa vào hệ thống 1'K kế toán do Nhà nước ban hành, cản cử vào cỉiírc Iiăng,
nhiệm vụ, lính chất hoạt động và yêu cầu quản lý cùa DN để xác dịnlì những ’í K sử
dụng và cách thức vận dụng các T K kê toán đỏ. Trong chẽ độ kê toán quy định thônu
nhất về các 'Í’K cấp K cấp 2 và một số TK cấp 3. Do đó, khi vặn dụng hệ íhồim I K kế
loán, các DN có thô xây dựng danh mục và phương pháp ghi chép các 'I'K eấỊ> 2, í K
cấp 3, cấp 4 chưa cỏ tron^ quy định của chế độ ke loán nliaiTi phục vụ clìo vêii cầu
quân ỉý của đoTi vị.
rồ chức vận dụnu hệ thống T K kế toán là một vàn đề cỏ ý nuliTa rất l(yn dôi vói
chất lượng công tác ké loán lài chinh [)N . Dầ vặn dụng đúng dẩn liộ tliỏim I‘K kê toán,
góp phần lô chức công tác ké toán một cácli khoa học. hợp lý, cầĩi phãi tuân tiu'i theo
các yêu câu cơ bàn sau:
- Ị^hài theo đúnu các quy dịnh tronu liệ thong 'Ỉ'K do Nhà nirởc ban hãnlì.
~ Phái pỉìù hợp vtýi đặc diẻni hoạt động S X K Ỉ) và yêu cầu quan Iv của dan vị
- I^hâi đám bao phản ánỉì lììột cách toàn diện, đây du các nội dung kạch toán cua
dơn vị, kêt hợp tôt uiừa kê toán tỏng hợp và kẻ toán clii tiêl, giữa kê toán tài v ỉiin ỉi \à

kê loán quan írị.

1.3.4. T ổ chức vận dụ n g h ìn h thức kế toán (sổ kế toán)
Tồ cluVc vận dụtm hệ thống sồ kế toán là tliiêt lập, xây dựrm clìo dơn vị một bộ sô
kế íoản chính tliức và duy nhắt theo một hinh thức ké toán phù hợp với tlạe diêm cua
đơìì vị. lYong dó, \ảc định số ỉượrm sỏ ke loán bao gồni cà sô kê loán tong Ịiợp và sô
kế toán chi íiet, kếí cấu mẫu sồ ke toán, trình tự và phưani’ pháp ehi chép sỏ kế toán.
Theo chê dộ kc toán [)N hiện hành, cỏ 05 hìnỈT thức kê toán:
20


ỉ l ĩ n h t h ứ c kõ l oi ì n N h ậ l k y sò
1 l i n h tluÌL’ kẽ tiKiii N K ( ' .
I l i n ỉ i tliLiv kô I(u'm C hừ nL ĩ t i í íih\ sn.
I l i n l i i h ứ c kõ l o á n N K C T .
Ỉ i i ỉ ì h t l ìức k o u>án t ỉ ê ĩ i n i á \ \ i t ỉ i i h

\ 1oi h in h ilìÚL' kv toá n d c ii C(') Ììệ iliỏ n u so kc toán lô n ụ h ọ p . só kc t o iỉỉi c h i tiêt đc
p l u ì i i ái i Ịì. u h i c l i é p . \ ư l\' \ a hệ t h o i m ỈUKI sn ỉ i ọu tlìõỉìL’ t i n CLinu c a p c t i o v i ệ c ỉ ập các

\ự:\c
1 i i i ì h lự L’ lìi

kê l í ì an t hc i ) í i r n u l i i ỉ ì ỉ i t i n i v kê M a n c o t h ê k h á i q u á i n l n i saLi;

1. K i c i n Ua t í n h ỉiọ-p i_\. h ợ p p h á p c u a c h í n m Uí kc l o á n .
2 Ci l i i ^ ô kê Uràn [ ô n ị i ỉ ìựp v à c h i tiôt.
V K i ò i n tra clôi c h i ê u M) l iệu.
4 . I ò i m ÍIỢỊÌ só l i ệ u v à Ịập í ĩ c r c ' ĩ h c o CỊL1_\ đ ị i ì ỉ i .


