Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Kế hoạch phổ cập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.78 KB, 8 trang )

kế hoạch CHỉ ĐạO CÔNG TáC PHổ CậP
I / Những căn cứ xây dựng kế hoạch
- Căn cứ nhiệm vụ năm học 2007-2008của bộ GD&ĐT
- Căn cứ nhiệm vụ năm học của sở GD- ĐT Nghệ An và hớng dẫn của Phòng GD
Quỳnh lu về công tác phổ cập
- Căn cứ tình hinh thực tế của địa phơng
- Căn cứ tình hình thực tế của trờng trong nhiều năm qua
Phần 1: Đặc điểm tình hình chung:
1: Đặc điểm địa ph ơng :
- Tổng dân số: 14.843 ngời
- Tổng số xóm: 11 xóm:
Gồm: Thôn Tân Hải ; Tân Tiến ,Quyết Tiến; Phơng Hồng Tân Phong; Hồng
Phong; Hồng Hải , Hồng Thái ,Thân Ai, Ai Quốc, Quang Trung
2: Đặc điểm dân c :
a: Mật độ dân số:
b: Trình độ dân trí:
- Trình độ dân trí còn thấp , tính bình quân thì chỉ có
c: Đời sống kinh tế: Đời sống nhân dân có nhiều đổi mới, chủ yếu là nghề
đánh bắt cá biển, một số hộ kinh doanh dịch vụ nhiều ngành nghề, nhìn chung kinh tế
phát triển mạnh nhng đòi sống kinh tế của nhân dân cha đồng đều. Nhiều gia đình do
điều kiện khó khăn nên phải cho con bỏ học để đi biến hoặc chuyển đi làm ăn xa nên
hiện tợng bỏ học còn nhiều dẫn đến hiệu quả phổ cập những năm qua còn thấp
d: Đời sống tinh thần:
- Lãnh đạo địa phơng. các tổ chức chính trị xã hội , các ban ngành thờng xuyên
quan tâm,
Tố chức nhiều hoạt động vui chơi giải trí nhân các ngày lễ hội nh : tổ chức đêm
văn nghệ , cắm trại, giao lu văn nghệ , TDTT với các đơn vị bạn , các ngày lễ hội
truyền thống: lễ hội đền Cờn.tạo điều kiện để nhân dân và học sinh đợc vui chơi
giải trí, đợc giao lu với các xã lân cận
- Nhân đân đoàn kết, vui vẻ, thơng yêu giúp đỡ lẫn nhau
- Đời sống nhân dân ổn định, an ninh quốc phòng vững mạnh


- Tỷ lệ hàng năm:
+ Năm 2005: đạt 71,8%
+ Năm 2006: đạt 73%
+ Năm 2007: đạt 80,9%
3: Đặc điểm nhà tr ờng :
a) Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Phòng học: 16 phòng
- Phòng hội đồng: 1 phòng
- Phòng hiệu trởng: 1 phòng
- Phòng hiệu phó: 1 phòng
- Phòng th viện: 1 phòng
- Phòng thiết bị 1 phòng
- Phòng thực hành: 2 phòng
- Bàn ghế học sinh: 384 bộ
- Công trình vệ sinh: 2 công trình
b) Tổng số cán bộ giáo viên: 60 đ/c . Trong đỏ:
- Nữ: 35 đ/c
- Đảng viên: 18 đ/c ( Nữ 12 đ/c)
- Trình độ giáo viên:
+ Đại học: 18 đ/c tỷ lệ 30%
+ Cao đẳng: 42 đ/c tỷ lệ 70%
c) Tổng số học sinh: 1089 em / 29 lớp . Trong đó:
- Khối 6: 262 em / 7 lớp
- Khối 7: 311 em / 8 lớp
- Khối 8: 265 em / 7 lớp
- Khối 9: 251 em / 7 lớp
d) Chất lợng giáo dục:
- Chất lợng văn hoá:
+ Loại giỏi: 54 em (5%)
+ Loại khá: 347 em (32%)

