Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

skkn hướng dẫn học sinh lớp 1 giải toán có lời văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.94 KB, 17 trang )

A. PHẦN MỞ ĐẦU.
1. Lý do chọn sáng kiến: “Hướng dẫn hoc sinh lớp 1 giải Toán có lời văn”.
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS ......... đóng trên địa bàn
xã ......... là một trường vùng 3 của huyện ........, một vài năm trở lại đây được sự quan
tâm của các cấp, các ngành trong toàn Huyện trường đã có nhiều thay đổi về cơ sở vật
chất cũng như đội ngũ giáo viên và cả sự nhận thức của các em học sinh trong toàn xã.
Tuy nhiên vẫn còn những điều còn hạn chế khi truyền thụ kiến thức cho các em học
sinh đó là về đồ dùng phục vụ cho việc dạy - học còn nhiều thiếu thốn nên cũng có phần
ảnh hưởng đến sự nhận thức của các em. Là một giáo viên giảng dạy tại trường tôi thấy
mình cần có những sáng kiến khi truyền thụ kiến thức cho các em, với các em học sinh
chủ yếu là dân tộc thiểu số nên làm thế nào để các em tiếp thu kiến thức một cách nhanh
nhất và có óc tư duy sáng tao ở tất cả các môn học nói chung và quan trọng là môn Toán
nói riêng mà khó khăn nhất là truyền thụ kiến thức cho các em học sinh lớp 1. Nên tôi
đã nghiên cứu sáng kiến “Hướng dẫn hoc sinh lớp 1 giải Toán có lời văn”.
Vì đối với học sinh cấp Tiểu học, giảng dạy môn Toán là một việc làm rất cụ thể có
vai trò quan trọng, là nền tảng vững chắc quyết định sự phát triển toàn diện nhân cách
cho các em.
Bởi môn Toán ở trường Tiếu học là hành trang mở đường cho trẻ đi vào thế giới kỳ
diệu của toán học, rồi mai đây các em lớn lên trở thành những người lao động sáng tạo
trên mọi lĩnh vực đời sống và sản xuất, nhưng không bao giờ các em quên được những
ngày đầu tiên đến trường học đếm và tập viết 1, 2, 3... học các phép tính cộng, trừ các
em không thể quên được vì đó là kỉ niệm đẹp đẽ nhất của đời người và hơn thế nữa
những con số, những phép tính đơn giản ấy cần thiết cho suốt cuộc đời của các em.
* Thuận lợi: Trường có đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình, luôn có tinh thần khắc phục
khó khăn để dạy theo nội dung chương trình, tạo hứng thú tích cực tham gia vào giờ học
thông qua các hình ảnh minh hoạ.

1


Đối với học sinh: Đa số các em ngoan ngoãn, hiền lành, luôn biết vâng lời thầy cô


giáo …
* Tồn tại: Trường PTDT Bán trú Tiểu học & THCS ........., huyện ........, tỉnh Hà Giang
học sinh chủ yếu là dân tộc thiểu số một số học sinh nói tiếng phổ thông còn chưa thành
thạo, nói ngọng, trong giao tiếp còn e ngại, nhút nhát, óc tư duy sáng tạo chưa hong phú,
xưng hô bằng tiếng phổ thông còn chưa đúng các ngôi nhân xưng, địa bàn dân cư thưa
thớt, việc đi lại gặp nhiều khó khăn, nhận thức các em chậm - không đồng đều, đa số
phụ huynh không biết chữ - không biết nói tiếng phổ thông nên việc dạy dỗ con em
mình gặp nhiều khó khăn, đồ dùng dạy học môn Đạo đức chưa được đáp ứng cho tiết
dạy, chủ yếu là do giáo viên tự chuẩn bị.
* Lợi ích: Khi áp dụng sáng kiến này vào quá trình giảng dạy, giáo viên và học sinh
đã vận dụng linh hoạt, rộng rãi phương pháp dạy học trực quan sinh động vì vậy sẽ đạt
kết quả cao.
Đó cũng là vinh dự và trách nhiệm của người giáo viên nói chung và giáo viên lớp 1
nói riêng, nên nó có vai trò vô cùng quan trọng không thể thiếu trong mỗi cấp học Dạy
học môn Toán nhằm giúp học sinh:
a. Bước đầu có một số kiến thức cơ bản, đơn giản, thiết thực về phép đếm, về các số tự
nhiên trong phạm vi 100, về độ dài và đo độ dài trong phạm vi 20, về tuần lễ và ngày
trong tuần, về giờ đúng trên mặt đồng hồ; về một số hình học (Đoạn thẳng, điểm, hình
vuông, hình tam giác, hình tròn); về bài toán có lời văn.
b. Hình thành và rèn luyện các kĩ năng thực hành đọc, viết, đếm, so sánh các số trong
phạm vi 100; cộng trừ và không nhớ trong phạm vi 100; đo và ước lượng độ dài đoạn
thẳng( với các số đo là số tự nhiên trong phạm vi 20 cm). Nhận biết hình vuông, hình
tam giác, hình tròn, đoạn thẳng, điểm, vẽ điểm, đoạn thẳng).Giải một số dạng bài toán
đơn về cộng trừ bước đầu biết biểu đạt bằng lời, bằng kí hiệu một số nội dung đơn giản
của bài học và bài thực hành, tập so sánh, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái quát

