Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

giao an tin 10(kh1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.3 KB, 50 trang )

Tiết 1:
CHƯƠNG 1:MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIN HỌC
TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức:
Giúp HS hiểu biết về sự ra đời và phát triển của Tin học. Đặc tính, vai trò của máy tính
điện tử. Qua đó học sinh ý thức được tầm quan trọng của môn học và có thái độ học tập đúng.
 Mức độ cần đạt được của học sinh:
-Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
-Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
-Biết các đặt tính ưu việt của MTĐT.
-Biết được một sô ứng dụng của Tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Phương pháp dạy học: Diễn giải
2.Sự chuẩn bị ở nhà: Đọc trước bài “Tin học là một ngành khoa học” và trả lưòi phần câu
hỏi và bài tập cuối bài
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
I.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIN
HỌC:
-Trong khoảng từ năm 1890 đến 1920 điện năng.
điện thoại, radio... ra đời. Tiếp theo đó là máy tính
điện tử.
-Xã hội loài người đang có sự bùng nổ về thông
tin, thông tin được xem như một nguồn tài nguyên
mới.
-Lịch sử phát triển của XH đang ở nền văn minh
thứ 3, đó là nền văn minh thông tin. Công cụ lao


động mới là MTĐT.
-Để đáp ứng nhu cầu khai thác tài nguyên thông
tin, con người tập trung trí tuệ từng bước xây dựng
nghành khoa học tương ứng. Ngành Tin học
đưựơc hình thành và phát triển thành một ngành
khoa học độc lập với nội dung, mục tiêu, phương
pháp nghiên cứu riêng và ngày càng có nhiều ứng
dụng vào hầu hết các lĩnh vực khác nhau của đời
sống xã hội.
-một trong những đặt thù của ngành KH Tin hoc
đó là việc nghiên cứu và triển khai các ứng dụng
Câu hỏi:Vì sao bây giờ người ta đang
nói nhiều về tin học ở mội lĩnh vực của
đời sống xã hội?
Trả lời:
HS trả lời, GV rút ra ý chính.
Câu hỏi:Tốc độ phát triển của Tin học
trên thế giới, khu vực và ở Việt Nam
như thế nào?
Trả lời: Phát triển nhanh.
Học sinh có thể cho một vài ví dụ để
làm rõ ý trên
Câu hỏi: Máy tính điện tử có những đặc
tính và vai trò gì?
1
không tách rời với việc sử dụng MTĐT
II. ĐẶC TÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA MTĐT :
-Có thể làm việc không biết mệt mỏi suốt
24h/ngày.
-Tốc độ xử lý thông tin rất nhanh.

-Có độ chính xác cao.
-Có thể lưu trữ một khối lượng lớn thông tin trong
một không gian hạn chế.
-Giá thành máy tính ngày càng hạ.
-Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
-Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một
hệ thống lớn.
III.THUẬT NGỮ TIN HỌC:
Tin học là ngành khoa học có mục tiêu là phát
triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu
cấu trúc, tính chất của thông tin, các phương pháp
thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông
tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của
đời sống xã hội.
Trả lời:
-Làm việc không biết mệt mỏi.
-Tính toán nhanh. Xử lý được hàng triệu
phép tính trong vòng một giây. Kết quả
tính toán đạt được độ chính xác cao
-Lưu trữ được một lượng lớn thông tin
trong một không gan hạn chế. Thông tin
lưu trong máy tính dễ sao chép và gửi
đi.
-Có thể liên kết được với nhau.
Câu hỏi: Tin học là gì?
Trả lời: Tin học là ngành khoa học
nghiên cứu về thông tin
4.Hoạt động củng cố:(1-3’): Gọi học sinh trả lời các câu hỏi sau đây:
1.Hãy nói về một đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay?
2.Vì sao Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học?

3.Hãy nêu những đặc tính ưu việt của MTĐT?
4.Hãy cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực Tin học hay không?
5.Hãy nêu một ví dụ mà máy tính không thể thay thế con người trong việc xử lý thông
tin?
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Sự hình thành và phát triển của Tin học, đặc tính và vai trò của
MTĐT, Thuật ngữ Tin học
 Bài tập: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5/Sách bài tập
 Chuẩn bị bài mới: Thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Có bao nhiêu dạng thông tin?
2
Tiết 2:
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức:
Giới thiệu cho học sinh biết các khái niệm thông tin, lượng thông tin mã hoá thông tin
và dữ liệu, giúp học sinh hình thành rõ hơn về hoạt động của máy tính điện tử.
Mức độ cần đạt được của học sinh:
-Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho
máy tính.
-Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
-Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
-Biết các hệ đếm cơ số 2, 8, 16 trong biểu diễn thông tin.
 Kỹ năng:
-Bước đầu mã hoá thông tin đơn giản thành dãy
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Phương pháp dạy học: Diễn giải
2.Sự chuẩn bị ở nhà: Các kiến thức học sinh đã học trong bài Tin học là một ngành khoa
học
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:

2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Vì sao Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học?
2.Nêu những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
I.KHÁI NIỆM THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU:
-Thông tin là nguồn gốc của nhận thức. Nó mang
lại sự hiểu biết cho con người.
-Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính
điện tử.
II. ĐƠN VỊ ĐO LƯỢNG THÔNG TIN:
-Đơn vị cơ bản nhất đo lượng thông tin là Bit. Đó
là lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn
một trạng thái của một sự kiện có hai trạng thái
và khả năng xuất hiện là như nhau
1byte = 8 bit
1KB = 1024 byte
1MB = 1024 KB
1GB = 1024 MB
1TB = 1024 GB
Câu hỏi: Vai trò của thông tin là gì?
Trả lời: Thông tin mang lại cho con
người sự hiểu biết
Câu hỏi: Thông tin muốn máy tính xử lý
được thì phải làm gì?
Trả lời: Phải được đưa vào MTĐT
GV: Thiết bị chủ yếu cấu tạo nên bộ nhớ
MTĐT là các vi mạch. Một mạch điện tại
một thời điểm chỉ có một trong 2 trạng
thái đó là: Đóng và mở

Nếu quy định: Đóng: 1
Mở: 0
Thì các thông tin muốn lưu trữ được trong
MTĐT phải quy định về một loạt các sự
kiện có hai trạng thái và tại mỗi thời điểm
nhất định chỉ thể hiện một trong 2 trạng
3
1PB = 1024 TB
III.CÁC DẠNG THÔNG TIN:
-Dạng văn bản
-Dạng âm thanh
-Dạng hình ảnh
IV.MÃ HOÁ THÔNG TIN TRONG MÁY
TÍNH:
-Thông tin để máy tính xử lý được thì cần phải
biến đổi thành một dãy bit. Biến đổi như vậy là
một cách mã hoá thông tin.
-Người ta sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá ký tự.
-Bảng mã ASCII gốc gồm 256 ký tự. Các ký tự
được đánh số từ 0 đến 255. Số hiệu này đưựoc
gọi là mã ASSCII thập phân của ký tự. Nếu ta
đổi số thập phân này ra dưới dạng mã nhị phân
đầu dùng 8 bit để biểu diễn thì dãy bit đó được
gọi là mã ASCII nhị phân của ký tự
Ví dụ:
A có mã thập phân là 65, mã nhị phân của A là
01000001
2
thái đó.
Ví dụ: Các thông tin trên báo, sách vở...

ta có thể đọc được là dạng VB, ta có thể
xem được lad dạng hình ảnh
Ta có thể nghe nhạc, tiếng nói của con
người... là dạng âm thanh
Câu hỏi: Văn bản sử dụng những ký hiệu
nào?
Trả lời: Các chữu cái, chữ số, các dâu.
GV: Tất cả những cái đó được tập hợp lại
trong bảng mã ASCII và mỗi ký tự có một
số thứ tự nhất định
-Ta có thể đổi số TP ra số nhị phân bằng
các bước sau:
Bước 1: Chia nguyên liên tiếp số đó cho
2, được dãy 1
Bước 2: Viết dưới số lẽ của dãy 1 là số 1,
dưới số chẵn là số 0 để đwocj dãy 2
Bước 3: Viết dãy 2 theo chiều ngược lại
4.Hoạt động củng cố:(1-3’) Nhắc lại khái niệm thông tin, dữ liệu, các đơn vị đo thông tin,
các dạng dữ liệu, quá trình mã hoá thông tin dạng văn bản.
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin, các dạng
thông tin và mã hoá thông tin trong MTĐT.
 Bài tập: Mã hoá dãy ký tự sau: ‘MON:TIN HOC, LOP: 10’
 Chuẩn bị bài mới: Hệ đếm là gì? Cách biểu diễn thông tin dạng số nguyên và số thực
trong MTĐT
4
Tiết 3
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức:

Giới thiệu cho học sinh biết các khái niệm thông tin, lượng thông tin mã hoá thông tin
và dữ liệu, giúp học sinh hình thành rõ hơn về hoạt động của máy tính điện tử.
Mức độ cần đạt được của học sinh:
-Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho
máy tính.
-Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
-Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
-Biết các hệ đếm cơ số 2, 8, 16 trong biểu diễn thông tin.
 Kỹ năng:
-Bước đầu mã hoá thông tin đơn giản thành dãy
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Phương pháp dạy học: Diễn giải
2.Sự chuẩn bị ở nhà: Các dạng biểu diễn số đã học. Cách viết một số thập phân dưới dạng
một đa thức.
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Nêu khái niệm thông tin và dữ liệu?
2.Người ta dùng những đơn vị nào để đo lượng thông tin?
3.Hãy giới thiệu ngắn gọn về bảng mã ASCII?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’):
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
V.BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY
TÍNH:
1.Thông tin dạng số:
a)Hệ đếm: Là tập các ký hiệu và quy tắc sử
dụng tập các ký hiệu để biểu diễn và xác định
giá trị số
-Bất kỳ một số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có
thể sử dụng làm cơ sốcủa hệ đếm.

Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có biểu
diễn là:
A
n
A
n-1
A
n-2
... A
2
A
1
A
0
, D
1
D
2
...D
m-1
D
m b
Khi đó giá trị của N được tính theo công
thức:
N = A
n
.b
n
+ A
n-1

.b
n-1
+...+ A
2
.b
2
+ A
1
.b
1
+ A
0
. b
0
+
D
1
.b
-1
+D
2.
b
-2
+...+D
m-1
.b
-(m-1)
+ D
m
.b

-m
b)Các hệ đếm dùng trong tin học:
*Hệ thập phân (Hệ cơ số 10): Sử dụng tập ký
hiệu gồm 10 chữ số: 0,1,2,...,9.Các giá trị của
Câu hỏi: Hệ đếm là gì?
Trả lời: HS trả lời, GV khái quát lại
Câu hỏi: Ở những năm học cấp 2, các em
đã được học những hệ đếm nào?
Trả lời: Hệ La Mã và hệ thập phân.
Câu hỏi: Em hãy nêu một số đặc điểm
của hệ thập phân.
Trả lời:
-Có cơ số là 10, sử dụng 10 ký hiệu
0,1,2...,9 để biểu diễn.
-Mỗi đơn vị ở hàng đứng trước lớn hơn
đơn vị đứng liền sau 10 đơn vị
Ví dụ:
5
mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu
diễn.
-Mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10
đơn vị ở hàng kế cận bên phải.
*Hệ nhị phân (Hệ cơ số 2):Sử dụng tập 2 ký
hiệu: 0 và 1
*Hệ 8 (Hệ cơ số 8): Sử dụng 8 ký hiệu: 0,1,2..7
*Hệ 16(Hệ Hexa_Hệ cơ số 16:) Sử dụng 16 ký
hiệu để biểu diễn: 0,1,2....,9, A(10), B(11),
C(12), D(13), E(14), F(15)
Chú ý: Để phân biệt số viết trong các hệ đếm
khác hệ đếm thập phân ta ghi cơ số của hệ đếm ở

góc bên phải phía dưới số đó.
c)Biểu diễn số ngưyên:
-Ta có thể chọn 1, 2 hoặc 4 byte để biểu diễn
một số nguyên có dấu hoặc không dâu.
-Xét việc biểu diễn số nguyên bằng1 byte = 8 bit.
Các bit được đánh sốtừ phải qua trái bắt đầu là
số 0
7 6 5 4 3 2 1 0
Các bit cao Các bit thấp
-Dùng bit cao nhất để thể hiện dấu với quy ước:
Dấu âm(số 1), dấu dương(số 0), bảy bit còn lại
lưu 7 chữ số nhị phân.
d)Biểu diễn số thực:
-Dùng dấu chấm thập phân
-Biểu diễn dưới dạng
+ Dấu phẩy tĩnh
+Dấu phẩy động: + M x 10
+k
. Trong đó
0.1<=M<1 gọi là phần định trị, K là phần bậc
2.Thông tin dạng phi số:
a)Văn bản: Máy tính dùng một dãy bit để biểu
diễn một ký tự. Sử dụng bộ mã ASCII.
b)Các dạng khác: Muốn biểu diễn ta cũng tìm
cách mã hoá chúng thành một dãy bit
Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều
dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm
thanh,...Khi đưa vào máy tính, chúng đều được
biến đổi thành dạng chung - Dãy bit. Dãy bit đó
là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn

1234 = 1.1000 + 2.100 + 3.10 + 4
= 1.10
3
+ 2.10
2
+ 3.10
1
+ 1.10
0
Ví dụ: 1010
2
= 1.2
3
+ 0.2
2
+ 1.2
1
+ 0.2
0

=10
Ví dụ: 123
8
= 1.8
2
+ 2.8
1
+ 3.8
0
= 83

Ví dụ: AF15
16
= A.16
3
+F.16
2
+1.16
1
+5.16
0
= 40960 + 3840 + 16 +5 = 44821
Ví dụ: Biểu diễn số ấm 5 thì |-5| = 5
= 0000101
2
1 0 0 0 0 1 0 1
Nếu biểu diễn số 5 thì:

0 0 0 0 0 1 0 1

Ví dụ: 3.255
Ví dụ: 3.255 = 0.3255.10
1
0.032145 = 0.32145.10
-1
GV hướng dẫn HS đọc bảng mã ASCII
Câu hỏi:Thông tin muốn biểu diễn trong
máy tính thì phải đưa về dạng nào?
Trả lời: Đưa về dạnh mã nhị phân
4.Hoạt động củng cố:(1-3’) Nêu cách viết các số trong hệ 2, 8, 16 dưới dạng một đa thức.
Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên và số thực.