+ Loại TB: 612 em (56%)
+ Loại Yếu: 71 em (7%)
- Chất lợng hạnh kiểm:
+ Loại tốt: 728 em (67%)
+ Loại khá: 339 em (31%)
+ Loại TB: 22 em (2%)
4: Điều kiện thuận lợi:
- Đợc sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, HĐND,UBND và có sự chỉ đao kịp
thời của Phòng GD Quỳnh Lu về công tác phổ cập
- Đời sống của nhân dân cỏ nhiều đổi mới, kinh tế ngày càng phát triển
mạnh nên nhiều bậc phụ huynh đã quan tâm chăm lo đến việc học tập của con em
mình
- Số lợng học sinh đỗ vào các trờng đại học , Cao đẳng, THCN ngày
càng đông nên thờng xuyên động viên khích lệ việc học tập cúa con học sinh
- Đội ngũ giáo viên đoàn kết nhất trí. nhiệt tình có chí hớng vơn lên
trong rèn luyện nghiệp vụ chuyên môn, có tinh thẩn trách nhiệm, thơng yêu
giúp đỡ lẫn nhau trong công tác cũng nhơ trong cuộc sống. trình đỗ giáo viên đạt
chuẩn và trên chuẩn 100%
- Tích cực tham gia công tác điều tra xử lý số liệu
- Ban phổ cập có tinh thần trách nhiệm cao,đã tổ chức xây dựng và chỉ đạo thực
hiện kế hoạch sát hợp và đạt hiệu quả
- Đã đạt phổ cập độ tuổi: 11 tuổi là 240/254 đạt 96%
- Hiệu quả đào tạo năm học 2007- 2008 đạt 96%
5 : Khó khăn:
- Quỳnh Phơng là một xã ven biển, dân số đông , cuộc sống đa dạng, nhiều ngành
nghề. kinh tế không ổn định ,gặp nhiều khó khăn
- Công tác xã hội hoá giáo dục cha cao . Sự đóng góp của nhân dân cho việc xây dựng
cơ sổ vật chật còn rất hạn chế
- Một bộ phận nhân dân cha quan tâm đến việc học tập của con em, chủ yếu giao
khoán cho nhà trờng

- Mặt bằng dân trí còn thấp. Học sinh trong độ tuổi phổ cập bô học quá nhiều. Đặc
biệt là độ tuổi từ 15-18tuổi bỏ học đi làm ăn xa dẫn đền tỉ lệ phổ cập cha đạt yêu c
Phần 2 : Chỉ tiêu thực hiện:
- Huy động 11tuổi vào lởp 6: 249/259 đạt 96,1%
- Duy trì sĩ số: 1089 học sinh : Duy trì sĩ số đạt 99 %( Bỏ học
không quá 1%)
- Chất lợng văn hoá: Loại giỏi: 54 em đạt 5%
Loại khá: 347 em đạt 32%
Loại trung bình: 612 em đạt 56%
Loại yếu: 76 em đạt 7%
- Chất lợng hạnh kiểm:
Loại tốt: 728 em đạt 67%
Loại khá: 339 em đạt 31%
Loại trung bình: 22 em đạt 2%
- Tiêu chuẩn 1: Phổ cập giáo dục tiểu học:
+ Đơn vịđạt phổ cập giáo dục tiểu học năm 2007 : 2/2 tỷ lệ
100% và hoàn thành chơng trình chống mù chữ
+ Tổng số trẻ em 6 tuổi là 302, số đi học lớp 1 là 302 tỷ lệ100%
+ Tổng số trẻ em 11đến 14 tuổi là 1318, số tốt nghiệp Tiểu học là
1302 tỷ lệ 98,8%
+ Tổng số trẻ học lớp 5 là 262, số hoàn thành CTTiểu học là 259
đạt tỷ lệ 99%
+ Tổng số trẻ TNTiểu học vào lớp 6 là 246/259đạt tỷ lệ95%
- Tiêu chuẩn 2:
+ Tổng số học sinh lớp 9 là 262, số tốt nghiệp THCS là 250 tỷ lệ
95,4%
+ Tổng số đối tợng trong độ tuổi 15 đến 18 là 1189 em, số có
bằng THCS là 962 em đạt tỷ lệ 80,9%
+ Tổng số đơn vị xóm đạt tiêu chuẩn PCTHCS: 4/11 tỷ lệ36,4%


