Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp dùng cho sinh viên ngành kinh tế trần thụy ái phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 59 trang )

M

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư P H Ạ M KỸ TH U ẬT THÀNH PHÔ Hổ CHÍ MINH

6 5 8 .1 5
Tr 121 Ph

TRẦN THỤY ÁI PHƯƠNG

BÀI TẬP

x

r

TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
Ä»c8oOoso«Ä

Th.s TRẦN THỤY ÁI PHƯƠNG

BÀI TẬP

TÀI CHÍNH DOANH NGHIẸP


(Dùng cho sinh viên ngành kinh tê)

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC Q u ố c GIA TP Hồ CHÍ MINH


LỜI NÓI ĐẦU
Chuỗi bài lập Tài chính doanh nghiệp lù quyên sách trích lọc
những bùi tập cơ bàn nhất của từng chuyên đề học tập trong môn học
Tcii chính doanh nghiệp dành cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế Trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TPHCM. Trong mỗi chương cùa
quyển sách sẽ bao gồm nhiều bài tập giúp sinh viên ôn tập những kiến
thức đã học ở moi chuyên dể từ cơ bàn đến nâng cao với mục đích giúp
sinh viên có cái nhìn bao quát về các vấn để tài chính cùa một công ty cỗ
phần.
Đe sử dụng tốt theo đủng mong muốn cùa tác giả, sinh viên cần kết
hợp những kiến thức đã học trên lớp cũng như những lý thuyết từ giáo
trình đê giai quyết các bài tập này. Trong quyển sách còn đính kèm phần
đáp ủn, phục vụ việc học tập tại nhít cùa sinh viên.
Các bùi tập trong quyến sách này mặc dù đã được tác giả ứng dụng
trong giảng dạy ớ rát nhiều lớp nhưng chắc chan không tránh khỏi sai
sót. Tác giả mong nhận được ỷ kiến đóng góp từ bạn đọc nham hoàn
thiện nội dung cho quyên sách này, phục vụ tốt hơn cho công tác giảng
dạy tại Trường.
Tác giả

3


MỤC LỤC
LỜI MỎ ĐẦU
A. PHẦN BÀI TẬP

Chương 1. Giá trị tiền tệ theo thời gian............................................. 7
Chương 2. Lợi nhuận và rủi r o ....................................................... 13
Chương 3. Định giá chứng khoán nợ .............................................. 21
Chương 4. Định giá chứng khoán vốn ............................................ 26
Chương 5. Phân tích quyết định đầu tư dự á n ................................ 31
Chương 6. Thuê tài sản ..................................................................35
Chương 7. Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính...................... 38
B. PHÀN ĐÁP ÁN
Chương 1. Giá trị tiền tệ theo thời gian.......................................... 44
Chương 2. Lợi nhuận và rủi r o ....................................................... 46
Chương 3. Định giá chứng khoán nợ .............................................. 48
Chương 4. Định giá chứng khoán vốn ............................................ 49
Chương 5. Phân tích quyết định đầu tư dự án........................... ..... 51
Chương 6. Thuê tài sản ..................................................................53
Chương 7. Đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính.......................54
Bảng tra tài chính .................................................................................56
Tài liệu tham khảo................................................................................59

5


Chương I

GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
liài 1.

Giả định ràng hiện tại là ngày 01-01-2012, vào ngày 01-012013 bạn sẽ gởi 1.000$ vào tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng
với lãi suất 12%/năm.
a. Nếu ngân hàng ghép lãi vào vốn gốc hàng năm và tính tiền
gửi tiết kiệm cùa bạn theo nguyên tắc lãi kép thì số dư trong

tài khoán của bạn vào ngày 01-01-2016 là bao nhiêu?
b. Số dư trong tài khoản tiết kiệm của bạn vào ngày 01-012016 là bao nhiêu nếu như bây giờ ngàn hàng ghép lãi vào
vốn gổc định kỳ hàng quý thay vì hàng năm như ớ câu a
trên?
c. Già định ràng bây giờ bạn chia số tiền 1.000$ thành 4 phàn
bàng nhau và gửi ngân hàng làn lượt vào dầu mỗi năm 0101-2013. 2014. 2015 và 2016. Lãi suất vẫn là 12%. Hỏi số
dư trong tài khoán tiết kiệm của bạn vào ngày 01-01-2016 là
bao nhiêu? Đồ 01-01-2016 có được sổ tiền như ở câu a. bạn
phải gửi số tiền dều hằng năm là bao nhiêu?

Bài 2.

Giả dịnh ràng hiện tại là ngày 01-01-2012. và bạn muốn có số
tiền 1.000$ vào ngày 01-01-2016. Ngân hàng của bạn tính lãi
kép với mức lãi suất 12%/năm.
a. Bạn sẽ phải gửi tài khoán tiết kiệm tại ngân hàng của bạn
vào ngày 01-01-2005 sổ tiền là bao nhiêu để có tổng sổ dư
trong tài khoản là 1.000$ vào ngày 01-01-2016?
b. Nếu bạn muốn chia số tiền phải gừi tiết kiệm thành 4 phần
bàng nhau và gửi lần lượt vào đầu mồi năm từ năm 2013
đến năm 2016 dể có dược sổ dư trong tài khoản của bạn vào
dầu năm 2016 là 1.000$. hỏi sổ tiền gửi bàng nhau của mỗi
năm là bao nhiêu?
c. Nếu Cha cùa bạn dề xuất sẽ giúp bạn khoản tiền gửi hang
năm trong phần b hoặc cho bạn số tiền 700$ vào ngày 0101 -2013. bạn sẽ chọn cách nào?
7


d. Nếu bạn chỉ có 700$ vào ngày 01-01-2013, vậy để có cùng
số tiền là 1.000$ vào ngày 01-01-2016 thì lãi suất phải điều

chỉnh lại là bao nhiêu? Biết ràng ngân hàng vẫn tính theo lãi
kép, lãi ghép vào 04 lần một năm.
e. Giả định ràng bây giờ bạn chỉ gửi vào ngân hàng số tiền là
186.29$ mồi đầu năm từ 01-01-2013 cho đến 01-01-2016.
nhưng bạn vẫn muốn có số tiền là 1.000$ vào 01-01-2016.
Hỏi lãi suất phải điều chỉnh lại là bao nhiêu? Biết rằng ngân
hàng vẫn tính theo nguyên tắc lãi kép, lãi ghép vào vốn một
năm một lần.
f. Đế giúp bạn đạt mục tiêu có được sổ tiền là 1.000$ vào
ngày 01-01-2016, Ba của bạn đề xuất ràng sẽ cho bạn 400$
vào 01-01-2013 và bạn phải làm thêm ngoài uiờdể bổ sung
tiền gửi cho 6 kỳ còn lại, mồi kỳ 6 tháng sổ tiền bang nhau.
Nểú lãi suất là 12% và ghép lãi vào vốn mỗi 6 thánu. Hỏi số
tiền cần phải bổ sung cho mồi kỳ là bao nhiêu?
Bài 3.

