Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tuần 13- Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.61 KB, 52 trang )

Thứ hai.
Tiết 61 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập
phân với số thập phân.
-Củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của
số thập phân.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30

15

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân
số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, động
não.
Bài 1:
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn
kỹ thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc + – × số thập phân.
Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
- Nhân nhẩm một số thập phân
- Hát
-HS sửa bài ở nhà .
-HS nêu lại tính chất kết hợp .
-Lớp nhận xét.
-Bài 1:Hoạt động nhóm đôi.
-Kết quả:404,91; 53,648 ;
163,744 .
- HS nhắc lại quy tắc + - x số
thập phân .
-Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tâp.
Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Tuần 13
Tuần 13
Tuần 13
Tuần 13
14


4’
1’
với 10 ; 0,1.
-Bài 3 :HS đọc yêu cầu bài tập
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh bước đầu nắm được quy tắc
nhân một tổng các số thập phân
với số thập phân.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại, động não.
Bài 4 :
- Giáo viên cho học sinh nhắc quy
tắc một số nhân một tổng và
ngược lại một tổng nhân một số?
-• Giáo viên chốt lại: tính chất 1
tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa
chỉ vào biểu thức).
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
nội dung ôn tập.
- Giáo viên cho học sinh thi đua
giải toán nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
78,29 × 10 ; 265,307 × 100
0,68 × 10 ; 78, 29 × 0,1

265,307 × 0,01 ; 0,68 × 0,1
-Bài 3 : HS giải vở
Giá 1kg đường là :
38500 : 5 = 7700 (đồng )
Mua 3,5kg đường hết số tiền là :
7700 x3,5 = 26950 (đồng )
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn
mua 5 kg đường số tiền là :
38500 - 26950 = 11550 (đồng ).
Đ/S 11550 đồng .
- Bài 4 :
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc
a x c + b x c = ( a + b ) x c
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
9,3 x 6,7 + 9,3 x3,3 .
=( 6,7 +3,3 ) x 9,3 = 10 x 9,3
= 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x2,2
= (7,8 +2,2 ) x 0,35 =10 x 0,35
=3,5
Tiết 25 : TẬP ĐỌC

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn.
- Giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp , ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với

nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.
2 2. Kó năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài.
Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê
hương đất nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
“Người gác rừng tí hon”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành.
- Luyện đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp
nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần
rèn.
- Ngắt câu dài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài.
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – HS trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng
chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
+ Đoạn 3 : Còn lại .
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến
của bạn.
10’
10’

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
bút đàm, đàm thoại.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+Thoạt tiên phát hiện thấy những
dấu chân người lớn hằn trên
mặtđất, bạn nhỏ thắc mắc thế
nào -- Giáo viên ghi bảng : khách
tham quan.
+Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã
nhìn thấy những gì , nghe thấy
những gì ?

-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn
nhỏ cho thấy bạn là người thông
minh, dũng cảm
-GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham
gia việc bắt trộm gỗ ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ
điều gì ?

- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.
- Yêu cầu học sinh nêu đại ý
• Giáo viên chốt: Con người cần
bào vệ môi trường tự nhiên, bảo
vệ các loài vật có ích.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
- Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn 1.
- Dự kiến: Hai ngày nay đâu có
đoàn khách tham quan nào
- Hơn chục cây to bò chặt thành
từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn
nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối
-Tinh thần cảnh giác của chú bé
- Các nhóm trao đổi thảo luận
- Dự kiến :
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo
dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi
điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại,
phối hợp với công an .
- Sự thông minh và dũng cảm của
câu bé
- Dự kiến : yêu rừng , sợ rừng bò
phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản

chung, cần phải giữ gìn / …
- Dự kiến : Tinh thần trách nhiệm
bảo vệ tài sản chung/ Bình tónh,
thông minh/ Phán đoán nhanh,
phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo
bạo …
- Sự ý thức và tinh thần dũng cảm
của chú bé
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ
rừng, sự thông minh và dũng cảm
của một công dân nhỏ tuổi .
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn
4’
1’
bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
rèn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm
đọc.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân
vai.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên phân nhóm cho học
sinh rèn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập
mặn”.
- Nhận xét tiết học
cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt
nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ
ngữ gợi tả.
- Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lược học sinh đọc đoạn cần
rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi
cử các bạn đại diện lên trình bày.
Tiết 13 : CHÍNH TẢ
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU s – x , ÂM CUỐI t – c