2


hoá trong phạm vi của những nội dung có nhiều quan hệ với đời sống thực tế của học

sinh.
c. Chăm chỉ, tự tin, cẩn thận ham hiểu biết và học sinh có hứng thú học toán.
Là một người giáo viên trực tiếp dạy lớp 1 và đặc biệt thực hiện chương trình đổi
mới giáo dục ở tiểu học. Tôi rất trăn trở và suy nghĩ nhiều để làm sao cho học sinh làm
được các phép tính cộng, trừ mà việc giải toán có lời văn thì càng khó hơn đối với học
sinh lớp 1 nên tôi đi sâu về nghiên cứu sáng kiến: “ Hướng dẫn học sinhlớp 1 giải toán
có lời văn".
2. Nhiệm vụ của sáng kiến:
Để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục toàn diện cho học sinh lớp 1 và tạo điều kiện
thuận lợi để các em phát triển khả năng tư duy, trí tưởng tượng thông qua môn Toán ở
trường Tiểu học.
Vì giải toán có lời văn là một trong 4 mạch kiến thức trong chương trình môn
toán lớp 1( số và phép tính, đại lượng và đo đại lượng, yếu tố hình học, giải toán có lời
văn). Nghiên cứu dạy giải toán có lời văn nhằm giúp HS:
- Nhận biết thế nào là một bài toán có lời văn.
- Biết giải và trình bày bài giải các bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc
một phép tính trừ.
- Bước đầu phát triển tư duy, rèn luyện phương pháp giải toán và khả năng diễn
đạt đúng.
- Nghiên cứu dạy giải toán có lời văn
 Dạy cho học sinh nhận biết về cấu tạo của bài toán có lời văn.
 Đọc hiểu - phân tích - tóm tắt bài toán.
 Giải toán đơn về thêm (bớt ) bằng một phép tính cộng ( trừ).
 Trình bày bài giải gồm câu lời giải + phép tính + đáp số.
 Tìm lời giải phù hợp cho bài toán bằng nhiều cách khác nhau.
3. Đối tượng nghiên cứu.
3