Ngân hàng A thông báo lãi suất 12%/năm, lãi kép tính cho mồi
quý trên các tài khoản tiền gửi của công ty. Các nhà quản lý
ngân hàng B muốn ràng các tài khoản tiền gửi cùa công ty phải
có lãi suất ngang bằng với lãi suất có hiệu lực tươnu dươnu một
năm của ngân hàng A, nhưng lãi suất tại ngân hànu B dược tính
dựa trên cơ sở lãi kép tính cho mồi tháng. Hỏi lãi suất danh
nghĩa công bố của ngân hàng B phải là bao nhiêu một năm?

Bài 4.

Nếu bạn gửi tiết kiệm 10.000$ trong tài khoản ngân hàng với lãi
suất 10% năm. hởi số dư trong tài khoản cùa bạn là bao nhiêu
sau 5 năm?


Bài 5.

Giá trị hiện tại của một chứng khoán là bao nhiêu nếu chứng
khoán này sẽ mang lại cho bạn một thu nhập là 5.000$ trong 20
năm nữa? Giả định ràng tỷ suất sinh lợi đổi với các chứng
khoán có cùng mức rủi ro là 7%.

Bài 6.

Neu bạn gửi vào tài khoản ở ngân hàng một số tiền ở hiện tại
với lãi suất 6,5%. hỏi sau bao lâu số tiền cua bạn sẽ được nhân
gấp đôi?

Bài 7.

Cha mẹ của bạn sẽ nghỉ hưu saú 18 năm nữa. Hiện tại họ có
250.000$ và mong muốn có 1.000.000$ khi về hưu. Hỏi lãi suất

8


cần thiết đối với khoản đầu tư của họ để đạt được mục tiêu trên,
giả định rằng họ không còn khoản tiết kiệm nào khác?
Bài 8.

Giá trị tương lai của một khoản thu nhập đều đặn mồi năm là
300$ trong 5 năm là bao nhiêu? Lãi suất là 7%/năm.

Bài 9.


Bạn đang tính mua một chiếc xe và ngân hàng địa phương sẵn
sàng cho bạn vay 20.000$ để mua xe. Điều kiện của khoản vay
này là trả dần trong 5 năm (60 tháng), và lãi suất danh nghĩa sẽ
được ấn định là 12% với tiền lãi trả hàng tháng. Hỏi tổng số tiền
mà bạn phải trả đều hàng tháng là bao nhiêu? Lãi suất có hiệu
lực tương đương một năm của khoản vay này là bao nhiêu?

Bài 10. Công ty Washington-Atlantic đầu tư 4 triệu $ để đầu tư trồng
cây cho một khu đất. Những cây này sẽ lớn trong vòng 10 năm
nữa và tại thời điểm này công ty sẽ có kế hoạch bán lại khu
rừng này với giá 8 triệu $. Hỏi tỷ suất sinh lợi mong đợi của
công ty này là bao nhiêu?
Bài 11. Một công ty tài chính đề xuất cho bạn vay 85.000$. Khoản cho
vay yêu cầu mức thanh toán 8.273,59$ một năm trong 30 năm.
Hói lài suất mà công ty này đã tính cho bạn lù bao nhiêu?
Bài 12. Trong khi bạn đang là sinh viên, bạn có vay một khoản tín dụng
hồ trợ học tập là 12.000$ với lãi suất 9%, lài được ghép mồi
năm. Neu bạn hoàn trà 1.500$ một năm, hỏi sau bao lâu bạn sẽ
hoàn trà toàn bộ sổ tiền vay?
Bài 13. Bạn cần sổ tiền tích lũy là 10.000$. Để làm điều này, bạn có kế
hoạch gởi tiết kiệm ngân hàng 1.250$ mồi năm với khoản tiền
gởi đàu tiên được thực hiện ngay ở hiện tại (vào đầu năm), lãi
suất là 12%. lãi được ghép mồi năm. Khoản tiền gửi cuối cùng
của bạn sẽ thấp hơn mức 1.250$ nếu cần thiết phải trừ đi một
khoản tiền để bạn sè có vừa đủ 10.000$. Hỏi sau bao nhiêu năm
bạn sẽ đạt được mục tiêu có số dư 10.000$ trong tài khoản của
bạn và số tiền gửi lần cuối cùng của bạn là bao nhiêu?
Bài 14. Giá trị hiện tại của một chuỗi dòng tiền phát sinh hàng năm
100$ cho đến vĩnh viễn là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu xấp
xỉ 7%? Nếu lài suất chung của nền kinh tế tăng gấp đôi và mức

lài suất chiết khấu bây giờ là 14%, hỏi điều gi xảy ra đổi với giả
trị hiện tại của chuỗi dòng tiền này?
9