5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Biểu biễn thông tin trong MTĐT.
6
 Bài tập:1.5,1.6,1.7,1.8,1.9,1.10,1.11,1.12 /SBT
 Chuẩn bị bài mới: Làm các bài tập trong bài thực hành 1. Tìm cách mã hoá Họ tên
của HS vào máy tính
7
Tiết 4
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức: Củng cố kiến thức ban đầu về Tin học, máy tính
 Kỹ năng: Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên. Viết được một số
thực dưới dạng dấu phẩy động.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Phương pháp dạy học: Nêu câu hỏi gợi mở, diễn giải
2.Sự chuẩn bị ở nhà: Các kiến thức HS đã học trong 2 bài trước.
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Nêu khái niệm hệ đếm và kể một số hệ đếm dùng trong Tin học
2.Nêu cách biểu diễn số nguyên và số thực?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
Bài tập a: Tin học và máy tính
Câu a1:Chọn các câu
c)Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người
d)Một người phát triển toàn diện trong xã hội
hiện đại không thể thiếu hiểu biết về Tin học
Câu a2:Chọn câu B

Câu a3: Quy ước: Nam: 1
Nữ : 0
Bài tập b:Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá
và giải mã
Câu b1:
Mã nhị phân của xâu :
”VN” là :01010110 01001110
“Tin” là: 01010100 01101001 01101110
Câu b2: Đó là mã ASCII cảu dãy ký tự:
“Hoa”
Qua BT này HS phải chỉ ra được:
-Có những việc máy tính khổng thể thay thế
con người trong lĩnh vực tính toán
Ví dụ: Cách giải
-Học Tin học không chỉ học để sử dụng máy
tính điện tử
-Tầm quan trọng của Tin học trong XH hiện
đại.
Câu hỏi: Hãy nêu các đơn vị đo thông tin và
cách đổi giữa các đơn vị đó.
Trả lời: HS trả lời và nêu ra câu trả lưòi
đúng trong Câu a2.
Ví dụ: 1011101000
Trong hàng đó có 5 bạn nam và 5 bạn nữ
HS: Tự viết vào và xác định xem trong theo
cách mã hoá đó thì trong hàng có bao nhiêu
bạn nam và bao nhiêu bạn nữ ở những vị trí
nào
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng mã
ASCII.

HS làm bài tập vào vở bài tập
Gọi một số học sinh lên bảng sửa bài tập
8
Câu c: Biễu diễn số nguyên và số thực:
Câu c1: Mã hoá số -27 trong 1 byte
1 0 0 1 1 0 1 1
Câu c2:
11005 = 0.11005 x 10
5
25,879 = 0.25879 x 10
2
0,000984 = 0.984 x 10
-3
GV có thể gọi một số HS nhận xét và cho
điểm.
Đưa ra đáp án đúng
4.Hoạt động củng cố:(1-3’)
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Biểu diễn thông tin trong MTĐT
 Chuẩn bị bài mới: Nêu các thiết bị cấu tạo nên MTĐT?
9
Tiết 5
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức:Giới thiệu cho HS biết được cấu trúc chung của máy tính thông qua một máy
tính và sơ lược về hoạt động của nó như một hệ thống. Qua đó HS ý thức được việc
muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc
khoa học, chuẩn xác.
Mức độ HS cần đạt được:
-Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.

-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J.Von Neumann
 Kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử
2.Phương pháp dạy học: Diễn giải, giải quyết vấn đề
3.Sự chuẩn bị ở nhà: Máy tính có những bộ phận nào?Nêu sơ lược về chức năng của từng
bộ phận.
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Trong hệ đếm cơ số 16 sử dụng những ký hiệu nào?
2.Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên trong máy tính?
3.Cách viết số thực trong toán học khác tin học như thế nào?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
I.KHÁI NIỆM HỆ THỐNG TIN HỌC:
Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lý, xuất,
truyền và lưu trữ thông tin.
Hệ thống tin học gồm có 3 thành phần
-Phần cứng: Gồm máy tính và các thiết bị liên
quan.
-Phần mềm: Gồm các chương trình. Chương
trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn
cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.
-Sự quản lý và điều khiển của con người.
II.SƠ ĐỒ CẤU TRÚC MÁY TÍNH ĐIỆN
TỬ:
Câu hỏi: Theo em, hệ thống tin học gồm
những thành phần nào?
Trả lời: Hệ thống tin học gồm có 3 thành

phần:
-Phần cứng
-Phần mềm
-Con người
Các mũi ký hiệu việc trao đổi thông tin giữa
các bộ phận của máy tính.
10
Bộ nhớ ngoài
Bộ xử lý trung tâm
Bộ điều
khiển
Bộ số
học/logic
Bộ nhớ trong
Thiết bị vào
Thiết bị ra
III.BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM (CPU)
*Chức năng:CPU là thành phần quan trọng
nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực
hiện và điều khiển việc thực hiện các chương
trình
CPU gồm có 2 thành phần
1.Bộ điều khiển (CU): Hướng dẫn các bộ
phận khác làm việc.
2.Bộ số học và lôgc (ALU): Xử lý các phép
tính số học và logic.
-Thanh ghi:Lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ
liệu trong thời gian xử lý. Việc truy cập đến
các thanh ghi diễn ra với tốc độ nhanh.
-Cache: Là vùng nhớ đặc biệt có tốc độ truy

