Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại sở xây dựng tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 163 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Minh

1

i


LỜI CẢM ƠN
Với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, đồng nghiệp, bạn

và gia đình đã giúp tác giả hoàn thành luận
văn.
Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Quang
Cường, người đã tận tình hướng dẫn và vạch ra những định hướng khoa học, chỉ bảo và
đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn Nhà trường, các thầy cô giáo trong trường Đại học Thủy lợi, Phòng Đào
tạo Đại học và sau Đại học, Tập thể lớp cao học 23QLXD22, các đồng nghiệp trong cơ
quan, cùng gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tác
giả trong thời gian hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chắc
chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô, đồng nghiệp để giúp tác giả hoàn thiện về mặt kiến
thức trong học tập và nghiên cứu.


Xin trân trọng cảm
ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Minh

2

i


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG .............................................................................................................................3
1.1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.......................................................................................3
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng .........................................................................3
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư ...........................................................................................3
1.1.3. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng..............................................................6
1.1.4. Đặc điểm của dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước...............................7
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH........................................7
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................7
1.2.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng...............................................................7
1.2.3. Vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................................................................8
1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ..............................................................8
1.2.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.......................................................9
1.3. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG............................................................10
1.3.1. Khái niệm ............................................................................................................10

1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án .......................................................................10
1.3.3. Thẩm quyền, phân cấp thẩm định dự án ĐTXD công trình ................................11
1.3.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thẩm định dự án...........................13
1.3.5. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng ở nước ta hiện nay145
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD
SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC.......................................................................21
2.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
..........................................21
2.1.1. Mục đích của thẩm định dự án ............................................................................21
2.1.2. Ý nghĩa của thẩm định dự án...............................................................................21
2.2. YÊU CẦU VÀ CĂN CỨ ĐỂ THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN..................................................22
2.2.1. Yêu cầu của thẩm định dự án ..............................................................................22
2.2.2. Căn cứ để thẩm định dự án ..................................................................................22

3

3


2.3. CÁC NGUYÊN TẮC TRONG THẨM ĐỊNH
.............................................................23
2.4. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ..............................................................23
2.4.1. Phương pháp chung để thẩm định dự án ĐTXD .................................................23
2.4.2. Một số phương pháp thẩm định được áp dụng hiện nay .....................................23
2.5. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN..............29


4

4


2.5.1. Đặc điểm của các công trình xây dựng ảnh hưởng đến công tác thẩm định..........
29
2.5.2. Đặc điểm riêng của thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.....
30
2.5.3.
Tiêu
chí
chất
lượng
án.......................................................................31
2.5.4.
Nội
dung
thẩm
định
dựng............................................................33
2.5.5. Sản phẩm của
.....................................35

công

tác

thẩm


dự

thẩm

định

án
dự

án

định
đầu
đầu




xây

dự
xây
dựng

2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án .............................................
35
2.6.1. Môi trường pháp lý.............................................................................................. 35
2.6.2. Quy trình thủ tục thẩm định dự án ...................................................................... 35
2.6.3. Phương pháp thẩm định dự án..................................................................................... 38
2.6.4. Thông tin phục vụ cho công tác thẩm định ......................................................... 38

2.6.5. Đội ngũ cán bộ thẩm định............................................................................................ 39
2.6.6. Công tác tổ chức điều hành ................................................................................. 39
2.6.7. Yếu tố lạm phát ............................................................................................................ 40
2.7. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH ...............
40
2.7.1. Hệ thống văn bản ở trung ương........................................................................... 40
2.7.2. Hệ thống văn bản ở địa phương ..................................................................................
41
2.8. KINH NGHIỆM THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...............
41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 43
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH HƯNG YÊN............................................. 44
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỈNH HƯNG YÊN, SỞ XÂY DỰNG VÀ
ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HƯNG YÊN ..................................
44
3.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Hưng Yên ............................................................................
44
3.1.2. Giới thiệu chung về Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên.....................................................
47

5

5


3.1.3. Định hướng phát triển chung của tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 .......................
48

3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD SỬ DỤNG
VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH HƯNG YÊN .........................
51
3.2.1. Phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng................................................................
51
3.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Xây dựng ............................
54
3.2.3. Đánh giá công tác thẩm định một số dự án ĐTXD tại Sở Xây dựng .......................
57
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD TẠI ........................................................................................... 63
3.3.1. Về tổ chức thực hiện ........................................................................................... 64

6

6


3.3.2.
Về
năng
lực
cán
định......................................................64

bộ

thực


hiện

công

tác

thẩm

3.3.3. Về chất lượng công tác thẩm định.......................................................................64
3.4. NHỮNG HẠN CHẾ CÒN TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐTXD
TẠI
SỞ
XÂY
.........................................................................65