M ỏi hinỉì tỉiức kê íoán có một ỉìộ íhỏni: sỏ kè toán riênu. keĩ cáu mẫu sỏ khác
lìỉ au. trình tự' \ ìỉ phirơnu pháp ghi chép khác nliaiL iru và nlìược điêiìi khác nhau, thích
lìỢP VÓ'1 n h ữ ỉig I ) N cụ tliè c ỏ dặc d iê m k ỉiá c nhau. D o d ó , vắn dè dầu tiỏ n t r o n g tò cliứ c
ỉìệ tỉiô im sỏ kỏ toủii là cãn cứ vào đặc điêni cua Ỉ)N vẽ CỊUV mỏ, vè trình độ và vêu câu
quản K của
vê sò lưọim và írình độ chu\ỏn mỏn cúa nhân vìCmì kê toán, vê điêu
kìcn co sỏ- vậl chầl, k\ llìuậĩ ciìa I3N dể quyết dịnh lựa chọn hình thức ké toán phù hcrp.
Ván do íicp ihco- dựa vào hình thức kè toán dà lựa cliọn đẻ xác dịnlì ca câu và sô kạmu
sồ kv tiuui sứ dụnu tronu Í)N . Có the cùim một hìnii tliức ke loán nhưnu cơ câu và sô
ỉiríTnii sỏ kê íoán SU' dụniĩ trong các [)N khác nhau. 'ĩro ng việc vậỉì dụng hệ thông sô kê
toan còn phai \àv dựnu, ĩhiếí ké được một trình tợ ^lìi sồ kế íoán hợp !ý, tồ chức quá
trình eiii chcp sỏ kê toán khoa học, sứa chữa sai, sót đúng pỉurcmi!, pháp, bảo quàn liru
t;irr so kê íoán dúng quy dịnh.
í ỏ chức hệ íhống so ke toán Ironụ dơn vị là một vắn đề Ị(Vn, có ý nghĩa quan trọnu
dối vói chất ỉượng còng tác kế toán của đơn vị. Tu> có sự khác nhau về sự vận dụng hệ
thoHị; sỏ ké toán giữa các đơn vị, nhưna nói chunu đều phái dựa trên nụuvên lác ca bàn
như sau:
M ồi DN chi được mở một hệ Ihốnu sô kê toán chínỉi thức và dưv nhất theo một
trong, niìm hinh thức kể toán của chế độ kế toán hiện liành (hình thức ké toán N K C T.
N K C . chửng từ ghi sồ. Iihật ký - sồ cái, hinlỉ thức kẽ toán Irỗn máy vi tính).
- l ô chức hệ thống sô ké íoán phải dám bà(ì tính khoa học, ghi chép thuận tiện,
dễ đôi chieu, dỗ kiểm tra. •
- ĩo chức hệ thống sổ ke toán phải dàm hão tính thống nhất giừa lìệ thống TK
với hc tỉìốni; so kế toán.
” Kẻí càu và nội dung glìì chép trên các sổ kố toán phải phù hợp n ín g lực và trình
độ của nhán vicn kẻ toán trong đơn vị.
- ViỌt' ghi ciìép trC*n số kc loán pỉiãi rỏ rànụ, không dược lâv xoá, không dược
dùng cỉiâĩ hoá học phủ lên số ỉiộu kế toán. Mọi trư(Tĩìg hạp ghi sai troní; sổ kế toán đều
phai dirợc sưa chĩra kịp Ihời nuaỵ sau kiìi phát hiện. 'ỉ’uỳ theo từng trường h(yp ghi sai
niũ áp dụnu phirơim pháp cíìLÌa so thích hợp, nìiirng khôrm dược làm mát số đà uhi sai.


1.3.5. l ô chúc lậ p , phân tích và cônịỊ bỗ ỉ)áo cáo tài chính
' Ị ỏ chức hệ tỉiô iiu [K ' ĩ ( ' tmrm [)N . nhẳni ciine cáp cho nuười sứ dụnụ các thòng
tin cân tỉìicl vè linh hình và sự hiển độnu cua tài san. neuồn vốn kinh doanh, tinh [linh
va K Q i !Í)K !> cua í ) \ ỉrorìu k< [xk> cáu.