cập nhanh.
Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ cấu trúc của MT,
Em hãy cho biết phần cứng gồm những thiết
bị nào?
Trả lời:
-Bộ xử lý trung tâm
-Bộ nhớ
-Thiết bị vào
-Thiết bị ra
Để tăng tốc độ xử lý, trong bộ ALU có 2
thành phần quan trọng: Thanh ghi và Cache
4.Hoạt động củng cố:(1-3’): Nhắc lại các thành phần chính của hệ thông tin học, các bộ
phận quan trọng trong CPU, chức năng chính của từng bộ phận
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Khái niệm hệ thống tin học, sơ đồ cấu trức máy tính, CPU và bộ
nhớ trong
 Bài tập:1.13, 1.14, 1.15, 1.16, 1.17/SBT
 Chuẩn bị bài mới: Bộ nhớ ngoài có chức năng gì? Bao gồm những thiết bị nào? Các
thiết bị vào ra dữ liệu là những thiết bị nào?
11
Tiết 6
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức:Giới thiệu cho HS biết được cấu trúc chung của máy tính thông qua một máy
tính và sơ lược về hoạt động của nó như một hệ thống. Qua đó HS ý thức được việc
muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc
khoa học, chuẩn xác.
Mức độ HS cần đạt được:
-Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J.Von Neumann

 Kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử
2.Phương pháp dạy học: Diễn giải, giải quyết vấn đề
3.Sự chuẩn bị ở nhà: Máy tính có những bộ phận nào?Nêu sơ lược về chức năng của từng
bộ phận.
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Nêu khái niệm hệ thống tin học?Vẽ sơ đồ cấu trúc MTĐT?
2.Nêu chức năng và các thành phần trong bộ xử lý trung tâm?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
IV.BỘ NHỚ CHÍNH:
*Chức năng: Lưu trữ chương trình được
đưa vào để thực hiện và lưu trữ dữ liệu đang
được xử lý.
*Câu tạo: Gồm các ô nhớ được đánh số bắt
đầu từ số 0 gọi là địa chỉ. Máy tính truy nhập
nội dung thông qua địa chỉ. Mỗi ô nhớ có
dung lượng 1 byte. Địa chỉ thường được viết
trong hệ cơ số 16.
Bộ nhớ trong gồm 2 thành phần:
-ROM: là bộ nhớ chỉ đọc.Chứa một số
chương trình hệ thống. Các chương trình
trong ROM tạo sự giao tiếp ban đầu giữa
máy tính với các chương trình mà người sử
dụng đưa vào để khởi động.
-RAM: Nơi có thể ghi xoá thông tin trong
lúc làm việc.

V.BỘ NHỚ NGOÀI:
*Chức năng: Dùng để lưu trữ lâu dài các
thông tin và hổ trợ cho bộ nhớ trong.
1.Đĩa mềm: Cấu tạo gồm:
Câu hỏi: Em hãy cho biết chức năng của bộ
nhớ trong?
Trả lời: Lưu trữ chương trình và dữ liệu tạm
thời trong thời gian xử lý.
Các thông tin tong ROM có được do nhà sản
xuất khi sản xuất ra đã caid đặt sẵn
ROM (Read only memory): Là bộ nhớ chỉ đọc
RAM (Random Access Memory): Là bộ nhớ
cập nhất ngẫu nhiên.
Câu hỏi: Bộ nhớ ngoài bao gồm những thiết
bị nào?
Trả lời:
-Đĩa cứng
-Đĩa mềm
12
-Vỏ bảo vệ
-Cửa đọc/ghi
-Đĩa được chia làm các đường tròn đồng tâm
gọi là các rãnh (track). Rãnh lại được chia
làm các cung (Sector). Đây là thành phần
chính để lưu thông tin, là một tấm nhựa
mỏng được tráng từ.
-Khe chống ghi.
2. Đĩa cứng:
-Cách định vị thông tin giống đĩa mềm.
-Có dung lượng rất lớn và tốc độ đọc/ghi rất

nhanh.
Ngoài ra còn có đĩa Compact (có mật độ
ghi thông tin rất cao)
Việc tổ chức trao đổi thông tin giữa bộ
nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện
bởi hệ điều hành.
VI.THIẾT BỊ VÀO:
*Chức năng: Dùng để đưa thông tian vào
1.Bàn phím:
-Khi gõ, mã tương ứng của phím đó được lưu
vào máy tính.
Bàn phím được chia làm 2 nhóm phím:
-Nhóm phím chức năng.
-Nhóm phím ký tự.
2.Con chuột: Dùng để chỉ định việc thực
hiện một lựa chọn nào đó trong danh sách
bảng chọn.
3.Máy quét: Đưa hình ảnh vào máy tính.
4.Webcam: Là một Camera kỹ thuật số.Nó
có thể thu để truyền trực tuyến hình ảnh qua
mạng.
VII.THIẾT BỊ RA:
*Chức năng: Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy
tính.
1.Màn hình: Chất lượng của màn hình phụ
thuộc vào:
-Độ phân giải: Số lượng điểm ảnh trên màn
hình
-Chế độ màu
2.Máy in: Dùng để đưa thông tin ra giấy.

