Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

tuan 13 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374 KB, 69 trang )


Thø 2 ngµy 8 th¸ng 11 n¨m 2010
TiÕt 1: Chµo cê
**************************************** *******
TiÕt 2
:

TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Biết :
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B4a.
II. Chuẩn bò :
Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’)Luyện tập.
- Học sinh sửa bài 3/61 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: (3’)Luyện tập chung.
Bài 1: Cho HS làm vào vở. (8’)
Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật
tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc +; –;
× số thập phân.
Bài 2: (8’)
- Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở nháp.
- Giáo viên chốt lại.


Bài 3: (Có thể làm thêm) (8’)
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm
- GV nhận xét sửa bài.
- Hát
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 3 Học sinh sửa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- 3 Học sinh kết quả bằng miệng.
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm 4, tìm ra cách giải
- 1 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
Giá của 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn 5kg đường số
tiền là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Bài 4 a: (8’)

- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên bảng.
- Cho HS rút tính chất.
- Nhận xét kết luận.
4. Củng cố. (3’)
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn
tập.
5. Dặn dò
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
Đáp số: 11550 đồng
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
- Rút ra kết luận
- 2 HS nhắc lại.
********************************************************************
TiÕt 3:
TẬP ĐỌC
§25:NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I. Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự
việc.
- Hiểu ý nghóa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những
hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS
nâng cao ý thức BVMT.
II. Chuẩn bò:
Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: ( 1’)
2. Bài cũ: : ( 5’)
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: : ( 35’)
Hoạt động 1: : ( 10’)
Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy phần ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
từng phần.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: : ( 10’)
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- GV nêu câu hỏi và HD HS trả lời lớp
- Hát
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình
của bầy ong và trả lời câu hỏi.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu … ra bìa rừng chưa?
+ Phần 2: đoạn 3: qua khe lá … thu lại gỗ.
+ Phần 3: hai đoạn còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng phần .
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.

+ “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan
nào”
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân
người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc
thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy những
gì, nghe thấy những gì?
-Nhận xét chốt ý phần 1.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi.
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn
thông minh và dũng cảm như thế nào?
- Nhận xét chốt ý phần 2
- Cho HS hoạt động nhóm 4:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt
bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn điều gì?
- Nhận xét chốt ý phần 3
Hoạt động 3: : ( 10’)
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc lại truyện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn
cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 3
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
- Cho Hs thảo luận và rút ra nội dung chính
Hoạt động 4: : ( 5’)
Củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên phân nhóm cho học sinh đóng vai

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* GDBVMT (như ở Mục tiêu)
5. Tổng kết - dặn dò: : ( 3’)
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học
+ Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc; bọn
trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi.
+ Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần
theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát
hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi điện
cho công an.
+ Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp
với công an bắt bọn trộm gỗ.
- 2 HS trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5
- Thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp lại truyện
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc
chậm rãi, nhanh, hồi hộp, hấp tấp
- HS nêu những từ ngữ, câu cần nhấn giọng
- HS luyện đọc theo nhóm cặp đôi
- 3 HS đọc diễn cảm
- 2 HS thi đọc diễn cảm

- B iểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh
và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại
diện lên trình bày.
***********************************************************
TiÕt 4:
ĐỊA LÍ:
CÔNG NGHIỆP (TT).
I . Mục tiêu :
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ 1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng, …
* HS khá, giỏi : + Biết 1 số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM.
+ Giải thích vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và
vùng ven biển : do có nhiều LĐ, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
II. Chuẩn bò:
Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Công nghiệp”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Công nghiệp (tt) (32’)
 Hoạt động 1: Sự phân bố của các nghành CN ở
nước ta.
+ Bước 1: Cho HS quan sát hình 3.
. Tìm những nơi có các nghành CN khai thác than, dầu
mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
+ Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả.

