Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Văn 7, Tuần 6 (09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.74 KB, 8 trang )

Trờng thcs
Ngữ Văn
7
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần 6 Tiết 21 Ngày soạn: 20 / 09
Văn bản:
Bài ca côn sơn
(Nguyễn Trãi)
buổi chiều ra đứng ở phủ thiên trờng trông ra
(Trần Nhân Tông)
A. Mục tiêu
- Giúp các em cảm nhận đợc hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông và
sự hoà nhập nên thơ của Nguyễn Trãi.
- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ cổ.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc.
B. Chuẩn bị
- GV: giáo án, sgk, sgv, tài liệu
- HS: chuẩn bị bài trớc ở nhà.
C. tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: ? Đọc thuộc bài thơ Sông núi nớc Nam bằng tiếng Hán và dịch thơ.
Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ ?
? Nêu những điểm chung của hai văn bản: Sông núi nớc Nam và Phò giá về kinh
- Bài mới :
Văn bản: Bài ca côn sơn
- HS đọc chú thích * SGK trang 79.
? Em đã đợc biết những gì về tác giả ?
? Bài thơ đợc ra đời trong hoàn cảnh
nào?
? Đợc dịch theo thể thơ nào ?
- GV hớng dẫn, đọc mẫu, HS đọc tiếp.


? Đàn cầm là đàn nh thế nào ?
? Nhân vật trữ tình là ai? Đối tợng trữ
tình là gì?
? Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên ở
đâu ?
? Cảnh Côn Sơn đợc miêu tả qua những
hình ảnh nào ?
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là ức Trai, quê
gốc: Chi Ngại-Chí Linh-HD; sau chuyển đến
Nhị Khê-Thờng Tín-Hà Tây.
- Ông có công lớn, là ngời toàn đức toàn tài.
- Là ngời VN đầu tiên đợc công nhận là Danh
nhân văn hoá thế giới (1980).
2. Tác phẩm
- Sáng tác trong thời kì về ở ẩn ở Côn Sơn.
- Nguyên văn chữ Hán; dịch theo thể thơ lục
bát.
II. Đoc- hiểu văn bản
1. Đọc chú thích
- HS thực hiện
- Nhân vật trữ tình là - Ta. Đối tợng trữ tình là
cảnh Côn Sơn
2. Phân tích
a. Cảnh vật Côn Sơn
- Suối chảy rì rầm
- Đá rêu phơi
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Năm học: 2009 - 2010

Trờng thcs
Ngữ Văn
7
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Có gì đặc sắc trong miêu tả của tác
giả ?
? Em có cảm nhận nh thế nào về vẻ đẹp
của Côn Sơn; c/nhận đợc điều gì ở
Tgiả?
? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai ?
? Tìm những hình ảnh thơ nói về nhân
vật trữ tình tơng quan với cảnh vật ở
Côn Sơn ?
? Biện pháp tu từ nào đã đợc sử dụng,
có tác dụng nh thế nào ?
? Phải là ngời nh thế nào mới có cảm
xúc tinh tế, lãng mạn nh vậy ?
? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của
bài thơ ?
? Học sinh đọc yêu cầu bài tập và cùng
thảo luận làm bài ?
? Vẻ đẹp của cảnh trí Côn Sơn là vẻ đẹp
nào sau đây ?
- Thông mọc nh nêm
- Bóng trúc râm
Miêu tả kết hợp với so sánh và gợi tả.
Cảnh thiên nhiên nguyên thuỷ, lâu đời, mát
mẻ, trong lành,; Cảnh thiên nhiên thanh tĩnh,
thanh cao, khoáng đạt, nên thơ.
b. Hình ảnh con ngời giữa thiên nhiên Côn

Sơn.
* Ta: + Nhe nh tiếng đàn cầm
+ Ngồi trên đá
+ Nằm dới bóng mát của thông
+ Ngâm thơ trong rừng trúc
- Điệp từ, cấu trúc lồng ghép sóng đôi (Cảnh
vật // Ta) tạo ra sự hoà hợp giữa con ngời và
thiên nhiên.
Nhấn mạnh sự có mặt của nhân vật trữ tình ở
khắp mọi nơi , mọi cảnh đẹp của Côn Sơn với t
thế làm chủ thiên nhiên.
Tâm hồn thi sĩ đa cảm, thanh cao, yêu thiên
nhiên, sống chan hoà cùng thiên nhiên.
3. Tổng kết
* Ghi nhớ: SGK trang 81
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Tâm hồn hoà nhập với thiên nhiên:
Tiếng suối Tiếng đàn Tiếng hát
Nghe tiếng suối nh tiếng nhạc trời, nh tiếng
hát Đều là âm nhạc.
Bài tập bổ sung
A. Tơi tắn đầy sức sống
B. Kì ảo và lộng lẫy
C. Yên ả và thanh bình
D. Hùng vĩ và náo nhiệt
Văn bản tự học có hớng dẫn:
buổi chiều ra đứng ở phủ thiên trờng trông ra
? Đọc chú thích * trong sgk ?
? Bài thơ đợc sáng tác theo thể thơ