Là học sinh lớp 1 ở trường PTDT bán trú Tiểu học và THCS .......... Những kiến

thức, hoạt động trong quá trình giảng dạy môn Toán thuộc mạch kiến thức “giải toán có
lời văn” trong chương trình lớp 1 ở Tiểu học.
4. Phạm vi nghiên cứu.
*Thực hiện trong môn Toán lớp 1.
* Thời gian thực hiện 03 năm học (2016-2017: 2017-2018: 2018-2019).
- Trong chương trình toán 1.
- Giải toán có lời văn cho học sinh lớp 1.
- Từ tiết 81 cho đến tiết 108.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để nghiên cứu và thực nghiệm sáng kiến này tôi căn cứ vào các tài liệu chuẩn như:
- Chuẩn kiến thức kĩ năng toán 1
- Phương pháp dạy học toán ở lớp 1
- Mục tiêu dạy học môn toán 1- sách giáo viên.
- Toán 1- sách giáo khoa.
- Một số tài liệu khác.
Để thực hiện nội dung của sáng kiến, tôi đã sử dụng một số phương pháp cơ bản sau:
- Phương pháp lý luận.
- Phương pháp điều tra nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp nhận xét đánh giá.
- Phương pháp tổng kết để rút kinh nghiệm.
Trong mỗi tiết học, giáo viên phải sử dụng linh hoạt, kết hợp hài hoà các phương
pháp để học sinh nắm kiến thức bài một cách có hệ thống, nhớ lâu và có hiệu quả.
Dịch vụ chuyên cung cấp các loại sổ sách giáo viên như: Sáng kiến kinh nghiệm, giáo
án, sổ chủ nhiệm, đề kiểm tra, …Thầy cô nào có nhu cầu xin lh: 0843.234.256. Hoặc
thầy cô lh theo địa chỉ gmail:
B. PHẦN NỘI DUNG
4



I. Cơ sở lý luận của sáng kiến.
1. Cơ sở thực tiễn.
Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và THCS ......... là một xã vùng 3 của
huyện ........, đường giao thông đi lại giữa các thôn còn nhiều khó khăn, đời sống của
nhân dân còn thiếu thốn nên đã phần nào ảnh hưởng đến sự nhận thức của các em học
sinh đặc biệt nhất là các em học sinh lớp 1. Xong với sự quan tâm của Đảng, nhà nước,
sự giúp đỡ của các cấp, các ngành trong huyện nói chung và tại địa phương nói riêng
trường ......... đã có nhiều chuyển biến đáng kể.
Về cơ sở vật chất đã tương đối đủ để phục vụ cho việc dạy và học giúp các em phấn
khởi hơn khi đến trường.
Về đội ngũ giáo viên: Trường có đội ngũ giáo viên trẻ, đoàn kết, nhiệt tình trong
công tác, cố gắng khắc phục khó khăn để truyền đạt kiến thức tới các em một cách linh
hoạt, sáng tạo, tạo hứng thú tích cực để lôi cuốn học sinh đến trường, đến lớp đầy đủ.
Đặc biệt các đồng chí trong Ban giám hiệu nhà trường đã quan tâm sát sao, chỉ đạo
chuyên môn kịp thời nên việc dạy và học của nhà trường luôn đảm bảo theo đúng
chương trình và việc dạy của thầy và việc học của trò được diễn ra một cách nhẹ nhàng.
Về học sinh: Đa số học sinh là con em dân tộc Dao, Pà Thẻn… các em rất ngoan,
thật thà, hiền lành và biết nghe lời thầy cô giáo.
* Khó khăn: Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú Tiểu học và THCS ......... chủ yếu là
con em dân tộc thiểu số, vốn tiếng phổ thông một số em còn quá ít, nói chưa sõi, nghe
còn chậm hiểu, các giờ học trên lớp các em không tự tư duy tưởng tượng để diễn đạt
được ý trọn vẹn theo nội dung bài học, nên rất khó trong việc dạy cho các em nắm bắt
kiến thức mới. Địa bàn dân cư thưa thớt, đi lại gặp nhiều khó khăn, nhận thức các em
chậm, cha mẹ nhiều em không biết chữ, không nói được tiếng phổ thông, việc dạy dỗ –
kèm cặp các em ở nhà gặp nhiều khó khăn.
* Sự cần thiết của sáng kiến: Từ những cơ sở thực tiễn trên khi áp dụng sáng kiến này
sẽ giúp học sinh có cơ hội được tiếp thu kiến thức một cách sinh động và hiệu quả. Bởi
đối với trẻ là học sinh lớp 1, môn Toán tuy có dễ nhưng để học sinh đọc - hiểu bài toán
5