- Kết luận:
- Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng,
vùng vên biển.
- Phân bố các ngành:
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở
Lào cai; dầu khí ở thềm lục đòa phía Nam của nước ta.
+ Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Ròa-Vũng Tàu,..thủy
điện ở Hòa Bình, Y-a-ly, Trò An,..
 Hoạt động 2: Các trung tâm công nghiệp ở
nước ta.
+ Bước 1: cho HS làm các bài tập mục 4
+ Bước 2: cho Hs trình bày kết quả
- Gv kết luận:Các trung tâm công nghiệp lớn: TP
HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì …
4. Củng cố.(5’)
- Gọi Hs đọc phần ghi nhớ
5. Dặn dò:
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bò: Giao thông vận tải
- Nhận xét tiết học.
+ Hát
- Kể tên các ngành CN và sản phẩm của các
ngành công nghiệp đó.
- Kê tên một số một số sản phẩm nổi tiếng của
nghề thủ công ở nước ta.
- Quan sát hình 3 và thảo luận nhóm.
- HS trình bày kq’ thảo luận
- Lắng nghe

- Hs thảo luận nhóm 6

- HS chỉ trên bản đồ và trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung
- 3 HS đọc ghi nhớ
*****************************************************************

TiÕt 5:
M Ĩ THUẬT
( CO SU DAY)

***************************************************
Thø ba ngµy 9 th¸ng 11 n¨m 2010
TiÕt 1:
TH Ề DỤC
DỘNG TAC THANG BANG. TC: AI NHANH VA KHEO HON
(THAY HOACH DAY)
=============================================
TiÕt 2:
TOÁN:
§62:LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu :
- Biết :
+ Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính.
- BT cần làm : B1 ; B2 ; B3b ; B4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’)Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài 4b (SGK).
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.(32’)
Bài 1:
• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc trước khi làm
bài.
Bài 2:
• Tính chất.
a × (b + c) = a x b + a x c
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Nhận xét chốt lại.
Bài 3b:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Thu tập chấm 5 em.
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài – Xác đònh dạng
(Tính giá trò biểu thức).
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- 2 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm
vào vở.

a. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42.
C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42.
b. HS làm tương tự.
- Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép
tính
- So sánh kết quả, xác đònh tính chất.
- Học sinh đọc đề bài.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố.(5’)
.Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Dặn dò: - Làm BT3a và BT4
- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhăc lại
- Thi làm bài nhanh.
- Học sinh sửa bài.
- Nêu cách làm, nêu cách tính nhanh, tính
chất kết hợp
- Lớp nhận xét.
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:
15,5 × 15,5 – 15,5 × 9,5 + 15,5 × 4
***************************************************************
***************
TiÕt 3:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
§25:MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ
ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ;

viết được doạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có
hành vi đúng đắn với môi trương xung quanh.
II. Chuẩn bò:
Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng,
của chúng trong các câu sau:
- Chẳng kòp can Tâm, cô bé đứng thẳng
lên thuyền xua tay và hô to.
- Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng
sáng, phong cảnh rất nên thơ.
• Giáo viên nhận xétù
3.Bàimới:(32’)MRVT: Bảo vệ môi trường.
Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm
xem đoạn văn làm rõ nghóa cụm từ “Khu
bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?
- Hát
- Học sinh làm bài (2 em).
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ
nghóa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học
như thế nào?”

- Đại diện nhóm trình bày.
- Rừng này có nhiều động vật, nhiều loại lưỡng cư
(nêu số liệu)
- Thảm thực vật phong phú, hàng trăm loại cây
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn
đa dạng sinh học.
Bài2:
- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm
thi đua tiếp sức xếùp từ cho vào nhóm thích
hợp.
• Giáo viên chốt lại:
Bài 3:
- HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài
tập 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- GV nhận xét + Tuyên dương.
4. Củng cố. (5’)
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi
trường?”. Đặt câu.
GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu)
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
khác nhau; nhiều loại rừng.
- Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ. Đa
dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực
vật khác nhau
- Học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày trên 2 tờ
giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ – hành động

phá hoại).
- Học sinh sửa bài.
- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi
cụm từ để lẫn lộn).
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện viết.
- 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung.
***********************************************************
TiÕt 4:
KỂ CHUYỆN :
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
- Kể được 1 việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc
những người xung quanh.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ
môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: (3’) “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
 Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn học sinh tìm