1lộ thốnu báo cáo tủi chinlì quy địnli cho các i)N theo Ọ l) 15/2006 ngây 2() '3 2006
của Bộ 'l ài chính íiồm:
-B C O K T ^
- Báo cáo K Ọ [ IỈ)K ỉ:)
- Báo cáo I.C Ỉ T
- 1 huvét minh BCTC

M ầ u s ố íiO i
M ầii số \U)2 ~
Mầu số Í303
Mầu số R09 -

Í)N
l)N
[)N
DN

Tồ chức vận dụnii hệ thống BCTC\ bao aồm lồ chức lập. phân tich và côiig bỗ
BCTC.
BCTC, là nhừng báo cáo cung cấp số ỉiệu, tài !iệu có tính khái quát cho cả c:ic đổi
tượng bên nuoáị DN. BCTC được iập theo chuẩn mực kế toán và quy định trong clié dộ
ké toán do Nhà nước ban hành. Tổ chức hệ thống BCTC là dựa vào nhĩmg quy định về
tìinh bàv BCTC trong chuấn mực kế toán, quy định về kết cấu biểu mẫu háo cáo \à

phirơnu pháp lập irone, chế độ kế toán hiện hành, phân công, hưứníỉ dần nmrời lặp lìáo
cáo.
Ke toán với chức năng thu nhặn, xử lý và cung cấp thỏnií tin kinh te, phục vụ
côn^í tác quàn ỉý kinh tế trotm DN, có the nói rang, tồ chức hệ thống báo cáo ké toán là
khâu cuối cùng, quan trọnt’ của việc llìực hiện chức năng đó cùa kế toán. t)ô vịệc lập
báo cáo ké loán đạt chất lượng, đáp ứng được yẽu cẩu cùa công lác quản lý kinh ỉê
trong đơn vị, đòi hỏi phải tuân theo các nuuyên tắc cơ bản nlìư sau:
- rồ chức liệ thống BCTC phải đàm bào tính thống nhất giữa kế toán và quàn iý.
- Tồ chức hệ Ihống BCTC phái phù hcTp với chuẩn mực kế toán vã cỉié độ kc loán
hiện hành. Đây ỉà nguyên tác chung cùa tồ chức công tác kế toán trong các đơn vị. o ố i
với việc lập BC TC , nguyên tắc này đòi hỏi các DN phải dựa trên những q iiv định cua
chuẩn mực và chế độ ké toán để thực hiện việc tồ chức lập báo cáo kế toán, dảnibào sự
thống nhất giừa các đơn vị và trẽn phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
- T ồ chức ỉập BCTC phải tiết kiệm và hiệu quả. Theo nguyên tác này, việc lồ
chức lập BCTC phải đảm bảo gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí vừa đám bảo thu thập, cung
cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, số liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho quản lý kinh té
của đơn vị, cũng như của các đối tượng liên quan.

1.3.6. T ổ chức kiểm tra kế toán
Kiểm tra ke toán là một nội dung cần thiết và quan trọng cùa tổ chức công tác ké
toán tài chính DN. N ó đảm bào cho công tác ké toán CLÌa DN được tồ chức một cách
khoa học và hợp lý. Kiểm tra công tác kế toán thường do kế toán trưởng và nìộl bộ
phận nhân viên kế toán của DN tiến hành, kiểm tra ờ tất cà các phần hành kế toán,
kiểm tra một cách toàn diện tắt cả khâu cùa quy trình công tác ke toán trong DN như:
kiểm tra việc ỉập. xử lý và luán chuyền chímg từ ke toán, kiểm tra tính chất hợp pliáp,
hợp lệ cùa chửng từ, số liệu ghi chép trẽn chửng từ, kiểm tra việc vận dụng hẹ ihổiig
TK và sồ sách kế toán, kiểm tra tính trung thực, hợp lý cùa số liệu, tài liệu trong các
báo cáo ke toán, kiểm tra việc chấp hành các quy định trong luật ke toán, chuẩn niực kế
loán và che độ kế toán. Kiềm tra việc tồ chức, phân công lao động kế toán.
Kiềm tra ké toán có ý nghĩa quan trọng trong cônti tác quàn lý, công táckế toán