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy
ong”.
2. Kó năng: - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm
cuối t – c dễ lẫn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nhớ viết.
Phương pháp: Đàm thoại, bút
đàm.
- Giáo viên cho học sinh đọc một
lần bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
• Giáo viên chấm bài chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh luyện tập.
Phương pháp: Thực hành.
*Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
• Giáo viên nhận xét.
*Bài 3:
• Giáo viên cho học sinh nêu yêu

cầu bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ
ngữ chúa các tiếng có âm đầu s/ x
hoặc âm cuối t/ c đã học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ
rõ ràng – dấu câu – phát âm (10
dòng đầu).
- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.
- Nêu cách trình bày thể thơ lục
bát.
- Nguyễn Đức Mậu.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi
tập soát lỗi chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng
có phụ âm tr – ch.
- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm
lên bảng dán và đọc kết quả của
nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân – Điền
vào ô trống hoàn chỉnh mẫu tin.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
- Về nhà làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 13 : ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2)
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm,
chăm sóc.
- Cần tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm
sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội.
2. Kó năng: - Học sinh biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn
trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, nhường nhòn em nhỏ.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với
người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không
tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ.
II. Chuẩn bò:

- GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể
hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1’

4’
1’
32’
8’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: Kính già, yêu
trẻ. (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài
tập 2.
Phương pháp: Thảo luận, sắm
vai.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm
xử lí tình huống của bài tập 2 →
Sắm vai.
→ Kết luận.
a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem
bé, hỏi tên, đòa chỉ. Sau đó, Vân
- Hát
- 2 Học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
Họat động nhóm, lớp.
- Thảo luận nhóm 6.
- Đại diện nhóm sắm vai.
- Lớp nhận xét.
8’
có thể dẫnem bé đến đồn công an
để tìm gia đình em bé. Nếu nhà

Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé
về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
b) Có thể có những cách trình bày
tỏ thái độ sau:
- Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.
- Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại
đuổi em? Đây là chỗ chơi chung
của mọi người cơ mà.
- Hành vi của anh thanh niên đã
vi phạm quyền tự do vui chơi của
trẻ em.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
tập 3.
Phương pháp: Thực hành.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh :
Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1
tờ giấy nhỏmột việc làm của đòa
phương nhằm chăm sóc người già
và thực hiện Quyền trẻ em.
→ Kết luận: Xã hội luôn chăm lo,
quan tâm đến người già và trẻ em,
thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan
tâm đó thể hiện ở những việc sau:
- Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
- Ngày lễ dành riêng cho người
cao tuổi.
- Nhà dưỡng lão.
- Tổ chức mừng thọ.
- Quà cho các cháu trong những

ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu,
Tết Nguyên Đán, quà cho các
cháu học sinh giỏi, các cháu có
hoàn cảnh khó khăn, lang thang
Hoạt động cá nhân.
- Làm việc cá nhân.
- Từng tổ so sánh các phiếu của
nhau, phân loại và xếp ý kiến
giống nhau vào cùng nhóm.
- Một nhóm lên trình bày các
việc chăm sóc người già, một
nhóm trình bày các việc thực
hiện Quyền trẻ em bằng cách
dán hoặc viết các phiếu lên
bảng.
- Các nhóm khác bổ sung, thảo
luận ý kiến.
8’
8’
1’
cơ nhỡ.
- Tổ chức các điểm vui chơi cho
trẻ.
- Thành lập q hỗ trợ tài năng
trẻ.
- Tổ chức uống Vitamin, tiêm
Vac-xin.
 Hoạt động 3: Học sinh làm bài
tập 4.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết

trình.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh tìm
hiểu về các ngày lễ, về các tổ
chức xã hội dành cho người cao
tuổi và trẻ em.
→ Kết luận:
- Ngày lễ dành cho người cao
tuổi: ngày 1/ 10 hằng năm.
- Ngày lễ dành cho trẻ em: ngày
Quốc tế thiếu nhi 1/ 6, ngày Tết
trung thu.
- Các tổ chức xã hội dành cho trẻ
em và người cao tuổi: Hội người
cao tuổi, Đội thiếu niên Tiền
Phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi
Đồng.
 Hoạt động 4: Tìm hiểu kính
già, yêu trẻ của dân tộc ta (Củng
cố).
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
tìm phong tục tốt đẹp thể hiện tình
cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc
Việt Nam.
→ Kết luận:- Người già luôn được
chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ
trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm, gửi
quà cho ông bà, bố mẹ.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Tôn trọng phụ nữ.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- 1 số nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- Nhóm 6 thảo luận.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét tiết học.
THỂ DỤC
BÀI 25:ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG
I.MỤC TIÊU:
-Chơi trò chơi"Ai nhanh và khéo hơn".Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động,
đảm bảo an toàn.
-Ôn 5 động tác đã học và học mới động tác thăng bằng của bài thể dục phát
trển chung.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nhòp hô.
-Giáo dục tính nhanh nhẹn, kỉ luật trong hàng ngũ để nâng cao thể lục tập
luyện.
II.PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường, vệ sinh nơi tập đảm bảo, an toàn. Chuẩn bò một còi, kẻ sân để
chơi trò chơi.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
10
p
20
p
*Hoạt động 1:
Giáo viên tập hợp lớp và phổ biến

nội dung , phương pháp của giờ
học.
Cho học sinh tập các động tác
khởi động.
*Hoạt động 2:
+ Cho học sinh ôn tập 5 động tác
của bài thể dục phát triển chung.
Giáo viên hô nhòp để học sinh ôn
tập, sau đó chia nhóm cho cácem
tự ôn .
Giáo viên theo dõi, uốn nắn thêm
cho các em tập chưa tốt.
+ Học động tác thăng bằng:
Giáo viên tập mẫu, tập chậm từng
nhòp của động tác kết hợp giải
thích yêu cầu từng nhòp để học
sinh tập theo: chân trụ thẳng, đưa
chân kia ra sau và lên caotheo
nhòp hô, tay dang ngang, ngực
1.Phần mở đầu:
Học sinh tập các động tác khởi
động: xoay các khớp chân, tay,
hông, cổ; chạy nhẹ nhàng trên đòa
hình tự nhiên, sau đó đi chậm và
hít thở sâu.
2.Phần cơ bản:
a.Ôn 5 động tác đã học của bài
thể dục phát triển chung: 2-3 lần,
chú ý các động tác chân, vặn
mình, toàn thân.

Các nhóm luyện tập theo đội hình
vòng tròn, dưới sự điều khiển của
cán sự lớp.
b.Tập động tác mới:
Học sinh theo dõi giáo viên tập
mẫu, chú ý từng nhòp của động
tác.
Tập theo giáo viên.
Tập luyện động tác mới theo sự
điều khiển của giáo viên khoảng
5p
căng...
cho học sinh ôn cả 6 động tác vừa
học.
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi" Ai nhanh và đung hơn"
*Hoạt động 3:Giáo viên nhận xét
và đánh giá tiết học.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà.
5-6 lần, tập cơ bản đúng động tác.
-Học sinh ôn tập cả 6 động tác đã
học theo nhóm 5-6 lần, sau đó báo
cáo kết quả tập luyện.
c.Chơi trò chơi:Ai nhanh và đúng
hơn- tự chơi như những tiết học
trước.
3.Phần kết thúc:
Học sinh tập các động tác hồi
tỉnh:

Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng
Về nhà: tự tập luyện các đt đã
học.
Tiết 62 : TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân
với số thập phân để làm tính toán và giải toán.
2. Kó năng: - Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan
đến đại lượng tỉ lệ
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài nhà
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập

chung.
4. Phát triển các hoạt động:
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân
số thập phân, biết vận dụng quy
tắc nhân một tổng các số thập
phân với số thập phân để làm tình
toán và giải toán.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành, động não.
 Bài 1:
• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
quy tắc trước khi làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm .
 Bài 2:
• Tính chất.
a × (b+c) = (b+c) × a
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số
nhân 1 tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
 Bài 3 a:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết

hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.
 Bài 3 a:
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh củng cố kỹ năng nhân nhẩm
10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
 Bài 4:
- Giải toán: Giáo viên yêu cầu
học sinh đọc đề, phân tích đề, nêu
phương pháp giải.
- Giáo viên chốt cách giải.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Động não, thực
hành.
-
- Bài 1 : HS thảo luận nhóm đôi
- Kết quả thảo luận:
- 316,93 ;61,72;.
- Cả lớp nhận xét.sửa sai .
-
- Bài 2:Y/C HS trình bày vở :
- Kết quả : a/ 42 ; b /19,44 .
- Học sinh sửa bài theo cột ngang
của phép tính – So sánh kết quả,
xác đònh tính chất.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài.

- Nêu cách làm: Nêu cách tính
nhanh, → tính chất kết hợp – Nhân
số thập phân với 11.
- Học sinh đọc đề: tính nhẩm kết
quả tìm x.
- 1 học sinh làm bài trên bảng (cho
kết quả).
- Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động nhóm đôi.
- Thi đua giải nhanh.
4’
1’
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại nội dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 3b , 4/ 62.
- Chuẩn bò: Chia một số thập
phân cho một số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Bài tập : Tính nhanh:
15,5 × 15,5 – 15,5 × 9,5 + 15,5 × 4
Tiết 25 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi

trường.
2. Kó năng: - Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ
môi trường .
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi
trường.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to làm bài tập 2, bảng phụ.
+ HS: Xem bài học.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ
từ.
- Giáo viên nhận xétù
3. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh mở rộng, hệ thống hóa vốn từ
õ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi
trường”.
- Hát
Hoạt động nhóm, lớp.
10’
5’

Phương pháp: Trực quan, nhóm,
đàm thoại, bút đàm, thi đua.
* Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận
để tìm xem đoạn văn làm rõ nghóa
cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh
học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng:
khu bảo tồn đa dạng sinh học.
* Bài 2:
- GV phát bút dạ quang và giấy
khổ to cho 2, 3 nhóm
- • Giáo viên chốt lại
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết sử dụng một số từ ngữ
trong chủ điểm trên.
Phương pháp: Nhóm, thuyết trình.
* Bài 3:
- Giáo viên gợi ý : viết về đề tài
tham gia phong trào trồng cây gây
rừng; viết về hành động săn bắn
thú rừng của một người nào đó .
- Giáo viên chốt lại
→ GV nhận xét + Tuyên dương.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn
văn đã làm rõ nghóa cho cụm từ
“Khu bảo tồn đa dạng sinh học như
thế nào?”

- Đại diện nhóm trình bày.
- Dự kiến: Rừng này có nhiều
động vật–nhiều loại lưỡng cư
(nêusố liệu)
- Thảm thực vật phong phú – hàng
trăm loại cây khác nhau → nhiều
loại rừng.
- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa
dạng sinh học: nơi lưu giữ – Đa
dạng sinh học: nhiều loài giống
động vật và thực vật khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Hành động bảo vệ môi trường :
trồng cây, trồng rừng, phủ xanh
đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường :
phá rừng, đánh cá bằng mìn. Xả
rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú
rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán
động vật hoang dã
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện cá nhân – mỗi em
chọn 1 cụm từ làm đề tài , viết
khoảng 5 câu
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
1’