- Tiến hành mở lớp bổ túc văn hoá: 2 lớp (gồm 103 em)
- Huy động , vận động học sinh bỏ học trổ lại trờng
- Duy trì sĩ số nâng tỉ lệ phổ cập THCS đạt 80,9%
Phần 3 : biện pháp cụ thể
1, Phân công cụ thể
- Ban xử lý số liệu:
Đ/c Nguyễn Đức Bảo
Đ/c Trần Quang Ngọc
Đ/c Nguyễn Thanh Tùng
Đ/c Hồ Văn Thơ
Đ/c Văn Huy Luận
- Các nhóm trởng
- Thôn ái Quốc: Hồ Văn Thơ
- Thôn Thân ái: Phan Thị Dung
- Thôn Quang Trung: Hồ Xuân Dũng
- Thôn Hồng Phong: Hồ Thị Mận
- Thôn Tân Phong: Nguyễn Thị Ngân
- Thôn Tân Hải: Hồ Hữu Mệnh
- Thôn Tân Tiến: Hồ Thị Hồng
- Thôn Quyết Tiến: Lê Song Hỷ
- Thôn Hồng Thái: Trần Thị Hoa
- Thôn Hồng Hải: Nguyễn Minh Đức
- Thôn Phơng Hồng: Nguyễn Thị Loan
- Đầu năm học, ban chỉ đạo họp để kiểm tra hồ sô sổ sách, phân côngcác
nhóm điều tra , xử lý số liệu, đọc vào máy,bàn chỉ tiêu, kế hoạch và biện pháp để thực
hiện các chỉ tiêu đề ra
2, Một số giải pháp cụ thể
a, Biện pháp cụ thể để duy trì sĩ số
- Tuyên truyền sâu rộng công tác xã hội hoá giáo dục trong nhân dân vận
động 100% học sinh tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6 bầng nhiều hình thức: kết hợp với

Đảng uỷ, UBND, mặt trận tổ quốc xã, Đoàn thanh niên, hội phụ nữ, các thôn
trởng, bí th chi bộ hội cha mẹ học sinh. Phân công giáo viên phụ trách thôn xuống
từng thôn để vận động đa các em đến trờng theo quy định
- Tham mu với Đảng uỷ,chính quyến địa phơng ,kết hợp với các Chi Bộ,ban cán
sự thôn vận động học sinh trở lại trờng.
- Quan tâm chỉ đạo việc duy trì sĩ số ,không để học sinh bỏ học ,hạn chế đến
mức thấp nhất số học sinh ở lại
b, Đối với giáo viên chủ nhiệm lớp:
- Quan tâm giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn ,tạo điều kiện để
các em học tốt
- Thơng yêu tôn trọng nhân cách học sinh, nắm bắt tâm t, nguyện vọng, sổ thích
của các em,nhắc nhở,động viên học sinh kịp thời khi các em có khuyết điểm ,không
đánh đập xúc phạm nhân cách học sinh
Nắm bắt , phân loại từng đối tợng học sinh để có biện pháp uốn nắn, theo dõi
động viên học sinh
Kết hợp với hội cha mẹ học sinh thờng xuyên thông tin cập nhật tình hình học
tập của học sinh,đồng thời nắm bắt tình hình học tập của học sinh ở nhà để có biện
pháp giáo dục các em kịp thời
- Là tấm gơng sáng cho học sinh noi theo
c, Đối với nhà trờng:
+ Tăng cờng các hoạt động vui chơi bổ ích, tạo cho học sinh có niềm vui khi đến
trờng
+ Tổ chức hội thảo bàn về chuyên đề giáo dục tại các xóm,tranh thủ sự đồng
tình ủng hộ của nhân dân, đẩy mạnh xã hội giáo dục
+ Kết hợp với đảng uỷ uỷ ban nhân dân,các tổ chức đoàn thể trong xã hội mở lớp
bổ túc văn hoá
+ Tổ chức điều tra thờng xuyên, kịp thời,chính xác