DỰNG

HƯNG

YÊN

3.4.1. Hạn chế về nhận thức đối với công tác thẩm định ..............................................65
3.4.2. Hạn chế trong tổ chức thực hiện thẩm định ........................................................65
3.4.3.
Hạn
chế
về
nội
án.........................................................................66


dung

thẩm

3.4.4.
Hạn
chế
về
phương
định............................................................................66

định

dự

pháp

thẩm

3.5. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TỒN TẠI TRONG CÔNG
TÁC......67
3.5.1. Cơ chế quản lý
bộ ...................................67

và các

chính

sách




liên

quan

chưa đồng

3.5.2. Công tác tổ chức thực hiện thẩm định dự án chưa chặt chẽ ................................68
3.5.3. Đội ngũ cán bộ thẩm định có trình độ năng lực không cao.................................69
3.5.4. Thông tin phục vụ thẩm định chưa đầy đủ, chất lượng không cao .....................69
3.6.
BÀI
HỌC
KINH
............................................................................................71

NGHIỆM

3.7. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI SỞ XÂY DỰNG HƯNG YÊN ..............................................................................71
3.7.1. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ làm
công tác thẩm định.........................................................................................................71
3.7.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định DAĐTXD .............................................73
3.7.3. Giải pháp về hoàn thiện công tác lưu trữ thông tin và sử dụng có hiệu quả thông
tin trong thẩm định dự án ..............................................................................................80
3.7.4. Giải pháp về trang
án......................................81


thiết

bị

hỗ

trợ

công

tác

thẩm

định

dự

3.7.5. Giải pháp tuân thủ yêu cầu thẩm định đầy đủ các nội dung và sử dụng các chỉ
tiêu
định
lượng
trong
phân
tích
.........................................................83

thẩm


định,

đánh

KẾT
LUẬN
3.......................................................................................................86

giá

dự

án

CHƯƠNG

KẾT LUẬN ...................................................................................................................87
7

7


TÀI
LIỆU
KHẢO......................................................................................................88

8

8


THAM


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định dự án .....................................30
Bảng 3.1: Dự kiến nguồn vốn thực hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020 theo ngành, lĩnh
vực .................................................................................................................................50
Bảng 3.2: Dự kiến số lượng dự án mới và nguồn vốn NSNN bố trí cho các dự án thực
hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020 ...................................................................................51
Bảng 3.3: Đánh giá hiện trạng về trang thiết bị, phần mềm phục vụ công tác thẩm định
DAĐTXD của các cơ quan và đề xuất bổ
sung...............................................................82

9

9


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Các mục tiêu quản lý dự án cơ bản tại Việt Nam............................................8
Hình 1.2: Toàn cảnh 2 nhịp neo cầu Cần Thơ sau sự cố sập đổ ngày 26/9/2007 .........16
Hình 1.3: Cận cảnh công trình xây kho chứa nguyên liệu sau sự cố ............................17
Hình 1.4: Nhà thờ Giáo họ Ngọc Lâm sau khi bị sập đổ ..............................................17
Hình 1.5: Cột tháp truyền hình tỉnh Nam Định sau sự cố .............................................18
Hình 2.1: Quy trình thẩm định dự án ............................................................................38
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan QLNN về xây dựng của tỉnh Hưng Yên....46
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên ..............................47
Hình 3.3: Quy trình thẩm định DAĐTXD tại tỉnh Hưng Yên (quy trình tổng quát) ....56
Hình 3.4: Sơ đồ những hạn chế, tồn tại của công tác thẩm định DAĐTXD của tỉnh
Hưng Yên ......................................................................................................................70

Hình 3.5: Sơ đồ những nguyên nhân tồn tại của công tác thẩm định DAĐTXD của tỉnh
Hưng Yên ......................................................................................................................70
Hình 3.6: Các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định................................................72
Hình 3.7: Các giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy và năng lực cán bộ ......................71
Hình 3.8: Các giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định dự án.........................73
Hình 3.9: Hoàn thiện quy trình thẩm định DA ĐTXD tại tỉnh Hưng Yên....................75
Hình 3.10. Hoàn thiện quy trình chi tiết thực hiện thẩm định DA ĐTXD....................77
Hình 3.11: Các giải pháp hoàn thiện nội dung, chỉ tiêu thẩm định dự án .....................83