đúng đề tài cho câu chuyện của mình.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những
người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi
- Hát
- 1 Học sinh kể lại mẫu chuyện về bảo vệ môi
trường.
- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề
bài.
• Yêu cầu học sinh xác đònh dạng bài kể chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
 Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn học sinh xây
dụng cốt truyện, dàn ý.
- Chốt lại dàn ý.
 Hoạt động 3: (10’) Thực hành kể chuyện.
- Lưu ý HS kể chuyện với giọng kể lưu loát, lên
giọng, xuống giọng đúng theo tình huống của câu
chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố. (5’)
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- GV liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Pa-xtơ và em bé
- Nhận xét tiết học.
- Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá

hoại môi trường.
- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bò dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh, em
có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ
môi trường.
- 2 HS trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể hay.
- HS nêu ý nghóa câu chuyện.
****************************************************************
TiÕt 5:
KHOA HỌC
§25:NHÔM.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bò:
Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Đồng và hợp kim của đồng.
Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim
đồng?
- Hát
- 1 HS nêu.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: (32’) Nhôm.
 Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và
tranh ảnh sưu tầm được.
* HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng
được làm bằng nhôm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo
các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp,
khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao
thông, làm cửa nhà…
 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
* HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của
nhôm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
Bước 2:
- Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều
nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng
bằng sắt và đồng.
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
* HS nêu được : Nguồn gốc và một số TC của nhôm.

Cách bảo quản 1 số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp
kim của nhôm.
- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm
- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc
hợp kim của nhôm.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh
làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53.
Bước 2: Chữa bài tập.
- Giáo viên kết luận.
• Nhôm là kim loại, có thể pha trộn với đồng, kẽm
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản
phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy
khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa
nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem
đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm vào phiếu học tập cá nhân.
để tạo thành hợp kim của nhôm.
• Sử dụng: Không nên đựng thức ăn có vò chua lâu,
dễ bò a-xít ăn mòn.
4. Củng cố : (5’)Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh
về nhôm và đồ dùng của nhôm?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài, đọc học ghi nhớ.

- Chuẩn bò: Đá vôi
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp
ý.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
***********************************************************
Thø tu ngµy 10 th¸ng 11 n¨m
2010
TiÕt 1:
TH Ề DỤC
DỘNG TAC NHAY .TRO CHOI CHAY NHANH THEO SO
(THAY HOACH DAY)
*****************************************************
TiÕt 2:
TOÁN:
§63:CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Biết thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Biết vận dụng trong bài thực hành.
- BT cần làm : B1 ; B2.
- Giáo dục học sinh say mê môn học.
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ ghi sẵn Quy tắc chia trong SGK. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
- Hát
Nhôm Hợp kim của
nhôm

Nguồn
gốc
- Có nhiều trong vỏ
trái đất ở dạng hợp
chất và có ở quặng
nhôm
- Gồm có
nhôm và 1 số
kim loại khác
như đồng,
kẽm…
Tính
chất
- Màu trắng bạc, có
ánh kim, có thể kéo
sợi mảnh hơn sợi
tóc, có thể dát
mỏng, nhẹ, dẫn
nhiệt tốt. Không bò
gỉ, 1 số a-xít có thể
ăn mòn nhôm.
- Bền vững,
rắn chắc, nhẹ,
dẫn nhiệt và
điện tốt.
2. Bài cũ: : (5’)
- Học sinh sửa bài: 4/62
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: :(3’) Chia 1 số thập phân cho 1
số tự nhiên.