Bài 15. Giả định ràng bạn vừa được thừa hưởng một sổ tiền. Một người
bạn đang giới thiệu với bạn một loại chứng khoán mà có thể
mang lại cho bạn thu nhập 50$ vào cuối mỗi năm liên tục trong
3 năm tới cộng với khoản thanh toán 1.050$ vào cuối năm thứ 4.
Giá hiện tại là 900$ một chứng khoán.
Tuy nhiên, tiền của bạn đang được gửi tại ngân hàng với lãi suất
danh niĩhĩa là 8%/năm (lãi kép mồi quý). Nếu mua chứng khoán
nói trên, bạn yêu cầu tỷ suất sinh lợi có hiệu lực hàng năm cùa
chúng phải cùng mức như khoản ký thác tại ngàn hàng của bạn.
Việc mua chứng khoán này có phải là một quyết dịnh đầu tư tốt
hay không? Hỏi giá trị hiện tại của những chứng khoán này đối
với bạn bao nhiêu là hợp lý?
Bài 16.
a. Hiện tại là 01-01-2012, bạn có kế hoạch gửi tiết kiệm vào
ngân hàng 5 kỳ. mồi kỳ 6 tháng số tiền là 100$ với số tiền
gửi đầu tiên được thực hiện ngay ở liiện tại. Neu ngân hàng
trả lãi suất 12%/năm. nhưng được lãi ghép mồi 6 tháng. Hỏi
số dư trong tài khoán của bạn sau 10 năm nữa?
b. Đế số tiền có được sau 10 năm như trong câu 16a. nhưng
bây giờ bạn sè giri vào ngân hàng mồi kỳ là một quý và
cũng trong 5 kỳ. I lỏi số tiền bạn cần phải gửi mồi kỳ là bao
nhiêu nếu lãi suất danh nghĩa là 12% một năm và dược ghép
lãi mồi quý?
Bài 17. Bạn may mắn trúng giái và sè được công ty xổ số trả cho bạn
1.75 triệu $ một nám trong suổt 20 năm tới. Giả dịnh ràng

khoản tiền đầu tiên dược trả ngay lập tức (vào dầu năm).
a. Nếu giả dịnh lãi suất là 8%, giá trị hiện tại của giải thưởng
này là bao nhiêu?
b. Neu giả định lãi suất là 8%, giá trị tương lai cùa giải thưởng
này sau 20 năm nữa là bao nhiêu?
c. Câu trả lời của bạn sẽ thay đổi như thế nào nếu khoản tiền
dược trà vào cuối mỗi năm.
Bài 18. Bạn có kế hoạch tiết kiệm 5.000$ trong năm thứ nhất. Bạn cũng
mong dợi sổ tiền tiết kiệm dược mồi năm sẽ tăng 10% khi mà
10


tiền lương cũng gia tăng tương ứng với khoản thời gian này. Lãi
suất giả định là 7% và tất cả các khoản tiền gửi tiết kiệm là vào
cuối năm. Hỏi tổng số tiền tiết kiệm bạn sẽ nhận được sau 3
năm nữa là bao nhiêu?
Bài 19. Một chứng khoán kỳ hạn 15 năm có giá trị hiện tại là 340,4689$.
Chứng khoán này trả lợi tức định kỳ 50$ vào cuối mồi năm
trong 5 năm nữa, và sau đó sẽ tiếp tục chi trả một sổ tiền đều
đặn vào cuối mỗi năm thêm 10 năm nữa. Nếu lãi suất là 9%, hỏi
sổ tiền chi trả hàng năm từ năm thứ 6 đến năm thứ 15 là bao
nhiêu?
Bài 20. Giả định ràng các nhà quàn lý quỹ hưu trí của công ty AT & T
đang cân nhac đàu tư giữa hai loại chứng khoán: (1) Chứng
khoán z có giá mua hiện tại lù 422.41$, không trả lãi trong suốt
kỳ hạn 10 năm và sau đó thanh toán 1.000$ vào năm thứ 10. (2)
Chứng khoán B có giá mua hiện tại 1.000$. chi trả lợi tức hang
năm là 80$ vào cuối mỗi năm trong 9 năm và sau đó thanh toán
1.080$ vào cuối năm thứ 10.
a. 1lãv tính tỷ suất sinh lợi cùa mồi chứng khoán

b. Giả dịnh ràng tỷ suất sinh lợi mà các nhà quản lý quỹ hưu
trí của công ty AT & T có thể kiếm được từ nguồn vốn của
mình giảm xuống còn 6% ngay sau khi các chứng khoán
mua được và công ty mong đợi sỗ duy trì được mức sinh lợi
nàv trong vòng 10 năm nữa. Hỏi giá của mồi chứng khoản
sẽ thay đổi như thế nào? Và lợi nhuận của quỹ từ việc đàu
tư vào mỗi chứng khoán này? Tính phần trăm lợi nhuận (lợi
nhuận/chi phí) của một chứng khoán.
Bài 21. Một người cha đang có kế hoạch tiết kiệm tiền để có thể trang
trải học phí cho cô con gái của mình trong suốt thời gian học
đại học sau này. Cô con gái 13 tuổi và cô ta dự định sẽ dự tuyển
vào một trường đại học sau 5 năm nữa và sau đó thời gian học
đại học kéo dài thêm 4 năm nừa. Hiện tại chi phí học đại học
cho dầu mồi năm là 12.500$, nhưng tỷ lệ lạm phát hàng năm
được dự báo là 5% sẽ ảnh hưởng dén chi phí này.
Cô con gái mới đây nhận được 7.500$ do người ông để lại; số
tiền này dược gửi vào một tài khoản ở ngân hàng có lãi suất
8%/năm, lài tính kép hàng năm, sẽ dược sử dụng để đáp ứng
11


một phần chi phí học tập của cô con gái. Phần chi phí còn ỉại sẽ
được đáp ứng từ tiền tiết kiệm của người cha.
Người cha sẽ gửi 6 khoản ký thác bang nhau vào tài khoản ở
ngân hàng vào mỗi năm từ ngay bây giờ cho đến khi cô con gái
bắt đầu vào học đại học. Nhùng khoản ký thác sẽ bất đầu vào
năm nay và được hưởng lãi suất 8%, lãi được ghép mỗi năm.
a. Giá trị hiện tại của khoản chi phí học 4 năm tại thời điểm cô
con gái bắt đầu được 18 tuổi?
b. Giá trị tương lai của khoản tiền 7.500$ mà cô gái nhận được

từ người ông của mình vào thời điểm cô con gái bắt đầu học
đại học vào tuổi 18?
c. Neu người cha có kể hoạch gửi tiết kiệm mỗi năm, hỏi sổ
tiền gửi tiết kiệm cần thiết cho mồi năm là bao nhiêu để cỏ
thể đảm bảo chi phí học đại học của cô con gái? (Gợi ý:
Khoản tiền gửi lần thứ 6 không sinh lãi)


Chương II

LỢI n h u ậ n v à r ủ i r o
Bài 1.