 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm
“Bảo vệ môi trường?”. Đặt câu.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Luyện tập về quan
hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
- (Thi đua 2 dãy).
Tiết 13 : KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu yêu cầu đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề.
2. Kó năng: - Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham
gia gắn với chủ điểm “Bảo vệ môi trường”, giọng kể tự
nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc.
3. Thái độ: - Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi
trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng
cảm bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động:
T HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
30

1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
(giọng kể – thái độ).
3. Giới thiệu bài mới: “Kể câu
chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia.
4. Phát triển các hoạt động:
- Hát
- Học sinh kể lại những mẫu
chuyện về bảo vệ môi trường.
Hoạt động lớp.
7’
7’

10

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh tìm đúng đề tài cho câu
chuyện của mình.
Phương pháp: Đàm thoại.
Đề bài 1 : Kể lại việc làm tốt của em
hoặc của những người xung quanh
để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2 : Kể về một hành động
dũng cảm bảo vệ môi trường.
-• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu

đúng yêu cầu đề bài.
-• Yêu cầu học sinh xác đònh dạng
bài kể chuyện.
-• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân
tích.
-• Yêu cầu học sinh tìm ra câu
chuyện của mình.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh xây dụng cốt truyện, dàn ý.
Phương pháp: Thuyết trình, giảng
giải.
- Chốt lại dàn ý.
 Hoạt động 3: Thực hành kể
chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.
- Nêu ý nghóa câu chuyện.
- Học sinh lần lượt đọc từng đề
bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và
gợi ý 2.
- Có thể học sinh kể những câu
chuyện làm phá hoại môi trường.
- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bò dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu
chuyện.

(tả cảnh nơi diễn ra theo câu
chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật
trong cảnh – em có những hành
động như thế nào trong việc bảo
vệ môi trường.
+ Kết luận:
- Học sinh khá giỏi trình bày.
- Trình bày dàn ý câu chuyện của
mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện
theo nhóm (Học sinh giỏi – khá –
trung bình).
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh chọn.
- Học sinh nêu.
6’
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Quan sát tranh kể
chuyện”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 13 : LỊCH SỬ
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành

cuộc kháng chiến toàn quốc .
- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN
và một số đòa phương trong những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến .
2. Kó năng: - Thuật lại cuộc kháng chiến.
3. Thái độ: - Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.
Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học
tập, bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia
phương.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế
hiểm nghèo”.
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc
đói” và “giặc dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm
xâm lược của thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
- Hát
- Học sinh trả lời (2 em).
1’
30’
10’
15’

3. Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất
đònh không chòu mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tiến hành toàn
quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải
tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Ý nghóa của lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
giải, động não.
- Giáo viên treo bảng phụ thống
kê các sự kiện 23/11/1946 ;
17/12/1946 ; 18/12/1946.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng
thống kê và nhận xét thái độ của
thực dân Pháp.
- Kết luận : Để bảo vệ nền độc
lập dân tộc, ND ta không còn con
đường ào khác là buộc phải cầm
súng đứng lên .
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời
kêu gọi của Hồ Chủ Tòch, và nêu
câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể
hiện tinh thần quyết tâm chiến
đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của
nhân dân ta?.
 Hoạt động 2: Những ngày đầu

toàn quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng
về những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.
Phương pháp: Thảo luận, trực
quan.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc
quyết sinh của quân và dân thủ đô
HN như thế nào?
- Đồng bào cả nước đã thể hiện
tinh thần kháng chiến ra sao ?
Họat động lớp, cá nhân.
- Học sinh nhận xét về thái độ
của thực dân Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời
câu hỏi.
-chúng ta thà hi sinh tất cả , chứ
nhất đòng không chòu mất nước ,
nhất đònh không chòu làm nô lệ.
Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh thảo luận → Giáo viên
gọi 1 vài nhóm phát biểu → các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Tinh thần quyết tâm chiến đấu
hi sinh vì độc lập ỵ do của nhân
dân ta.
-Tinh thần chiến đấu của đồng
5’
1’

+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh
thần quyết tâm như vậy ?
→ Giáo viên chốt.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
;Nhận xét tiết học
bào cả nước cũng diễn ra quyết
liệt.
- Bởi vì ND ta có lòng yêu nước
nồng nàn.
- HS đọc ghi nhớ phần bài học
- Về nhà học bài, chuẩn bò bài học
sau.
.

