Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Quản lí bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN THIỆN

QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ
THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ
HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN VĂN THIỆN

QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG LÍ LUẬN CHÍNH TRỊ
THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ
HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM HỒNG QUANG

THÁI NGUYÊN, 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi
dưới sự hướng dẫn của GS.TS Phạm Hồng Quang. Các số liệu và luận cứ nêu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào./.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
TÁC GIẢ
Nguyễn Văn Thiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo
đang công tác tại Đại Học sư phạm Thái Nguyên, khoa Tâm lý- Giáo dục đã
tận tình giảng dạy, hướng dẫn em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn GS. TS Phạm Hồng Quang, người
đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.

Xin trân trọng cảm ơn các anh chị hiện đang công tác tại Phòng LLCTLSĐ, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Giang, Ban Tuyên giáo Huyện ủy Hiệp Hòa,
Trung tâm bồi dưỡng chính trị Hiệp Hòa và các Trung tâm BDCT trong tỉnh Bắc
Giang đã quan tâm, tạo điều kiện, nhiệt tình cung cấp, hỗ trợ thông tin, tư liệu
phục vụ luận văn. Cảm ơn gia đình và tập thể lớp cao học Quản lý giáo dục
K25A đã gắn bó, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thiện luận văn với tất cả sự nỗ lực cao nhất của
bản thân nhưng luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận
được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
TÁC GIẢ
Nguyễn Văn Thiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................... 5
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CNTT TẠI
TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN ............................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
1.1.1 Những nghiên cứu về bồi dưỡng lí luận chính trị và bồi dưỡng Lý
luận chính trị theo hướng ứng dụng Công nghệ thông tin .................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng
ứng dụng Công nghệ thông tin ............................................................................ 7
1.2. Các khái niệm công cụ................................................................................ 13
1.2.1. Bồi dưỡng ................................................................................................ 13
1.2.2. Bồi dưỡng lí luận chính trị....................................................................... 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.2.3. Ứng dụng Công nghệ thông tin ............................................................... 14
1.2.4. Bồi dưỡng Lý luận chính trị theo hướng ứng dụng CNTT ..................... 15
1.2.4. Quản lí bồi dưỡng Lý luận chính trị theo hướng ứng dụng CNTT ......... 16
1.3. Bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin
tại trung tâm bồi dưỡng lý luận chính trị cấp Huyện ........................................ 17
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp Huyện ..... 17
1.3.2. Mục đích của việc bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện .................... 19
1.3.3. Nội dung bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng công

nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ............................. 20
1.3.4. Hình thức bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng công
nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ............................. 24
1.3.5. Phương tiện thực hiện bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng
dụng công nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ........... 25
1.4. Quản lí bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng công nghệ
thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ...................................... 27
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng công
nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ............................. 27
1.4.2. Tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng
ứng dụng công nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện .... 28
1.4.3. Kiểm tra hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng
dụng công nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện ........... 30
1.4.4. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị theo
hướng ứng dụng công nghệ thông tin tại trung tâm BDCT cấp huyện ............. 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 32
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CNTT TẠI TRUNG TÂM
BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG ....... 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.1. Một vài nét về trung bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang .... 33
2.1.1. Đặc điểm chung của các trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp Huyện ....... 33
2.1.2. Khái quát về trung tâm bồi dưỡng lí luận chính trị huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang ................................................................................................... 34
2.2. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 36
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 36
2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 36

2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 36
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 37
2.3. Thực trạng bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng công
nghệ thông tin của giảng viên tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.................................................................................. 37
2.2.1. Thực trạng trình độ công nghệ thông tin của cán bộ trung tâm bồi
dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ............................................. 37
2.2.2. Thực trạng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giảng
dạy, bồi dưỡng lý luận chính trị tại Trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa .............. 38
2.2.3. Thực trạng phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động bồi
dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin tại trung
tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang................................ 42
2.3. Thực trạng quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin tại Trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ....... 43
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng
dụng CNTT tại trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang ............... 43
2.3.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng lí luận chính trị
theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính
trị huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang ................................................................. 45
2.3.3. Thực trạng kiểm tra hoạt động bồi dưỡng lí luận chính trị theo
hướng ứng dụng công nghệ thông tin tại trung tâm bồi dưỡng chính trị
huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang ..................................................................... 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động bồi dưỡng lí
luận chính trị theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin tại trung tâm bồi
dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang............................................ 49