Một nhà đầu tư dự định mua cổ phiếu A với tỷ suất sinh lời có
thể có được là:
Xác suất

Tỷ suất sinh lòi

0,2

20%

0.4

16%

0.2

-6%


0,2

12%

Bạn hây tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của
chứng khoán này.
Bài 2.

Công ty Minh Toàn xem xét đầu tư vào một trong hai cổ phiếu
với thông tin được mô tả dưới đây:
Cỗ phiếu A

Cổ phiếu B

Xác suất

Lọ'i nhuận

Xác suất

Lọi nhuận

0,3

14%

0,2

-7%


0,3

10%

0,3

20%

0,2

15%

0,4

5%

0,2

20%

0,1

14%

Theo bạn, công ty Minh Toàn nên đầu tư vào cổ phiếu nào?
Nêu lý do.
Bài 3.

Một nhà đầu tư đang xây dựng một danh mục bao gồm những

thông tin sau đây:
Lọ’i nhuận

Bcta

A

Tỷ lệ
50%

15%

1,67

B

20%

14%

1,00

c

30%

21%

0,90


Cổ phiếu

Hãy xác định tỷ suât sinh lời kỳ vọng cũng như beta của danh
mục đầu tư nói trên.
13


Bài 4.

Có ba loại chứng khoán X. Y và z. Độ lệch chuẩn cùa tỷ suất
sinh lời thị trường là 17%. Thông tin về rủi ro dược trình bày
trong bảng dưới đây:
Chứng khoán

Độ lệch chuẩn

X
Y
z

16%
19%
21%

Hãy thực hiện các yêu càu sau:
a. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh mục bao gồm 60% vào
chứng khoán X và 40% vào chứng khoán Y. Biêt hệ sô
tương quan giừa chứng khoán X và Y là 0,45.
b. Độ lệch chuẩn của danh mục sẽ là bao nhiêu nếu đầu tư vào
cả ba loại chứng khoán X, Y và z với tỷ lệ bàng nhau? Biết

hệ số tương quan giữa các cặp chứng khoán X và z. Y và z
lần lượt là 1,23 và 0,97.
c. Độ lệch chuẩn của danh mục sẽ là bao nhiêu nếu đầu tư vào
cả ba loại chứng khoán X, Y, z và trái phiếu kho bạc với tỷ
lệ bàng nhau?
Bài 5.

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của các loại cổ phiếu A. B, c. D là bao
nhiêu nếu tỷ suất sinh lời thị trường là 25%; phần bù rủi ro thị
trường là 14%; và beta của từng cổ phiếu lần lượt là 0,899;
1,456; 1,898; 1,789?

Bài 6.

Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của
cổ phiếu công ty M và N qua 5 năm như sau:
Năm

14

Tỷ suất sinh lòi (%)
Cổ phicu M

Cỗ phiếu N

2006

15.96

14,04


2007

16,78

13,22

2008

24.21

5,79

2009

-12.01

42,01

2010

30,06

-0,06


a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5
năm là bao nhiêu?
b. Tính tỷ suất sinh lời hàng năm và tỷ suất sinh lời trung bình
của danh mục bao gồm 50% cổ phiếu M và 50% cổ phiếu N.

c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục
đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hệ số tương quan của cổ
phiếu M và N là bao nhiêu?
Bài 7.

Một nhà đầu tư ghi nhận một số thông tin về tỷ suất sinh lời của
cổ phiếu côntĩ tv M và N qua 5 năm như sau:
Năin
2006
2007
2008
2009
2010

Tỷ suất sinh lòi (%)
Cổ phiếu M Cổ phiếu N
-10.00
-3,00
18,50
21,29
38,67
44,25
14,33
3,67
33.00
28,30

a. Tỷ suất sinh lời trung bình của cổ phiếu hai công ty qua 5
năm là bao nhiêu?

b. Tính tỷ suất sinh lời hànII năm và tỷ suất sinh lời trung bình
của danh mục bao gồm 70% cồ phiếu M và 30% cổ phiếu N.
c. Độ lệch chuẩn của từng loại cổ phiếu và của toàn danh mục
đầu tư sẽ là bao nhiêu?
d. Từ các kết quả trên, theo bạn, hộ sổ tương quan của cổ
phiếu M và N gần với 0.92 hay -0,92?
Bài 8.

Giả sử xác suất xảy ra một trong bốn tình trạng của nền kinh tế
trong năm tới là như nhau. Tỷ suất sinh lời của hai cổ phiếu
AGF và SAM tưưníỉ ứng với mỗi tình trạng nền kinh tế như sau:
Tình trạng
1
2
3
4

Cổ phiếu AGF
0,10
0,12
0,14
0,10

Cổ phiếu SAM
0,12
0,13
0 16
0,18
15



a. Tỷ suất sinh lời k}' vọng của mồi cổ phiếu là bao nhiêu?
b. Phương sai và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời cùa mồi cổ
phiếu là bao nhiêu?
c. Nếu là nhà đàu tư, bạn sẽ chọn đầu tư vào cổ phiếu nào?
Bài 9.

