Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

g a su 9 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.57 KB, 86 trang )

Lịch sử 9

Tuần 19
Tiết 19
Soạn : 02/01/209
Dạy : 06/01/2009

Bài 16
những hoạt động của nguyễn ái quốc
ở nớc ngoài trong những năm 1919-1925
A- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
Hsinh nắm đợc :
- Những hoạt động của NAQsau chiến tranh thế giới 1 ở Pháp ,Liên Xô , Trung Quốc từ
1911-1925.
- Sau gần 10 năm bôn ba hải ngoại , Ngời đã tìm thấy chân lí cứu nớc , sau đó chuẩn bị
về t tởng , chính trị và tổ chức cho sự ra đời ĐCS Việt Nam .
- Hiểu chủ trơng và hoạt động của Hội Việt Nam CMTN .
2-T tởng :
- Học sinh có lòng khâm phục , kính yêu lãnh tụ NAQ và các chiến sĩ cách mạng .
3- Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh và trình bày một vấn đề lịch sử bằng bản đồ .
- Học sinh bớc đầu biết phân tích , đánh giá , so sánh các vấn đề lịch sử .
B- Phơng tiện :
-Lợc đồ NAQđi tìm đờng cứu nớc .
- Tài liệu , tranh ảnh về hoạt động của NAQ ở nớc ngoài .
C Tiến trình :
1- Kiểm tra :
? Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào công nhân nớc ta phát triển lên một bớc cao
hơn sau chiến tranh thế giới thứ 1.
2- Giới thiệu :


Giáo viên giới thiệu sơ lợc về NAQ.
3- Bài mới :
- Gv dùng lợc đồ NAQ đi tìm đờng cứu nớc --->
nhấn mạnh từng giai đoạn ---> dừng lại ở Pháp .
-- Hs thảo luận bàn câu hỏi sau :(3 )
? Tại Pháp (1917-1920) NAQ đã có những hoạt động
gì .
---> Hs trình bày --> nhận xét , bổ sung .
---> Gv khái quát .
? Theo em , tại hội nghị nào đã tác động chuyển biến
t tởng của NAQ từ nngời yêu nớc chân chính đến với
cn Mác Lê Nin .
GV gt H 28 NAQ tại TUA ---> gv nhấn mạnh trớc
I- Nguyễn Aí Quốc ở Pháp
(1917-1923)
- 18/6/1919 NAQ gửi yêu sách
đến hội nghị Véc Sai : đòi quyền
tự do , bình đẳng , tự quyết của
dân tộc Việt Nam
- 7/1920 Ngời đọc sơ thảo luận
cơng của Lê Nin về vấn đề dân
tộc và thuộc địa .
-12/1920 Ngời tham gia đại hội
Đảng XH Pháp , tại đây :

60
Lịch sử 9
đó NAQđã đọc luận cơng của Lê Nin .
? Sau khi tìm thấy chân lí cứu nớc NAQđã có những
hoạt động gì ở Pháp (1921-1923) .

? Mục đích của việc thành lập hội Liên hiệp các dân
tộc thuộc địa .
Học sinh trình bày.
- Đoàn kết lực lợng đấu tranh và truyền bá CN Mác
Lê Nin.
? Theo em con đờng cứu nớc của NAQ có gì mới và
khác với lớp ngời đi trớc (Phan Châu Trinh , Phan
Bội Châu ) .
G v gợi ý : về nhận diện kẻ thù , đờng lối đấu
tranh , phơng pháp đấu tranh .
ý nghĩa : Từ Chủ nghĩa yêu nớc Nguyễn ái Quốc
đến với Chủ nghĩa cộng sản, tìm thấy con đờng cứu
nớc, giải phóng giai cấp: Cách mạng vô sản.
Bớc đầu đoàn kết cách mạng Việt Nam với cách
mạng thế giới.
? Vì sao NAQ lại rời Pháp sang Liên Xô .
? Trình bày những hoạt động chủ yếu của Ngời tại
Liên Xô
? Tại đại hội 5 quốc tế cộng sản ngời có những hoạt
động gì
hs trình bày --> gv gợi ý trong tham luận Ngời chỉ
ra mqh giữa phong trào cn chính quốc và thuộc địa ,
vai trò to lớn của nhân dân thuộc địa
Hs thảo luận cặp (2 ) câu hỏi sau.
? Những quan điểm cm của NAQtiếp nhận đợc và
truyền về trong nớc sau cttg1 có vai trò ntn với cm
Việt Nam
hs trình bày , bổ sung
--> gv kl --> Chuẩn bị t tởng , chính trị cho sự ra đời
ĐCS Việt Nam

ý nghĩa : Tiếp thu, nghiên cứu CN Mác-Lênin trên
quê hơng của CM tháng Mời. Truyền bá CN Mác-
Lênin về nớc. Chuẩn bị quan trọng về chính trị và t
tởng cho thành lập đảng vô sản Việt Nam sau này.
? Tại sao NAQ lại rời LX về TQ .
- Thúc đẩy sự phát triển của cách mạng trong nớc
? Nêu hoạt động của NAQ để thành lập hội
VNCMTN.
+ Bỏ phiếu tán thành quốc tế 3 .
+ Gia nhập ĐCS Pháp .
- 1921 Ngời sáng lập hội liên
hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa
Ri .
- 1922 sáng lập báo Ngời cùng
khổ , viết báo , xuất bản cuốn
Bản án chế độ TDP.
II- NAQ ở Liên Xô & Trung
Quốc (1923-1925).
1- NAQ ở Liên Xô (1923-1924)
-T6/1923 . Ngời từ Pháp sang
Liên Xô dự hội nghị nông dân
quốc tế .
- 1924 Ngời dự đại hội V quốc
tế cộng sản .
2- NAQ ở Trung Quốc :
( 1924-1925)
* Thành lập hội VNCMTN

61
Lịch sử 9

? Hoạt động chủ yếu của VNCMTN .
- Gv; một số đợc chọn đi học đại học Phơng Đông
LX và trờng quân sự ở TQ .
? Ngoài công tác huấn luyện hội VNCMTN còn chú
ý đến điều gì .
? Việc xuất bản Đờng cách mạng có tác dụng gì
- Vạch rõ phơng hớng của cmgpdt
---> Đến đầu 1929 HVNCMTN đã có cơ sở khắp nớc
.
ý nghĩa : CN Mác-Lênin đợc truyền bá sâu rộng
vào VN, thúc đẩy phong trào yêu nớc và phong
trào công nhân phát triển mạnh. Là bớc chuẩn bị
chu đáo cho sự ra đời của đảng vô sản sau này.
(6/1925) tiền thân đảng cs VN ,
lấy hạt nhân là cộng sản Đoàn .
* Hoạt động :
+ Huấn luyện cán bộ sau đa họ
về nớc hoạt động .
+ Tuyên truyền :
- Xuất bản báo thanh niên
6/1925.
-Xuất bản Đờng cách mạng
1927.

4- Củng cố ; Luyện tập :
- Lập niên biểu hoạt động của NAQ từ 1911- 1925 ( thời gian ; hoạt động )
- Hs lên bảng thực hiện ; dới lớp hs làm ra giấy nháp .
- Gv dùng bảng phụ khái quát .
? Tại sao nói NAQ đã trực tiếp chuẩn bị về t tởng , chính trị và tổ chức cho sự ra đời
ĐCS Việt Nam .

