Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ NGỌC MAI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN THỊ NGỌC MAI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Trần Thị Thanh Tú
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Việc
sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy
định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được
đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham
khảo của luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Ngọc Mai


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến
PGS. TS. Trần Thị Thanh Tú đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tận
tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người !



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................i
DANH MỤC CÁC ẢNG ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...........................................................................5
1.2. Dịch vụ Ngân hàng ưu tiên của Ngân hàng thương mại ......................................8
1.2.1. Dịch vụ Ngân hàng ...........................................................................................8
1.2.2. Dịch vụ Ngân hàng ưu tiên ............................................................................10
1.3. Phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên của Ngân hàng thương mại .....................18
1.3.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên ......................................18
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên ....................19
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên ...............22
1.4. Triển khai dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại các ngân hàng thương mại .................27
1.4.1. Kinh nghiệm triển khai dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại một số ngân hàng
thương mại trên thế giới ............................................................................................27
1.4.2. Thực tế triển khai dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại một số ngân hàng thương
mại của Việt Nam ......................................................................................................33
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................43
2.1 Khung mô hình nghiên cứu: ...............................................................................43
2.2 Quy trình nghiên cứu: .........................................................................................44
2.3 Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................44
2.3.1. hương pháp nghiên c u và t ng h p tài iệu ................................................44
2.3.2. Các phương pháp phân tích số iệu ................................................................45



2.3.3. hương pháp thu th p d

iệu qua phiếu điều tra ..........................................46

2.3.4. hương pháp phỏng vấn .................................................................................49
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU
TIÊN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THĂNG LONG .......................................................................................52
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thăng Long .................................................................................................. 52
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Thăng Long ...................52
3.1.2. Cơ cấu t ch c ...............................................................................................54
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ....................................................................54
3.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Thăng Long ..................................................................................56
3.2.1. Nh ng tiêu chí phân hạng và chính sách dành cho khách hàng ưu tiên .......56
3.2.2. Thực trạng tình hình phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên ..........................59
3.3. Đánh giá chung hoạt động phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ........................................69
3.3.1. Nh ng kết quả đạt đư c .................................................................................69
3.3.2. Nh ng tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .........................................................74
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ...................................86
4.1. Định hướng phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .............................................................86
4.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng của các ngân hàng thương mại ở
Việt Nam ....................................................................................................................86
4.1.2. Sự phát triển về nhu cầu dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại Việt Nam ................87
4.1.3. Định hướng phát triển t ng thể của Ngân hàng TMC


Công thương Việt

Nam – Chi nhánh Thăng Long ..................................................................................89


4.1.4. Định hướng phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng TMC
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ....................................................89
4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .............................................................90
4.2.1. Giải pháp phát triển về số ư ng sản phẩm dịch vụ ngân hàng ưu tiên ........90
4.2.2. Giải pháp phát triển chất ư ng dịch vụ ngân hàng ưu tiên ..........................91
4.3. Kiến nghị về phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên đến Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam .......................................................................................................94
4.3.1. Kiến nghị về phát triển số ư ng sản phẩm dịch vụ ngân hàng ưu tiên ên
khối Bán Lẻ - Ngân hàng TMC Công thương Việt Nam.........................................94
4.3.2. Kiến nghị về phát triển chất ư ng dịch vụ ngân hàng ưu tiên ên khối Bán Lẻ
- Ngân hàng TMC Công thương Việt Nam ...........................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