3.Máy chiếu: Dùng để hiển thị nội dung
màn hình máy tính lên màn ảnh rộng.
4.Loa và tai nghe: Dùng để đưa âm thanh ra
-Đĩa Compact
-Thiết bị nhớ Flash
GV giới thiệu cho học sinh các thành phần
của bộ nhớ ngoài như: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa
CD, đĩa USB và nêu một vài câu hỏi
Câu hỏi: Nêu cấu tạo của đĩa mềm?
Trả lời:
-Ngoài cùng có lớp vỏ bảo vệ bằng nhựa.
-Có một rãnh chống ghi, khe đọc ghi.
-Có một trục của đĩa.
-Đĩa hình tròn, làm bằng nhựa
Câu hỏi: Đĩa cứng được cấu tạo như thế nào?
Trả lời: Gồm nhiều đĩa xếp thành chồng,
chung trục.
-Khi quay thì tất cả các đĩa này đều quay.
Câu hỏi: Nêu chức năng của các thiết bị vào
và hãy kể tên một số thiết bị vào mà em biết?
Trả lời:
Chức năng: Dùng để đưa thông tin vào
Có các thiết bị vào như:
-Bàn phím
-Con chuột
-Máy quét
-Webcam.
Với MTĐT GV giới thiệu cho học sinh các
thiết bị vào như: Bàn phím con chuột, máy
quét...

Câu hỏi: Nêu chức năng của các thiết bị ra và
hãy kể tên một số thiết bị ra mà em biết?
Trả lời:
Chức năng: dùng để đưa thông tin ra.
Có các thiết bị ra như:
-Màn hình
-Máy in
-Máy chiếu
-Loa và tai nghe
-Môdem
Với MTĐT GV giới thiệu cho HS biết các
thiết bị ra như: màn hình, máy in, máy chiếu,
loa...
13
môi trường ngoài
5.Môđem: Dùng để kết nối mạng Internet.
Nó vừa là thiết bị vào, vừa là thiết bị ra.
VIII.HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH:
1.Nguyên lý điều khiển bằng chương
trình: Máy tính hoạt động theo chương trình.
Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện
được một lệnh nhưng thực hiện rất nhanh.
Thông tin về một lệnh bao gồm:
-Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
-Mã của thao tác cần thực hiện.
-Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.
2.Nguyên lý lưu trữ chương trình: Lệnh
được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị
phân để lưu trữ, xử lý như những dữ liệu
khác.

3.Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc
truy cập dữ liệu trong máy tính được thực
hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
-Máy tính xử lý đồng thời một dãy bit.Một
dãy bit như vậy gọi là một từ máy.
-Các bộ phận của máy tính được nối với
nhau bởi các dây dẫn gọi là bus
4.Nguyên lý Phôn Nôi Man:Mã hoá nhị
phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ
chương trình và truy cập theo địa chỉ.
Câu hỏi: Trong các thiết bị trên. Hãy kể tên
những thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết
bị ra?
Trả lời:
-Ổ đĩa
-Môđem
GV:Con người điều khiển máy tính thông qua
các chương trình.Chương trình hướng dẫn cho
máy tính phải làm gì và phải làm như thế nào
GV: Địa chỉ trong bộ nhớ là cố định, nhưng
nội dung lưu trữ thì có thể thay đổi.
GV:Khi xử lý dữ liệu, máy tính xử lý đồng
thời một dãy bit. Dãy bit như vậy gọi là từ
máy. Độ dài của từ máy có thể là 8, 16, 32 bit
phụ thuộc vào kiến trúc từng máy.
Nguyên lý này do nhà Bác học J.Von
Neumann phát biểu
4.Hoạt động củng cố:(1-3’): Nhắc lại các thành phần chính cấu tạo nên máy tính điện tử,
Chức năng chính của từng bộ phận và hoạt động của máy tính
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)

 Học các nội dung: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
 Bài tập:1.18,1.1.19,1.20,1.21,1.22,1.23,1.24/SBT
 Chuẩn bị bài mới: Nêu chức năng và các thành phần của thiết bị vào và thiết bị ra?
14
Tiết 7(bỏ)
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (Tiết 3)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức:Giới thiệu cho HS biết được cấu trúc chung của máy tính thông qua một máy
tính và sơ lược về hoạt động của nó như một hệ thống. Qua đó HS ý thức được việc
muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc
khoa học, chuẩn xác.
Mức độ HS cần đạt được:
-Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J.Von Neumann
 Kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử
2.Phương pháp dạy học: Diễn giải, giải quyết vấn đề
3.Sự chuẩn bị ở nhà: Máy tính có những bộ phận nào?Nêu sơ lược về chức năng của từng
bộ phận.
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Nêu chức năng và các thành phần của bộ nhớ chính?
3.Nêu chức năng và các thành phần của bộ nhớ ngoài?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
4.Hoạt động củng cố:(1-3’): Nhắc lại các thành phần chính cấu tạo nên máy tính điện tử,
Chức năng chính của từng bộ phận và hoạt động của máy tính
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)