? Việc lấy cs Đoàn làm nòng cốt cho HVNCMTN có ý nghĩa gì .
D H ớng dẫn về nhà:
- Học sinh học bài ; nắm nội dung
- Hoàn chỉnh phần luyện ; làm bài tập SBT .
- Chuẩn bị trớc bài 17 : Cách mạng Việt Nam trớc khi ra đời ĐCSVN.
--------------------------------------------------------------

62
Lịch sử 9
Tuần 19
Tiết 20
Soạn : 02/01/2009
Dạy : 09/01/2009
Bài 17
Cách mạng việt nam trớc khi
đảng cộng sản việt nam ra đời
A Mục tiêu :
1- Kiến thức :
- Học sinh cần nắm :
+ Bớc phát triển mới của phong trào CMVN đó là hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời
của các tổ chức cách mạng ở trong nớc : Tân Việt cách mạng đảng và Việt Nam Quốc
Dân Đảng .
+ Chủ trơng và hoạt động của 2 tổ chức này ; sự khác biệt giữa các tổ chức này với
HVNCMTN .
2- T tởng :
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối , quyết tâm phấn đấu
hy sinh cho độc lập dân tộc .
3- Kỹ năng :
- Hs có kỹ năng sử dụng bản đồ , nhận định ,đánh giá , phân tích khách quan các sự
kiện lịch sử .

B Ph ơng tiện :
- Một số hình ảnh về Tân Việt Cách Mạng đảng .
- Chân dung các nhân vật lịch sử ; Ngô Gia Tự , Nguyễn Đức Cảnh (nếu có) .
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra :
? Nêu một số họat động của NAQ ở Liên Xô , Pháp , Trung Quốc .
? Những hoạt động đó đã tác động đến tình hình Việt Nam ntn.
2- Giới thiệu :
- Gv sử dụng phần chữ xanh đầu bài .
3- Bài mới :

? Phong trào cách mạng VN thời kỳ này có
những phong trào nào tiêu biểu .
? Phong trào đấu tranh của CN trong những
năm (26-27) diễn ra nh thế nào .
( học sinh trình bày theo sgk)
Hs thảo luận cặp (3) câu hỏi :
? Các cuộc đấu tranh của cn thời kỳ này có
tính chất nh thế nào .
I B ớc phát triển mới của phong trào
cách mạng Việt Nam .
* Phong trào công nhân :
- CN và học sinh học nghề liên tiếp nổi
dậy đấu tranh .
- Phong trào phát triển với qui mô toàn
quốc .

63
Lịch sử 9
- Hs trình bày ---> nhận xét --> giáo viên khái

quát , kết luận vấn đề.
? Phong trào yêu nớc thời kỳ này phát triển
nh thế nào .
? Theo em phong trào cách mạng nớc ta giai
đoạn này có điểm gì mới so với thời gian trớc
đó .
- H/sinh hoạt động nhóm (2) .
G /v gợi ý : mang tính thống nhất trong đấu
tranh , sự giác ngộ ngày càng cao.
? Tân Việt cách mạng đảng ra đời trên cơ sở
tổ chức cách mạng nào .
- Học sinh trình bày dựa sgk .
- Gv : Lúc đầu là tổ chức yêu nớc lập trờng
giai cấp cha rõ ràng.
? Lực lợng chính của Tân Việt CM đảng gồm
những lực lợng nào .
- Trí thức trẻ và thanh niên tiểu t sản ở Bắc
kỳ.
? Tại sao TVCM đảng lại có sự phân hoá và
phân hoá nh thế nào .
Hs thảo luận nhóm ( cặp) ( 3)
G / v nhận xét , bổ sung .
? Theo em TVCM đảng phân hoá trong hoàn
cảnh nào ?
-TVCMĐ ra đời khi VNCMTN đã phát triển
mạnh về lí luận và t tởng cách mạng của chủ
nghĩa Mấc Lê nin.
? Kết quả của sự phân hoá .
- Nhiều thanh niên của TVCMĐ xin gia nhập
Hội VNCMTN.

=> Các cuộc đấu tranh mang tính chất
chính trị , vợt ra khỏi qui mô 1 xởng , có
sự liên kết nhiều ngành , nhiều nhà máy
, địa phơng .
=> Trình độ giác ngộ của cn nâng lên ,
trở thành 1 lực lợng chính trị độc lập .
* Phong trào yêu nớc (1926-1927):
- Phong trào của nông dân , tiểu t sản và
các tầng lớp nhân dân phát triển mạnh
khắp cả nớc .
II- Tân Việt CM Đảng :
*Sự thành lập :
- Nguồn gốc : Hội Phục Việt thành lập
1925 => sau đổi thành Tân Việt CM
đảng ( 7/ 1928).
- Lực lợng :
Trí thức trẻ và thanh niên tiểu t sản ở
Bắc kỳ .
* Sự phân hoá :
- 2 xu hớng :
+ xu hớng t sản .
+ xu hớng vô sản .
- Kết quả sự phân hoá :
+ Nhiều thanh niên của TVCMĐ xin gia
nhập Hội VNCMTN.
4- Luyện tập , củng cố:
Gv dùng bảng phụ.
? TVCMĐ ra đời và hoạt động trong những điều kiện nào dới đây .
A- Ra đời và hoạt động trong diều kiện Hội VNCM TN phát triển mạnh .


64
Lịch sử 9
B Lí luận và t tởng của cách mạng Mác Lê Nin có ảnh hởng lớn
cuốn hút nhiều đảng viên trẻ , tiên tiến của TVCMĐ.
C- Phong trào đấu tranh của công nhân nông dân phát triển mạnh .
? Nội bộ TV đã diễn ra cuộc đấu tranh nh thế nào ?
? Cuối cùng xu hớng nào chiếm u thế .
D H ớng dẫn về nhà :
- Học bài ; nắm chắc nội dung bài .
- Hoàn chỉnh bài tập SBT .
- Xem và chuẩn bị trớc bài 17 ( phần III, IV).
+ Việt Nam quốc dân đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái .
+ Ba tổ chức cộng sản ra đời .
--------------------------------------------------------------------


65
Lịch sử 9
Tuần 20
Tiết 21
Soạn : 05/01/2009
Dạy : 13/01/2009
Bài 17
Cách mạng việt nam trớc khi
đảng cộng sản việt nam ra đời
A- Mục tiêu :
1 Kiến thức :
- Học sinh nắm đợc :
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của VNQD Đ: Chủ trơng , hoạt động của tổ chức
này .

- Sự ra đời của 3 tổ chức Cộng Sản đầu tiên ở Việt Nam . Đó là mốc đánh dấu bớc phát
triển mới của cách mạng nớc ta .
2- T tởng :
-Giáo dục lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối , quuyết tâm phấn đấu hy sinh
cho độc lập dân tộc .
3-Kĩ năng :
-Sử dụng bản đồ ,nhận dịnh ,đánh giá , phân tích các sự kiện lịch sử.
B-Phơng tiện :
-GV sử dụng SGK,SGV, lợc đồ khởi nghĩa Yên Bái .
-HS : Đọc SGK,tìm hiểu thêm về cuộc khởi nghĩa Yên Bái ?Trả lời các câu hỏi SGK.
C-Tiến trình :
1-Kiểm tra :
?-Trình bày nét phát triển mới của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1926-1927.
?-Tại sao Tân Việt Cách Mạng Đảng lại bị phân hoá nhanh chóng .
2- Giới thiệu :
GV giới thiệu sơ lợc phong trào cách mạng giai đoạn này dẫn đến sự ra đời của các tổ
chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
3-Bài mới :
- Hs theo dõi sgk Gv yêu cầu học
sinh hoạt động nhóm (bàn) (3).
?VNQD Đ đợc thành lập trên cơ sở
nào .
? Trình bày hoàn cảnh thời gian và
ngời lãnh đạo tổ chức này .
-Hs trao đổi vấn đề sau:
? Thành phần của tổ chức cách mạng
này .
- Gv gợi ý : nhận xét về các thành
III- Việt Nam Quốc Dân Đảng (1927) và
cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930).