2

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

3

ANZ

Ngân hàng TNHH ANZ Việt Nam

4

Aviva

Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Aviva Việt Nam

5

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam


6

Citibank

Ngân hàng Citibank Việt Nam

7

CV

Chuyên viên

8

CVCC

Chuyên viên cao cấp

9

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

10

Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam


11

HSBC

Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC

12

KHCN

Khách hàng cá nhân

13

KHƯT

Khách hàng ưu tiên

14

MB Bank

Ngân hàng TMCP Quân đội

15

NHTM

Ngân hàng thương mại


16

NHƯT

Ngân hàng ưu tiên

17

PGD

Phòng giao dịch

18

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thường Tín

19

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

20

TCTD

Tổ chức tín dụng


21

Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương

22

TMCP

Thương mại cổ phần

i


23

TPBank

Ngân hàng TMCP Tiên Phong

24

USD

Đô la Mỹ

25

VBI

26


Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

27

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Vietinbank

Công ty TNHH MTV Quản lý quỹ NHTMCP Công

Capital

thương Việt Nam

28

Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam

Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công

29

VietinbankSc


30

VIP

Very important person

31

VND

Đồng Việt Nam

32

VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

33

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

Thương Việt Nam

ii


DANH MỤC CÁC ẢNG


TT

ảng

Nội dung
Tiêu chí phân loại khách hàng ưu tiên tại một số ngân

Trang

1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

3

Bảng 1.3

4

Bảng 1.4 Phân loại KHƯT của các NHTM ở Việt Nam

36

5


Bảng 2.1 Các đối tượng KHƯT tham gia khảo sát tại Chi nhánh

48

6

Bảng 2.2 Danh sách các đối tượng tham gia phỏng vấn

50

7

Bảng 3.1

8

Bảng 3.2 Tiêu chí phân loại KHƯT của Vietinbank

57

9

Bảng 3.3 Kết quả Huy động vốn bán lẻ 2015 - 2017

60

10

Bảng 3.4 Mức độ tập trung tiền gửi theo phân khúc khách hàng


61

11

Bảng 3.5 Cơ cấu dư nợ tín dụng theo phân khúc khách hàng

62

12

Bảng 3.6 Kết quả thực hiện chỉ tiêu thẻ và doanh số thanh toán

65

hàng trên thế giới
Các ngân hàng vốn nước ngoài cung cấp dịch vụ
NHƯT tại Việt Nam
Các ngân hàng trong nước cung cấp dịch vụ NHƯT tại
Việt Nam

Tình hình hoạt động kinh doanh Chi nhánh 2015 2017

iii

28

34

34


55


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

TT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 2.1 Khung mô hình nghiên cứu của luận văn

43

2

Sơ đồ 2.2 Quy trình nghiên cứu luận văn

44

3

Sơ đồ 3.1 Mô hình tổ chức của Vietinbank Thăng Long

54


iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế, đã và đang

đặt ra rất nhiều thách thức cho chính các ngân hàng thương mại trong nước, bởi sự
tham gia mạnh mẽ và tích cực của các tập đoàn tài chính đa quốc gia, các tổ chức
tín dụng nước ngoài có thế mạnh về tài chính, kỹ thuật và công nghệ. Bên cạnh đó,
việc tự do hóa thương mại và tự do hóa tài chính đang ngày càng sâu rộng, dẫn đến
nhu cầu về dịch vụ tài chính ngân hàng có thể phát triển một cách nhanh chóng và
vượt xa khả năng đáp ứng hiện tại của các định chế trung gian tài chính trong nước.
Các ngân hàng nước ngoài có đủ năng lực về vốn và công nghệ để chiếm lĩnh thị
trường tài chính Việt Nam, điều này buộc các ngân hàng thương mại trong nước
phải có những bước cải cách mạnh mẽ trong định hướng phát triển chiến lược kinh
doanh, cũng như tận dụng được những lợi thế của mình và phát triển các sản phẩm
dịch vụ một cách phù hợp nhất với thị trường.
Những năm gần đây, chính sách Pháp luật có những thay đổi tích cực để phù
hợp với nền kinh tế hội nhập; tình hình an ninh chính trị ổn định, mức thu nhập bình
quân đầu người ngày càng cao… Đấy chính là tiền đề và động lực để phát triển dịch
vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và dịch vụ ngân hàng ưu tiên nói riêng tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam. Hơn nữa, hoạt động ngân hàng đã khởi sắc trở lại với
lợi nhuận hàng nghìn tỷ xuất hiện ở nhiều tổ chức tín dụng trong nước. Hầu hết các
ý kiến đều cho rằng tín dụng truyền thống là mảng đóng góp chủ yếu vào doanh thu
của ngân hàng; Tuy nhiên, ở một khía cạnh ý kiến khác thì dịch vụ mới thực chất là
mảng đóng góp tới hơn một nửa doanh thu của tổ chức tín dụng, đặc biết là dịch vụ

ngân hàng ưu tiên.
Dịch vụ ngân hàng ưu tiên đã bắt đầu được phát triển ở nước ta từ năm 2008
bởi các ngân hàng nước ngoài như Citibank, ANZ… Từ đó đến nay, các ngân hàng
thương mại trong nước cũng đang rất quan tâm và hướng tới lĩnh vực dịch vụ này
bằng cách nâng cao chất lượng và cải tiến cách thức đưa ra các sản phẩm dịch vụ