2.4. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 52
2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................... 52
2.4.2. Hạn chế .................................................................................................... 52
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................. 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 54
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH
TRỊ THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CNTT TẠI TRUNG TÂM BỒI
DƯỠNG CHÍNH TRỊ HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG ............ 55
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 55
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đặc thù của hoạt động bồi
dưỡng lí luận chính trị ....................................................................................... 55
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp với đối tượng bồi dưỡng .................. 56
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 56
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, toàn vẹn của các hình thức bồi dưỡng ... 57
3.2. Nội dung các biện pháp .............................................................................. 57
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền giáo dục, phổ biến nâng cao nhận thức của
giảng viên, giảng viên kiêm chức về ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong bồi dưỡng lý luận chính trị cho học viên tại trung tâm ............ 57
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực sử dụng công nghệ thông tin
cho cán bộ quản lý và giảng viên, giảng viên kiêm chức của trung tâm bồi
dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ............................................. 60
3.2.3. Đổi mới lập kế hoạch và chỉ đạo triển khai kế hoạch bồi dưỡng lý
luận chính trị theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin ................................. 63
3.2.4. Lập kế hoạch đầu tư và quản lý sử dụng hiệu quả thống cơ sở vật
chất, phương tiện công nghệ thông tin phục vụ bồi dưỡng lý luận chính trị .... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





3.2.5. Đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động bồi
dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin .................. 66
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp ................... 68
3.3.1. Mục đích thử nghiệm ............................................................................... 68
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm được mô tả tại bảng sau: ...................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 72
1. Kết luận .......................................................................................................... 72
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 73
2.1. Đối với Tỉnh ủy, UBND tỉnh Bắc Giang .................................................... 73
2.2. Đối với Huyện ủy, UBND huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang ..................... 73
2.3. Đối với Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ..... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 75
PHẦN PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCV

:

Báo cáo viên

BTGTW

:


Ban Tuyên giáo Trung ương

CNCS

:

Chủ nghĩa cộng sản

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CNXH

:

Chủ nghĩa xã hội

GV

:

Giảng viên

GVKC

:


Giảng viên kiêm chức

LLCT- LSĐ

:

Lý luận chính trị - lịch sử đảng

LLCT

:

Lý luận chính trị



:

Quyết định

TTBDCT

:

Trung tâm bồi dưỡng chính trị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Trình độ tin học của đội ngũ GV, GVKC, BCV các ở Trung tâm
BDCT huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ........................................... 37
Bảng 2.2: Nhận thức của CBQL, GV, GVKC, BCV về ý nghĩa của việc
ứng dụng CNTT trong bồi dưỡng LLCT tại Trung tâm BDCT
huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang ..................................................... 39
Bảng 2.3: Thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động bồi dưỡng LLCT tại
Trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang ......................... 41
Bảng 2.4: Thực trạng CSVC tại Trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa, tỉnh
Bắc Giang .......................................................................................... 42
Bảng 2.5: Thực trạng lập kế hoạch quản lí bồi dưỡng lí luận chính trị theo
hướng ứng dụng CNTT tại trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang ................................................................................... 44
Bảng 2.6: Thực trạng tổ chức, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng lí luận chính trị
theo hướng ứng dụng CNTT tại trung tâm BDCT huyện Hiệp
Hòa - tỉnh Bắc Giang ......................................................................... 46
Bảng 2.7: Thực trạng kiểm tra hoạt động bồi dưỡng lí luận chính trị theo
hướng ứng dụng CNTT tại trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang ................................................................................... 48
Bảng 2.8: Bảng khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng CNTT tại trung tâm
BDCT huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang ......................................... 50
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của đất nước, sự nghiệp giáo dục và đào tạo ngày
càng được Đảng, Nhà nước và nhân dân ta quan tâm. Nhiều văn bản quan trọng
của Đảng đã khẳng định: Giáo dục- đào tạo là Quốc sách hàng đầu. Tại kỳ họp
lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) đã ra Nghị quyết số 29NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” [14]. Nghị quyết cũng chỉ rõ, nâng cao
chất lượng dạy học và quản lý giáo dục trong các nhà trường chính là khâu đột
phá nhằm thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục Việt Nam.
Là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân, trong thời gian qua, hệ
thống đào tạo - bồi dưỡng lý luận của Đảng nói chung, Trung tâm BDCT cấp
huyện nói riêng đã góp phần quan trọng vào công tác giáo dục, bồi dưỡng lý
luận Chính trị, xây dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức;
làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh thực sự là nền tảng tư
tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng. Đặc biệt, thông qua việc
bồi dưỡng LLCT đã trực tiếp góp phần cụ thể hóa đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, bản lĩnh chính
trị, từ đó hình thành thế giới quan khoa học, nhân sinh quan cách mạng cho đội
ngũ cán bộ, đảng viên, tạo sự thống nhất về tư tưởng, hành động, góp phần
ngăn chặn suy thoái về tư tưởng, chính trị, đấu tranh với những âm mưu, thủ
đoạn “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch trong lĩnh vực tư tưởng, lý
luận. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, nước ta đang đứng trước nhiều thách
thức lớn, đan xen nhau, các nguy cơ xã hội ngày một hiện hữu rõ hơn, tình
trạng suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán
bộ, đảng viên là nghiêm trọng, trong khi các thế lực thù địch vẫn tiếp tục thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