1- Việt Nam Quốc Dân Đảng .
* Sự thành lập :
-Nguồn gốc từ Nam Đồng th xã - một nhà xuất
bản tiến bộ .
- 25/12/1927 VNQD Đ đợc thành lập
+ Lãnh đạo : Nguyễn Thái Học , Nguyễn Khắc
Nhu .
+ Thành phần : tiểu t sản trí thức , tiểu t sản lớp
dới , thân hào , địa chủ , phú nông , binh lính .

66
Lịch sử 9
phần tham gia .(phức tạp )
? Đờng lối chính trị của tổ chức này
có điểm gì đáng lu ý .
- đòng lối không rõ ràng ,muốn lấy
chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung
Sơn làm dờng lối hoạt động .
?Sau khi thành lập hoạt động chủ yếu
của VNQD Đ là gì.
? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ
khởi nghĩa Yên Bái .
? Cuộc khởi nghĩa nổ ra theo phơng
châm chỉ đạo nào .
không thành công cũng thành nhân
Gv trình bày diễn biến trên lợc đồ =>
chọn hs khá trình bày ,nhận xét =>kết
luận .
Gv diễn giải thêm về sự chuẩn bịkhởi
nghĩa ở Hà Nội và cácđịa phơng .

?Kết quả của cuộc khởi nghĩa .
Học sinh thảo luận câu hỏi sau :(3 )
? Nguyên nhân thất bại .
học sinh trình bày => bổ sung => giáo
viên kết luận khái quát .
? Khởi nghĩa Yên Bái thất bại song nó
đã để lại cho cách mạng Việt Nam bài
học gì .
Học sinh hoạt động cá nhân .
? Hoàn cảnh nào dẫn đến sự rađời
của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam .
- T3/1929 đoàn đại biểu thanh niên
Bắc Kỳ tuyên bố ly khai Hội
VNCMTN =>kêu gọi thành lập ĐCS.
- Chi bộ đảng cộng sản đầu tiên (5D)
gồm 7 đc : Ngô Gia Tự , Nguyễn Đức
Cảnh , Trịnh Đình Cửu , Trần Văn
Cung , Đỗ Ngọc Du , Dơng Hạc
Đĩnh ,Nguyễn Tuân.
(gv giới thiệu tranh về các nhân vật
=> Muốn vận động theo xu hớng cách mạng
dân chủ t sản , đại diện cho quyền lợi của giai
cấp t sản .
*Hoạt động :
- Chủ yếu là ám sát cá nhân ,để gây tiếng
vang .
2- Khởi nghĩa Yên Bái .
*Nguyên nhân : ( hoàn cảnh)
-Ngày 9/2/1929 tên trùm mộ phu Ba Danh bị
ám sát => nhiều đảng viên của VNQD Đ bị bắt

, giết nhiều cơ sở đảng bị phá vỡ .
* Diễn biến :
- Đêm 9/2/1930 khởi nghĩa bùng nổ ở Yên Bái
sau đó lan ra Phú Thọ , Hải Dơng , Thái Bình ,
Hà Nội .
* Kết quả :
- 10/02/1930 khởi nghĩa thất bại . Nguyễn Thái
Học và 12 đc của ông bị xử tử .
* Nguyên nhân thất bại :
- Khách quan :
TDP còn đủ mạnh để đàn áp một cuộc khởi
nghĩa còn non yếu nh của VNQD Đ.
- Chủ quan :
Lãnh đạo không thống nhất , non yếu , công
tác tổ chức thiếu thận trọng , thành phần đảng
viên phức tạp , thiếu cơ sở qnần chúng.
IV- Ba tổ chức cộng sản nối tiép nhau ra đời
(1929).
1- Hoàn cảnh :
- Cuối 1928 đầu1929 phong trào cách mạng
trong nớc phát triển cao.
- T3/1929 chi bộ đảng cộng sản đầu tiên rađời
tại số 5D- Hàm Long Hà Nội .
2-Sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt

67
Lịch sử 9
này )
? Trình bày sự ra đời của ĐDCSĐ.
GV: Sau khi bỏ ra về 17/6/1929 đại

biểu các cơ sở đảng ở Bắc Kỳ họp
thành lập đảng .
? Lực lợng chính của ANCSĐ gồm
những lực lợng chính nào . Đợc thành
lập ở đâu ?
? Vì sao ĐDCSLĐ cũng ra đời sau
đó . Nó đợc thành lập ở đâu ?
- Tiền thân là Tân Việt CMĐ .
Nam .(1929)
*Đông Dơng cộng sản đảng (T6/1929)
- Đại biểu thanh niên Bắc Kỳ => thành lập Đ
DCSĐ(17/6/1929) tại 312 Khâm Thiên Hà
Nội .
*An Nam CSĐ(8/1929).
-VNCMTN ở Trung Quốc và tổng bộ thanh
niên Nam Kỳ quyết định thành lập ANCSĐ
(T8/1929) tại Hơng Cảng Trung Quốc .
*Đông Dơng CSLĐ (T9/1929)
- Do sự tác động của ANCSĐ & ĐDCSĐ =>
ĐDCSLĐ tuyên bố thành lập (9/1929) tại Hà
Tĩnh .
- Học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi sau (2 ->3 )
? Tại sao 1 số thanh niên tiên tiến của VNCMTN ở Bắc Kỳ lại chủ động thành lập chi
bộ đầu tiên .
? Vì sao 3 tổ chức cộng sản lại nối tiếp ra đời .
? Trình bày khái quát về thành phần , hoạt độngvà mục đích đấu tranh của 3 tổ chức
cộng sản này .
-Hs trình bày khái quát => Gv kết luận ( riêng câu 3 học sinh có thể không trình bày
trên lớp => Gv trình bày , học sinh tìm hiểu về nhà làm tiền đề cho bài giờ sau ).
4 - Củng cố , luyện tập :

? Học sinh lập bảng so sánh về 3 tổ chức CM xuất hiện ở Việt Nam (1925-1929).
Theo mẫu dới đây .
( Tên tổ chức, Thành phần , Phơng châm hoạt động , Mục đích đấu tranh )
(T6/1925 Hội VNCMTN ;T7/1925 -TVCMĐ; T12/1927- VNQD Đ )
D H ớng dẫn về nhà :
- Học bài ; hoàn thành bài tập luyện ; làm bầi trong tập bản đồ .
- Lập niên biểu về sự ra dời của 3 tổ chức cộng sản ở VN 1929 .
Xem , chuẩn bị trớc bài : Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời .
( Hoàn cảnh ra đời , Luận cơng tháng 10 ; ý nghĩa thành lập )
----------------------------------------------------------------

68
Lịch sử 9
Tuần 20
Tiết 22
Soạn : 05/01/2009
Dạy : 16/01/2009
Chơng II
việt nam trong những năm 1930-1939
Bài 18
đảng cộng sản việt nam ra đời
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức .
Học sinh nắm :
-Hoàn cảnh lịch sử , nội dung chủ yếu , ý nghĩa lịch sử của hội nghị thành lập Đảng .
- Nội dung luận cơng tháng 10.
2- T tởng .
- Giáo dục học sinh lòng kiính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ và lòng tin vào sự lãnh
đạo của Đảng .
3- Kỹ năng .

-Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử , phân tích , đánh giá nêu ý nghĩa lịch sử của
việc thành lập Đảng .
B-Phơng tiện :
-Gv : Chuẩn bị đọc nghiên cứu sgk ,sgv , soạn bài , đọc tài liệu tham khảo , chân dung
Nguyễn Aí Quốc , Trần Phú và một số lãnh tụ của đảng .
- Hs trả lời câu hỏi sgk, sbt .
C Tiến trình :
1- Kiểm tra :
? Nêu sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1926-1927 .
? Tại sao chỉ trong 4 tháng ở Việt Nam đã có 3 tổ chức cộng sản ra đời .
2- Giới thiệu :
-Gv khái quát qua sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ....đòi hỏi phải có sự thống nhất ...
để lãnh đạo cách mạng Việt Nam .
3- Bài mới :
-Hs sử dụng sgk 69
-Gv yêu cầu hs thảo luận 2 câu hỏi sau :(1)
? Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam thành lập
1929 có sự hoạt động nh thế nào .
? Phong trào đấu tranh cách mạng ở Việt
Nam giai đoạn này phát triển nh thế nào .
- Hs trình bày , bổ sung => gv khái quát .
=>Yêu cầu tất yếu là phải có 1 chính đảng
thống nhất để lãnh đạo cách mạng Việt
Nam .
I Hội nghị thành lập Đảng Cộng
Sản Việt Nam .(03/02/1930)
1- Hoàn cảnh .
- Cuối 1929 ba tổ chức cộng sản ra đời
lãnh đạo cách mạng Việt Nam , thúc đẩy
phong trào cách mạng phát triển mạnh .

- Hoạt đông riêng rẽ , tranh giành dảng
viên của nhau .
=> ảnh hởng đến phong trào cách mạng
Việt Nam .

69
Lịch sử 9
Yêu cầu hs thảo luận bàn (1 )
? Hội nghị diễn ra vào thời gian nào ? ở
đâu ? Do ai chủ trì .
? Thầnh phần tham gia hội nghị .
? Nội dung chính của hội nghị .
Học sinh cử đại diện trình bày , nhận xét
=>gv khái quát .
Gv : NAQ từ Thái Lan về TQ chỉ đạo hội
nghị ( NAQ là đại biểu của quốc tế cộng sản
).
- ĐDCSĐ gồm Trịnh Đình Cửu , Nguyễn
Đức Cảnh .
- A NCSĐ gồm Châu Văn Liêm , Nguyễn
Thiệu .
- 2 đb nớc ngoài : Hồ Tùng Mậu , Lê Hồng
Sơn .
- 24/02/1930 Đ DCSLĐ ra nhập ĐCSVN
Hs đọc phần in nghiêng .
*Gvdg : Tiến hành CMTS dân quyền và
CMXHCN .
- Nhiệm vụ đánh đổ đq , p k và t sản
-Phơng pháp cm : làm cho nớc VN độc lập
.

- Xây dựng chính quyền công nông binh ,
tịch thu ruộng đất chia cho dân nghèo
- Quân đội công nông .
- Lực lợng cách mạng : công, nông , tiểu t
sản .
HS sử dụng sgk mục II(70)
? Ai là ngời khởi thảo luận cơng tháng 10.
( Gv giới thiệ sơ lợc về Trần Phú vị tổng bí
th đầu tiên của đảng )
? Luận cơng tháng 10 có những nội dung
chủ yếu nào .
( Hs đọc phần in nghiêng )Tr70
=> Gv khái quát .
=> Gv yêu cầu hs thảo luận (1 )
? So sánh luận cơng tháng 10 với CCVT,
SLVT.
GV cha nêu cao vấn đề dân tộc nặng về
2- Nội dung hội nghị :
- Hội nghị họp từ 03/02 - 07/02/1930 tại
Cửu Long - Hơng Cảng Trung Quốc .
Do Nuyễn Aí Quốc chủ trì .
* Nội dung :
- NAQ kêu gọi các tổ chức cộng sản
xoá bỏ mọi hiềm khích , thống nhất với
nhau thành 1 tổ chức cộng sản duy nhất
lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam .
- Thông qua chính cơng vắn tắt , sách l-
ợc vắn tắt do NAQ khởi thảo.
*ý nghĩa của hội nghị thành lập đảng
.

- Nó có ý nghĩa nh 1 đại hội .
- Chính cơng vắn tắt , sách lợc vắn tắt là
cơng lĩnh đầu tiên của đảng
=> Chấm dứt sự khủng hoảng về lãnh
đạo của cách mạng VN .
II - Luận cơng chính trị tháng 10.
- CM ĐDg là cách mạng t sản dân
quyền .Sau tiến thẳng lên CNXH bỏ qua
TBCN.
- Nhiệm vụ : đánh đổ CNĐQ Pháp và
phong kiến .
- Phơng pháp cách mạng : lãnh đạo quần
chúng bạo lực vũ trang khi có thời cơ .
- Lãnh đạo cách mạng là ĐCS, lực lợng
cách mạng là công nông .
- Xây dựng chính quyền công nông .

70
Lịch sử 9
đấu tranh giai cấp , đánh giá không đúng
về khả năng cách mạng của tiểu t sản .
Gv gọi hs đọc sgk .
Hs trình bày theo sgk .
Gv chốt ý chính .
III - ý nghĩa lịch sử của việc thành
lập ĐCSVN:
- Là kết quả tất yếu lịch sử , là sự kết
hợp giữa 3 yếu tố : CN Mác Lê Nin ,
phong trào công nhân và phong trào yêu
nớc .

- Là bớc ngoặt vĩ đại của CMVN.
- Khẳng định giai cấp công nhân VN đã
trởng thành đủ sức lãnh đạo CM; Chấm
dứt khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo .
- Làm CMVN gắn liền với CM thế giới.
4- Củng cố , luện tập :
- Lập niên biểu các sự kiện chính trong giai đoạn hoạt động của
lãnh tụ NAQ từ 1920-1930.( thời gian , sự kiện )
? Trình bày hoàn cảnh , nội dung của hội nghị thành lập ĐCSVN .
? Nhắc lại nội dung chủ yếu của luận cơng tháng10.
D- Hớng dẫn về nhà :
- Học bài , hoàn thành phần luyện .
- Học bài theo câu hỏi sgk , sbt .
- Xem vầ chuẩn bị trớc bài 19: Phong trào cách mạng VN (1930-1935).
-----------------------------------------------------------------------

Tuần 21
Tiết 23
Soạn :14/01/2009
Dạy : 20/01/2009

71
Lịch sử 9
Bài 19
PHONG TRàO CáCH MạNG trong những năm 1930-1935
A- Mục tiêu :
* Học sinh nắm :
1- Kiến thức .
- Nguyên nhân , diễn biến , ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1935 mà đỉnh cao
là phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh .

- Quá trình phục hồi lực lợng cách mạng ( 1931-1935) .
- Hiểu và giải thích đợc khái niệm khủng hoảng kinh tế , Xô Viết - Nghệ Tĩnh .
2- T tởng .
- Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu , khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cờng của
quần chúng nhân dân và các chiến sĩ cộng sản .
3- Kỹ năng .
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ , phân tích , tổng hợp , đánh giá các sự kiện lịch sử .
B- Phơng tiện:
- Gv chuẩn bị lợc đồ phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh , tranh ảnh về các chiến sĩ cộng
sản , tài liệu liên quan , bảng phụ.
- Hs chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk , sbt.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra :
? Trình bày nội dung hội nghị thành lập Đảng ( 03/02/1930) .
? Nội dung chủ yếu của luận cơng ( 10/1930) .
? ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng .
2- Giới thiệu:
( Gv sử dụng phần chữ xanh đầu sgk)
3- Bài mới :
Hs sử dụng mục I .
- Hs thảo luận theo bàn ( 1 ) câu hỏi
? Cuộc khkt thế giới (29-33) đã tác
động đến tình hình kinh tế , chính trị
Việt Nam nh thế nào .
Hs trình bày => bổ sung , nhận xét =>
gv kl => gvdg thêm về đời sống công
nhân , nông dân , tts ,vên chức.
? Theo em , nguyên nhân nào dẫn đến
sự bùng nổ của phong trào cách mạng
Việt Nam (1930-1931) .