10

10



MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của Đề
tài
Công tác thẩm định dự án đầu tư là khâu quan trọng, then chốt trong quá trình hình
thành và thực hiện dự án đầu tư; là một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để quyết
định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư. Để quản lý tốt dự án đầu tư cần thiết phải quản
lý tốt công tác thẩm định dự án - một công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đặc
biệt đối với các dự án được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Hưng Yên là một tỉnh mới được tái lập, nằm trong vùng quy hoạch Thủ đô, nhu cầu
đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là khá lớn, đồng thời các dự án
cũng có quy mô, tính chất ngày càng phức tạp hơn. Thời gian qua, mặc dù đã được
quan tâm, tuy nhiên công tác thẩm định dự án nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh
còn hạn chế, cụ thể là nhiều dự án phải điều chỉnh, bổ sung; một số dự án có quy mô
không phù hợp không khai thác hết công suất, giải pháp kỹ thuật không hợp lý gây
lãng phí, thất thoát trong đầu tư. Nhìn chung công tác thẩm định dự án đầu tư chưa đáp

ứng được yêu cầu ngày càng cao của quản lý dự án đầu tư xây dựng giai đoạn hiện nay
và trong thời gian sắp tới cũng như theo kịp những quy định mới của pháp luật về lĩnh
vực đầu tư xây dựng nói chung và về lĩnh vực thẩm định dự án nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng
thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Sở Xây
dựng tỉnh Hưng Yên" là cần thiết và có tính thực tiễn cao.
II. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định các dự án đầu tư
tại Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên để lựa chọn được những dự án mang lại hiệu quả cao.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Sở
Xây dựng tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2011 - 2015.

1

1


IV. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên
cứu
1. Cách
cận

tiếp

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư xây

dựng.
- Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Xây dựng
Hưng
Yên; định hướng phát triển của tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 5 năm
tới.
- Đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng, hoàn thiện công tác thẩm định dự
án
đầu tư xây dựng tại Sở Xây dựng Hưng
Yên.
2. Phương pháp nghiên
cứu
Luận văn áp dụng các phương pháp
sau:
- Phương
sánh;
- Phương
nghiệm;

pháp
pháp

so
kinh

- Phương pháp chuyên
gia;
- Phương
hợp…

pháp


kết

V. Kết quả dự kiến đạt
được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư xây
dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu tư để tìm ra các tồn
tại, nguyên nhân hạn chế.
- Đề xuất ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư
xây
dựng tại Sở Xây dựng Hưng
Yên.
VI. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

2

2


1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu hệ thống những vấn đề lý luận liên quan đến công tác thẩm định dự án đầu
tư xây dựng, những nhân tố và đặc điểm thẩm định dự án đầu tư xây dựng, những tồn
tại thường gặp; từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân cũng như cho
những ai quan tâm đến công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng. Từ đó có thể rút ra
những lý luận chung trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
2. Ý nghĩa
Từ những kết quả đạt được làm cơ sở cho học viên có thêm kiến thức về thẩm định dự
án đầu tư xây dựng để vận dụng vào công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở
Xây dựng tỉnh Hưng Yên được tốt hơn.


3

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
1.1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây
dựng
Theo Luật Xây dựng 2014 [17]: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
1.1.2. Phân loại dự án đầu

Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư nhằm mục đích để tiện cho việc theo dõi, quản lý
hoạt động đầu tư. Dưới đây tác giả luận văn trình bày cách phân loại dự án đầu tư xây
dựng trên cơ sở quy định của pháp luật về xây dựng và đầu tư công.
* Theo Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 [17] và Nghị định số 59/2015/NĐCP [9] quy định phân loại dự án đầu tư xây dựng như sau:
- Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng và
nguồn vốn sử dụng:
+ Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình xây
dựng
chính của dự án gồm: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự
án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công.

+ Dự án ĐTXD gồm một hoặc nhiều công trình với loại, cấp công trình xây dựng
khác nhau.
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu

xây dựng gồm:
Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn
giáo;
Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng
(không bao gồm tiền sử dụng
đất).
4

4


- Loại công trình được xác định theo công năng sử dụng gồm công trình dân dụng,
công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình quốc phòng, an ninh.
- Dự án được phânloại theo nguồn vốn sử
dụng:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước.
+ Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách.
+ Dự án sử dụng vốn
khác.