hiện âm mưu “diễn biến hòa bình”, thúc đẩy “Tự diễn biến”, “Tự chuyển hóa”
trong mỗi cán bộ, đảng viên thì yêu cầu nâng cao chất lượng hoạt động mọi
mặt, trong đó hoạt động bồi dưỡng LLCT của Trung tâm BDCT cấp huyện
càng có ý nghĩa quan trọng.
Thực tiễn giảng dạy ở các Trung tâm BDCT cấp huyện cho thấy, bên
cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động dạy học, bồi dưỡng LLCT còn
nhiều hạn chế, bất cập như: xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương
tiện dạy học chưa thật phù hợp với từng đối tượng. Việc vận dụng công nghệ
thông tin và chuẩn bị bài giảng của giáo viên còn hạn chế; trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ của một số giảng viên còn hạn chế; cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động dạy học còn thiếu… những hạn chế cơ bản trên đã ảnh
hưởng không nhỏ tới kết quả học tập của học viên, chất lượng công tác của họ
sau khóa học. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng này như: do nhu cầu,
hứng thú học tập của học viên; do nội dung, phương pháp giảng dạy của giảng
viên. Trong đó, một trong những nguyên nhân then chốt chính là chất lượng
ứng dụng CNTT trong hoạt động bồi dưỡng LLCT.
Quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng CNTT trong ở
các Trung tâm BDCT cấp huyện đã có một vài công trình của các nhà khoa học
quan tâm nghiên cứu, giải quyết dưới góc độ, khía cạnh khác nhau, ở các địa
phương khác nhau. Tuy nhiên, vấn đề Quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo
hướng ứng dụng CNTT trong bồi dưỡng lý luận chính trị ở các Trung tâm
BDCT cấp huyện, tỉnh Bắc Giang đến nay chưa có công trình nào đề cập một
cách cụ thể và có hệ thống.
Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản
lí bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin tại
trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang” làm đê tài
nghiên cứu tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp
quản lí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bồi dưỡng lí luận chính trị theo
hướng ứng dụng CNTT tại Trung tâm BDCT huyện hiệp Hòa- tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lí bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng
CNTT tại Trung tâm BDCT huyện hiệp Hòa- tỉnh Bắc Giang.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng LLCT ở các Trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa,
tỉnh Bắc Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Ứng dụng CNTT trong giáo dục là một xu hướng phổ biến mang tính tất
yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lí nhà nước trong các cơ sở giáo dục. Công
tác bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng ứng dụng CNTT đã được tiến hành ở
trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang song hiệu quả
đạt được chưa cao. Nếu xây dựng được các biện pháp quản lí hoạt độn bồi
dưỡng theo hướng ứng dụng CNTT phù hợp sẽ góp phần nâng cao hơn nữa
chất lượng và hiệu quả của hoạt động này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng lí luận chính trị theo
hướng ứng dụng CNTT tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp Huyện.
Đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng
dụng CNTT tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa - tỉnh Bắc Giang.
Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng
CNTT tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa- tỉnh Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng lý luận
chính trị theo hướng ứng dụng CNTT tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
Hiệp Hòa- tỉnh Bắc Giang.
Về đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý giáo dục và giảng viên, học viên
ở Trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang hiện nay.
Về thời gian: Các số liệu điều tra, khảo sát lấy từ năm 2016 đến nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu của khoa học
chuyên ngành và liên ngành, bao gồm các phương pháp chính sau:
* Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Trên cơ sở phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá các tài liệu
quản lý bồi dưỡng, bồi dưỡng LLCT, Bồi dưỡng theo hướng ứng dụng CNTT
của các tác giả trong và ngoài nước để xây dựng cơ sở lý thuyết cho việc
nghiên cứu đề tài.
* Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra, khảo sát nhằm đánh giá
đúng thực trạng quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng
công nghệ thông tin tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh
Bắc Giang.
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp với
một số giảng viên, cán bộ quản lý ở Trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa,
tỉnh Bắc Giang.
Phương pháp quan sát: Tiến hành dự giờ một số buổi lên lớp của giảng
viên, một số buổi sinh hoạt chuyên môn, hoạt động ngoại khoá để thu thập
thông tin phục vụ cho việc đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng lý luận chính