 Hoạt động1:(12’): Hướng dẫn học sinh
nắm được quy tắc chia một số thập phân
cho một số tự nhiên
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm quy
tắc chia.
- Ví dụ 1: Viết đề bài toán lên bảng.
- Yêu cầu học sinh thực hiện
8,4 : 4
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực
hiện.
- Giáo viên HDHS chia:


0
2,104
48,4
dm => 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc
chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 2.
- Giáo viên chốt quy tắc chia.
 Hoạt động 2:(15’) Luyện tập
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc
tìm thừa số chưa biết?

- Nhận xét sửa sai
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- Cho HS thảo luận nhóm, tìm cách giải.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố: (5’)
- Cho học sinh nêu lại cách chia số thập phân
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Cả lớp đọc thầm – Phân tích, tóm tắt.
- Học sinh thực hiện phép chia bằng cách đổi đơn vò
mét về đơn vò đề-xi-mét.
8,4m : 4 = 84dm : 4
0
dm2104
484
21dm = 2,1m
- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở
thương.
- Học sinh nêu quy tắc.
- Học sinh nêu ví dụ 2.
- HS làm vào vở nháp.
- 1 HS làm trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh kết luận nêu quy tắc.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu.

- 2 Học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm nêu cách giải.
- 1 HS giải bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
cho số tự nhiên.
5. Dặn dò: - Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số: 42,18 km
- 2 HS nêu.
*******************************************************************
TiÕt 3:
TẬP ĐỌC:

26:TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản
khoa học.
- Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bò tàn phá ; thành tích khôi
phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được
các CH trong SGK)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua nội dung bài, giúp HS thấy được tác dụng
của rừng ngập mặn, có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ MT.
II.Chuẩn bò:
Tranh Phóng to.

Bảng phụ viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: : (1’)
2. Bài cũ: : (5’) Người gác rừng tí hôn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: : (32’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc
đúng văn bản khoa học.
- Gọi 2 HS khá đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
- Yêu cầu học sinh giải thích từ:
trồng – chồng
- Cho học sinh đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn
• Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
- Hát
- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.
- Trả lời câu hỏi.
- 2 Lần lượt học sinh đọc bài.
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.
- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.

- Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn
- Học sinh đọc lại từ saiø. Đọc từ trong câu, trong đoạn.
- Học sinh theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếùng cho cả lớp nghe
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
- Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý
• Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc
phá rừng ngập mặn.
- Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 và trả lời
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi.
- Giáo viên chốt ý.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi
đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm
từng câu, từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
4. Củng cố. : (5’)
- Cho HS thi đua

- Giáo dục: Ý thức bảo vệ môi trường
thiên nhiên, yêu mến cảnh đồng quê.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò bài: Chuỗi ngọc lam.
- Nhận xét tiết học .
kiến của bạn.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nguyên nhân: chiến tranh, các quá trình quai đê lấn
biển, làm đầm nuôi tôm ...
- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều
bò xói lở, bò vỡ khi có gió bão, sóng lớn.
- Học sinh đọc
+ Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.
+ Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc
bảo vệ đê điều.
- Học sinh đọc, Thảo luận nhóm 4.
+ Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người.
+ Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.
+ Các loại chim trở nên phong phú.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.
- 3 HS đọc toàn
- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt
câu, nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu,
từng đoạn.
- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
Nêu nội dung chính : Nguyên nhân khiến rừng ngập

mặn bò tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ;
tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
Học sinh 2 dãy đọc thi đọc diễn cảm đoạn 3.

********************************************************************
TiÕt 3:
KHOA HỌC:
§26ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu :
- Nêu được 1 số tính chất của đá vôi và công dụng của đã vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác và sử dụng TNTN của đất
nước.
II. Chuẩn bò:
Hình vẽ trong SGK trang 48, 49. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. Sưu
tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi
của đá vôi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh : (1’)
2. Bài cũ: (5’)Nhôm.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3.Bài mới: (32’)Đá vôi.
 Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin
và tranh ảnh sưu tầm được.
* HS kể được tên 1 số vùng núi đá vôi cùng
hang động của chúng và nêu được ích lợi của
đá vôi.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận.
- Vùng núi đá vôi với các hang động nổi
tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha
(Quảng Bình)…
- Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản
xuất xi măng, tạc tượng…
 Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật hoặc
quan sát hình.
* HS biết làm thí nghiệm hoặc quan sát hình
để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu nhóm làm thực hành
theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang
49.
- Hát
- 2 HS trả lời câu hỏi
- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng
núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá
vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình
bày.
- HS thảo luận nhóm 6
Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận
1. Cọ xát
hòn đá vôi
vào hòn đá
cuội
- Chỗ cọ xát và
đá cuội bò mài