cùa DN nhàm phát hiện, ngăn ngừa nhừng hiện lượng vi phạm chính sách, chế đô quàn
lý và ke toán, do vậv phải được ihườníi xuyên tiến hành theo đúng che độ quy dịnh.
Kêt quã kiêm tra ke toán phải được lặp biên bàn hoặc trình bàv ironu báo cáo kiéin tra.


I lo im hiòn ỉìảii, lioặc híio cáo kiêm tra phai Liõni cãc nội thiiiL; CO' ỉxm; Nội duim kiôni
Ira phạm \ i \ á tỉìời eian tiên Ịìàiih kÌLMH tra. tihận \é l. dê nụhị cùn ban kicm tra kê toán.

I..V 7 . rô chiVc CỎII” tác kề !()án In u iíí điều kiện iVnjí (lụn<ĩ m áy v i tính
I liệ iì n a } . \ ớ i sự pỉiát triê n cùa c ó n u ỉìg hộ

'-'i

t-iirợL' ứnụ d ụ im

t í o n u n l i i c u l ì n h \ ụ c t] ua n !> k i n h tè. dặ c h i ệ í là c ô i m tác k è toái ì. ử i m d ụ i m I i ì á y vi

IHI ‘1 \ a<) tronu lô eluVc côim tác kc toán. m‘)p phâiì eiàin nhọ côim việc kó toán, nãnụ CÍUI
n f i n i : si iât v a c h â t !irợĩìíj^ CỎIIU tác k c l o á ỉ i . d á m híKì \ ư l \ \ à CLitìu c â p l Ị i ô i i u l i n n h a n l i

fỉU )Ịi!i. dap ửne kịp llìời các sêu câu cua cònu lác quan Ịý kinli lê dcyn
vị.
K iii ưnii dụnu má\ vi tính vào tô chứccôĩm tác kê toán và áp clụnu h ìiili thức



loáiì (ròn m;íy vi tin ỉi. tlii cõng vịệc kê toán được llụrc hiện theo một chươỉm trình phân
n ic iii kè u>aiì Irén niá\ M únỉi. Plìán mèm kê toán dược thiêt kê theo nuuyên tác cua
inộĩ trong các liin li thức kê toán qu> định troĩm chê độ kê toáĩì. Vì vậ\, vândè quan
Ifọ m đặl ra ớ dâ\ ỉà việc lựa chọn phân mêiìi kê toán phù ỉiợp, tỏ chức quan iý phán

mèm và khai thác tÌKMii; tin trên mảy vi tính theo đủĩm yêu cáu quàn lý. í^liàn lìièm kè
loán inm dụnii phải đám bảo \ừ Iv được hêt các niihiệp vụ kinh tê, phù liợp trình độ của
nhcin vièn kế toán ờ đan vị và có kha nărm ihích ứnu khi có sự thay đỏi vê yêu cáu
tỊuan l>.
Dê cỏ thê írnu dụnu đirợc máy vi lính vào trong tô chức còng lác kẽ íoán, đòi hoi
Ỉ)N phái cỏ ké lioạch đầu tư trarm bị máy tính cho hộ phận kế toán, đào tạo, bồi (.ÌLrờng
íin học cho nhân vièn kế toán, lựa chọn phằn nièm kc toán phù hợp với đặc diêm kinh
ciOíHiili và yêu câu quàn lý của DN mìnlì.