trị theo hướng ứng dụng CNTT tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục: Tiến
hành nghiên cứu các bản đề án đổi mới giáo dục, tổng kết công tác giáo dục đào tạo và quản lý giáo dục của các Trung tâm BDCT cấp huyện, tỉnh Bắc
Giang từ năm 1016 đến nay.
Phương pháp khảo nghiệm: Tổ chức khảo nghiệm nhằm mục đích kiểm
chứng tính đúng đắn, tính khoa học, tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp
quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng CNTT tại Trung tâm
bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang hiện nay. Qua đó khẳng
định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đã nêu.
Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng toán học thống kê để xử lý số
liệu về kết quả điều tra, khảo sát và khảo nghiệm. Qua đó rút ra những kết luận
chính xác về kết quả thu được.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận, thực tiễn về
quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng dụng CNTT tại Trung tâm
bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Kết quả của đề tài có thể
sử dụng làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu giúp các nhà quản lý, đội ngũ giảng
viên có các biện pháp thiết thực để quản lý nâng cao chất lượng hoạt động bồi
dưỡng LLCT ở các Trung tâm BDCT cấp huyện, tỉnh Bắc Giang.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo
hướng ứng dụng CNTT tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện.
Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng ứng

dụng CNTT tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.
Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng lý luận chính trị theo hướng
ứng dụng CNTT tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hiệp Hòa, tỉnh
Bắc Giang.
Ngoài ra còn có phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
THEO HƯỚNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TRUNG
TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ CẤP HUYỆN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Những nghiên cứu về bồi dưỡng lí luận chính trị và bồi dưỡng Lý luận
chính trị theo hướng ứng dụng Công nghệ thông tin
Vấn đề nghiên cứu lý bồi dưỡng lý luận chính trị và hoạt động của các
Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị, các Trường Chính trị tỉnh, hệ thống các trường
đào tạo là vấn đề được Đảng và nhà nước ta quan tâm. Trong những năm gần
đây đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về vấn đề này. Trên góc độ
quản lý nhà trường, cơ sở giáo dục, một số đề tài nghiên cứu có liên quan như:
Trần Thị Tâm trong bài viết "Đôi điều suy nghĩ khi lựa chọn nội dung và
phương pháp giảng dạy chương trình giáo dục LLCT ở Trung tâm BDCT cấp
huyện" [26]. Tác giả đã đề cập đến vấn đề trọng tâm của giảng dạy chính trị
hiện nay đó là phương pháp và đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy
chương trình giáo dục LLCT ở các trung tâm BDCT cấp huyện. Đặc biệt với
tính đặc thù về nội dung giảng dạy, học viên ở các trung tâm BDCT cấp huyện,
tác giả đã đề xuất phương hướng, biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy đối
với giảng viên. Trong đó, lựa chọn nội dung, đổi mới phương pháp giảng dạy là

biện pháp quan trọng, thiết thực và hiệu quả đối với học viên ở các trung tâm
BDCT cấp huyện.
Tác giả Vũ Thùy Linh trong bài viết: "Công tác giáo dục LLCT cho cán
bộ, đảng viên ở cơ sở của tỉnh Hải Dương- thực trạng và kinh nghiệm" [20]. Đã
đề chỉ ra những bất cập trong giáo dục LLCT cho cán bộ, đảng viên ở các cơ sở
hiện nay, trong đó tập trung những hạn chế về: nội dung, phương pháp, người
dạy và người học. Để nâng cao chất lượng công tác giáo dục LLCT cho cán bộ,
đảng viên cơ sở, tác giả đã khái quát và chỉ ra một số kinh nghiệm. Đây là cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




sở lý luận và thực tiễn quan trọng, giúp tác giả xây dựng khung lý thuyết của đề
tài sát với thực tiễn hiện nay.
Tác giả Phương Kiến Quốc trong bài viết: "Đổi mới phương pháp dạy và
học LLCT ở Trung tâm BDCT huyện Cầu Giấy" [23]. Các bài báo đã chỉ rõ vai
trò của công tác giáo dục LLCT và vai trò của các trung tâm BDCT trong nâng
cao chất lượng hoạt động dạy học, góp phần trực tiếp nâng cao chất lượng tạo
nguồn cán bộ ở các địa phương hiện nay. Đồng thời, đã chỉ ra một số phương
hướng biện pháp quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động dạy học nói riêng,
công tác giáo dục LLCT nói chung ở các trung tâm BDCT cấp huyện hiện nay.
Các công trình đề tài nghiên cứu trên đây ít nhiều đã bàn đến hoạt động
dạy học, quản lý hoạt động dạy học, công tác giáo dục LLCT và quản lý nâng
cao chất lượng dạy học LLCT ở các Trung tâm BDCT; quản lý hoạt động dạy
học nói chung và quản lý hoạt động dạy học một môn học nhất định. Qua đó,
các nghiên cứu đã chỉ ra vai trò của môn học, biện pháp cách thức nâng cao
chất lượng dạy học môn học trong cơ sở đào tạo hiện nay. Đặc biệt, một số
nghiên cứu đã chỉ ra vị trí, vai trò, nội dung, phương pháp, quy trình quản lý
hoạt động dạy học nói chung, quản lý hoạt động giảng dạy môn học cụ thể nói