Trong các trường hợp sau đây, nhà đầu tư sẽ lựa chọn chứng
khoán nào đô đâu tư?
Trường
họp
1
7
*>

1
Chứng khoán A
Chứng khoán B
Lợi nhuận
Lợi nhuận ỉ Độ lệch ị
Độ lệch
1Ị chuân
chuẩn
______|ị
11 18% 1i
21%
15%
18%
1! 14% ị1
20%

16%
20%
14%
18%
i1 16%
____10%
______ _
______11

Bài 10. Bạn là nhân viên môi giới đầu tư. Giả sử khách hàng của bạn có
một danh mục đàu tư gồm 120 cố phiếu A cỏ giá thị trường là
500.000 đồng một cồ phiếu và 150 cổ phiếu B có íỉiá thị trường
là 200.000 dồng một cố phiếu. Mỏi trọng số của hai cố phiếu
này trong danh mục dầu tư là bao nhicu?
Bài 11. Một nhà đầu tư đang xem xét đầu tư vào một danh mục bao
gồm các cồ phiếu sau:
Cổ phiếu
K
L
M
N
Tổng

Số tiền dầu tư (S)
900
1.200
1.400
500
4.000


p
1,25
0,62
0,93
1.81

Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục trên là bao nhiêu nếu lợi
nhuận phi rủi ro là 7% và lợi nhuận thị trường là 15%?
Bài 12. Một số chuyên gia cho bạn biết rầng có 40% khả năng chứng
khoán A sẽ giảm 10% và 60% khả năng sẽ tăng lên 20%. Đối
với chứng khoán B, 30% khả năng chứng khoán B íiiảm 10% và
70% khả năng chứng khoán B tăng 20%. Biết hệ số tương quan
giữa hai chứng khoán là 0,7.
16


a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn
cho mồi chứng khoán.
b. Tính hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của 2 chứníỉ khoán.
Iỉài 13. Cô phiếu F có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi năm là 12% với độ
lệch chuẩn là 9%. cổ phiếu G có tỷ suất sinh lời kỳ vọng mỗi
năm là 18% vói độ lệch chuẩn là 25%.
a. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư gồm 30% cổ
phiếu F và 70% cổ phiếu G là bao nhiêu?
b. Neu hệ số tương quan giữa lợi nhuận cổ phiếu F và G là 0.2
thì độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư là bao nhiêu?
Bài 14. Giã sử bạn chỉ quan tâm đến hai cổ phiếu A và B. Tỷ suất sinh
lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ phiếu này là:
Cỗ phiếu


Tv suất sinh lòi

Độ lệch chuẩn

A

10

5

B

20

15

Hệ sổ tương quan giữa hai cổ phiếu này bằng 0.
a. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh
mục dầu tư gồm 30% cổ phiếu A và 70% cổ phiếu B.
b. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh
mục đầu tư gồm 90% cổ phiếu A và 10% cổ phiếu B.
c. Giả sử bạn là người ngại rủi ro, bạn có nên giữ 100% cổ
phiếu A hoặc 100% cổ phiếu B hay không? Tại sao?
Bài 15. Giả sử bạn đang nắm giữ một danh mục gồm 20 loại chứng
khoán khác nhau. Mồi loại chứng khoán bạn đều đầu tư $7.500.
Beta của danh mục này là 1,12. Bây giờ giả sử bạn quyết định
bán một loại chứng khoán trong danh mục này với giá $7.200.
Beta của chứng khoán này là 1. Sau đó bạn sử dụng số tiền bán
được để mua một cổ phần khác bổ sung vào danh mục của bạn.
Beta của chứng khoán mới mua này là 1,75. Hãy tính beta của

danh mục mới.
Bài 16. Chứng khoán A có beta là 1,2 và tỷ suẩt sinh lời kỳ vọng là
15%. Biết lãi suất phi rủi ro hiện này là 7,8%.
a. Hãy tính phần bù rủi ro thị trường.
17


b. Chứng khoán B có beta là 0,7. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
chứng khoán B là bao nhiêu?
c. Giả sử bạn đầu tư $100.000 vào danh mục bao gồm chửng
khoán A và B. Biết Beta của danh mục là 1. Hỏi bạn nên
đầu tư vào mỗi chứng khoán bao nhiêu?
d. Tính tỷ suất sinh lời của danh mục ở câu (c).
Bài 17. Một nhà đầu tư đang xem xét kế hoạch đầu tư vào cổ phiếu
AGF và BBC. Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của hai cổ
phiếu này là:
Cỗ phiếu

Lọi nhuận kỳ vọng

Độ lệch chuẩn

AGF

12%

6%

BBC


18%

12%

Theo thông tin mà nhà đầu tư này nhận được từ một nhà môi
giới thì hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu này là 0,15. Bạn hãy
giúp nhà đầu tư này xác định:
a. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục
gồm AGF và BBC nếu người này đầu tư 60% số tiền cùa
ông ta vào AGF.
b. Neu nhà đầu tư này muốn hình thành một dạnh mục bao
gồm ba tài sản: 20% vào AGF, 30% vào BBC, và phần còn
lại vào tín phiếu Kho bạc có lợi nhuận phi rủi ro là 6%. Hỏi
tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục
này là bao nhiêu?
c. Neu nhà đầu tư này muốn có danh mục đầu tư với mức rủi
ro như danh mục mô tả ở câu b nhưng chỉ đầu tư vào hai
loại cổ phiếu AGF và BBC thì người này phải đầu tư theo tỷ
lệ bao nhiêu phần trăm số tiền cùa mình vào mồi loại cổ
phiếu?
Bài 18. Giả sử bạn thu thập thông tin về lợi nhuận khi đầu tư vào cổ
phiếu TBF và tín phiếu Kho bạc tương ứng với ba tình trạng của
nền kinh tế như sau:

18


Bài 19.
Tình trạng


Xác suất

Lọi nhuận (%)
TBF

Tín phiếu

Suy thoái

0,2

-6,2

' 7,5

Bình thường

0,6

12,3

7,5

Tăng trưởng

0,2

25,8

7,5


a. Tính lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu TBF
và của tín phiếu.
b. Nếu bạn lập danh mục đầu tư gồm 40% cổ phiếu TBF và
60% tín phiếu thì tỷ suất lợi nhuận và độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư là bao nhiêu?
c. Neu bạn lập danh mục đầu tư gồm 60% cổ phiếu TBF và
40% tín phiếu thì tỷ suất lợi nhuận và độ lệch chuẩn của
danh mục đầu tư là bao nhiêu? So sánh danh mục ở càu b và
càu c. bạn rút ra được diều gì?
Bài 20. Anh Tuấn đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu AGF. Khi liên hệ
với một công ty chứng khoán, anh ta được biết lợi nhuận kỳ
vọnii cúa thị trường là 14% và lợi nhuận phi rủi ro là 5%. Ngoài
ra, công ty chứng khoán còn cho biết thêm beta của cổ phiếu
AGF là 0,5. Nhưng vốn là người thận trọng và không tin tưởng
lám vào thông tin dược cung cấp, anh Tuấn tự diều chỉnh beta
bàng 0.7 thay vì 0.5. Hãy xác định:
a. Lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu AGF dựa trên thông tin anh
Tuấn có dược theo suy nghĩ cùa anh.
b. Lợi nhuận kv vọng của cổ phiếu AGF nếu anh Tuấn diều
chỉnh lợi nhuận phi rủi ro lên bàng 6% và beta lên đến 1.2.
Bài 21. Giá sử bạn quan sát các tình huống sau:
Tình hình
kinh tế