1.4. Cáu hỏi ôn tập và tình huống
1.
2.
34.
6.
6.
7-

Chưcyng 1

Nội dung của các khái niẽm cơ bản cùa
kế toán
NỘI dung của các nguyên tẳc kế toán cơ bán của kế toán tài
chinh.Choví dụ
minh hoạ vẻ sự chi phốt của các nguyên tắc này trong kế toán tải chinh DN,
Nêu khái quát nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính DN, Phân tích một
ỉrong những nội dung cơ bản đó
Trinh bày khái quát yêu cầu của tồ chức cõng tác kế toán Tại sao khi tổ chức
cổng tác kế toán tài chính trong DN lại phái đảm bảo các yêu cầu
Vai trò, nội dung kiểm tra công tác kế toán tài chính trong DN,
Trinh bày sự ảnh hường của việc ứng dụng công nghệ thông tin(máy vl tính)

trong tổ chừc công tác kế toán.
Tỉnh huống
7.1. Tinh h u ố n g 1: 1/1/20x9, ông Nam, nhân viên của môt hàng xe ôtô. được
công ty cho nghỉ việc trước thời hạn vả nhận được một khoản bồi thường ỉà
500.000.000d bằng tiền mặt. ôn g Nam đã dùng số tiền này như sau:
- Mua một xe ôtô để phục vụ việc đi lai của cá nhân 200,000,000đ.
Trang trí lại nhà cửa 17,000.000đ
- Chiêu đài bạn bè tai nhà hàng 20 OOO.OOOđ
Quyết đinh mờ một công ty có tên là Nam Ventures. vièc đầu tiên là mở mỏt
TK cho công ty tai ngân hàng VỚI số tiền 150 OOO.OŨOđ.
Yéu cảu: Dưa vào khái niêm đơn VI kế toán, hày xác đinh các giao dtch cá
nhản và các giao dịch của mòí đơn VỊ kinh doanh.

23


7.2. Tinh h u ố n g 2: Dũng lầ chủ một DN tu' nhân kinh doanh trong lĩnh vực vè
cung cấp và sửa chữa máy bơm nước. Hây xác định các giao dịch thuộc công
ty và các giao dịch cùa cá nhân Dũng theo tài liệu dưới đây;
a) Dũng trúng xổ số 1,000.000.OOOđ và quyết định đầu tư cho DN của minh
b) Chị của Dũng nhờ anh ta sửa một máy giặt bị hỏng và Dũng quyết định
không lấy tiền công sửa chữa.
c) Chị của Dũng đâ giới thiệu cho anh ta một khách hàng khác, nhờ đó Dũng
đâ kiếm được 4.000 OOOđ
d) Dũng mua một xe tải cho kinh doanh trị giá 108.000.000đ
e) Dũng mua một chiếc xe con cho gia đình, trị giá 520.000 OOOđ, chiếc xe
này đôi lúc cũng được sử dụng cho kinh doanh.

24



Chương 2
KÉ TOÁN TÀI SÀN BÀNG TIÈN
2.1. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán tài sản bằng tiền
2.1 .1 . N ộ i d u n ỊỊ v à y c u cầ u q u á n lý
Tài san bănii tiên ìà một bộ phận tái sàn imãn ỉiạn cùa DN, íỏn tại trực tiep dưới
hình Ihức tiền tộ. Tronu quá trình sàn xuất, kinh doanh, tài sản hằim tiền của DN vừa
đirọc sừ cỈỊing đê dáp ừng nhii câu vê thanỉi toán cac kiioán nợ cúa DN hoặc mua vật tư.
hàng Uoĩi đê S X K Ỉ) vừa là keí qua cùa việc mua bân hoãc ĩhu hôi các khoản nợ.
Xét tỉieo dịa diêm cấl ^iữ và yèu cẩu quan 1> tài sản bàng tiền gồm: tiền mặí tại
qu\- liỏn gừi ờ các nuân hàng, kho bạc. trurm tâm tài chính và các klìoan tiền đang
cỉuivẻn.
Xé! iheo tính chắt và đặc diém. lài sản banu tiền ^ồm; tiền Việt Nam, ngoại tệ,
và ne i)ạc. kim khí quý, đá quý.
1ài sân bằnu tiền là loại tài sàn đòi hỏi Ỉ)N phái quàn iý rất chặt chề vi trong quá
trin li luâíi cliuyển íài sản bàng tiền rất dề bị tham ô, lại dụng, mất mát. Do đỏ, việc sứ
dụim lài sàn bàng íièn cần phải tuân thù các nụuyên tác, ché độ quàn lý tiền tệ thống
nhni cùa N iià nước.