mòn
-Chỗ cọ xát vào
đá vôi có màu
trắng do đá vôi
vụn ra dính vào
- Đá vôi mềm
hơn đá cuội
2. Nhỏ vài
giọt giấm
- Trên hòn đá
vôi có sủi bọt và
- Đá vôi có tác
dụng vớiù giấm
* Bước 2:
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô
tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh
chưa chính xác.
- Giáo viên kết luận: Đá vôi không cứng lắm,
gặp a-xít thì sủi bọt.
4. Củng cố. (5’)
- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy
núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của
đá vôi.
GV nhận xét, tuyên dương ; GDBVMT. GD
HS ý thức khai thác và sử dụng TNTN của đất
nước.
5. Dặn dò: - Xem lại bài + học bài.
- Chuẩn bò: “Gốm xây dựng: gạch, ngói”.
- Nhận xét tiết học.
hoặc a-xít

loãng lên
hòn đá vôi
và hòn đá
cuội
có khí bay lên
- Trên hòn đá
cuội không có
phản ứng giấm
hoặc a-xít bò
loãng đi.
hoặc a-xít loãng
tạo thành chất,
khác và khí Co
2
- Đá cuội không
có phản ứng với
a-xít.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
TiÕt 5:
NHAC
(THAY QUANG DAY)
*************************************************
Thø nam ngµy 11 th¸ng 11 n¨m 2010
TiÕt 1:
TOÁN:
§64LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :
- Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.

- BT cần làm : B1 ; B3.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: : (5’)Luyện tập.
- Học sinh sửa bài tập 3/64 (SGK).
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- Hát
- 1 HS sửa bài.
3. Bài mới: : (32’)
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc
chia.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm.
- HDHS chia số dư cho đến hết:
21,3 5
1 3 4,26
30
0
* Lưu ý HS khi chia số dư (SGK)
4. Củng cố. : (5’)
- Gọi học sinh nhắc lại chia một số thập phân
cho số tự nhiên, cách chia số dư.
5. Dặn dò: - Làm các BT còn lại
- Chuẩn bò: Chia số thập phân cho 10, 100,
1000 …

- Học sinh đọc đề.
- 4 Học sinh làm bài trên bảng lớp.
- Lớp làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm đôi, tìm cách chia số dư
- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- Nhận xét tiết học
******************************************************************************
TiÕt 2:
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. (Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu:
- HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách
nhân vật trong bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp.(BT2)
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà.
Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người (tả ngoại hình).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (3’)
- Yêu cầu học sinh đọc lên kết
quả quan sát về ngoại hình của
người thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới: (32’)
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
• Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo
của bài văn tả người.
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài
văn tả người.
- Học sinh trao đổi nhóm 4, trình bày
a)Bà tôi
+ Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại
hình của bà?
+ Tóm tắt các chi tiết được miêu
tả ở từng câu
- Các chi tiết đó quan hệ với nhau
như thế nào?
- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm
gì về ngoại hình của bà?
+ Các đặc điểm đó quan hệ với
nhau như thế nào? Chúng cho biết
điều gì về tính tình của bà?
b) Chú bé vùng biển
- Đoạn văn tả ngững đặc điểm
nào về ngoại hình của cậu bé?
- Những điểm ấy cho biết điều gì
về tính tình của Thắng?
- GV két luận:

Bài 2:
từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
- Tả ngoại hình.
+ Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con
mắt của đứa cháu là một cậu be.ù
Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải
đầu
- Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài,
chải khó
- Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay
nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc
lược khó khăn.
+ Các chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ với
nhau chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
+ Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn
mặt của ba.ø
- Câu 1: Tả đặc điểm chung của giọng
nói: trầm bỗng, ngân nga.
- Câu 2: Tả tác động của giọng nói vào
tâm hồn cậu bé: khắc sâu vào trí nhớ…
- Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi
bà mỉm cười: hai con ngươi đen sẫm mở
ra
Và tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt: long
lanh, dòu hiền khó tả, ánh lên những tia
sáng ám áp, tươi vui.
- Câu 4: Tả khuôn mặt của ba: hình như
vẫn tươi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều
nếp nhăn
- Các đặc điểm về ngoại hình có liên

quan chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ
khắc họa rõ nét vè hình dáng của bà mà
còn nói lên tính tình của bà: bà dòu dàng,
dòu hiền, tâm hồn tươi trẻ, tươi vui.
- Đoạn văn tả: thân hình, cổ, vai, ngực
bụng, tay, chân, mắt, miệng, trán của bạn
Thắng
- Câu 1 giới thiệu chung về Thắng: con
cá vược có tài bơi lội trong thời điểm
được miêu tả.
- Câu 2 tả chiều cao: hơn hẳn bạn một
cái đầu.
- Câu 3 tả nước da: ram s đỏ vì lớn lên
với nắng, nước mặn và gió biển
- Câu 4 tả thân hình: rắn chắc, nở nang
- Gọi HS đọc Y/c bài tập
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập
dàn ý chi tiết với những em đã
quan sát.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái
quát của một bài văn tả người và
mời một HS đọc
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố. (5’)
- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1
đoạn văn tả ngoại hình 1 người
em thường gặp.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò:
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn

chỉnh.
- Chuẩn bò: “Luyện tập tả
người”.
- Nhận xét tiết học.
- C âu 5 tả cặp mắt: to và sáng
- Câu 6 tả cái miệng; tươi, hay cười
- Câu 7 tả trán: dô, bướng bỉnh.
- Những đặc điểm ấy cho biết Thắng là
một cậu bé thông minh, bướng bỉnh, gan
da.ï
- Lắng nghe
- Học sinh đọc to bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- Học sinh khá giỏi đọc lên đọc kết quả
quan sát.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài2.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Vài HS trình bày.
- Học sinh nghe.
- Bình chọn bạn diễn đạt hay.
************************ **************************** **************************** ***
***************
TiÕt 3
:


CHÍNH TẢ:
NHỚ-VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.

I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Chuẩn bò :
Phấn màu, bảng phụ. SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.n đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: (32’
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe
viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc hai khổ thơ
+ Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói
điều gì về công việc của loài ong?
+ Bài thơ được trình bày ntn? Những chữ nào
được viết hoa?
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các tiếng
có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.
- 3Học sinh lần lượt đọc
- Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ hộ cho
người nhưng mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời
những giọt mật tinh túy.
- ...trình bày theo thể thơ lục bát; những chữ đầu dòng
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả
- Giáo viên chấm bài chính tả.

- Sửa các lỗi phổ biến.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện
tập.
Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
- Cho HS chơi trò chơi: “Thi tiếp sức tìm chữ”
• Giáo viên nhận xét.
Bài 3b:
• Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò: (5’
- Chuẩn bò: “nghe-viết: Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.
được viết hoa
- Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, đất trời …
- HS luyện viết đúng các từ khó.
- Học sinh nhớ-viết bài vào vở.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả.
- HS tự sửa lỗi viết sai.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đại diện 4 nhóm lên thi tìm những tiếng có phụ âm
s/x
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn
chỉnh mẫu in.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
-Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
TiÕt 4:
LỊCH SỬ:

§13:“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤNƯỚC”.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến
chống Pháp:
+ CMTT thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm
lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết đònh toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn
quốc.
- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời
HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. n đònh: :( 1’)
2. Bài cũ: ( 5’) “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: ( 32’) “Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh
không chòu mất nước”.
 Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ bài học cho HS.
+ Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tòch
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK
- Lớp nhận xét.
Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ
đô HN.
+ Ở các đòa phương, nhân dân đã kháng chiến với

tinh thần ntn?
+ Nêu suy nghó của em sau khi học bài này.
 Hoạt động 2: Tiến hành toàn quốc kháng
chiến.
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện
23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tòch, và nêu câu hỏi.
“Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết
tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân
dân ta?”.
 Hoạt động 3: Những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.
- Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
quân và dân thủ đô HN như thế nào?
- Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước
đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
- Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân
Hà Nội qua một số ảnh tư liệu.
- Giáo viên chốt.
4. Củng cố. ( 5’)
- YC HS viết một đoạn cảm nghó về tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của
Hồ Chủ Tòch.
- Giáo viên nhận xét, giáo dục.
5. Dặn dò: - Học bài, ôn bài.
- Chuẩn bò: Thu Đông 1947,VB mồ chôn giặc
Pháp.
- Nhận xét tiết học

- Theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập.
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân
Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm phát biểu
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Học sinh viết một đoạn cảm nghó.
- Phát biểu trước lớp.
- Nhận xét.
***************************************************************
***************
TiÕt 5:
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ.
I Mục tiêu:
- Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nh]ờng
nhòn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhònn em
nhỏ.
* GD tâùm gương ĐĐ HCM (như tiết 1 ở tuần 12).
II. Chuẩn bò:
GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính
già yêu trẻ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.n đònh : (1’)
2. Bài cũ: (5’)-Gọi HS đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2) (32’)

 Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của
bài tập 2 → Sắm vai.
- Kết luận.
a) Vân lên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, đòa chỉ.
Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm
gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn
em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
b) HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay
phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già.
Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3, 4.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh :
.GV kết luận:
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng
năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi
01/6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao
tuổi
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên tiền
phong HCM, Sao Nhi Đồng.
4. Củng cố (5’)
: Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt đẹp
thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt
Nam.
- Kết luận.
5. Dặn dò:

- Chuẩn bò: Tôn trọng phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 Học sinh đọc ghi nhớ .
- Thảo luận nhóm 6.
- Thảo luận giải quyết tình huống.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc nhóm - bài tập 3, 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
- Từng nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Các nhóm bổ xung ý kiến

***************************************************************
**************

Thø sau ngµy 12 th¸ng 11 n¨m 2010
TiÕt 1:
TOÁN :
§65CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
- Biết chia 1 số thập phân cho 10 ; 100 ; 1000 ; … và vận dụng để giải bài toán có lời
văn.
- BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3.
- Giáo dục học sinh say mê môn học.
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ, phấn màu. Bảng con..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌSINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Luyện tập.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/65 (SGK).
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (32’)Chia 1 số thập phân cho 10,
100, 1000 …
 Hoạt động 1: (15’)
Ví dụ 1:
213,8 : 10 = ?

Giáo viên chốt lại:
Ví dụ 2:
89,13 : 100 = ?
- Cho HS làm tương tự VD 1.
- Chốt lại quy tắc.
 Hoạt động 2: (15’-17’)Luyện tập
Bài 1:
- Hát
- 1 HS chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- 1 HS Nhắc lại quy tắc chia một
số TP cho một số TN.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào vở.
Đặt tính:
213,8 10
13 21,38 => Vậy