nào ?
Cùng thể thơ với bài thơ nào mà em đã
học ?
I. Giới thiệu chung
- GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu trong sgk.
II. Đọc hiểu văn bản
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
- Cảnh: Lúc chiều về, trời sắp tối ở thôn quê
(cảnh cánh đồng, thôn xóm)
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Năm học: 2009 - 2010
Trờng thcs
Ngữ Văn
7
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Cảnh vật trong bài thơ đợc miêu tả
vào thời điểm nào ?
? Cảnh vật đó đợc miêu tả qua những
hình ảnh nào ?
? Qua đó cho ta thấy tác giả là ngời có
tâm hồn nh thế nào ?
? Qua nội dung của bài thơ và hình vẽ
(sgk, T76) gợi về một cuộc sống nh thế
nào ?
? Bài thơ giúp em hiểu thêm đợc gì về
thời đại nhà Trần trong lịch sử ?
? Nêu những kiến thức cần ghi nhớ ?
? GV yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài
tập, thảo luận và làm bài ?
- Hình ảnh: Khói bếp, mục đồng, cò trắng

Hình ảnh chọn lọc, cụ thể, đậm đà sắc quê
Tâm hồn gắn bó máu thịt với quê hơng thôn
dã của một ông vua yêu nớc, yêu dân.
=> Bức tranh gợi cảm giác thân quen, gần gũi;
cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
- Thời đại đã sinh ra những vị vua sáng, vua
hiền, thơng dân, ái quốc
* Tổng kết:
Ghi nhớ sgk, trang 77
III. Luyện tập
- Học sinh thảo luận nhanh theo nhóm.
- Làm ở nhà
d. củng cố hớng dẫn
? Tâm hồn của hai nhà thơ đợc bộc lộ trong hai văn bản ntn ?
- Học thuộc hai bài thơ, nắm đợc giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Soạn bài: Từ hán Việt
- Chuẩn bị: Sau phút chia li và Bánh trôi nớc.
_____________________________________
Tuần 6 Tiết 22 Ngày soạn: 21 / 09
Tiếng việt:
từ hán việt
( Tiếp theo )
a. mục tiêu
- Giúp hs nắm đợc các sắc thái ý nghĩa riêng biệt của từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh
giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.
b. chuẩn bị
- GV soạn giáo án, sgk, sgv, tài liệu.
- HS xem trớc bài ở nhà.
c. tiến trình dạy học

* Tổ chức lớp học
* Kiểm tra bài cũ.
? Từ Hán Việt có mấy loại ? Đó là những loại nào ?
? Yếu tố Hán Việt để tạo từ Hán Việt có đặc điểm gì ?
* Bài mới
- Gv yêu cầu hs đọc các ví dụ ?
I. Sử dụng từ Hán Việt.
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Năm học: 2009 - 2010
Trờng thcs
Ngữ Văn
7
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Tại sao các câu văn (ở phần a) lại
dùng các từ Hán Việt mà không dùng
các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tơng
tự ?
-
Đọc ví dụ (b) ?
? Các từ Hán Việt tạo đợc sắc thái gì
cho đoạn văn trích ?
? Ngày nay ngời ta còn dùng những từ
ngữ này trong giao tiếp không ?
? Vậy ngời ta sử dụng từ HV nhằm
mục đích gì ?
? Lấy 1 VD về sử dụng từ HV để tạo
sắc thái trang trọng ?
cảm.
a. Ví dụ: sgk, trang 81, 82