có lời văn quả không dễ dàng, vả lại việc viết lên một câu lời giải phù hợp với câu hỏi
của bài toán cũng là vấn đề không đơn giản. Bởi vậy nỗi băn khoăn của giáo viên là
hoàn toàn chính đáng.
Vậy làm thế nào để giáo viên nói - học sinh hiểu, học sinh thực hành - diễn đạt
đúng yêu cầu của bài toán. Đó là mục đích chính của sáng kiến này.
2. Cơ sở khoa học.
Trong những năm học gần đây, dưới sự chỉ đạo của ngành giáo dục nói chung
và bậc Tiểu học nói riêng, luôn phát động đưa ra các hội thi làm đồ dùng tự tạo ở bậc
học, vấn đề sử dụng đồ dùng trực quan như thế nào? Đó là vấn đề đang được các cấp
lãnh đạo quan tâm, vì học sinh lớp 1 còn rất hiếu động “Học mà chơi, chơi mà học”,
trong tiết học đã gây cho các em sự hứng thú học tập, sự nhút nhát của các em ngày một
bị đẩy lùi, thay vào đó là sự giao lưu, phát huy tính tư duy, sáng tạo và trí tưởng tượng
của các em.
Khả năng giải toán có lời văn chính là phản ánh năng lực vận dụng kiến thức của
học sinh. Học sinh hiểu về mặt nội dung kiến thức toán học vận dụng vào giải toán kết
hợp với kíên thức Tiếng Việt để giải quyết vấn đề trong toán học. Từ ngôn ngữ thông
thường trong các đề toán đưa ra cho học sinh đọc - hiểu - biết hướng giải đưa ra phép
tính kèm câu trả lời và đáp số của bài toán.
Giải toán có lời văn góp phần củng cố kiến thức toán, rèn luyện kỹ năng diễn đạt,
tích cực góp phần phát triển tư duy cho học sinh tiểu học.
Giải Toán có lời văn ở lớp 1 được thực hiện từ dễ đến khó theo mức độ tăng dần
theo từng giai đoạn của chương trình học cụ thể:
Mức độ 1: Ngay từ đầu học kỳ I các bài toán được giới thiệu ở mức độ nhìn hình
vẽ - viết phép tính. Mục đích cho học sinh hiểu bài toán qua hình vẽ, suy nghĩ chọn phép
tính thích hợp.
Thông thường sau mỗi phép tính ở phần luyện tập có một hình vẽ gồm 5 ô vuông
cho học sinh chọn ghi phép tính và kết quả phù hợp với hình vẽ. Ban đầu để giúp học
sinh dễ thực hiện sách giáo khoa ghi sẵn các số và kết quả :
6



Chỉ yêu cầu học sinh viết dấu cộng vào ô trống để có : 2 + 1 = 3
Đến yêu cầu này nâng dần mức độ - học sinh phải viết cả phép tính và kết quả.
1
+
1
=
2
Và yêu cầu tăng dần, học sinh có thể nhìn từ một tranh vẽ bài 4 trang 77 diễn đạt
theo 2 cách .
Cách 1: Có 8 hộp thêm 1 hộp, tất cả là 9 hộp.
7
+
2
=
9
Cách 2: Có 1 hộp đưa vào chỗ 8 hộp, tất cả là 9 hộp.
2

+

7

=

9

Mức độ 2: Đến cuối học kì I học sinh đã được làm quen với tóm tắt bằng lời:
Bài 3 trang 85



: 10 quả táo

Rụng : 2 quả táo
Còn :.... quả táo?
10 2
=
8
Học sinh từng bước làm quen với lời thay cho hình vẽ, học sinh dần dần thoát ly
khỏi hình ảnh trực quan từng bước tiếp cận đề bài toán. Yêu cầu học sinh phải đọc và
hiểu được tóm tắt, biết diễn đạt đề bài và lời giải bài toán bằng lời, chọn phép tính thích
hợp nhưng chưa cần viết lời giải.
Tuy không yêu cầu cao,tránh tình trạng quá tải với học sinh, nhưng có thể động
viên học sinh khá giỏi làm nhiều cách , có nhiều cách diễn đạt từ một hình vẽ hay một
tình huống sách giáo khoa.
Mức độ 3: Giới thiệu bài toán có lời văn bằng cách cho học sinh tiếp cận với một
đề bài toán chưa hoàn chỉnh kèm theo hình vẽ và yêu cầu hoàn thiện ( tiết 81- bài toán
có lời văn ). Tư duy HS từ hình ảnh phát triển thành ngôn ngữ, thành chữ viết. Giải toán
có lời văn ban đầu được thực hiện bằng phép tính cộng là phù hợp với tư duy của HS.
Mức độ 4: Giáo viên cần cho học sinh nắm vững đề toán, thông qua việc tóm tắt
đề toán. Biết tóm tắt đề toán là yêu cầu đầu tiên dể giải bài toán có lời văn.
Bài giải gồm 3 phần : câu lời giải, phép tính và đáp số.
7