1


dựa trên nhu cầu của khách hàng. Việc phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên đều đã
và đang tạo ra nguồn thu bền vững và phát triển lâu dài cho các ngân hàng, nhưng
cũng mang lại đầy thách thức cho chính họ, nhât là trong bối cảnh cạnh tranh đang
dần trở nên gay gắt hơn khi mà các sản phẩm, dịch vụ gần như chưa thể hiện sự
khác biệt trên thị trường.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của dịch vụ ngân hàng ưu tiên, Vietinbank
nói chung và Chi nhánh Thăng Long nói riêng đang trong quá trình triển khai việc
thay đổi định hướng phát triển hoạt động kinh doanh, ngoài các sản phẩm truyền
thống như huy động vốn và tín dụng, thì việc phát triển dịch vụ bán bẻ, dịch vụ
ngân hàng ưu tiên chính là chiến lược kinh doanh lâu dài cần hướng đến. Thực tế,
nhóm khách hàng ưu tiên đang đóng góp tới 60 đến 70% doanh thu bán lẻ của Chi
nhánh. Đây chính là dịch vụ quan trọng và không thể thiếu đối với Chi nhánh nếu
muốn phát triển bền vững thị trường bán lẻ của mình trong khu vực. Hướng tới
những lợi ích của đối tượng khách hàng này mang lại, như việc tăng nguồn vốn và
dư nợ bán lẻ, phát triển thẻ tín dụng hay doanh số thanh toán, doanh số tiền vay với
tỷ lệ nợ xấu thấp, cũng như việc khai thác được uy tín và các mối quan hệ của khách
hàng, Chi nhánh đã dành cho những đối tượng khách hàng này những chính sách ưu
đãi hấp dẫn hơn, những sản phẩm dịch vụ với đặc quyền riêng biệt, có đội ngũ phục
vụ riêng và giàu kinh nghiệm,…
Trước đây, định hướng của Chi nhánh là tập trung phát triển khối khách hàng
doanh nghiệp; vì thế nhiệm vụ đầu tư, tập trung vào thị trường bán lẻ chỉ mới được

triển khai trong ba năm gần đây, do vậy trong một môi trường cạnh tranh mạnh mẽ
và mới mẻ, Chi nhánh không thể tránh khỏi những hạn chế nhất định. Cụ thể với
dịch vụ ngân hàng ưu tiên, sự đầu tư phát triển cho dịch vụ tại Chi nhánh chưa thật
sự mạnh mẽ, đội ngũ cán bộ chuyên biệt phục vụ KHƯT còn mỏng và đang phải
kiêm nhiệm một số công việc khác, do vậy kết quả đạt được mặc dù có tăng trưởng
nhưng chỉ đang chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với quy mô toàn Chi nhánh, chưa đạt
được mức tăng tưởng như kỳ vọng Ban lãnh đạo đặt ra. Từ năm 2015 đến năm
2017, nguồn vốn từ KHƯT tăng trưởng từ 438 tỷ đồng lên 922 tỷ đồng, tăng tỷ

2


trọng 15% lên 23,4% so với tổng nguồn vốn; Dư nợ tín dụng của dịch vụ NHƯT
tăng trưởng từ 126 tỷ đồng lên 225 tỷ đồng – chỉ tương đương 6,9% tổng dư nợ của
Chi nhánh, những con số còn rất là khiêm tốn so với nguồn cơ sở khách hàng của
Chi nhánh và thị trường tiềm năng của dịch vụ NHƯT như hiện nay.
Xuất phát từ thực tế này, tôi đã chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ ngân hàng
ƣu tiên tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng
Long” làm đề tài nghiên cứu luận văn với mong muốn góp phần để dịch vụ ngân
hàng ưu tiên tại Vietinbank Thăng Long có thể phát triển mạnh mẽ hơn trong thời
gian tới.
2.

Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu như trên thì luận văn phải trả lời được những câu hỏi sau:



Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long đã xây


dựng và phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên thế nào? Những kết quả đã đạt được
và những khó khăn, hạn chế trong quá trình thực hiện?


Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng ưu tiên của

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến chất lượng dịch vụ ngân hàng ưu tiên của Chi nhánh.


Những giải pháp gì cần thực hiện để phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.
3.

Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên c u
Nghiên cứu thực tiễn xây dựng và phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long, đánh giá những thành
công, hạn chế và những khó khăn trong công tác này từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và phát triển rộng rãi dịch vụ này.
 Nhiệm vụ nghiên c u


Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ Ngân

hàng ưu tiên của Ngân hàng thương mại; kinh nghiệm triển khai phát triển dịch vụ
Ngân hàng ưu tiên của một số ngân hàng trong và ngoài nước.


3




Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long


Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân

hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long trong thời gian tới.
4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.



Phạm vi nghiên cứu:
+

Không gian: Dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.


+
5.

Thời gian: 2015 - 2017.
ố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm bốn chương:


Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan về phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên
của ngân hàng thương mại.



Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.



Chương 3: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.



Chương 4: Định hướng, giải pháp và kiến nghị phát triển dịch vụ ngân hàng ưu
tiên tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.