- ảnh hởng khkt thế giới , các cuộc
đấu tranh có sự lãnh đạo của ĐCS.
I- Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh
tế thế giới ( 1929-1933)
- KHKT thế giới : ảnh hởng trực tiếp đến Việt
Nam .
+ Kinh tế : công nghiệp , nông nghiệp suy sụp ,
xuât khẩu đình đốn , hàng hoá khan hiếm , đắt
đỏ .
+ Xã hội : Các giai cấp đều điêu đứng , mâu
thuẫn xã hội gay gắt .

72
Lịch sử 9
Hs sử dụng mục II sgk .
? Phong trào cách mạng 1930-1931
phát triển trong toàn quốc đó là phong
trào của những giai cấp nào trong xã
hội VN .
( gc CN , gcND)
Hs trao đổi nhóm 3 câu hỏi sau ( 3
nhóm lớn 2 )
? Phong trào công nhân chủ yếu diễn
ra ở đâu vào thời gian nào và với
những hình thức nào .
? Phong trào mít tinh kỷ niệm ngày
01/5 diễn ra ở đâu , với những hình
thức nào.
? Phong trào nông dân giai đoạn này
diễn ra dới những hình thức nào , với

mục đích gì , tập trung ở đâu.
- Hs trình bày => nhận xét => bổ
sung => gv khái quát ý chính trên
bảng phụ.
=> gv dg : phong trào đấu tranh lan
mạnh trong cả nớc dới nhiều hình
thức , lôi cuốn đong đảo quần chúng
tham gia => tạo thành cao trào .
? Phong trào đấu tranh ở Nghệ Tĩnh vì
sao phát triển mạnh mẽ .
- Do phong trào cách mạng trong cả
nớc phát triển .
- NT là nơi có truyền tống đấu tranh
cm lâu đời.
? Trình bày diễn biến của phong trào
đấu tranh của nhân dân Nghệ Tĩnh
(30-31).Đấu tranh dới hình thức nào.
? Kết quả các cuộc đấu tranh đó .
( Gv dùng lợc đồ phong trào XVNT
tóm tắt diễn biến phong trào ).
? Thế nào là Chính quyền XVNT.
? Tại sao nói XVNT là chính quyền
kiểu mới .( Hs đọc phần in nghiêng
sgk) => gvdg=> Hình thứcc nhà nớc
nh nhà nớc Xô Viết( Liên Xô)1917
II- Phong trào cách mạng 1930-1931 với
đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh .
1 Phong trào với quy mô toàn quốc .
Phong trào CN Phong trào ND
- T2/1930 , 3000 CN

đồn điền cao su Phú
Giềng bãi công .
-T4/1930, 4000 công
nhân Dệt Namđịnh,
công nhân nhà máy
Ca, Diêm Bến Thuỷ
bãi công .
- Thái Bình , Hà
Nam,Nghệ Tĩnh,đấu
tranh đòi giảm thuế ,
chia lại ruộng đất .
=> Hình thức ; mít
tinh , biểu tình , tuần
hành ở cá thành phố
lớn .
2- Phong trào ở Nghệ Tĩnh :
a- Hoàn cảnh:
b- Diễn biến :
- T9/1930 phong trào nổ ra mạnh kết hợp mục
đích chính trị và kinh tế .
- Hình thức : tuần hành , biểu tình có vũ trang
tự vệ , tấn công chính quyền địch ở các địa ph-
ơng.
c- Kết quả :
- Chính quyền địch ở nhiều xã , huyện bị tê liệt
, tan rã .
- Chính quyền XV ra đời ở 1số huyện .

73
Lịch sử 9

? Trớc sức mạnh của quần chúng TDP
đã có phản ứng nh thế nào .
- TDP đàn áp phong trào cách mạng
(ném bom vào cuộc biểu tình
(12/9/1930), triệt phá làng xóm , các
cơ quan Đảng , bắt các chiến sĩ cách
mạng ) .
? Tuy thất bại , XVNT để lại bài học
lịch sử đó là những bài học gì .
( gvdg , hs theo dõi )
- Hs sử dụng mục III
? CMVN đợc phục hồi thể hiện qua
những nội dung , hoạt động nào .
- Hs dựa sgk khái quát .
- Gv dg => hs đọc in nghiêng .
III- Lực lợng cách mạng phục hồi .
- Từ cuối 1931 các đồng chí , chiến sĩ cách
mạng tìm cách phục hồi phong trào .
+ Trong tù tìm cách móc nối với bên ngoài xây
dựngcơ sở .
+ Bên trong tìm cách gây dựng lại phong trào.
=> Tháng 3/1935 Đại hội lần I của Đảng họp
tại Ma Cao => đánh dấu sự phục hồi của Đảng
.
4- Củng cố , luyện tập :
? Đảng đã có những thay đổi gì trong lãnh đạo để phong trào cách mạng
nớc ta có điều kiện trở lại sau 1 thời gian tạm lắng .
? Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến phong trào cách mạng (30-31) bùng nổ.
? Tóm tắt diễn biến của phong trào XVNT trên lợc đồ.
D- Hớng dẫn về nhà :

- Học bài , nắm chắc nội dung bài học .
- Hoàn thành bài tập sgk , tập bản đồ .
- Chuẩn bị trớc bài 20: Cuộc vận động dân chủ trong những năm
1936-1939 theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
-----------------------------------------------------------------------

Tuần 21
Tiết 24
Soạn :14/01/2009
Dạy : 23/01/2009

74
Lịch sử 9

Bài 20
Cuộc vận động dân chủ trong những
năm 1936-1939
A- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
* Học sinh nắm .
- Nét cơ bản tình hình thế giới và trong nớc ảnh hởng trợc tiếp đối với phong trào cách
mạng trong những năm 1936-1939.
- Chủ trơng của Đảng trong phong trào dân chủ công khai .
- ý nghĩa của phong trào .
2- T tởng .
- Học sinh có lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng trong hoàn cảnh cụ thể Đảng đều định
ra đờng lối chỉ đạo thích hợp để vợt qua khó khăn .
3- Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ , tranh ảnh lịch sử , t duy lô gíc , so sánh , phân tích ,
tổng hợp , đánh giá các sự kiện lịch sử.

B- Phơng tiện :
- Gv chuẩn bị Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh lịch sử thời kỳ này .
- Hs tìm hiểu bài theo hệ thống câu hỏi sgk, sbt.
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra :
? Trình bày tình hình nớc ta thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929-1933).
? Tại sao nói Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới .
2- Giới thiệu :
Gv sử dụng phần chữ xanh đầu bài sgk .
3- Bài mới :
Hs sử dụng sgk mục I
HS 2phần chữ nhỏ .
Gv yêu cầu Hs thảo luận cặp (2 ).
? Tình hình thế giới sau khủng
hoảng kinh tế thế giới nh thế nào
? Trớc nguy cơ đó quốc tế cộng
sản có những chủ trơng gì trong
việc chỉ đạo cách mạng các nớc
chống phát xít .
? Tại Pháp giai đoạn này tình hình
chính trị có biến động nh thế nào .
? Tình hình VN sau khủng hoảng
kinh tế .
Hs trình bày , nhận xét , bổ sung
I Tình hình thế giới và trong n ớc:
Thế giới Trong nớc
- Sau khkttg mâu
thuẫn XHgiữa các nớc
t bản càng gay gắt=>cn
Phát xít ra đời.