5


5


* Theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 [16] quy định phân loại dự án đầu tư công
gồm:
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như
sau:
+ Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng dự án đã đầu tư xây dựng bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự
án;
+ Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất; mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác không quy
định tại điểm a khoản này.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí
quy định chi tiết như sau:
+ Phân loại dự án theo mức độ quan trọng đối với quốc gia: Dự án quan trọng với quốc
gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một
trong các tiêu chí dưới đây:
+) Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở
lên;
+) Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng
đến
môi
gồm:

trường

Nhà máy
nhân;


điện

hạt

Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta
trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát
bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 50 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000
héc ta trở lên;
Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên
với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
+) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các
vùng khác;

6

6


+) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết
định.
- Phân loại theo các
nhóm:
+ Tiêu chí phân loại nhóm A: Trừ các dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7
của
Luật Đầu tư công, các dự án thuộc một trong các tiêu chí dưới đây là dự án nhóm
A:
+) Dự án không phân biệt TMĐT thuộc một trong các trường hợp sau
đây:

Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc
biệt;

7

7


Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo
quy
định của pháp luật về quốc phòng, an
ninh;
Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc
gia; Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất.
+) Dự án có TMĐT từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Giao thông bao
gồm: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; công nghiệp điện;
Khai thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác,
chế biến khoáng sản; Xây dựng khu nhà ở.
+) Dự án có TMĐT từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Giao thông; Thủy lợi;
Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thông
tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Công trình cơ khí; Bưu chính, viễn thông.
+) Dự án có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Sản xuất nông nhgiệp;
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới; Công nghiệp trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định
tại các mục a, b và c.
+) Dự án có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Y tế, văn hóa, giáo dục;
Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể
thao; Xây dựng dân dụng.

+ Tiêu chí phân loại nhóm
B:
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT
từ
120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ
đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT
từ
80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ
đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT
từ

8

8


45 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ
đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT
từ
45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ
đồng.
+ Tiêu chí phân loại nhóm
C:
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT
dưới
120 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT

dưới

9

9


80 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT
dưới
60 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT
dưới
45 tỷ đồng.
1.1.3. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây
dựng
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết
thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Căn cứ điều kiện cụ thể
của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen
kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình
vào khai thác sử dụng.
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 [9] của Chính phủ về Quản lý dự
án
ĐTXD thì các công việc phải thực hiện trong từng giai đoạn đoạn như
sau:
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị dự
án
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả
thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD để xem xét, quyết định ĐTXD và thực hiện

các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự
án
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm
ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành;
bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác.

10

10


1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử
dụng
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng gồm các công việc:
Kết thúc xây dựng (hoàn trả mặt bằng, di dời công trình tạm, …), quyết toán dự án đầu
tư xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.

11

11


1.1.4. Đặc điểm của dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà
nước

Ngoài những đặc điểm chung của dự án đầu tư xây dựng như: Có mục đích, mục tiêu
rõ ràng được xác định; Có tính duy nhất, không lặp lại như hoạt động kinh doanh; Có
vòng đời và thời hạn nhất định; Có nhiều loại hình hoạt động khác nhau theo các giai
đoạn trong vòng đời của dự án; Có tính bất định và rủi ro cao. Dự án ĐTXD sử dụng
vốn ngân sách còn có một số đặc điểm sau:
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN là các dự án ĐTXD công trình hạ tầng kinh tế xã
hội, quốc phòng, an ninh không có khả năng thu hồi vốn, không thu hút được các
doanh nghiệp bỏ vốn để đầu tư nên Nhà nước phải dùng vốn ngân sách nhà nước để
thực hiện.
- Dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước thường là các dự án quy mô không
lớn,
được đầu tư cho các địa phương cấp tỉnh, quận huyện, xã phường làm chủ đầu tư dự
án.
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN được quản lý toàn diện cả về mục tiêu, mục đích
đầu
tư; quy mô, công suất, công nghệ, kỹ thuật, hiệu quả đầu tư và khía cạnh môi
trường.
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN phụ thuộc rất nhiều vào khả năng thu ngân sách
của trung ương và địa phương theo các thời đoạn niên lịch (tháng, quý, năm). Từ đặc
điểm này thường xảy ra quá trình cấp vốn cho dự án không đều, ở các thời điểm đầu
năm (quý I) thường chưa được cấp vốn; ở thời điểm cuối năm dự án mới được cấp vốn
nên gây ra sức ép rất lớn cho Chủ đầu tư và nhà thầu trong việc lập kế hoạch thực hiện
các công việc của dự án.
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
1.2.1.
niệm

Khái


Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây
dựng
12

12


Mục tiêu quản lư đầu tư xây dựng các dự án khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào quy
mô, tính chất dự án và phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - xă hội của từng quốc gia.
Nhưng mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hoàn thành các công việc dự án
theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo
tiến độ thời gian cho phép.

13

13


Ở Việt Nam, các mục tiêu quản lý dự án được nâng lên thành năm mục tiêu bắt buộc đó
là: Chất lượng, giá thành, thời gian, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Chất lượng

14

14



×