4


CHƢƠNG 1:

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ƢU TIÊN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thời gian vừa qua, dịch vụ NHƯT được nhắc đến rất nhiều với tần suất liên

tục trên các báo, đài và các kênh thông tin đại chúng. Việc nghiên cứu, tìm ra những
giải pháp cho công tác phát triển dịch vụ này đang là một vấn đề rất được quan tâm.
Tuy nhiên chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về dịch vụ Ngân hàng ưu tiên mà
mới chỉ có các công trình nghiên cứu về dịch vụ Ngân hàng bán lẻ nói chung. Có
thể kể đến một số công trình nghiên cứu như sau:


Tô Khánh Toàn, 2014. hát triển dịch vụ ngân hàng bán ẻ tại Ngân hàng

thương mại c phần Công thương Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án nghiên cứu trọng tâm là các dịch vụ ngân hàng bán
lẻ truyền thống và hiện đại, trong đó đối tượng được cung cấp dịch vụ là khách hàng
cá nhân và các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chuỗi số liệu phân tích từ năm 2008 2013 và tầm nhìn đến năm 2030. Trong đó, quan điểm về dịch vụ ngân hàng được
nghiên cứu theo phạm vi rộng bao gồm toàn bộ các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp
cho khách hàng. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ chính là sự gia tăng cả về số
lượng và chất lượng dịch vụ, nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng là
doanh nghiệp nhỏ và vừa và khách hàng cá nhân thông qua hệ thống mạng lưới các
điểm giao dịch cũng như hệ thống mạng thông tin, điện tử viễn thông. Luận án đã
xác định rõ nội dung của phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ và xây dựng các chỉ
tiêu đánh giá nhằm đo lường mức độ thành công của việc phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ, Bên cạnh đó, luận án đãlàm rõ nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch
vụ ngân hàng bán lẻ. Từ đó, Căn cứ vào mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán

lẻ của Vietinbank đến năm 2020, và tầm nhìn đến năm 2030 luận án đưa ra 6 nhóm
giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank.

5




Hoàng Thị Mình Thảo, 2015. Chất ư ng dịch vụ ngân hàng bán ẻ tại Ngân

hàng thương mại c phần Ngoại thương Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống cơ sở lý luận và thực
tiễn về việc phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam tuy nhiên cũng chỉ đề cập đến dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung mà
chưa đi sâu đề cập đến mảng dịch vụ dành cho Khách hàng ưu tiên.


Ngô Thị Liên Hương, 2010. Đa dạng hóa dịch vụ tại Ngân hàng thương mại

Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Luận án tập
trung nghiên cứu tại 08 ngân hàng thương mại Việt Nam có vốn chủ sở hữu và tổng
tài sản lớn nhất và có lịch sử hoạt động trên 10 năm đến thời điểm 31/12/2010, bao
gồm các ngân hàng thương mại: Vietcombank, Vietinbank, ACB, Agribank, BIDV,
Sacombank, Eximbank, Techcombank. Tác giả đã sử dụng phương pháp mô hình
hóa thành sơ đồ để nghiên cứu. Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập là khách hàng
và cán bộ nhân viên của ngân hàng. Vận dụng Ma trận Ansoff trong việc nghiên
cứu các khả năng đa dạng hóa dịch vụ tại NHTM. Luận án đã chỉ ra ba phương thức
thực hiện đa dạng hóa dịch vụ tại các NHTM Việt Nam, bao gồm: phát triển dịch vụ
hiện có vào thị trường mới, phát triển dịch vụ mới vào thị trường hiện tại và phát
triển dịch vụ mới vào thị trường mới. Luận án đề xuất một hệ thống mới gồm các

chỉ tiêu để đánh giá mức độ thực hiện đa dạng hóa các dịch vụ tại NHTM Việt
Nam, bao gồm: chỉ tiêu định lượng như số lượng dịch vụ và kênh phân phối, thị
phần và số lượng khách hàng, lợi nhuận, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi tiền vay gia tăng
hàng năm, an toàn trong hoạt động ngân hàng; các chỉ tiêu định tính như dịch vụ kết
hợp, các tiện ích gia tăng và khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Luận án còn làm
rõ những nhân tố ảnh hưởng đến việc đa dạng hóa dịch vụ tại NHTM bao gồm: các
nhân tố bên ngoài như môi trường kinh tế, pháp luật, văn hóa xã hội, công nghệ, các
đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của khách hàng, rào cản tham gia vào ngành; các yếu tố
chủ quan của ngân hàng thương mại như quy mô và năng lực tài chính, mô hình
hoạt động, uy tín và thương hiệu, sự thay đổi trong việc cung cấp dịch vụ. Bên cạnh
đó, luận án còn đề xuất bốn nhóm giải pháp, hướng đến sự thay đổi trong nhận thức

6


và định hướng chiến lược đa dạng hóa dịch vụ tại ngân hàng thương mại; mô hình
tổ chức và quản trị điều hành đổi mới phù hợp với thông lệ quốc tế và yêu cầu kiểm
soát rủi ro trong hoạt động; việc xây dựng và vận hành hệ thống quản lý quan hệ
khách hàng và thông tin quản lý nhằm xác định giá cả dịch vụ cho NHTM Việt
Nam theo hướng phát triển dịch vụ và phát triển thị trường và khách hàng.