- Quốc tế cs chủ trơng
thành lập MTDTTN ở
tất cả các nớc để chống
phát xít
- Tại Pháp (1936)
MTND Pháp lên nắm
quyền => thực hiện
- Khủng hoảng kinh
tế tác động đến mọi
giai cấp trong xã hội
.
- Thực dân Pháp và
tay sai tiếp
tục chính sách vơ
vét bóc lột và khủng

75
Lịch sử 9
=> Gv khái quát ( bảng phụ)
Hs sử dụng mục II sgk
- Hs hoạt động cá nhân .
? Cho biết chủ trơng của Đảng
trong thời kỳ vận động dân chủ .
GV : Đảng chủ trơng gác khẩu
hiệu đánh đỏ đế quốc Pháp ,
đòi ĐD độc lập , chia ruộng đất
cho dân cáy bằng khẩu hiệu
Chống phát xít , chống chiến
tranh , đòi tự do dân chủ , cơm
áo , hoà bình

- Mặt trận NDP Đ Đ D => đổi
MTDC Đ D.
Hs thảo luận ( 3 nhóm lớn )2
? Phong trào ĐDĐH có chủ trơng
đấu tranh nh thế nào ? Lực lợng
chủ yếu là những tầng lớp , giai
cấp nào .
? Phong trào đấu tranh công khai
của quần chúng chủ yếu diễn ra ở
đâu ? Dới những hình thức nào .
? Phong trào đấu tranh bằng báo
chí giai đoạn này phát triển nh thế
nào.
Hs trình bày , nhận xét , bổ sung .
Gv gt H33, giải thích thêm 1 số
vấn đề liên quan =>kết luận trên
bảng phụ.
GV giới thiệu cuốn Vấn đề dân
cày
Trờng Chinh và Võ Nguyên Giáp
đợc lu hành thời kỳ này .
? Vì sao phong trào dân chủ công
khai cuối 1938 trở đi lại đi xuống
và chấm dứt.
Hs trình bày , gv nhận xét =>
chuyển mục.
dân chủ ở thuộc địa . bố cách mạng
II - Mặt trận Dân Chủ Đông Dơng và phong
trào đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ.
1- Chủ trơng của Đảng :

* Đảng khẳng định :
- Kẻ thù cách mạng VN lúc này là bọn phản động
thuộc địa không chịu thi hành chính sách của
chính phủ Pháp .
* Đảng quyết định :
- Thay đổi khẩu hiệu đấu tranh .
- Thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dơng
.
- Xác định phơng pháp đấu tranh :
Công khai , nửa công khai , đẩy mạnh tuyên
truyền , giáo dục quần chúng .
2- Phong trào đấu tranh :
Phongtrào
Đông Dơng đại
hội
Phongtrào
Dân chủ
công khai
của quần
chúng
Phong trào báo
chí công khai
- Chủ trơng thu
thập nguyện
vọng của dân để
trình lên phái
đoàn Pháp
chuẩn bị sang
VN.
- Lực lợng chủ

yếu : công nông
, tiểu t sản
- Diễn ra ở
các thành
phố lớn ,
khu công
nghiệp ,
đồn điền .
- Hình thức
bãi công ,
mít tinh
- Nhiều tờ báo
Đảng , mặt trận
và các tổ chức
quần chúngđợc
lu hành
- Sách báo về
CN Mác Lê
Ninvà chính
sách của Đảng
đợc tuyên tuyền
rộng rãi .
III- ý nghĩa của phong trào
- Nâng cao uy tín và ảnh hởng của Đảng trong

76
Lịch sử 9
? Cuộc vận động dân chủ 36-39 có
ý nghĩa lịch sử nh thế nào đối với
cm VN .

Hs khái quát theo sgk => Gv khái
quát ý chính .
quần chúng nhân dân .
- CN Mác Lê Ninvà đờng lối của Đảng đợc truyền
bá sâu rộng vào nhân dân .
- Đảng đã đào tạo đợc đội quân chính trị đông
hàng triệu ngời chuẩn bị cho cm tháng 8-1945
4- Củng cố , luyện tập :
? Tại sao thời kỳ 36-39 Đảng ta lại chủ trơng đấu tranh dân chủ công khai .
? Hoàn cảnh thế giới và trong nớc giai đoạn này so với giai đoạn
trớc có điều gì khác biệt.
D H ớng dẫn về nhà :
- Học bài , nắm chắc nội dung .
- Làm bài tập : Lập bảng so sánh phong trào 30-31 với 36-39.
( Kẻ thù , nhiệm vụ cách mạng , khẩu hiệu đấu tranh , mặt trận chính ,
hình thức đấu tranh và phơng pháp đấu tranh)
- Chuẩn bị trớc bài : Việt Nam trong những năm 1939 -1945
( trả lời câu hỏi theo nội dung sgk).

Tuần 22
Tiết 25
Soạn : 29/01/2009
Dạy : 06/02/2009

77
Lịch sử 9
Chơng III
cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8 - 1945
Bài 21
Việt nam trong những năm 1939- 1945

A- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
* Học sinh hiểu :
- Khi cttgII bùng nổ TDP đã thoả hiệp với Nhật rồi đầu hàng và cấu kết với Nhật áp bức
bóc lột nhân dân ta , làm cho đời sống các tầng lớp , giai cấp vô cùng khổ cực .
- Những nét chính của diễn biến 3 cuộc khởi nghĩa và ý nghĩa của nó .
2- T tởng :
- Hs có lòng căm thù giặc : Pháp Nhật ; lòng kính yêu , khâm phục tinh thần dũng
cảm của nhân dân ta .
3- Kỹ năng :
- Hs biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Pháp Nhật , đánh giá ý nghĩa của 3
cuộc nổi dậy đầu tiên vầ biết sử dụng bản đồ .
B Ph ơng tiện :
- GV chuẩn bị các tài liệu về khởi nghĩa Bắc Sơn , Binh biến Đô Lơng , Khởi nghĩa
Nam Kỳ ; Su tầm chân dung nhân vật lịch sử : Nguyễn Văn Cừ , Phan Đăng Lu ,
Nguyễn Thị Minh Khai , Hà Huy Tập , Võ Văn Tần .
-Hs đọc , trả lời câu hỏi sgk .
C- Tiến trình :
1- Kiểm tra :
? Trình bày hoàn cảnh thế giới và trong nớc trong giai đoạn 1936-1939.
? ý nghĩa của cao trao 1936-1939.
2- Giới thiệu :
Gv sử dụng phần chữ xanh đầu bài sgk.
3- Bài mới :
Học sinh sử dụng mục I
Gv yêu cầu hs thảo luận ( Bàn) 1
? Tình hình thế giới giai đoạn này có gì
đặc biệt chú ý .
? ĐD và VN giai đoạn này nh thế nào .
Học sinh trình bày ý hiểu => học sinh

khác bổ sung => lớp nhận xét => Gv
khái quát .
? Vì sao TDP và Phát Xít Nhật lại thoả
I Tình hình thế giới và Đông D ơng :
* Thế giới :
- Cttg II bùng nổ ( 9-1939).
+ ở Châu Âu : Phát xít Đức tấn công Pháp
=> Pháp đầu hàng ( 6/1940)
+ Châu á : Nhật tân công TQ và tiến sát
biên giới Việt Trung .
* Đông Dơng : Pháp đứng trớc 2 nguy cơ :
+ Cách mạng Đông Dơng và Nhật đang
lăm le hất cẳng Pháp .
+ Nhật xâm lợc Đông Dơng => Pháp đầu
hàng => Nhật từng bớc thay chân Pháp .