Chú ý rằng tóm tắt không nằm trong lời giải của bài toán, nhưng phần tóm tắt cần
được luyện kỹ để học sinh nắm được bài toán đầy đủ, chính xác. Câu lời giải trong bài
giải không yêu cầu mọi học sinh phải theo mẫu như nhau, tạo diều kiện cho HS diễn đạt
câu trả lời theo ý hiểu của mình. Quy ước viết đơn vị của phép tính trong bài giải HS

cần nhớ để thực hiện khi trình bày bài giải.
Bài toán giải bằng phép tính trừ được giới thiệu khi HS đã thành thạo giải bài
toán có lời văn bằng phép tính cộng. GV chỉ hướng dẫn cách làm tương tự,thay thế phép
tính cho phù hợp với bài toán.
Đó là nguyên nhân chính mà tôi chọn sáng kiến nghiên cứu này“ Hướng dẫn học
sinh giải toán có lời văn lớp 1".
II. Giải pháp thực hiện vấn đề nghiên cứu.
* Mục tiêu cần đạt: Nghiên cứu và áp dụng đề tài “ Hướng dẫn học sinh giải toán
có lời văn lớp 1". Trong 3 năm học liền kề tôi luôn dành nhiều thời gian nghiên cứu, để
trang bị cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về Toán học và tập cho các em học
sinh có tính tư duy, phán đoán làm nền tảng vững chắc để các em tiếp thu những kiến
thức mở rộng và chuyên sâu ở những lớp cao hơn.
Giáo viên phải nắm chắc nội dung bài giảng, bám sát mục đích yêu cầu của bài,
định hình rõ được những việc phải làm trong bài giảng, soạn ra được những phương
pháp sẽ sử dụng và sử dụng ở những khâu những bước nào của bài giảng, thời lượng cụ
thể phải kết hợp với công tác dạy học truyền thống với phương pháp dạy học mới. Sử
dụng thành thạo đồ dùng trực quan và hướng dẫn học sinh thực hiện một cách tỉ mỉ theo
từng hoạt động của bài giải để giúp các em học sinh biết cách giải bài toán có lời văn.
* Giải pháp - biện pháp thực hiện.
Ví dụ: Bài: Giải toán có lời văn ( Trang 117, Toán 1)
- HĐ 1: Tìm hiểu đề bài toán.
+ Giáo viên cho học sinh đọc đề bài toán.
+ Cho học sinh nhìn tranh vẽ nói lại bài toán. Phải biết đề bài cho biết gì? Đề bài
yêu cầu gì? ( Đây là yếu tố rất quan trọng, có hiểu đề bài mới giải được bài toán).
+ Giáo viên gọi học sinh nêu tóm tắt bài toán.
8


+ Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:
Có:


5 con gà

Thêm:

4 con gà

Có tất cả: ... con gà?
+ GV gọi HS nêu tất cả số gà nhà bạn An có.
+ HS phải trả lời được muốn tính tất cả số gà phải lấy số gà đã có cộng với số gà
mua thêm.
+ GV gọi HS đọc phép tính cộng: 5 + 4 = ?
+ GV gọi HS nói: 5 chỉ số gà đã có, 4 chỉ số gà mua thêm. Nhà An có tất cả mấy
con gà?
- HĐ 2: Giới thiệu bài giải của bài toán.
+ Phần tìm hiểu đề bài đã chỉ ra: Tính tất cả số gà nhà An có bằng phép tính cộng.
+ GV giới thiệu bài giải của bài toán trên bảng
Bài giải
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 ( con gà)
Đáp số: 9 con gà.
+ GV chỉ ra bài giải gồm 3 phần:
1. Câu lời giải: Nhà An có tất cả là:
2. Phép tính: 5 + 4 = 9 ( con gà)
3. Đáp số: 9 con gà.
+ GV gọi học sinh nhắc lại Bài giải Toán gồm có mấy phần? là những phần nào?
- HĐ 3: Thực hành giải toán.
Bài 1: GV gọi HS đọc đề toán 3 lần ( 3 em đọc).
Cho học sinh nhìn tranh vẽ nói lại bài toán. Phải biết đề bài cho biết gì?
Đề bài yêu cầu gì?