riêng; đã xây dựng được hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý
hoạt động dạy học; đề xuất biện pháp, các thức, quy trình quản lý hiệu quả hoạt
động dạy học ở các cơ sở giáo dục. Tuy nhiên, bồi dưỡng LLCT theo hướng
ứng dụng CNTT đến nay chưa có một công trình hay một đề tài nghiên cứu nào
đề cập cụ thể, cơ bản, toàn diện, khoa học ở các trung tâm BDCT cấp huyện.
Do đó, việc đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng của vấn đề bồi dưỡng LLCT
theo hướng ứng dụng CNTT ở các Trung tâm BDCT cấp huyện, tỉnh Bắc
Giang là vấn đề mang tính cấp thiết.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng
ứng dụng Công nghệ thông tin
Về quản lý bồi dưỡng hiện nay có rất nhiều công trình nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Trần Thị Bích Liễu (2005), “Quản lí dựa vào nhà trường: con đường
nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục, ĐHSP Hà Nội” [19] nghiên cứu về
vai trò của Hiệu trưởng đối với việc nâng cao trình độ chuyên môn của giáo
viên, tổng hợp các nghiên cứu của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới, đã chỉ ra
tầm quan trọng của Hiệu trưởng trong việc chia sẻ trách nhiệm và bồi dưỡng
giáo viên thành những nhà lãnh đạo chuyên môn, đồng thời chỉ ra những giải
pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực cho hiệu trưởng. Luận văn đã chỉ rõ ra hai lí
do như sau:
 Hiệu trưởng không thể có đủ thời gian để lãnh đạo toàn bộ các hoạt
động dạy học và họ không thể nắm rõ nhu cầu của lớp học như là giáo viên.
 Giáo viên là người am hiểu chuyên môn của môn học mà họ dạy và
học hiểu rõ hơn bất kì ai học sinh và đặc thù lớp học của mình
Vai trò lãnh đạo của giáo viên được các nhà nghiên cứu xem xét từ ba
góc độ: (1) giáo viên là những người quản lý, lãnh đạo trung gian ở các vị trí tổ

trưởng chuyên môn, chủ nhiệm khoa hay chủ tịch, tổ trưởng công đoàn,...;
(2) là chuyên gia môn học, con chim đầu đàn để kèm cặp các giáo viên khác;
(3) là người xây dựng và duy trì văn hóa chia sẻ, cộng tác và học tập suốt
đời để thực hiện tốt quá trình dạy học trong Nhà trường. Giáo viên chính là
người thực hiện các kế hoạch, phương hướng của Nhà trường. Vì vậy, con
đường thành công nhất để phát triển chuyên môn cho giáo viên trong Nhà
trường là bồi dưỡng vai trò lãnh đạo chuyên môn cho họ và bản thân cán bộ
lãnh đạo cũng phải thường xuyên được bồi dưỡng.
Theo dự án SREM, Bộ tài liệu tăng cường NLQL trường học đã xác định
một người quản lý, lãnh đạo nhà trường cần có các năng lực cụ thể như sau:
Năng lực xác định tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh của nhà trường; năng lực xây
dựng chiến lược phát triển nhà trường để hoàn thành mục tiêu và sứ mệnh;
năng lực giám sát, đánh giá tiến độ thực hiện mục tiêu; năng lực xây dựng và
duy trì một môi trường giáo dục theo định hướng kết quả; năng lực chỉ đạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




chuyên môn; năng lực định hướng các hoạt động của nhà trường vì sự tiến bộ
của tất cả học sinh; năng lực xây dựng môi trường cộng tác trong nhà trường;
năng lực tập trung các hoạt động hàng ngày vào các hoạt động của học sinh;
năng lực thiết lập và duy trì bầu không khí làm việc tích cực trong nhà trường;
năng lực đảm bảo một môi trường học tập an ninh, an toàn; năng lực tuyển
chọn, lựa chọn và duy trì tập thể cán bộ giáo viên có chất lượng; năng lực giám
sát và đánh giá cán bộ; năng lực thúc đẩy và chỉ đạo việc phát triển chuyên
môn của cán bộ giáo viên; năng lực khuyến khích giáo viên và những người
khác làm lãnh đạo; quản lý tài chính, cơ sở vật chất và trang thiết bị; NLQL và
ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý hành chính; phẩm chất đầu tàu gương
mẫu; hiểu biết về xã hội và pháp luật.