b. Nhận xét.
* Ví dụ a:
- Phụ nữ: tạo đợc sắc thái trang trọng, thể hiện
thái độ tôn kính.
- Từ trần, mai táng, tử thi: tạo sắc thái tao nhã,
tránh nặng nề, tránh gây cảm giác thô tục, ghê
sợ.
* Ví dụ b:
- Kinh đô, Yết Kiêu, Trẫm, bệ hạ, thần: tạo sắc
thái cổ, phù hợp với xã hội xa.
c. Ghi nhớ:
- Hs đọc sgk, trang 82
? Đọc ví dụ ?
? Trong các cặp câu, câu nào có cách
diễn đạt hay hơn ?
? Vì sao ?
(Tổ chức cho học sinh thảo luận)
? Tại sao khi nói hoặc viết ngời ta
không nên lạm dụng từ Hán Việt ?
? Chọn các từ ngữ thích hợp để điền
vào chỗ trống ?
? Tại sao ngời Việt Nam thờng thích
dùng từ Hán Việt để đặt tên cho ngời,
tên địa lí ?
? Đọc đoạn văn, tìm những từ ngữ Hán
Việt góp phần tạo sắc thái cổ xa
? Nhận xét cách dùng từ Hán Việt
trong các câu sau ?
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
a. Ví dụ.

b. Nhận xét.
- Ví dụ a: cách diễn đạt 2 hay hơn.
- Ví dụ b: cách diễn đạt 2 hay hơn.
- Vì: sử dụng từ thuần Việt tạo sự trong sáng,
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Vì sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,
trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
c. Ghi nhớ: SGK
II/ Luyện tập.
Bài tập 1
Các từ điền phù hợp nh sau:
a/ mẹ thân mẫu.
b/ phu nhân vợ.
c/ Sắp chết lâm chung
d/ giáo huấn dạy bảo
Bài tập 2.
- Là vì sẽ tạo đợc sắc thái trang trọng, tao nhã,
thể hiện thái độ tôn kính.
Bài tập 3.
- Các từ tạo sắc thái cổ xa: Giảng hoà, cầu thân,
hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
Bài tập 4
- Thay: Bảo vệ bằng giữ gìn; mỹ lệ bằng đẹp đẽ
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Năm học: 2009 - 2010
Trờng thcs
Ngữ Văn
7
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

d. củng cố hớng dẫn
? Trong giao tiếp hàng ngày, khi nào em thờng dùng các từ Hán Việt ?
? Hãy kể tên một số tên bạn, tên địa danh là từ hán Việt em biết và ý nghĩa của những
tên đó ?
- Học thuộc lòng ghi nhớ và nắm đợc kiến thức cơ bản của bài.
- Hoàn thiện các bài tập còn lại vào vở.
- Tìm hiểu trớc bài Quan hệ từ
- Soạn: Đặc điểm của văn biểu cảm
________________________________
Tuần 6 Tiết 23 Ngày soạn: 22 / 09
Tập làm văn:
đặc điểm văn bản biểu cảm
a. mục tiêu
- HS hiểu đợc cụ thể của bài văn biểu cảm.
- Nhận diện các văn bản, tìm ý, lập bố cục trong văn bản biểu cảm, đánh giá.
- Có ý thức tự rèn luyện bản thân về nhân cách.
b. chuẩn bị
- GV: soạn giáo án, sgv, sgk, tài liệu.
- HS xem trớc bài ở nhà và tìm hiểu các câu hỏi.
c. Tiến trình dạy học
- Tổ chức lớp học
- Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn biểu cảm ?
? Tình cảm trong văn biểu cảm thờng là tình cảm nh thế nào ? Cho VD
- Bài mới
HS đọc bài văn.
? Bài văn Tấm gơng biểu đạt
tình cảm gì?
? Để biểu đạt tình cảm đó, tác
giả bài văn đã làm nh thế nào?

? Hình thức biểu cảm nào đã đ-
ợc sử dụng ?
? Bố cục bài văn gồm mấy phần
?
? Nội dung của từng phần ?
I- Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm
1. Ví dụ 1:
Văn bản: Tấm gơng của Băng Sơn
* Nhận xét:
- Ngợi ca đức tính trung thực của con ngời, ghét thói xu
nịnh, dối trá.
- Tác giả bài văn đã mợn hình ảnh tấm gơng làm điểm
tựa, vì tấm gơng luôn phản chiếu trung thành mọi vật
xung quanh.
- Gián tiếp: Nói với gơng, ca ngợi gơng là gián tiếp ca
ngợi ngời trung thực.
* Bố cục:
+ Mở bài: đoạn đầu
Giới thiệu tấm gơng, ca ngợi sự trung thực
+ Thân bài: 5 đoạn tiếp theo
- Các đức tính của gơng
+ Kết bài: đoạn cuối
- Khẳng định sự trung thực, chân thành của tấm gơng
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: Năm học: 2009 - 2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×