2.1.2. N h iệ m vụ kc toán tàỉ sản bằng tiền
'1’rcn cơ sờ yẽu cầu quản Ịý, kế toán tài sàn bàng tiền phải thực hiện các nhiệm
vụ sau:
Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác liiìli hìnli hiện có và sự biến động cùa các
ỉoại íiển.
- Kiêm kê thường xuyên số tiền hiện có ở quỹ cùa DN và ở các T K T G N H . Chấp
hành nglticm che độ kiêm kê quỷ tiền mặt. Tỉurừng xuycn đoi chiếu số dư trẽn TK
l'(jN H và sò kê toán.

2.2. Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
2.2.1. C h ứ n g từ kế toán

Kế loán tiền mặt và T G N Ỉ ỉ sừ dụng các chÚTm lừ kc toán như:
- Phiếu thu.
- Phiéuchi.
"
-

Biên lai thu tiền.
*
Báng kiểm kè quv.
Giấy háo Nợ, báo Có hoặc bảntí sao kê cua rmân hàng.
CAc chínm từ khác cỏ iiên quan.

25


2.2.2. T à i kh o ản và trìn h tự kế toán các nghiệp vụ k in h tế chủ yếu
2,2.2, ỉ, Tài khoản kể toán
Ke toán tiền mặt và T G N H sừ dụng các T K sau:
^ T K 111 - T iề n m ặt, T K này dùng đề phản ánh lình hình thu. chi, ĩỏn C;Li> tại
quỹ DN bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quỵ.
Ket cấu và nội dung phàn ánh cùa T K 1 1 1 - Tiền mặt, như sau;
Bên Nợ:
- Các khoản liền mặt, ngoại íệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quv nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hii^n khi
kiềm kê.
- Chênh lệch tăng lỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với
tiên mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quy.
- Số tiền mặt, ngoại lệ. vàng bạc. kim khí quý. đá quý Ihiéu hụt ở quỹ phiil liiện

khi kiêm kẻ.
- Chênh lệch giảm lỹ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ {dối V(ýi
tiẻn mặt ngoại tệ).
Sô dư bên Hợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
còn tồnquỹ ỉiền ntặt.
T K 1ì 1 - Tiền mặt, có 3 T K cấp 2:
- T K 1111 - Tiền V iệt Nam.
- T K 1112-N g o ạ i ì i
- T K 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
Hạch toán trên TK ĩ ĩ I - Tiền mặt cần íón trọng một sổ quy định sau:
- Chi phản ánh vào T K 1 11 - Tiền mặt số tiền mặt thực tể nhập, xuất quỹ.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và phài có đù
chừ ký cùa người nhận, người ^iao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của
chê độ chứng từ. Trong một sô trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuât qaỹ
đính kèm.
- Thủ quỹ phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặl. Hàng ngày thù
quỹ phải kiểm kẽ số tiền mặt tồn quỹ thực té, đối chiếu số liệu sồ quỹ tiền mật và sổ kế
toán tiền mặt. Neu có chênh lệch, kế toán và tluì quỹ phải kiểm tra lại để xác dịnh
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- ở những DN có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi
ngoạitộra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch
binh quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước V iệt Nam
công bố tại thời điềm phát sinh nghiệp vụ kinh té để ghi sổ kế toán.
Tiền mặt ngoại tệ được hạch toán chi tiét theo từng ỉoại nguyên lệ trên TK
007 - Ngoại tệ các loại.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở T K tiền mặt chỉ áp dụng cho
các DN không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kyĩi khí quý, đá quý. ớ các [)N có vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ ĩiền mặt thì việc nhập, xuấf được hạch toán nlìư các

loại H TK , khi sử dụng đề thanh toán chi trà được hạch toán như nuoại tệ.
>
T K 1 1 2 - T G N H , T K này dùng đề phàn ánh số hiện cỏ và lình hình hién dộne
tănt; giàm các khoàn tiền tiửi tại tmân hàng của DN.
26


×