Tác giả Kiều Nam trong tác phẩm: “Cơ sở lý luận về năng lực lãnh đạo
của hiệu trưởng nhà trường trung học phổ thông” (2010) [21] đã nêu lên những
vấn đề: Định hướng phát triển đào tạo nhân lực, văn hoá QLNT; giám sát đánh
giá, quản lý chất lượng; quản trị, quản lý trường trung cấp chuyên nghiệp, trong
đó có bàn về những kỹ năng, yêu cầu và phương pháp quản trị nhà trường của
hiệu trưởng. Nội dung sách còn bàn tới một số công việc hiệu trưởng được coi
là NLQL của hiệu trưởng, nhằm phát triển năng lực lãnh đạo, NLQL nhà
trường như: Xây dựng hệ thống và thống nhất giá trị hành động trong đơn vị;
phát triển nhà trường thành tổ chức học hỏi; bảo đảm tính thống nhất và nhất
quán trong chu trình QLNT; thực hiện sự phản biện công việc…
Phân tích năng lực lãnh đạo trong lĩnh vực giáo dục, tác giả tổng quan
các nghiên cứu khác nhau và nhận định: năng lực lãnh đạo là một khái niệm
chưa được công nhận hoàn toàn nhưng là cơ sở của nhiều kỳ vọng vì đã chỉ ra
được tương đối một tập hợp biểu hiện cho một khả năng nào đó của lãnh đạo;
năng lực lãnh đạo là kết quả tinh hoa phức hợp của tri thức, kỹ năng thực hiện
hiệu quả một hoạt động nào đó của người lãnh đạo. Tuy nhiên, có thể xác định
năng lực lãnh đạo thuộc về cá nhân người lãnh đạo và cần năng lực lãnh đạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




cho nhà trường hoặc bản thân nhà trường cần căn cứ mục đích và đối tượng và
bối cảnh tác động.
Phân tích các năng lực lãnh đạo cơ bản của hiệu trưởng trường THCS,
các tác giả cho rằng: Nếu xét theo mức độ lãnh đạo, thì vấn đề thách thức cao
nhất đối với năng lực lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường THCS là lãnh đạo
toàn bộ nhà trường nhưng thực chất đây là lãnh đạo chiến lược vì kiến thức về
lập kế hoạch chiến lược dễ dàng có được nhưng lãnh đạo chiến lược trở thành
khó khăn thường trực đối với hiệu trưởng từng trường cả trước mắt và lâu dài.

Để thực thi một chiến lược thành công là một quá trình lãnh đạo đầy thách thức
của hiệu trưởng nhà trường. Những năng lực cơ bản được đề cập mới chỉ là
những điểm chung nhất mà hiệu trưởng nhà trường nên thực thi trong quá trình
lãnh đạo. Ngoài ra, mỗi trường khi xây dựng chiến lược phải xác định các đặc
thù. Hơn nữa, không có năng lực nào quan trọng hoặc ít quan trọng vì lãnh đạo
luôn phải thực hiện tốt nhất các năng lực này.
Trong cuốn sách: “Đổi mới căn bản toàn diện ngành giáo dục công tác
quản lý, lãnh đạo nhà trường dành cho hiệu trưởng” (2012) của tập thể tác giả:
Tăng Bình, Ái Phương, Phương Nam [dẫn theo 20] đã bàn về đổi mới công tác
quản lý, lãnh đạo của hiệu trưởng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện chất lượng giáo dục; về tổ chức quản lý hoạt động của nhà trường các cấp;
về QLNT và chuẩn đánh giá năng lực hiệu trưởng trong hệ thống giáo dục…
Người hiệu trưởng còn trong tư cách nhà quản lý, phải thực hiện đầy đủ
các vai trò của mình với tư cách người đứng đầu nhà trường. Người hiệu
trưởng còn trong tư cách định hướng văn hoá trường học, phải tổ chức các hoạt
động giáo dục đào tạo trong nhà trường hướng tới mục tiêu hình thành và phát
triển tri thức, kỹ năng, thái độ có văn hoá cho học sinh. Xây dựng các hệ thống
chuẩn mực, giá trị giúp cho giáo viên, học sinh có cách thức suy nghĩ, tình cảm,
hành động tốt đẹp…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả cho rằng, để có thể đảm nhận có hiệu quả trọng trách lãnh đạo
và QLNT, người hiệu trưởng phải có năng lực nhất định. Theo ông, Năng lực
là những đặc điểm bên trong cho phép người hiệu trưởng làm việc hiệu quả
hơn trong nhiều tình huống hơn và thường xuyên hơn với kết quả cao hơn.
Nói cách khác, năng lực có thể hiểu là những phẩm chất mà người hiệu trưởng
có để có thể hành động trong những cách khác nhau mà đem lại kết quả công