Nguyễn Thị Phương Anh, 2015. hát triển dịch vụ ngân hàng bán ẻ tại Ngân

hàng TMC Kỹ thương Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học kinh tế, Đại
học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã nghiên cứu tổng hợp lý thuyết về dịch vụ ngân
hàng bán lẻ, và kết hợp việc đánh giá thực trạng tại Techcombank để từ đó đề ra
một số giải pháp hoàn thiện chiến lược phát triển dịch vụ bán lẻ của Techcombank.
Tuy nhiên luận văn mới chỉ đang nghiên cứu sâu vào dịch vụ ngân hàng bán lẻ, từ
đó tiếp cận gần hơn và sâu hơn đối với khách hàng cá nhân; chứ chưa đề cập cụ thể

đến đối tượng khách hàng ưu tiên và dịch vụ ngân hàng ưu tiên


Vũ Quang Chung, 2017. hát triển dịch vụ ngân hàng bán ẻ tại Ngân Hàng

TMC Việt Nam Thịnh Vư ng Chi Nhánh Thăng Long. Luận văn thạc sỹ. Trường
Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Luận văn được trình bày trong 4 chương
nhằm giải quyết các vấn đề và đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại VPbank chi nhánh Thăng Long như sau: Giải pháp nâng cao năng lực tài
chính; Giải pháp phát triển cơ sở vật chất; Giải pháp hiện đại hóa công nghệ ngân
hàng; Giải pháp phát triển chính sách khách hàng; Giải pháp phát triển hoạt động
quảng cáo; Giải pháp tăng cường công tác tư vấn và hỗ trợ khách hàng; Và một số
giải pháp khác. Kết quả nghiên cứu trên có thể áp dụng trong việc phát triển dịch vụ
ngân hàng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại.


Nguyễn Trí Thức, 2016. hát triển dịch vụ Ngân hàng ưu tiên tại Ngân hàng

Thương mại C phần Tiên hong. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại học kinh tế, Đại
học quốc gia Hà Nội. Luận văn đã áp dụng cơ sở lý luận để phân tích thực trạng xây
dựng và phát triển dịch vụ ngân hàng ưu tiên dành cho khách hàng VIP tại TPbank
từ năm 2012 đến 2015, từ đó đề xuất một số giải phát phát triển dịch vụ này trong
thời gian tới. Mặc dù tác giả đã đề cập đến đối tượng nghiên cứu là dịch vụ ngân

7


hàng ưu tiên, nhưng dịch vụ ngân hàng ưu tiên mới bắt đầu thật sự bùng nổ và thể
hiện lợi thế cạnh trang của mình từ sau năm 2015, nên bài luận chưa đi sâu được
thực trạng và phân tích được tính cạnh tranh và nhu cầu thực sự của đối tượng

khách hàng ưu tiên này.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đa phần đều mới chỉ đề cập đến lý
luận và thực tiễn về dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói
riêng mà chưa đề cập chi tiết đến một mảng nghiệp vụ rất quan trọng và tiềm năng
của Ngân hàng bán lẻ là dịch vụ Ngân hàng ưu tiên. Tuy có duy nhất một công trình
đề cập cụ thể đến dịch vụ Ngân hàng ưu tiên nhưng lại ở những thời điểm chưa thấy
được rõ sự bùng nổ và thiết yếu của dịch vụ trên thị trường. Chính vì vậy, đây có
thể xem như một đề tài mới, chuyên sâu, không trùng lắp với các tài liệu và công
trình đã được nghiên cứu trước đó.
1.2.

Dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên của Ngân hàng thƣơng mại

1.2.1.

Dịch vụ Ngân hàng

 Khái niệm
Thực tế vẫn còn nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm “dịch vụ ngân
hàng”. Xét theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm những hoạt động không
thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức
năng của một trung gian tài chính như dịch vụ chuyển tiền, tư vấn, môi giới… Theo
góc độ xem xét rộng hơn, lĩnh vực dịch vụ ngân hàng lại bao hàm tất cả hoạt động
tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối…của một ngân hàng.
Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng có quy định dịch vụ ngân hàng
nhưng không nêu ra định nghĩa mà chỉ đưa ra cụm từ “Hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng” được bao gồm các nội dung: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
cung ứng dịch vụ thanh toán; cụ thể tại khoản 1 và khoản 7, điều 20 của Luật như
sau “Là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường
xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ

thanh toán”.

8


Chương 3 của Luật tổ chức tín dụng này đã nêu các điều khoản về hoạt
động ngân hàng được chia theo 4 mảng lớn: Huy động vốn, tín dụng, thanh toán và
ngân quỹ và các hoạt động khác.


hân oại dịch vụ ngân hàng:

 Căn cứ theo cách thức cung cấp dịch vụ, có thể chia DVNH thành DVNH
bán buôn và DVNH bán lẻ. Theo đó, DVNH bán buôn là cách thức ngân hàng cung
ứng dịch vụ cho các công ty, tập đoàn kinh tế lớn thông qua các trung gian tài chính
như các NHTM, các quỹ …; DVNH bán lẻ là cách thức ngân hàng cung ứng dịch
vụ cho các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Căn cứ theo tính chất dịch vụ, DVNH gồm dịch vụ tín dụng ngân hàng và
dịch vụ phi tín dụng ngân hàng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng
cung ứng cho khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài chính của khách hàng nhằm
trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho khách hàng khoản thu nhập bằng các khoản phí
xác định thu được từ khách hàng, không bao gồm dịch vụ tín dụng.
 Căn cứ theo thời gian xuất hiện, DVNH gồm DVNH truyền thống và
DVNH hiện đại. Trong đó, DVNH truyền thống là DVNH cơ bản của một ngân
hàng và đã được thực hiện trong nhiều năm (như dịch vụ tiền gửi, cấp tín dụng,
chuyển tiền…). DVNH hiện đại là các dịch vụ mới được đưa vào hoạt động của
ngân hàng, được ra đời trên nền tảng công nghệ mới, đem lại tiện ích mới cho khách
hàng (DVNH điện tử).
 Căn cứ theo đối tượng cung cấp dịch vụ, có nhiều cách phân loại khác nhau
như DVNH dành cho cá nhân, doanh nghiệp, định chế tài chính… Tuy nhiên, gắn

với xu hướng phát triển của nền kinh tế hiện đại cũng như mục tiêu hướng tới trong
tương lai của các NHTM, có thể phân chia nhóm khách hàng cá nhân thành hai đối
tượng để các ngân hàng cung ứng dịch vụ, gồm DVNH dành cho khách hàng thông
thường và DVNH dành cho KHƯT. Tại luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu
DVNH dành cho KHƯT và sự phát triển DVNH dành cho KHƯT tại các NHTM ở
Việt Nam.

9


1.2.2.

Dịch vụ Ngân hàng ƣu tiên

1.1.2.1 Khách hàng ưu tiên:
 Khái niệm về khách hàng ưu tiên
Trong một thị trường DVNH ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt, với
mục đích vừa tạo nên sự khác biệt, vừa đem lại nguồn thu cho ngân hàng, các NHTM
cần phải xác định đúng đối tượng khách hàng. Từ đó, các ngân hàng tiếp tục tiến hành
chia nhỏ một thị trường không đồng nhất thành nhiều phân khúc thị trường nhỏ hơn và
thuần nhất hơn nhằm thỏa mãn tốt nhất các khách hàng có những thuộc tính tiêu dùng
và nhu cầu khác nhau. Như vậy, các khách hàng đơn lẻ được nhóm vào các phân khúc
tùy theo sự giống nhau hoặc khác nhau về nhu cầu sản phẩm.
Các tiêu chí có thể được sử dụng để phân khúc thị trường khách hàng cá
nhân là tiêu chí về nhân khẩu học (giới tính, nghề nghiệp, tuổi tác) hoặc tiêu chí
kinh tế xã hội (thu nhập, của cải, tầng lớp kinh tế xã hội) hoặc tổng hợp của nhiều
tiêu chí như: nguồn của cải, nhu cầu của khách hàng, phong cách sống, độ nhạy cảm
về giá của khách hàng hay giá trị tài sản của khách hàng, hoàn cảnh gia đình, kế
hoạch tương lai, mức độ chấp nhận rủi ro và thu nhập kỳ vọng.
Việc phân khúc khách hàng dựa vào tiêu chí nhân khẩu học sẽ gây ra khó

khăn trong việc cung ứng các dịch vụ cho khách hàng vì phải thiết kế nhiều loại
dịch vụ khác nhau cho từng nhóm khách hàng có đặc điểm nhân khẩu học khác
nhau. Nhưng nếu dựa theo tiêu chí tầng lớp xã hội, các ngân hàng sẽ phải căn cứ
vào các thông tin chi tiết về nghề nghiệp, trình độ, trách nhiệm và quyền hạn nơi họ
đang và đã làm việc, trong khi tất cả các yếu tố này đều mang tính định tính và tốn
nhiều thời gian để thu thập. Vì vậy, thông thường các NHTM sẽ phân khúc khách
hàng dựa vào các tiêu chí như thu nhập bình quân, tài sản tài chính có tính thanh
khoản cao, tài sản có thể đầu tư, giá trị tài sản ròng hay giá trị tài sản do ngân hàng
quản lý.
Như vậy, nhìn chung KHƯT là những khách hàng cá nhân có giá trị tài sản
ròng hoặc mức thu nhập cá nhân đáp ứng yêu cầu của từng ngân hàng, trực tiếp sử
dụng dịch vụ NHƯT của ngân hàng và mang lại nguồn tài sản lớn và ổn định cho
ngân hàng.