Khả năng

Tỷ suất sinh lòi (%)
Cổ phiếu A


Cổ phiếu B

Suy thoái

0.50

10

-10

Bình thường

0.15

20

10

Phát triển

0.35

20

20
19


a. Hãy tính tỷ suất sinh lời kỳ vọníĩ và độ lệch chuẩn cùa mỗi
cố phần.

b. Giả sử CAPM là đúng và beta cổ phần A lớn hơn beta cổ
phần B 0,6. Hỏi phẩn bù rủi ro là bao nhiêu?
Bài 22. Một nhà đầu tư nắm giữ danh mục gồm 40% cổ phiếu A và
60% cổ phiếu B. Độ lệch chuẩn của cổ phiếu A là 10,8%. Hiệp
phương sai và hệ số tương quan giữa hai cổ phiếu này lần lượt
là 150 và 0,95. Hãy tính độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư này.

20


Chương III

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN NỢ
Bài 1.

Ngân hàng Agribank mua 500 tín phiếu Kho bạc trên thị trường
sơ cấp với mệnh giá 500.000 đồng với thời hạn 150 ngày, lãi
suất trúng thầu là 7%.
Giả sử Agribank nắm giữ những tín phiếu Kho bạc này trong 20
ngày, sau đó bán lại chúng trên thị trường thứ cấp. Biết lãi suất
thị trường lúc này là 7,2%. Neu là đại diện cho doanh nghiệp A,
bạn có thể mua các tín phiếu này với giá là bao nhiêu?

Bài 2.

Hưởng ứng lời kêu gọi của Chính phủ. ngân hàng RST tham gia
đấu thầu tín phiếu Kho bạc. Ket quả đấu thầu, ngân hàng RST
trúng thấu 500 triệu đồnu tín phiếu Kho bạc với lãi suất trúng
thầu là 7.25% và kỳ hạn T = 91 ngày. Hỏi ngân hàng RST phải
trả bao nhiêu tiền để mua số tín phiếu trúng thầu?


Bài 3.

Công ty LC xem xét phát hành trái phiếu không trả lãi định kỳ
có thời hạn 7 năm. Khi đáo hạn, người nắm giữ trái phiếu này
có thể xuất trình và nhận được $1.000. Để trái phiếu này có tính
cạnh tranh cùng các loại trái phiếu khác có cùng mức rủi ro,
công ty cho ràng tỷ suất lợi nhuận yêu cầu 9% là hợp lý đối với
trái phiếu này. Hỏi công ty nên bán trái phiếu này giá bao nhiêu?

Bài 4.

Ngân hàng Agribank phát hành trái phiếu với tổng mệnh giá là
1.500 tỷ đồng. Sacombank quyết định mua trẩi phiếu của
Agribank với tổng mệnh giá 15 tỷ đồng, lãi suất 10% và thời
hạn là 10 năm. Biết giá phát hành trên thị trường sơ cấp đúng
bàng mệnh giá.
a. Nếu Sacombank giữ trái phiếu đến khi đáo hạn thì lợi suất
đầu tư là bao nhiêu phần trăm?
b. Nếu 5 năm sau khi mua, Sacombank quyết dịnh bán trái
phiếu ra thị trường thứ cấp và lãi suất thị trường lúc này lên
đến 15%. Hỏi giá bán trái phiếu lúc này là bao nhiêu?
c. Giả sử ACB mua trái phiếu từ Sacombank theo đúng giá bản
của Sacombank nhưng phải trả thêm chi phí môi giới bàng
21


1% giá mua. Nếu ACB giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn thì
lợi suất đầu tư của ACB là bao nhiêu phần trăm?
Bài 5.


ABC phát hành trái phiếu đô thị với tổng mệnh giá lả 1.000 tỷ
đồng. Mệnh giá mỗi trái phiếu là 100.000 đồng, thời hạn 10
năm. lãi suất 7% trả lãi định kỳ mỗi năm 2 lần. Giả sử công ty
của bạn đã mua 12.000 trái phiếu này với giá mua bàng mệnh
giá.
a. Tính thu nhập lãi hàng năm mà công ty bạn có được từ trái
phiếu này.
b. Sau 3 năm, nếu công ty bạn muốn bán lại số trái phiếu này
trên thị trường thứ cấp. theo bạn cần phải thu thập thêm
thônu tin gì đẻ có thổ định giá bán mồi trái phiếu lúc này?
Sau dó hãy định giá mồi trái phiếu dựa trên thông tin bạn thu
thập dược (có thê giá định).

Bài 6.

Có hai loại trái phiếu Chính phủ A và B đang được xem xét đầu
tư. Thông tin về hai trái phiếu được thể hiện dưới bảng sau:
Trái phiếu A

Trái phiếu B

Mệnh giá

$150.000

$150.000

Lãi suất


10%/năm

10%/năm

Phương thức trả
lãi

Hàng năm

Hàng năm

10

5

Thời hạn
Hãy xác định:

a. Giá của hai trái phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi
hỏi tỷ suất lợi nhuận bằng lãi suất thị trường là 10%?
b. Giá của hai trái phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu nhà dầu tư đòi
hỏi tỷ suất lợi nhuận bàng lãi suất thị trường là 12%?
c. Giá của hai trái phiếu này sẽ là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi
hỏi tỷ suất lợi nhuận bằng lãi suất thị trường là 8%?
d. Trái phiếu nào rủi ro hơn? Tại sao?
Bài 7.