việc cao hơn.
Tác giả Trần Minh Hằng trong bài viết: “Phẩm chất, nhân cách CBQLGD
trước yêu cầu đổi mới giáo dục” đã khái quát những phẩm chất, nhân cách của
người CBQLGD, trong đó chỉ ra những yếu tố cấu thành NLQL cơ bản của
người CBQLGD là năng lực tổ chức quản lý nhân sự, biểu hiện ở khả năng làm
việc với con người có những tính cách đa dạng khác nhau; biết tổ chức guồng
máy hoạt động theo một quy trình khoa học, trong đó mỗi thành viên là một mắt
xích vận hành thuận chiều, đồng bộ với năng suất cao nhất của từng cá thể.
Đứng trước những thay đổi đó, đòi hỏi CBQLGD trước hết phải là một
công dân mẫu mực, phải có nhân cách của người lao động sáng tạo, năng động,
có kinh nghiệm giáo dục, có trình độ lý luận và NLQL. Do vậy, việc xây dựng
đội ngũ CBQLGD, bồi dưỡng họ là một nhu cầu cấp bách. Để làm được điều
đó, tác giả đề xuất kết hợp thực hiện một cách đồng bộ các giải pháp cơ bản:
Đổi mới phương thức tuyển chọn, đánh giá, bổ nhiệm CBQLGD; tiến hành
song song việc đổi mới QLGD và quản lý đội ngũ CBQLGD với việc bồi
dưỡng thường xuyên và định kỳ để CBQLGD không ngừng được nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để làm “giá đỡ” cần thiết và quan trọng; chú
trọng hơn nữa công tác đào tạo và bồi dưỡng và phát hiện cũng như phát triển
đội ngũ CBQLGD; đổi mới mạnh mẽ hơn nữa cách thức QLGD theo hướng
xây dựng và phát triển một nền giáo dục hiện đại có tính mở phù hợp với
khuynh hướng và xu thế vận động của các nước trong khu vực và thế giới; nhà
nước cần có chính sách và cơ chế phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho
CBQLGD trong quá trình làm việc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Nguyễn Duy Hưng với bài viết: “Một số biện pháp nâng cao
năng lực các cơ sở đào tạo bồi dưỡng CBQLGD” đã phân tích mạng lưới các