10


 Đặc điểm của khách hàng ưu tiên
KHƯT là những đối tượng khách hàng đặc biệt của NHTM. Đa số KHƯT
là các doanh nhân – những người có nguồn thu ổn định từ chính doanh nghiệp của
họ. Ngoài giá trị tài sản lớn, họ còn là những người ưa thích mạo hiểm, có khẩu vị
rủi ro cao và luôn muốn tối đa hóa giá trị tài sản hiện có. Ngoài ra, còn một bộ phận
khách hàng là những ngôi sao giải trí, những người hưu trí và thậm chí nhiều người
dựa vào nguồn tiền thừa kế của thế hệ trước.
Các KHƯT có nền tảng giáo dục khá tốt, có khả năng trực tiếp nghiên cứu
thông tin thị trường và ra quyết định chính xác. Họ luôn quan tâm đến các hình thức
đầu tư khác nhau và có thể cùng lúc là khách hàng của nhiều NHTM. Tuy nhiên,
các KHƯT thường ủy thác qua ngân hàng để thực hiện các quyết định của mình và
tìm kiếm những dịch vụ tư vấn tốt từ phía ngân hàng để tăng thêm giá trị tài sản.
Bên cạnh đó, những khách hàng này có phong cách sống khá khác biệt, họ thường

sử dụng các dịch vụ cao cấp cho cá nhân và gia đình và luôn đòi hỏi dịch vụ phải
được phục vụ nhanh chóng, tận nơi và đặc biệt đảm bảo thông tin được bảo mật tối
đa. Tuy nhiên, khi hài lòng với ngân hàng cung cấp, KHƯT có thể gắn bó rất lâu dài
và tạo ra nguồn lợi nhuận rất đáng kể cho ngân hàng.
Nhìn chung, KHƯT luôn là những vị khách tương đối phức tạp của mỗi
ngân hàng nhưng lại là đối tượng mà bất cứ ngân hàng nào cũng cần thu hút, một
mặt để tạo ra giá trị lớn hơn cho ngân hàng, mặt khác chính là động lực để đa dạng
hóa cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ dành cho các khách hàng này.
1.1.2.2 Dịch vụ Ngân hàng ưu tiên:
 Khái niệm :
Cũng giống như khái niệm “Dịch vụ ngân hàng”, dịch vụ NHƯT chưa có
bất kỳ định nghĩa chính xác nào. Tuy nhiên, khi nhắc đến dịch vụ NHƯT trong các
NHTM thì được hiểu là hệ thống các loại hình dịch vụ được các ngân hàng thiết kế
dành riêng cho các đối tượng đang là KHƯT tại ngân hàng. Với dịch vụ NHƯT, các
khách hàng nhận được các chính sách ưu đãi hấp dẫn hơn các khách hàng thông
thường. Ngoài ra, ngân hàng cũng sẽ cung cấp các sản phẩm tài chính chuyên biệt,
được thiết kế cá nhân hóa theo nhu cầu của người chọn lựa sử dụng.

11


 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng ưu tiên
Với khái niệm đã được xác định ở trên, có thể thấy dịch vụ NHƯT là loại
hình dịch vụ mang tính cá nhân và định hướng khách hàng với mối quan hệ tốt giữa
ngân hàng và khách hàng. Vì vậy, dịch vụ NHƯT có những đặc điểm khác biệt so
với DVNH bán lẻ thông thường.


Dịch vụ NHƯT đa dạng hơn các DVNH bán lẻ truyền thống và chỉ tập


trung duy nhất vào khách hàng cá nhân (DVNH bán lẻ ngoài đối tượng khách hàng
cá nhân còn có hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ) với những tiêu chí nhất định về
giá trị tài sản hoặc mức thu nhập của khách hàng.


Dịch vụ NHƯT đặt sự riêng tư của khách hàng lên hàng đầu. Dịch vụ đưa

ra sự tách biệt, sang trọng, tạo sự thoải mái nhất cho khách hàng khi sử dụng dịch
vụ và giải quyết tất cả các khía cạnh trong đời sống của khách hàng về mặt tài chính
dưới hình thức tư vấn và trợ giúp có tính đặc thù cao.


Dịch vụ NHƯT chú trọng các dịch vụ tiện ích bên cạnh các dịch vụ chính

mà ngân hàng cung cấp. Dịch vụ NHƯT bao gồm hầu hết các DVNH truyền thống
(tiền gửi, cho vay và thanh toán), các dịch vụ quản lý tài sản (quản lý dòng tiền,
quản lý danh mục đầu tư), dịch vụ tư vấn tài chính, bảo hiểm… kèm một loạt các
dịch vụ khác khi khách hàng có nhu cầu (giải trí, mua sắm,...).


Dịch vụ NHƯT luôn bảo mật tuyệt đối các thông tin giao dịch với khách

hàng. KHƯT là những khách hàng luôn có giá trị tài sản lớn tại ngân hàng, đồng
thời có mối liên hệ mật thiết với ngân hàng. Do vậy, yêu cầu bắt buộc đối với ngân
hàng là phải bảo đảm bí mật tuyệt đối các thông tin của khách hàng, chỉ được sử
dụng thông tin vào mục đích cung cấp dịch vụ cho khách hàng ngày càng chính xác,
hiệu quả.