22

Công ty của bạn đang nắm giữ trái phiếu Chính phủ có thời hạn

15 năm. mệnh giá 1 tỷ đồng và dược hưởng lãi hàng năm là 100


triệu dom». Tỷ suắt lợi nhuận yêu cầu của công ty đối với trái
phiếu này là 12%.
a. Xác dịnh giá trị của trái phiếu.
b. Giá trị cúa trái phiếu sẽ là bao nhiêu nếu tỷ suất lợi nhuận
yêu cầu của côniỉ ty tăng lên đến 15% hoặc giám xuống còn
8%?

c. Một trái phiếu khác có tính chất giống hột trái phiếu nàv,
ngoại trừ thời hạn chỉ có 5 năm thay vì 15 năm. Làm lại you
câu cùa câu b dổi vói trái phiếu này.
d. Giúi thích xem kết quá tính toán ở câu b và c có thế sứ dụng
như thế nào đê phân tích rúi ro lãi suất khi mua trái phiếu.
lìài 8.

Cônu tv của bạn dam» xem xét dầu tư trái phiếu có mệnh uiá
$1.000 với thời hạn 20 năm. lãi suất 7%. Tỷ suất sinh lừi yêu
cầu bàn li với lãi suất trái phiếu. Không cần tính toán, theo bạn,
công ty sằn sàng mua trái phiếu với giá bao nhiêu? Neu công ty
bạn trà thấp hơn mức giá tnĩn. diều này có ý nghĩa gì?

Bài 9.

Trước kia bạn dã mua một trái phiếu công ty có mệmh giá
$ 1.000. thời hạn 10 năm và dược hưởng lãi suất hàng năm là
6%. Khi mua trái phiếu này bạn kỳ vọng kiếm dược tý suất lợi
nhuận là 8%. Miện tại. giá thị trường cua trái phiếu này là
$1.060. Ilỏi:

a. Giá trái phiếu lúc trước bạn mua là bao nhiêu?
b. Nếu hiện tại bạn bán trái phiếu này theo liiá thị trường, lợi
nhuận bạn kiếm dược từ dầu tư trái phiếu này là bao nhiêu?

Bài 10. Cône tv Morgan dự dịnh phát hành trái phiếu mệnh giá $50.000
với lãi suất 10%/nám. Lãi vay dược tra mồi nám một lan và vốn
Lỉốe dược hoàn lại sau 10 nám ke từ lúc phát hành. Biết ràn li nhà
dầu tư dòi hói lãi suất là 12%/năm.
a. Không cần tính toán, theo bạn. trái phiếu nói trên dược phát
hành nganii mệnh giá. dưới mệnh giá hay trên mệnh giá?
b. Bây uiờ bạn hãy tính xem giá phát hành cùa trái phiếu nói
trên là bao nhiêu?
c. Nếu chi phí phát hành trái phiếu là 1% trên giá bán, khi dó chi
phí huy dôniz von burnt trái phiếu cùa Morgan sẽ là bao nhiêu?
23


liai 11. Trái phiếu BIDV phát hành bàng USD có mệnh giá $1.000. thời
hạn 15 năm. dược hường lãi suất hàng năm là 7%. Neu bạn mua
trái phiếu này ở mức giá thị trường là $1.045 và giữ trái phiếu
cho dến khi dáo hạn thì tý suất lợi nhuận kỳ vọnu của bạn là bao
nhiêu?
Bài 12. Bạn dang xem xét dầu tư vào một loại trái phiếu có thời hạn 20
năm. mệnh giá $1.000 dược hưởng lãi suất hànu năm 7%. Giá
bán cùa trái phiếu này là $875. Tỷ suất lợi nhuận yêu cẩu của
bạn là 10%.
a. Tính tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng cùa trái phiếu này.
b. Theo bạn giá của trái phiếu này nC*n là bao nhiêu?
c. Bạn nên mua trái phiếu nùy không? Tại sao?
Bài 13. Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá $1.000. kỳ hạn 5 năm.

Lãi suất trái phiếu 9%/năm.
a. Hỏi tỷ lệ sinh lời cho đốn khi đáo hạn là bao nhiêu nếu hiện
giá trái phiếu là $892? Neu lãi suất mong dại là 10%/năm
thì nhà đầu tư có nên mua trái phiếu trên hay không?
b. Hỏi tỷ lệ sinh lời cho dển khi đáo hạn là bao nhiêu nếu hiện
giá trái phiếu là $1.126? Nếu lãi suất mong dợi là 10%/năm
thì nhà đầu tư có nên mua trái phiếu trên hay không?
Bài 14. Công ty X phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá
$1.000. đáo hạn trong 15 năm. Lãi suất hiện hành là 10%/năm.
Hày tính hiện giá của trái phiếu nếu phương thức trà lãi là:
a. Định kỳ nửa năm 1 làn.
b. Định kỳ 3 tháng 1 lần.
c. Định kỳ mồi tháng 1 lần.
Bài 15. Một loại trái phiếu mệnh giá $10.000. dáo hạn trong 10 năm. lài
suât coupon 10%/näm. mồi năm trá lài 2 lần.
a. Neu tỷ lệ lãi yêu càu lần lượt là 12% và 14% thi liiá bán hợp
lý cùa trái phiếu là bao nhiêu?
b. Neu trái phiếu dã lưu hành dược 5 năm và lài suất chiết
khau vẫn là 12% thì giá bán hợp lý của trái phiếu vào thời
diem dó là bao nhiêu?
24


Bài 16. Trái phiếu A mệnh giá $1.000, đáo hạn trong 15 năm, trả lãi
mồi năm một lần. tiền gốc được trả khi đáo hạn. Lãi suất trái
phiếu các năm đầu là 10,10%/năm, lãi suất 5 năm cuối là
10,675%/năm. Giả sử trái phiếu được bán ở mức giá bằng mệnh
giá. Chi phí phát hành bàng 10% giá bán. Hãy tính lãi suất đến
khi dáo hạn cùa trái phiếu.
Bài 17. Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 năm nhưng không

trá lãi định kỳ mà chi trả vốn gốc là 1.000.000 đ vào cuối năm
thứ 20. Neu hiện nay lãi suất trên thị, trường là 10%/năm thì
imưừi mua trái phiếu phải trá bao nhiêu tiền để mua trái phiếu
này?
Bài 18. Trái phiếu B mệnh giá $1.000, đáo hạn trong 20 năm, trả lãi
mỗi năm một lần. tiền gổc dược trà khi đáo hạn. Lãi suất trái
phiếu các năm dầu là 10,45%/năm, lãi suất 5 năm cuối là
11.175%/năm. Giả sử trái phiếu được bán ở mức giá bằng mệnh
giá. Chi phí phát hành bàng 10% giá bán. Hãy tính lãi suất đến
khi đáo hạn cúa trái phiếu.
Bài 19. Công ty hóa chất muốn vay 50 tỷ đồng bằng cách bán 50.000
trái phiếu. Trái phiếu mãn hạn trong 20 năm và lãi suất trả cho
người mua 9%/năm. Hiện nay sau 5 năm lưu hành trên thị
trường, lài suất thị trường hiện hành 8%/năm thì hiện giá của
trái phiếu là bao nhiêu?