THỂ DỤC:
BÀI 26- ĐỘNG TÁC NHẢY, TRÒ CHƠI"CHẠY NHANH THEO SỐ"
I.MỤC TIÊU:-Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số", chơi chủ động và nhiệt
tình.
-ÔN 6 động tác đã học, học mới động tác nhảy, thực hiện cơ bản đúng động
tác.
-Giáo dục tính nền nếp, kỉ luật trong hàng ngũ, nâng cao thành tích tập luyện.
II.PHƯƠNG TIỆN: Chuẩn bò một còi, kẻ sân để chơi trò chơi, vệ sinh nơi tập,
đảm bảo an toàn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
10P *Hoạt động 2:
Giáo viên tập hợp lớp, phổ
biến nội dung, phương pháp
của giờ học.
1.Phần mở đầu:

Học sinh tậpcác động tác khởi động:
Xoay các khớp chân, tay, hông, cổ.
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
20p
5p
Cho các em tập các động tác
khởi động.
*Hoạt động2:
+Tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi Chạy nhanh theo số.Giáo
viên nêu trò chơi và nhắc lại
cách chơi sau đó cho các em
chơi với hình thức thi đua.
+ Giáo viênnêu tên động tác
thăng bằng, tập mẫu và giải
thích từng nhòp của động tác.
Hô chậm để học sinh tập .sau
đó nhanh dần, kết hợp sửa sai
cho học sinh.
*Hoạt động 3:
Giáo viên nhận xét đánh giá
tiết học.
Dặn dò về nhà.
trên đòa hình tự nhiên, sau đó đi chậm
và hít thở sâu.
2.Phần cơ bản:
a. Chơ trò chơi" Chạy nhanh theo số"
Học sinh tham gia chơi theo nhómvới
hình thức thi đua giữa các nhóm theo
sự điều khiển của giáo viên.

b.Học động tác mới:
Học sinh tập từng nhòp của động tác,
tập chậm theo giáo viên tùng nhòp
một, sau đó tập phối hợp cả động tác.
Tự tập luyện theo sự điều khiển của
giáo viên.
3.Phần kết thúc:
Tập các động tác hồi phục: nhảy thả
lỏng, cúi người thả lỏng.
Về nhà:luyện tập các động tác đã
học.
Tiết 26 : TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù
hợp với nội dung văn bản KHTM mang tính chính luận.
2. Kó năng: - Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền.
- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bò tàn phá,
thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng
khi được phục hồi.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn. SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’

10’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh đọc đúng văn bản kòch.
Phương pháp: Thực hành.
- Luyện đọc.
- Giáo viên rèn phát âm cho học
sinh.
- Yêu cầu học sinh giải thích từ:
trồng – chồng
sừng – gừng
• Giáo viên đọc mẫu.
- Bài văn có thể chia làm mấy
đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn.
- Cho học sinh đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ
đoạn văn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
đàm thoại, giảng giải.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

+ Nêu nguyên nhân và hậu quả
của việc phá rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc cả bài
văn.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh
trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- Lần lượt học sinh đọc bài.
- Học sinh phát hiện cách phát
âm sai của bạn: tr – r.
- Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong
câu, trong đoạn.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nêu cách chia đoạn.
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.
- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận – Thư kí
ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nguyên nhân: chiến tranh –
quai đê lấn biển – làm đầm nuôi
tôm.

- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê
10’
4’
1’
+ Vì sao các tỉnh ven biển có
phong trào trồng rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Nêu tác dụng của rừng ngập
mặn khi được phục hồi.
- Giáo viên chốt ý.
-• Giáo viên đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả
bài.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học
sinh thi đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực
hành.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc
diễn cảm từng câu, từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn
cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử
một bạn đọc diễn cảm một đoạn
mình thích nhất?
- Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi
trường thiên nhiên – Yêu mến

cảnh đồng quê.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
biểnkhông còn, đê điều bò xói lở,
bò vỡ khi có gió bão.
- Học sinh đọc
- Vì làm tốt công tác thông tin
tuyên truyền.
- Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập
mặn.
- Học sinh đọc
- Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng
thu nhập cho người.
- Sản lượng thu hoạch hải sản
tăng nhiều.
- Các loại chim nước trở nên
phong phú.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Lớp nhận xét.
- Thi đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp giọng diễn cảm.
- Nêu đại ý.:Bài văn nói lên
nguyên nhân khiến rừng ngập
mặn bò tàn phá , thành tích khôi
rừng ngập mặn ở một số tỉnh và
tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.
- .
- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm

ở từng đoạn: ngắt câu, nhấn mạnh
từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
nối tiếp từng câu, từng đoạn.
- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng
đọc hay nhất.
- Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu
hỏi lẫn nhau.
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học
Tiết 25 : TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả ngoại hình)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả
đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết
miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật.
2. Kó năng: - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em
thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,
say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người
bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
+ HS: Bài soạn.

III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc lên kết
quả quan sát về ngoại hình của
người thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
33’
8’
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh biết nhận xét để tìm ra mối
quan hệ giữa các chi tiết miêu tả
đặc trưng ngoại hình của nhân vật
với nhau, giữa các chi tiết miêu tả
ngoại hình với việc thể hiện tính
cách nhân vật.
Phương pháp: Bút đàm.
* Bài 1:
Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo
của bài văn tả người (Chọn một
trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”

Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người
nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa
khó khăn chiếc lược – xỏa xuống
ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga
– tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ –
rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long
lanh – dòu hiền – khó tả – ánh lên
tia sáng ấm áp, tươi vui không bao
giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi
trẻ, dòu hiền – yêu đời, lạc quan.
b/ Bài “Chú bé vùng biển”
- Cần chọn những chi tiết tiêu
biểu của nhân vật (* sống trong
hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những
chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt
chẽ với nhau) ngoại hình → nội
tâm.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo
của bài văn tả người.
- Học sinh trao đổi theo cặp, trình
bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
- Dự kiến: Tả ngoại hình.
- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn

của tác giả – 3 câu – Câu 1: Mở
đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải đầu
– Câu 2: tả mái tóc của bà: đen,
dày, dài, chải khó – Câu 3: tả độ
dày của mái tóc qua tay nâng mớ
tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc
lược khó khăn.
- Học sinh nhận xét cách diễn đạt
câu – quan hệ ý – tâm hồn tươi trẻ
của bà.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt trả lời từng câu
hỏi.
- Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới
thiệu về Thắng – Câu 2: tả chiều
cao của Thắng – Câu 3: tả nước da
– Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ,
vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp
đùi) – Câu 5: tả cặp mắt to và sáng
– Câu 6: tả cái miệng tươi cười –
Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt
chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo
dai – thông minh, bướng bỉnh, gan
20’
5’
1’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả

ngoại hình của một người em
thường gặp. Mỗi học sinh có dàn
ý riêng.
Phương pháp: Bút đàm.
* Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập
dàn ý chi tiết với những em đã
quan sát.
-• Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1
đoạn văn tả ngoại hình 1 người
em thường gặp.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn
chỉnh.
- Chuẩn bò: “Luyện tập tả
người”(Tả ngoại hình)
- Nhận xét tiết học.
dạ.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc to bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- Học sinh khá giỏi đọc lên kết
quả quan sát.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu
bài 3.
- Dự kiến:

a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật
đònh tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp
mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng
– cánh tay – làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính
cách của nhân vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối
với nhân vật vừa tả.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nghe.
- Bình chọn bạn diễn đạt hay.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×