Dịch vụ NHƯT phải được nhận diện thương hiệu, ngân hàng công bố chính


thức việc triển khai dịch vụ NHƯT và được khách hàng nhận biết thông qua tên
thương hiệu, các biểu tượng, khẩu hiệu...
 Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng ưu tiên


Các dịch vụ ngân hàng cơ bản

12


Các DVNH này được phát triển trên nền tảng DVNH truyền thống hiện có
với những nghiên cứu cải tiến về loại hình sản phẩm, thủ tục, các bước tiến hành
nghiệp vụ sao cho thời gian giao dịch của khách hàng là ít nhất mà vẫn đảm bảo
hiệu quả và an toàn nhất. Các sản phẩm được thiết kế một cách linh hoạt, đa dạng
hơn để đáp ứng nhu cầu của KHƯT và tạo sự khác biệt với sản phẩm bán lẻ thông
thường, đảm bảo yếu tố chính xác, nhanh chóng, bí mật tuyệt đối kèm theo một số
ưu đãi về lãi suất, tỷ giá, phí dịch vụ,... Trên cơ sở xem xét năng lực, lợi thế của
ngân hàng cũng như nhu cầu, lợi ích và tâm lý của khách hàng, ngân hàng có thể
thiết kế sản phẩm đặc thù dành riêng cho từng khách hàng.
+ Dịch vụ nhận tiền gửi
Dịch vụ nhận tiền gửi luôn là kênh huy động vốn quan trọng của ngân
hàng. Theo Luật Các TCTD năm 2010, “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền
của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình
thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho
người gửi tiền theo thỏa thuận”.
Đối với KHƯT, do nắm giữ trong tay giá trị tài sản lớn, các khách hàng này
luôn muốn dành một tỷ lệ tài sản tương đối lớn dưới dạng tiền gửi tại NHTM nhằm
mục đích có một khoản thu đều đặn, ổn định, ít rủi ro. Tuy nhiên, do có khả năng

nắm bắt nhanh các cơ hội đầu tư bất thường, những khách hàng này cũng thường
mong muốn được cung cấp các sản phẩm tiền gửi có thể rút gốc trước hạn mà vẫn
được hưởng lãi suất có kỳ hạn.
+ Dịch vụ cho vay
Cho vay là việc ngân hàng cấp tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng
phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Theo Luật các TCTD
năm 2010, “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”

13


Có quan điểm rằng KHƯT thì không có nhu cầu vay vốn. Nhưng ngược lại,
với phương châm “tiền đẻ ra tiền”, KHƯT có thể tận dụng khoản tiền nhàn rỗi với
mục đích đầu tư, kinh doanh. Họ sẵn sàng vay vốn các ngân hàng để bù đắp các
khoản thiếu hụt tạm thời, trong đó, chủ yếu là nhu cầu xây dựng và sửa chữa nhà ở,
đầu tư đất đai, mua ô tô hoặc các chi phí cá nhân khác như du học. Do vậy, các
ngân hàng sẵn sàng cung cấp cho KHƯT những dịch vụ cho vay phù hợp với nhu
cầu của họ. Với uy tín và khả năng tài chính của mình, các KHƯT thường được
ngân hàng cấp cho khoản vay tín chấp thông qua hình thức thấu chi tài khoản, thẻ
tín dụng... với hạn mức cao (phụ thuộc vào nguồn thu nhập hoặc giá trị tài sản của
khách hàng tại ngân hàng) hoặc cho vay lãi suất ưu đãi thấp hơn thị trường. Ngân
hàng cũng sẵn sàng liên kết với các nhà cung cấp, các chuỗi cung ứng để đưa ra
những chương trình khuyến mại, ưu đãi dành riêng cho khách hàng.
+ Dịch vụ thanh toán
Thanh toán đơn giản là thuật ngữ ngắn gọn mô tả việc chuyển giao các
phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác. Theo Luật các TCTD năm
2010, “Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy

nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách hàng”.
Với nền tảng công nghệ hiện đại, dịch vụ thanh toán ngày càng đáp ứng
được yêu cầu của KHƯT, đặc biệt là các doanh nhân thường xuyên có giao dịch với
nhiều đối tác ở nhiều địa bàn khác nhau hoặc ở nước ngoài. Do đây là những khách
hàng cực kỳ bận rộn với hàng loạt giao dịch diễn ra hàng ngày, các ngân hàng đã
đưa ra nhiều tiện ích và ưu đãi cho các công cụ thanh toán như chuyển tiền tự động,
giảm phí giao dịch… Hiện nay, hầu hết các NHTM đều cung cấp kênh thông tin và
thanh toán điện tử riêng cho KHƯT để khách hàng không mất thời gian khi đến
ngân hàng giao dịch.


Các dịch vụ ngân hàng đặc thù

+ Tư vấn đầu tư tài chính

14


×