25


Chương IV

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN V ố N
Bài 1.

Bạn tin ràng công ty Lumination sẽ chi trả cổ tức năm sau là $2
cho mỗi cổ phần thường. Sau đó bạn mong đợi cổ tức tăng
trường với tỷ lệ 4% một năm liên tục cho đến vĩnh viễn. Neu
bạn đòi hỏi tỷ suất sinh lời là 12% thì bạn sẽ sẵn sàng trả bao
nhiêu tiền cho mỗi cổ phần của công ty này?


Bài 2.

Hiện tại, cổ phần của công ty International Paper được bán với
giá $80. Các nhà phân tích chứng khoán đã dự đoán tỷ lệ tăng
trường thu nhập trong dài hạn là 8%. Công ty đang chi trả cổ
tức ở hiện tại là $1,5 cho mồi cồ phần thường.
a. Giả định cổ tức được mong đợi sẽ tăng trưởng cùng với thu
nhập là 8% một năm cho đến vĩnh viễn. Tỷ suất sinh lời mà
các nhà đầu tư đang mong đợi là bao nhiêu?
b. Công ty International Paper mong đợi sẽ có được tỷ suất
sinh lời trên giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu là 12% và tỷ lệ
chi trả cổ tức là 60% thu nhập. Dự đoán này đã ngụ ý gì cho
g và kos?

Bài 3.

Công ty X dự kiến chi trả cổ tức $11 một cổ phần vào cuối năm.
Sau khi chia cổ tức, cổ phiếu của nỏ được dự kiến sẽ bán được
ở mức giá $110. Nếu tỷ lệ vốn hóa trên thị trường là 10%. giá
cổ phần hiện tại là bao nhiêu?

Bài 4.

Công ty Y không giữ lại bất kỳ một khoản thu nhập nào và dự
kiến mức chi trả cổ tức năm sau là $5 trên mỗi cổ phần thường.
Neu giá cổ phần thưởng ở hiện tại là $40. hãy tính tỷ suất vốn
hóa theo thị trường?

Bài 5.


Cổ tức trên mỗi cổ phần thường của công ty z dự kiến sẽ tăng
trưởng với tốc độ tăng là 5% cho đến vĩnh viễn. Nếu cổ tức dự
kiến được chia năm sau là $15 và tỷ suất vốn hóa theo thị
trường là ỉ 5%. Hỏi giá cổ phần thường ở hiện tại là bao nhiêu?

Bài 6.

Công ty Phoenix Motor Corp. đang thực hiện một cuộc cải cách
trong 3 năm. Mức chi trả cổ tức trong 3 năm này sẽ là $1, $2, $3.

26


Khi công ty hoàn tất cuộc cải cách, cổ tức được mong đợi sẽ
tăng trưởng với tốc độ ổn định trong dài hạn là 6%. cổ phần
của công ty đang được bán với giá $50 một cổ phần. Hỏi tỷ suất
sinh lời mong đợi trong dài hạn khi mua cổ phần ở mức giá này?
Bài 7.

Xem xét 3 cổ phần thường sau:


Cố phần thường công ty A dự kiến sẽ có mức chi trả cổ tức
là $ 10 cho đến vĩnh viễn.



Cổ phần thường công ty B dự kiến sẽ có mức chi trả cổ tức
vào năm sau là $5. Biết tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là 4% một
năm cho đến vĩnh viễn.




Cổ phần thường công ty c dự kiến sẽ có mức chi trả cổ tức
vào năm sau là $5. Biết tý lệ tăng trưởng cổ tức là 20% một
năm trong 5 năm (tính từ hiện tại) và bàng 0 sau đó cho đến
vĩnh viễn.

a. Nếu tỷ lệ vốn hóa theo thị trường cho mồi cổ phần thường là
10%, cổ phần thường nào có giá trị nhất?
b. Nếu tỷ lệ vốn hóa thị trường là 7% thì sao?
Bài 8.

Bà Johnson trước đây đã mua cổ phần của công ty Southern
Resources. Inc. mà hiện tại đang được bán với giá $50 một cổ
phần. Công ty cũng sẽ chi trả cổ tức hàng năm $2 một cổ phần
vào năm thứ 1; $2,5 vào năm thứ 2; $3 vào năm thứ 3. Nếu bà
Johnson đòi hỏi một tỷ suất sinh lòi là 10% và có ý định bán lại
cổ phần này sau 3 năm (sau khi vừa nhận cổ tức năm thứ 3), hỏi
giá mà bà có thể nhận được vào thòi điểm đó là bao nhiêu?

Bài 9.

Một cổ phần thường có mức chi trả cổ tức hiện tại là $2. cổ tức
được mong đợi sẽ tăng trưởng với tốc độ tăng 8% một năm
trong 3 năm tới; sau đó tốc độ tăng giảm xuống chỉ còn 4% một
năm liên tục cho đến vĩnh viễn. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất
sinh lời là 12%, hỏi giá cổ phần này ở hiện tại là bao nhiêu?

Bài 10. Công ty FC muốn duy trì tổc độ tăng trưởng cổ tức cố định ở

mức 7%. Nếu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty
là 12% thì tỷ lệ lợi nhuận giữ lại của công ty nên là bao nhiêu?
Bài 11. Một cổ đông của công ty XYZ vừa mới được một nhà đầu tư trả
giá $50 cho một cồ phần thường cùa công ty mà anh ta đang
27


×