cơ sở đào tạo bồi dưỡng CBQLGD của nước ta hiện nay và đánh giá thực trạng
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQLGD. Trên cơ sở của những mặt mạnh, mặt
yếu của đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQLGD, tác giả đề xuất một số biện pháp
nâng cao năng lực các cơ sở đào tạo bồi dưỡng CBQLGD để thực hiện có chất
lượng, hiệu quả đào tạo bồi dưỡng CBQLGD hiện nay. Cụ thể là: Củng cố, xây
dựng lại hệ thống các trường đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD từ trung ương đến
địa phương; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên và CBQL của hệ
thống các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBQLGD; đổi mới nội dung chương trình
đào tạo bồi dưỡng, đa dạng hoá các hình thức và đối tượng đào tạo bồi dưỡng;
đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, gắn hoạt động đào tạo bồi dưỡng với
nghiên cứu khoa học; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và trang thiết
bị phục vụ dạy học; mở rộng hợp tác quốc tế.
Đặc biệt, đối với biện pháp đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi
dưỡng CBQLGD, tác giả cho rằng trên cơ sở khung chương trình bồi dưỡng
CBQLGD mà Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
CBQLGD cần cập nhật, bổ sung và hiện đại hoá nội dung, chương trình, tập
trung cung cấp kỹ năng quản lý cho học viên; trang bị những kiến thức, kỹ
năng về tư duy hệ thống, kỹ năng dự báo phát hiện các vấn đề mới; phát triển
tư duy chiến lược, kiến thức và kỹ năng xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch
chiến lược; rèn luyện khả năng sáng tạo và thích nghi với sự thay đổi. Ngoài ra,
các nội dung đào tạo, bồi dưỡng cần hướng tới nhu cầu thiết thực của người
học đó là công tác QLNT gắn với tình huống sư phạm, gắn công tác QLNT với
quản lý xã hội..
* Tuy nhiên cũng giống như vấn đề nghiên cứu về bồi dưỡng lí luận
chính trị và bồi dưỡng LLCT theo hướng ứng dụng CNTT thì hiện nay chưa có
công trình nào nghiên cứu về quản lí bồi dưỡng lí luận chính trị theo hướng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ứng dụng CNTT. Bởi vậy đề tài: “Quản lý bồi dưỡng LLCT theo hướng ứng
dụng CNTT tại trung tâm BDCT huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang” là nội
dung mới và rất cần thiết.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng” là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng
làm việc.
Bồi dưỡng là một “quá trình đào tạo con người một cách có mục đích,
nhằm chuẩn bị cho con người tham gia đời sống xã hội, tham gia lao động sản
xuất, nó được thực hiện bằng cách tổ chức việc truyền thụ và lĩnh hội những
kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài người” [29].
1.2.2. Bồi dưỡng lí luận chính trị
Bồi dưỡng lý luận chính trị có vai trò vô cùng quan trọng, nó là cơ sở
trực tiếp góp phần và nâng cao bản lĩnh chính trị, xây dựng tư tưởng, đạo đức
cách mạng, năng lực hoạt động cho đội ngũ cán bộ, đảng viên và nhân dân.
Bồi dưỡng lý luận chính trị là một bộ phận nằm trong sự nghiệp giáo
dục, nó trực tiếp truyền thụ và trang bị cho người học thế giới quan Mác Lênin, nhân sinh quan, đạo đức cách mạng. Từ thế giới quan, nhân sinh quan
cách mạng đó, người học có khả năng tư duy khoa học, có năng lực sáng tạo
trong trong hoạt động thực tiễn, củng cố lòng tin vào lý tưởng, mục tiêu cách
mạng, vào đường lối, chủ trương của Đảng.
Do đó, Bồi dưỡng lý luận chính trị là quá trình đào tạo, giáo dục nhằm
hình thành cho người học thế giới quan khoa học, nhân sinh quan cộng sản chủ
nghĩa thông qua việc truyền thụ những nguyên lý lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước
cùng các tinh hoa tư tưởng chính trị của dân tộc và nhân loại. Trên cơ sở đó,
giúp cho người học có tư duy khoa học, đạo đức cách mạng, năng lực sáng tạo
trong hoạt động thực tiễn [18].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Để đạt được những yêu cầu giáo dục trên, bồi dưỡng lý luận chính trị
phải đảm bảo truyền thụ cho người học những tri thức khoa học sau:
- Lý luận Mác - Lênin (bao gồm ba bộ môn cơ bản: Triết học, Kinh tế
chính trị học, Chủ nghĩa xã hội khoa học).
- Các môn lý luận chính trị cơ bản: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử
Đảng, Xây dựng Đảng, Nhà nước pháp luật, Khoa học hành chính.
- Những vấn đề thuộc về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước.
Đó chính là những nội dung cơ bản trong giáo dục, bồi dưỡng lý luận
chính trị. Đương nhiên, với từng đối tượng cụ thể, yêu cầu của nội dung chính
trong giáo dục có thể ở các mức độ khác nhau.
1.2.3. Ứng dụng Công nghệ thông tin
CNTT đã ngày càng đóng vai trò quan trọng, là một nhân tố thúc đẩy đối
với thành công trong công cuộc đổi mới của giáo dục Việt Nam.
CNTT đang được ứng dụng tích cực vào các lĩnh vực quản lý giáo dục.
Lĩnh vực lãnh đạo quản lý cũng như các lĩnh vực khác đang chịu tác
động của công nghệ thông tin và công nghệ thông tin có thể hỗ trợ công tác
quản lý nâng cao hiệu quả hoạt động của nó. Đồng thời, hoạt động lãnh đạo
quản lý cũng có tác động lớn tới phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin.
Ứng dụng công nghệ thông tin là sử dụng những kết quả của CNTT để
hỗ trợ cho các khâu công việc cần thiết, ở mức cao nhất là hỗ trợ cho các tổ
chức hoạt động và cá nhân tự trao đổi, khai thác thông tin trong môi trường
công nghệ thông tin; cải tiến, đổi mới qui cách làm việc, đạt hiệu quả công việc
cao hơn, đáp ứng được những thay đổi đang diễn ra [6].
Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước
các cấp đặt ra là trang bị, xây dựng tối thiểu ban đầu về kết cấu hạ tầng kỹ thuật
thông tin; cung cấp các kiến thức kiến thức tin học cần thiết cho đội ngũ cán bộ
sử dụng; ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý một số công việc, nhằm

nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×