213,8 : 10 = 21,38
3 8
80
0
- HS nêu nhận xét: khi chia một
số TP cho 10.
- HS đọc đề bài.
- Lớp làm tương tự VD 1.
- Nêu nhận xét: khi chia một số
TP cho 100.
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên cho học sinh làm nhẩm
- Nhận xét kết luận.
Bài 2 (a,b):
• Giáo viên cho học sinh tính nhẩm và so sánh.
- Nhận xét kết luận.
Bài 3:
- Cho HS thảo luận nhóm
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố. (5’)
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc chia
nhẩm 10 ; 100 ; 1000 …
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: “Chia số tự nhiên cho
một số tự nhiên mà thương tìm được là một số
thập phân.”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu quy tắc.
- Học sinh đọc đề.
- 4 Học sinh nêu kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nêu: Chia một số thập
phân cho 10, 100, 1000 … ta chỉ
việc chuyển dấu phẩy của số đó
lần lược sang bên trái một, hai,
ba, … chữ số.
- Học sinh lần lượt đọc đề, nêu
yêu cầu.
- Học sinh tính nhẩm và nêu kết
quả.
- 4 Học sinh sửa bài trên bảng.
- Học sinh so sánh nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài
- Thảo luận nhóm 4, nêu tóm tắt
và cách giải.
- 1 Học sinh sửa bài trên bảng,
lớp làm vào vở.
Giải:
Số tấn gạo đã lấy đi là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,725 = 483,525
(tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- Học sinh thi đua tính: 7,864 ×
0,1 : 0,001
TiÕt 2 :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
§26:LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.

I. Mục tiêu :
- Nhận biết được các cặp QHT theo yêu cầu của BT1.
- Biết sử dụng cặp QHT phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng của QHT
qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3).
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của QHT (BT3).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS làm các BT, GV liên hệ nâng cao
nhận thức về BVMT cho HS.
II. Chuẩn bò :
- Giấy khổ to, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
3. Bài mới: (3’) “Luyện tập về quan hệ từ”.
Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng.
Bài 2: Cho HS làm vào vở nháp.
• Giáo viên chốt lại, ghi bảng mối quan hệ.
Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm
- Lưu ý HS thảo luận và trả lời theo đúng trình tự
yêu cầu bài.
+ Hai đoạn văn có gì khác nhau?
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố. (5’)
- Gọi HS nêu lại môí quan hệ từ.
* GDBVMT. GV liên hệ nâng cao nhận thức về
BVMT cho HS.
5. Dặn dò: - Chuẩn bò: Ôn tập về từ loại.

- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS đọc kq’ bài tập 3.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh nêu ý kiến
+ Câu a:Nhờ… mà…
+ Câu b:Không những …mà còn…
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài vào vở nháp.
- Học sinh nêu mối quan hệ.
- Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Đoạn b có thêm một số cặp quan hệ từ ơ:û Câu 6:
Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé …
Câu 8: Vì chẳng kòp, nên cô bé …
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ
thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu lại Ghi nhớ về quan hệ từ.
TiÕt 3 :
LUYỆN TẬP LÀM VĂN:

§26:LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.(Tả ngoại hình)
I. Mục tiêu :
- Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người bạn mà em u q nhất dựa vào dàn ý
và kết quả quan sát được.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương,quý mến mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bò:
Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bạn mà em u q nhất.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người
thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới(32’)
Đề bài: Hãy tả một người bạn mà em u
q nhất.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu đề bài.
- Viết đề bài lên bảng.
- Cho HS đọc đề bài.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét kết luận.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Lưu ý HS: có thể viết đoạn văn tả
một số nét tiêu biểu về ngoại hình
nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn
văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu
biểu như: Tả đôi mắt hay tả mái tóc,

dáng người.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố.(5’)
- Giáo viên đúc kết.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn tất bài 3.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 HS đọc dàn ý.
- 1 Học sinh nêu ghi nhớ.
- 3 HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- 1 HS khá đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được
chuyển thành đoạn văn.
- 1 HS đọc gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn
và yêu cầu viết đoạn văn.
- HS nêu lựa chọn của mình.
- Thực hành viết đoạn văn.
- 5 HS trình bày bài viết của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại
hình 1 người thường gặp.
- Lớp nhận xét – bình chọn.
- Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả
người.
TiÕt4

K Ĩ THUẬT
(CO SU DAY)
******************************************************************

TiÕt 5:



§13 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 13
I.Mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×