78
Lịch sử 9
hiệp với nhau để cùng thống trị Đông D-
ơng .
( Cần chia sẻ quyền l ợi ở ĐD)
( Hs đọc phần chữ nhỏ )
? Từ các chính sách bóc lột trên => đời
sống nhân dân cực khổ => phong trào
đấu tranh bùng lên mạnh mẽ .
=> Gv chuyển mục.
=> Pháp Nhật câu kết áp bức , bóc lột
nhân dân Đông Dơng.
( NDĐD ở tình cảnh một cổ đôi tròng...)
II- Những cuộc khởi nghĩa đầu tiên :

Gv yêu cầu học sinh hoạt động nhóm ( 3 nhóm lớn ) .
+ Nhóm 1 : Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn .
+ Nhóm 2: Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ .
+ Nhóm 3: Binh biến Đô Lơng .
? Trình bày hoàn cảnh ( Bối cảnh ) dẫn đến các cuộc khởi nghĩa , binh biến .
? Nêu những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa , binh biến .
? Kết quả của nó.
Hs làm việc (3 ) => Đại diện trình bày => nhóm khác bổ sung , nhận xét .
Gv sử dụng bảng phụ .
Cuộc
k.nghĩa
Nguyên nhân Diễn biến Kết quả
Khởi
nghĩa
Bắc Sơn
- Nhật vào Lạng Sơn Pháp
thua chạy .
- Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo
nhân dân nổi dậy .
- 27/9/1940 nd nổi dậy
tớc vũ khí của tàn quân
Pháp trang bị cho mình
=> giải tán chính quyền
địch => Thành lập chính
quyền cách mạng .
- Nhật Pháp thoả hiệp
đàn áp nhân dân.
- Chính quyền
cách mạng đợc
thành lập .

- Đội du kích
Bắc Sơn ra đời .
Khởi
nghĩa
Nam Kỳ
- Pháp thua ở châu Âu , yếu
thế ở Đông Dơng .
- ở ĐD Nhật xúi giục quân
Xiêm khiêu khích , xung đột ở
biên giới Cam pu chia , Lào
=> Pháp đã bứt binh lính Việt
ra trận thay chúng .
- 23/11/1940 Đảng bộ
Nam Kỳ quyết định khởi
nghĩa .
- Chính quyền
cách mạng đợc
thành lập ở
nhiều nơi .
- Lần đầu tiên lá
cờ đỏ sao vàng
xuất hiện.
=> Khởi nghĩa
thất bại .
Binh
biến Đô
Lơng
- Do bất bình với chính sách
của Pháp binh lính ngời Việt
trong quân đội Pháp đã nổi

- 13/01/1941 Đội Cung
và binh lính đồn Chợ
Rạng nổi dậy .
- Đội Cung bị
bắt => binh biến
thất bại .

79
Lịch sử 9
dậy
=> Học sinh tự tóm lợc những nội dung cơ bản .
=>Gv sử dụng lợc đồ diễn giải về diễn biến , nguyên nhân thất bại và bài học kinh
nghiệm qua các cuộc nổi dậy đầu tiên => Học sinh theo dõi => Bổ sung.
( Do TDP còn quá mạnh , khởi nghĩa cha có tính liên kết , thiếu sự lãnh đạo thống nhất)
=> gv 2 khởi nghĩa có Đảng lãnh đạo , thành lập đợc chính quyền cách mạng , cuộc
binh biến Đô Lơng diễn ra tự phát .
=> Đây là cuộc tập dợt => chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa lớn sau này => Khởi nghĩa
tháng 8/1945.
? Theo em các cuộc nổi dậy đầu tiên của nhân dân ta có ý nghĩa nh thế nào.
- Chứng tỏ tinh thần yêu nớc của nhân dân Việt Nam .
? Các cuộc nổi dậy đầu tiên của cách mạng Việt Nam đã để lại những bài học kinh
nghiệm quí báu gì .
- Bài học về khởi nghĩa vũ trang , về tổ chức khởi nghĩa vũ trang , về xây dựng lực l-
ợng vũ trang , về chiến tranh du kích ...
4- Củng cố , luyện tập :
? Nguyên nhân xâu sa bùng nổ các cuộc khởi nghĩa và binh biến Đô Lơng .
Hs trình bày ( Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật áp bức , bóc lột nhân dân ta ,
làm đời sống nhân dân cực khổ ).
D- Hớng dẫn về nhà :
? Học bài , hoàn thành phần luyện , làm bài tập trong tập bản đồ .

? Tìm hiểu lại nguyên nhân cơ bản của chiến tranh thế giới thứ 2.
- Chuẩn bị trớc bài : Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa
tháng 8/1945( Hoàn cảnh ra đời của MTVM. , Hoạt động của tổ chức này ) .
----------------------------------------------------------------
Tuần 22
Tiết 26
Soạn : 04/02/2009
Dạy: 10/02/2009

80
Lịch sử 9
Bài 22
Cao trào cách mạng tiến tới tổng
Khởi nghĩa tháng Tám 1945
A- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
Học sinh nắm :
- Hoàn cảnh dẫn đến việc Đảng ta chủ trơng thành lập Mặt trận Việt Minh và sự phát
triển của lực lợng sau khi thành lập MTVM .
- Những chủ trơng của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào
kháng chiến , cứu nớc tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8- 1945.
2- T tởng :
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh , lòng tin vào sự lãnh đạo
sáng suốt của Đảng đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh .
3- Kỹ năng :
- Sử dụng tranh , ảnh , lợc đồ lịch sử.
B Ph ơng tiện :
-Gv chuẩn bị bài soạn tranh Đội VNTTGPQ ; Lợc đồ khu giải phóng Việt Bắc ; Tài
liệu về hoạt động của chủ tịch Hồ Chí Minh ở Việt Bắc ; Tân Trào .
- Hs trả lời câu hỏi sgk , sbt .

C Tiến trình :
1- Kiểm tra :
? Tình hình Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ 2.
? Trình bày cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ trên lợc đồ .
2- Giới thiệu :
- Gv dùng phần chữ nhỏ đầu sgk.
3- Bài mới :
Hs sử dụng mục I sgk
Hs thảo luận cặp ( 2 )
? Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận
Việt Minh .
+ Thế giới ?
+ Trong nớc ?
Học sinh trình bày => lớp nhận
xét => gv kl =>gv nhấn mạnh .
=> K/luận trên bảng phụ.
Hs đọc phần chữ nhỏ
? Nội dung của Hội nghị trung -
ơng 8.
I Mặt trận Việt Minh ra đời (19/5/1941) .
1- Hoàn cảnh ra đời :
Thế giới Trong nớc
- Đầu 1941: Đức chiếm
xong Đông Âu=> T6/4
Đức tấn công Liên xô.=>
Thế giới hình thành 2
trận tuyến ( lực lợng dân
chủ , lực lợng phát xít )
- 28/01/1941 HCM
về nớc trực tiếp lãnh

đạo cách mạng và
chủ trì hội nghị
trung ơng 8- Pắc Bó
Cao Bằng .
* Nội dung :
- Chủ trơng đa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng
đầu , mọi nhiện vụ khác đều nhằm vào đó mà giải
quyết .
- Quyết định thành lập Mặt Trận Việt Minh .