 Học các nội dung: Bộ nhớ trong, thiết bịvào, thiết bị ra và hoạt động của máy tính
 Bài tập: 1.25,1.26,1.27,1.28,1.29, 1.30,1.31/SBT.
 Chuẩn bị bài mới: Đọc trước phần bài tập và thực hành 2
15
Tiết 7
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (Tiết 1)
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức: HS quan sát và nhận biết: Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị
khác liên quan đến máy tính, cách bật tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình máy
in...
 Kỹ năng: HS có thể nhận biết được các thiết bị và cách bật tắt các thiết bị này.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử và các thiết bị liên quan
2.Phương pháp dạy học: Diễn giải, Giải quyết vấn đề
3.Sự chuẩn bị ở nhà: Các thiết bị và chức năng của các thiết bị cấu tạo nên MTĐT và các
thiết bị liên quan
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’):
1. Nêu chức năng và các thành phần của bộ nhớ ngoài?
2.Nêu chức năng của các thiết bị vào và ra? Kể tên một số thiết bị vào và ra?
3.Nêu cách thức hoạt động của máy tính?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
I.CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY TÍNH:
-CPU
-Ram
-Rom
-Đĩa cứng

-Đĩa mềm
-Đĩa CD
-Đĩa USB
-Màn hình
-Máy in
-Máy quét
-Modem
-Bàn phím
-Chuột...
II.CÁCH KHỞI ĐỘNG MÁY TÍNH:
1)Khởi động lạnh: được tiến hành khi bắt đầu
làm việc với máy tính
-Bật nguồn của máy tính: Nhấn nút Power
b)Khởi động nóng: được tiến hành khi:
-Chương trình bị lỗi mà không thoát ra được.
-bàn phím bị treo, nhấn phím không có tác dụng,
mất điều khiển.
-Máy tính bị một chương trình khác gây nhiễu.
GV: Giới thiệu cho học sinh các thiết bị
này và chức năng của từng thiết bị. Cách
thức lắp ráp chúng thành một hệ thống
HS:Quan sát và nhận biết các thiết bị này.
Lắp ráp đúng các bộ phận của máy tính.
Theo sự hướng dẫn cử giáo viện. HS tiến
hành khởi động máy để bắt đầu làm việc.
Sau khi khởi động nóng xong, HS tiến ha
hành khởi động lại máy tính theo các
bước mà GV đã hướng dẫn
HS xem các hiện tượng xẩy ra trên màn
hình, bàn phím, ổ đĩa, CPU và viết vào

bảng tường trình
16
Có hai cách:
Cách 1: Nhấn nút Reset: Hiệu quả như khởi
động lạnh nhưng không ảnh hưởng đến nguồn.
Cách 2: Nhấn đồng thời 3 phím ALT + CTRL +
DELETE
III.TẮT MÁY:
Nháy chuột vào nút Start ở góc dưới màn hình
chính của Windows. Chọn tiếp một mục trong
các mục sau:
-Stand by: Tạm ngừng
-Shut down: Tắt máy
-Restart: Nạp lại hệ điều hành
-Restart in MS_DOS mode: Chuyển từ HĐH
Windows sang HĐH MS_DOS
IV. BẢN TƯỜNG TRÌNH
1.Họ và tên:
Lớp:
Nhóm
Số máy TH:
2.Các thao tác, kết quả:
HS theo sự hướng dẫn của giáo viên để
tiến hành tắt máy. Có thể chọn lần lượt
các mục Stand by, Restart, Restart in
MS_DOS mode, Shut down. Quan sát
hiện tượng và kết quả của các thao tác
trên.
Trong quá trình TH, HS viết bản tường
trình theo mẫu và cuối buổi nộp lại cho

GV vào cuôi buổi thực hành
GV nhận xét về buổi thực hành
4.Hoạt động củng cố:(1-3’). Nhắc lại cách khởi động máy và tắt máy. Có thể gọi một vài
học sinh làm lại các thao tác này
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Cách khởi động và tắt máy
 Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu về bàn phím và chuột, các thao tác trên bàn phím và tên
chuột.
17
Tiết 8
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (Tiết 2)
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh các phím trên bàn phím và các phím chuột. Tập
một số thao tác trên bàn phím và với chuột.
 Kỹ năng: Có thể phân biệt được hai loại phím trên bàn phím. Gõ được trên bàn phím
và thao tác với chuột.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử và các thiết bị liên quan
2.Phương pháp dạy học: Diễn giải, Giải quyết vấn đề
3.Sự chuẩn bị ở nhà: Các thiết bị và chức năng của các thiết bị cấu tạo nên MTĐT và các
thiết bị liên quan
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’):
1. Nêu chức năng và các thành phần của bộ nhớ ngoài?
2.Nêu chức năng của các thiết bị vào và ra? Kể tên một số thiết bị vào và ra?
3.Nêu cách thức hoạt động của máy tính?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò

I.GIỚI THIỆU VỀ BÀN PHÍM:
1.Phân biệt các nhóm phím: Bàn phím được
chia làm 2 nhóm phím
*Nhóm phím ký tự:
-Các chữ cái: A..Z
-Các chữ số: 0 .. 9
-Các dấu
*Nhóm phím chức năng:
Từ F1 đến F12, và các phím khác
2.Cách gõ các phím:
-Các phím chữ cái: Gõ một lần thì được một ký
tự tương ứng.
-Các phím có hai ký tự:
+Gõ bình thường thì được ký tự viết phía dưới.
+ Giữ phím Shift và gõ: Được ký tự viết phía
trên.
Trong soạn thảo
-Các phím Page up, Page down: Lên hoặc xuống
một trang.
-Home, end: Đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng
soạn thảo.
-Delete: Xoá ký tự đứng trước vị trí con trỏ
-Back Space: Xoá ký tự đứng sau vị trí con trỏ.
Câu hỏi: Em hãy chỉ ra trên bàn phím
những phím nào thuộc nhóm phím ký tự,
những phím nào thuộc nhóm phím chức
năng?
Trả lời:
HS trả lời, gv giới thiệu trên bàn phím cho
Hs một lần nữa.

GV: trên bàn phím có những phím có một
ký tự, có những phím có hai ký tự.
GV hướng dẫn cách gõ các phím ở trên
bàn phím. HS thực hành gõ bàn phím.
Cần chú ý cách gõ các phím có hai ký tự
và gõ tổ hợp phím.
Gv giới thiệu cho học sinh chức năng của
các phím trên bàn phím.
HS soạn thảo một đoạn văn bản tuỳ ý để
18
-Caps Lock: Bật tắt chế độ viết hoa
-Insert: Bật tắt chế độ ghi chèn.
II.SỬ DỤNG CHUỘT:
Các thao tác:
-Di chuyển chuột
-Nháy chuột
-Nháy đúp chuột
-Kéo thả chuột
III.KẾT THÚC:
-HS tắt máy tính.
-GV nhận xét về buổi thực hành
-Thu bản tường trình
học cách sử dụng các phím trên bàn phím.
GV: Làm các thao tác với chuột để học
sinh quan sát như: Di chuyển chuột từ nơi
này đến nới khác.Nháy trái, phải chuột,
nháy đúp chuột ở các vị trí khác nhau.
Kéo thả một biểu tượng hay một thư mục
nào đó.
GV hướng dẫn cáh làm và học sinh tiến

hành làm
Cuối buổi thực hành HS tự tắt máy tính
theo đúng cách và Nộp bản tường trình
cho GV
4.Hoạt động củng cố:(1-3’) Làm lại các thao tác đã giới thiệu một lànn nữa. Gọi một số HS
lên làm.
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Các phím trên bàn phím, cách gõ, các thao tác với chuột
 Chuẩn bị bài mới: Dữ liệu vào là gì? dữ liệu ra là gì?

19
Tiết 9
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 Kiến thức: Giới thiệu cho học sinh khái niệm bài toán trong tin học, thuật toán để giải
một bài toán. HS phải hiểu đúng khái niệm bài toán trong tin học, Hiểu rõ khái niệm về
thuật toán.
Mức độ HS cần đạt:
-Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
-Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
-Hiểu một số thuật toán thông dụng.
 Kỹ năng: Xây dưng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối
hoặc ngôn ngữ liệt kê.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Đồ dùng dạy học: Giáo án, bảng đen, phấn.
2.Phương pháp dạy học: Giải quyết vấn đề.
3.Sự chuẩn bị ở nhà: Những khái niệm và kiến thức đã học.
III.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’):

1.Phân biệt nhóm phím ký tự và nhóm phím chức năng?
2. Nêu các thao tác trên chuột và cách thực hiện?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Kiến thức cơ bản Hoạt động của Thầy và Trò
I.KHÁI NIỆM BÀI TOÁN:
-Bài toán là một việc nào đó mà ta muốn máy
tính thực hiện.
\
-Khi dùng máy tính giải một bài toán, ta cần quan
tâm đến hai yếu tố
+Input(Dữ liệu vào): Là những dữ liệu đã cho,
làm cơ sở cho việc giải quyết bài toán.
+Output(Dữ liệu ra): Là dữ liệu thu được sau khi
thuật toán dừng, thường là kết quả của bài toán.
Câu hỏi: Khi giải một bài toán ta cần thực
hiện những gì ?
Trả lời: Ta phải thực hiện từng bước giải
của bài toán để lấy được kết quả mong
muốn.
Câu hỏi : Như vậy để máy tính giải được 1
bài toán thì ta phải làm gì ?
Trả lời: Ta phải yêu cầu máy giải từng
bước giải (lập trình) của bài toán để cho ra
kết quả như ý.
Câu hỏi: Khi giải một bài toán ta cần quan
tâm đến vấn đề gì ?
Trả lời: Ta cần quan tâm 2 vấn đề:
+ Giả thiết của bài toán đã cho
+ Yêu cầu của bài toán
Như vậy khi yêu cầu máy tính giải quyết

1 công việc gì đó thì ta phải đưa dữ liệu
vào (Input) để máy tính xử lý và nó sẽ cho
ra kết quả mong muốn (Output)
Câu hỏi: Dữ liệu vào gọi là gì ? Dữ liệu ra
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×