Gọi HS nêu tóm tắt bài toán.
GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng.
An có:

4 quả bóng
9


Bình có:

3 quả bóng

Cả hai bạn có: ... quả bóng?
Gọi HS nêu cách làm bài.
Gọi HS nêu câu lời giải.
Gọi HS nêu phép tính giải.
Cho HS làm tính, trả lời.
GV ghi bài giải lên bảng.
Bài giải
Cả hai bạn có là:
4 + 3 = 7 ( quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng.
Các bài toán ở các tiết học sau thực hiện theo các hoạt động trên.
III. KẾT QỦA
Phần giải toán có lời văn ở lớp 1 là phần mở đầu rất quan trọng cho môn Toán ở
các lớp học cao hơn nên đòi hỏi ở người giáo viên phải hướng dẫn tỉ mỉ theo từng bước
để đạt được kết quả cao nhất.
Qua việc áp dụng và thực hiện đề tài này trong các năm học 2016-2017; 20172018; và chỉ tiêu phấn đấu năm học 2018-2019 đối với học sinh lớp 1.
* Kết quả đạt được qua các năm học cụ thể như sau:
Năm học


Số học sinh

Giỏi

Khá

2016-2017

54

2017-2018
Dự kiến

Trung bình

6

(11%)

8 (15%)

40 (74%)

60

8

(13,3%)


12 (20%)

40 (66,7%)

45

9 (20%)

12 (27%)

24

(53%)

2018-2019
C. KẾT LUẬN.
10


Kiến thức toán lớp 1 hầu hết bắt nguồn từ cuộc sống rất gần gũi với học sinh, GV
hướng dẫn để HS từ những vốn kinh nghiệm đã có hình thành những kiến thức Toán học
một cách nhẹ nhàng, tự nhiên, đơn giản. Cần động viên cho các em học sinh tập suy
nghĩ, tập quan sát, tập diễn đạt theo cách riêng của mình để các em không thấy ngại và
sợ khi học Toán. GV giúp đỡ để mọi học sinh đều thích học Toán và để thấy mình có khả
năng học Toán, điều này hết sức quan trọng vì đã tạo hứng thú về khả năng học Toán
cho học sinh.
Hướng dẫn giải toán có lời văn cho học sinh lớp 1 giúp học sinh hoàn thiện một
bài giải đủ 3 bước: câu lời giải, phép tính và đáp số là vấn đề đang được các thầy cô trực
tiếp dạy lớp 1 rất quan tâm trăn trở. Vấn đề đặt ra là giúp học sinh lớp 1 viết câu lời giải
của bài toán sao cho sát với yêu cầu mà câu hỏi của bài toán đưa ra.

Từ những tư duy, trí tưởng tượng và óc phán đoán trong môn học Toán sẽ là cơ sở
là logic để các em học sinh học tốt các môn học khác.
Với việc áp dụng và thực hiện sáng kiến này tôi luôn được bạn bè đồng nghiệp
đánh giá cao về phương pháp hướng dẫn học sinh giải toán có lời văn.
Qua sáng kiến trên cũng không khỏi có phần thiếu sót tôi rất mong được sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và của Hội đồng khoa học các cấp để sáng kiến của tôi
được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
........., ngày 20 tháng 9 năm 2018
Người viết sáng kiến

........................

Nhận xét của tổ khối chuyên môn:.......................................................................................
11


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
(Kí tên)

Phê duyệt của thủ trưởng đơn vị:.....................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Kí tên đóng dấu)

ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC HUYỆN

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
12


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
13


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
14


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
15


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
16


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

17



×