81
Lịch sử 9
? Hoạt động chủ yếu của MTVM.
+ Xây dựng lực lợng vũ trang ?
Hs trình bày theo sgk .
Hs quan sát Hình 37- gv diễn giải
( 34 chiến sĩ - ông Võ Nguyên
Giáp chỉ huy )
=> Sau khi thành lập đã giành
thắng lợi lớn ở Phay Khắt và Nà
Ngần ...
+ MTVM xây dựng lực lợng chính
trị nh thế nào ?
- Hs đọc chữ nhỏ sgk (87).
=> Hs trình bày nội dung kiến
thức theo sgk => lớp nhận xét =>
gv kl , diễn giải
( 3 châu hoàn toàn : 3 châu mọi
ngời cùng ra nhập MTVM)
( Nam tiến tiến xuống các

tỉnh Nam Bắc Bộ ( Đồng bằng và
các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ ))
=> GV: MTVM không chỉ xdll vũ
trang và chính trị mà còn tập dợt
cho quần chúng nhân dân đấu
tranh dới mọi hình thức
=> chuẩn bị đón thời cơ cách
mạng .
( 19/5/1941).
2- Hoạt động của Mặt Trận Việt Minh .
Xây dựng lực lợng
vũ trang
Xây dựng lực lợng
chính trị
- Lực lợng vũ trang
đầu tiên của cách
mạng là Đội du
kích Bắc sơn =>
1941 chuyển thành
Cứu quốc quân =>
thực hiện chiến
tranh du kích .
- Tháng 5/1941-
Tổng bộ Việt Minh
ra chỉ thị Sắm sửa
vũ khí , đuổi thù
chung .
- Ngày 22/12/1941
VNTTGPQ ra đời .
- Cao Bằng là nơi thí

điểm xây dựng các hội
cứu quốc .
+ Năm 1942 khắp 9 châu
Cao Bằng có hội cứu
quốc.
+ Uỷ ban liên tỉnh Cao
Bắc Lạng thành lập .
+ Năm 1943 UB Cao
Bắc Lạng thành lập
19 ban xung phong
Nam tiến để liên lạc
với căn cứ Băc Sơn Võ
Nhai
- Báo Đảng đợc lu truyền
rộng rãi trong quần chúng
.
4- Luyện tập , củng cố :
? Đảng cộng sản Đông Dơng có chủ trơng và khẩu hiệu gì để
đẩy phong tttrào cách mạng lên cao .
? Hãy nhắc lại hoàn cảnh ra đời của MTVM .
? Hoạt động chủ yếu của MTVM .
D- Hớng dẫn về nhà :
- Học bài ; nắm chắc nội dung bài học .
- Chuẩn bị tiếp phần II: Cao trào kháng Nhật cứu nớc tiến tới TKN tháng 8/1945.
+ Hoàn cảnh bùng nổ cao trào; Diễn biến của Cao trào Kháng Nhật cứu nớc ( theo nội
dung câu hỏi SGK)
---------------------------------------------------------------------------
Tuần 23
Tiết 27
Soạn : 04/02/2009

Dạy :13/02/2009



82
Lịch sử 9
Bài 22
Cao trào cách mạng tiến tới
tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945
A- Mục tiêu :
1- Kiến thức :
* Học sinh nắm :
- Chủ trơng của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng
chiến cứu nớc tiến tới tổng khởi nghĩa .
2- T tởng :
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh , lòng tin vào sự lãnh đạo của
Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh .
3- Kỹ năng :
- Hs có kỹ năng : sử dụng tranh ảnh , lợc đồ lịch sử , tập phân tích , đánh giá sự kiện
lịch sử.
B- Phơng tiện :
- GV tiếp tục sử dụng các tài liệu , tranh ảnh liên quan đến Hồ Chủ Tịch và cuộc khởi
nghĩa tháng 8.
- Hs chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
C - Tiến trình :
1- Kiểm tra :
? Hoàn cảnh ra đời của MTVM .
? Hoạt động của MTVM.
2 - Giới thiệu :
- GV sơ lợc về tình hình thế giới và trong nớc từ khi MTVM ra đời .

3- Bài mới :
HS sử dụng mục II
- gv yêu cầu hs thảo luận cặp ( 2 )
? Nhật đảo chính Pháp trong hoàn cảnh
nào .
? Vì sao Nhật đảo chính Pháp .
Hs trình bày => hs khác nhận xét , bổ
sung => Gv kl , diễn giải => Trớc tình
hình đó Nhật đảo chính Pháp để tránh
hậu hoạ và độc chiếm Đông Dơng .
? Cuộc đảo chính diễn ra nh thế nào.
- Hs trình bày theo sgk.
GVdg tình hình lịch sử đó sau chuyển ý .
II Cao trào kháng chiến chống Nhật
cứu nớc .
1- Nhật đảo chính Pháp ( 9/3/1945).
* Hoàn cảnh :
- Chiến tranh thế giới 2 sắp kết thúc =>
Pháp đợc giải phóng , Nhật đang bị thua
tại mặt trận Thái Bình Dơng
- TDP ở Đông dơng ngóc đầu dậy chờ
quân đồng minh vào Đông Dơng sẽ đánh
Nhật .
* Diễn biến :
- Đêm 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp =>
Pháp chống cự yếu ớt , vài giờ sau đầu
hàng Nhật .

83
Lịch sử 9

? Hội nghị TVBCHTƯ đợc triệu tập trong
hoàn cảnh nào ? ở đâu ?
? Hội nghị đã đa ra chủ trơng , chỉ thị gì ?
? Nêu nội dung của bản chỉ thị đó .
GV nhấn mạnh : 2 nội dung chính của
chỉ thị ( xác định kẻ thù chính của cách
mạng Việt Nam lúc này là phát xít Nhật ,
Phát động phong trào kháng Nhật cứu n-
ớc )
Hs đọc phần chữ nhỏ .
Gv yêu cầu học sinh trao đổi những câu
hỏi sau .
? Sau khi TƯ Đảng phát động phong trào
kháng Nhật cứu nớc phong trào đã diễn ra
nh thế nào .
=> Đại diện trình bày => lớp nhận xét =>
gv khái quát .
? cao trào kháng Nhật cứu nớc ở căn cứ
địa Cao Bắc Lạng diễn ra nh thế
nào .
? Tại các địa phơng trong cả nớc phong
trào diễn ra nh thế nào .
? Song song với phát động phong trào
kháng Nhật ? Đảng đã chỉ đạo cách mạng
qua những hành động cụ thể nào khác .
- Hs trình bày theo sgk , bổ sung => Gv
nhấn mạnh .
=> GVgiới thiệu hình 38 khu giải phóng
Cao B ắc Lạng Hà - Tuyên Thái .
=> GV: sau khi thành lập uỷ ban lâm thời

khu giải phóng đã thi hành 10 chính sách
lớn của Việt Minh ; đa ra khẩu hiệu Phá
kho thóc giải quyết nạn đói .
=> Khu giải phóng là hình ảnh thu nhỏ
của nớc Việt Nam mới sau này
2- Tiến tới Tổng khởi nghĩa Tháng
8/1945.
a- Hội nghị thờng vụ Ban chấp hành
Trung ơng Đảng (12/3/1945).
- Hội nghị ra chỉ thị Nhật Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta.
b- Diễn biến :
- Từ tháng 3/1945- phong trào khởi nghĩa
từng phần xuất hiện ở nhiều nơi .
+ Tại Cao Bằng VNTTGPQ và Cứu quốc
quân phối hợp với quần chúng giải phóng
hàng loạt châu xã .
+ Nhiều thành phố , thị xã Việt Minh đã
trừ khử bọn tay sai Nhật .
- Ngày 15/4/1945 Hội nghị quân sự Bắc
kỳ họp : quyết định thống nhất các lực l-
ợng vũ trang => Việt Nam giải phóng
quân .
+ Quyết định phát triển lực lợng vũ trang
và nửa vũ trang .
+ Quyết định mở trờng đào tạo cán bộ
quân sự , chính trị .
+ Quyết định phát triển chiến tranh du
kích , xây dựng căn cứ địa .
+ Quyết định thành lập uỷ ban quân sự

Bắc kỳ ; thành lập khu giải phóng Việt
Bắc ( UB lâm thời thi hành 10 chính sách
của Việt Minh ...)
+ Đa ra khẩu hiệu phá kho thóc giải
quyết nạn đói .
4- Củng cố , luyện tập :
? Đảng cộng sản Đông Dơng đã có những chủ trơng gì và kế hoạch gì
để đẩy phong trào cách mạng lên cao .
? Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động nh thế nào đến

84

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×