3, Biện pháp nâng cao chất l ợng :
* Văn hoá:

- Chỉ đạo tốt việc thực hiện chơng trình thay sách ở tất cả các khối
lớp.tăng cờng sử dụng đồ dùng dạy học ổ tất cả các môn học
- Động viên tạo điều kiện để giáo viên đăng ký đi các lớp đại học nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ
- Tổ chức các đợt hội thảo chuyên đề về chuyên môn để giáo viên đúc rút kinh
nghiệm nhằm nâng cao trình độ tay nghề
- Tổ chức dạy thể nghiệm , thao giảng thực tập, thăm lớp dự giờ trao đổi kinh
nghiệm giờ dạy
- Chuẩn bị mọi điều kiện để giáo viên tham gia dạy giỏi ở huyện , ở trờng
- Tăng cờng công tác dạy bồi dỡng học sinh giỏi,phụ đạo học sinh yếu kém để
nâng cao chất lợng mũi nhọn và chất lợng đại trà
* Giáo dục đạo đức:
- Đối với giáo viên:
+ Dạy tốt các bộ môn văn hoá cơ bản qua đó giáo dục đạo đức học sinh thông
qua các giờ giáo dục công dân, giờ sinh hoạt , hoạt động ngoài giờ lên lớp giúp học
sinh có tinh thần yêu quê hơng đất nớc , con ngời
tình cảm và hình thành niềm tin tốt đẹp của ngời học sinh
+ Thầy cô phải thực sự gơng mẫu về nếp sống, phong cách ăn mặc nói năng
mô phạm cho học sinh noi theo
- Đối với học sinh :
+ Thực hiện tốt chủ đề nói lời hay làm việc tốt , thực hiện tốt 5 điều bác hồ
dạy , các nội quy, nhiệm vụ của ngời học sinh. thực hiện tốt cuộc vận động nói
không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục .
+ Có ý thức bảo vệ trờng lớp , thực hiện tốt chuẩn mực về đạo đức biết yêu th-
ơng kính trọng ông bà ,cha mẹ
- Đối với nhà trờng:
+ Thờng xuyên khen chê kịp thời đối với học sinh có ý thức đạo đức tốt, phê
bình những học sinh có biểu hiện xấu
+ Cuối tháng khen ngợi những học sinh ngoan, học giỏi ở các buổi chào cờ để
động viên khuyến khích học sinh

+ Có hình thức kỷ luật đối với học sinh có hành vi đạo đức xấu

Phần 4 : kế hoạch phân công điều tra ở xóm:
Tháng 8: Phân công các tổ điều tra
Thôn Tân Phong: Nguyễn Thị Ngân ( Tổ trởng )
Hồ Thị Giang
Phan Thị Ngân
Nguyễn Thị Điểm
Nguyễn Thị Loan
Hoàng Văn Sơn
Thôn ái Quốc: Hồ Văn Thơ (Tổ trởng )
Hồ Thị Vân
Vũ Thị Hoa
Thôn Hồng Phong: Hồ Thị Mận ( Tổ trởng )
Đinh Thị Xuyên
Nguyễn Hữu An
Thôn Quang Trung: Hồ Xuân Dũng (Tổ trởng)
Bạch Thị Minh
Phạm Thị Phợng
Thôn Thân ái: Phan Thị Dung ( Tổ trởng )
Trịnh Xuân Hồng
Đậu Thị Hải
Nguyễn Văn Sỹ
Thôn Tân Hải: Hồ Hữu Mệnh ( Tổ trởng )
Hà Thị Hạnh
Nguyễn Thị Vinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×