Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn thị xã Quảng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

BÙI ĐỨC THIỆN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TRẬT TỰ
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

BÙI ĐỨC THIỆN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TRẬT TỰ
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG YÊN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 60580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS. TS. Lê Văn Hùng

HÀ NỘI, NĂM 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tác giả. Các kết quả nghiên cứu và
các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và
dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích
dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Bùi Đức Thiện

i


LỜI CÁM ƠN
Với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ, đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình, tác giả hồn thành luận văn. Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến PGS.TS. Lê Văn Hùng, người đã tận tình hướng dẫn và vạch ra những
định hướng khoa học, chỉ bảo và đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Tác giả cảm ơn các thầy cô giáo và cán bộ viên chức Trường Đại học Thủy lợi, cám
ơn tập thể lớp cao học 23QLXD22, cám ơn đồng nghiệp trong cơ quan, cùng gia đình
đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tác giả trong thời gian
hoàn thành luận văn.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên luận văn có những sai sót, tác giả rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cơ, đồng nghiệp để giúp tác giả hồn
thiện kiến thức.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn


Bùi Đức Thiện

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài ....................................................................................................2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................3
6. Kết quả dự kiến đạt được ...........................................................................................3
CHƯƠNG 1 ... TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ NHỮNG NĂM
ĐỔI MỚI VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG .......................................................4
1.1 Tổng quan về tình hình phát triển xây dựng của thị xã Quảng Yên trong thời kỳ
đổi mới .............................................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm cơng trình xây dựng ............................................................................4
1.1.2 Phân loại cơng trình xây dựng ..............................................................................4
1.1.3 Tình hình phát triển xây dựng của thị xã Quảng Yên trong thời kỳ đổi mới .......5
1.2

Đặc điểm và tính chất của cơng trình xây dựng ...................................................11

1.2.1 Đặc điểm và tính chất của cơng trình xây dựng .................................................11
1.2.2 Vai trị quản lý nhà nước các cơng trình xây dựng ............................................15
1.3


Những khó khăn trong quản lý trật tự xây dựng ..................................................16

1.4

Kết quả của quá trình quản lý trật tự trong xây dựng ..........................................18

1.4.1 Kết quả quản lý trật tự xây dựng tại thành phố Hà Nội .....................................19
1.4.2 Kết quả quản lý trật tự xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh ............................21
1.4.3 Kết quả quản lý trật tự xây dựng tại thành phố Hải Phịng ................................22
1.5

Tình hình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn thị xã Quảng Yên ....................23

1.5.1 Tình hình vi phạm trật tự xây dựng trước khi thành lập thị xã (trước năm 2012) .
............................................................................................................................23
1.5.2 Tình hình vi phạm trật tự xây dựng sau khi thành lập thị xã Quảng Yên (từ năm
2012) ............................................................................................................................24

iii


Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2 .......... CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ TRẬT TỰ
XÂY DỰNG.................................................................................................................. 26
2.1

Cơ sở khoa học và pháp lý quản lý trật tự trong xây dựng .................................. 26

2.1.1 Cở sở khoa học trong quản lý trật tự xây dựng .................................................. 26

2.1.2 Cơ sở pháp lý trong quản lý trật tự xây dựng .................................................... 27
2.1.3 Cơ sở thực tiễn trong quản lý trật tự xây dựng .................................................. 28
2.2

Nội dung và hình thức quản lý trật tự xây dựng .................................................. 30

2.2.1 Nội dung quản lý trật tự xây dựng ..................................................................... 30
2.2.2 Hình thức quản lý trật tự xây dựng .................................................................... 31
2.3

Phân tích các tình huống có thể xảy ra trong việc quản lý trật tự xây dựng ........ 33

2.3.1 Xây dựng sai phép, lấn chiếm đất cơng, xử lý vi phạm hành chính, buộc tháo
dỡ, trả lại hiện trạng ban đầu ......................................................................................... 33
2.3.2 Xử lý hành vi vi phạm trật tự xây dựng cơng trình chưa có giấy phép xây dựng
khi khởi cơng xây dựng cơng trình ............................................................................... 37
2.4

Quy hoạch xây dựng và lập kế hoạch quản lý trật tự trong xây dựng ................. 42

2.4.1 Quy hoạch xây dựng .......................................................................................... 42
2.4.2 Yêu cầu đối với từng loại quy hoạch xây dựng ................................................. 43
2.4.3 Kế hoạch quản lý trật tự trong xây dựng ............................................................ 47
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 49
CHƯƠNG 3 . ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ QUẢNG YÊN ....................................................................................... 50
3.1

Giới thiệu chung về thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.................................... 50


3.1.1 Vài nét về thị xã Quảng Yên .............................................................................. 50
3.1.2 Hiện trạng kinh tế thị xã Quảng Yên ................................................................. 51
3.1.3 Hiện trạng sử dụng đất thị xã Quảng Yên .......................................................... 54
3.1.4 Đánh giá tổng thể hiện trạng kinh tế - xã hội thị xã Quảng Yên ....................... 57
3.2

Thực trạng quy hoạch xây dựng và quản lý trật tự xây dựng tại Quảng Yên ...... 59

3.2.1 Khái quát chung về thực trạng quy hoạch xây dựng tại thị xã Quảng Yên ....... 59
3.2.2 Thực trạng quy hoạch tại một số phường, xã trên địa bàn thị xã Quảng Yên ... 59
3.2.3 Thực trạng quản lý trật tự xây dựng tại thị xã Quảng Yên ................................ 61
3.3 Đề xuất giải pháp tổ chức quản lý trật tự trong xây dựng trên địa bàn thị xã
Quảng Yên ..................................................................................................................... 63
iv


3.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quy hoạch xây dựng ..............................63
3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý trật tự trong xây dựng ...............65
Kết luận chương 3 .........................................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................86
1. Kết luận......................................................................................................................86
2. Kiến nghị ...................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................88

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Nhà khu phố cũ ở Quảng n ..........................................................................6
Hình 1.2 Nhà ở truyền thốngở Quảng Yên .....................................................................7
Hình 1.3Nhà ở hiện đại ở Quảng Yên .............................................................................8
Hình 1.4 UBND thị xã Quảng n .................................................................................9
Hình 1.5 Các cơng trình nhà văn hóa thơn, xóm ........................................................10

Hình 1.6 Trường tiểu học xã Sơng Khoai ...................................................................10
Hình 1.7 Trường THCS xã Liên Vị .............................................................................10
Hình 1.8 Chợ Rừng ở Quảng Yên .................................................................................11
Hình 1.9 Tuyến phố dịch vụ ở Quảng Yên ...................................................................11
Hình 1.10 Dự án 83 Ngọc Hồi - Hà Nội xây dựng khơng có giấy phép .......................18
Hình 1.11 Khu đơ thị Mỗ Lao, Hà Đơng, Hà Nội .........................................................20
Hình 1.12 Phá dỡ sai phạm tại dự án Thảo Điền Sapphire, thành phố Hồ Chí Minh ..22
Hình 1.13 Hình ảnh vi phạm trật tự xây dựng tại Hải Phịng ......................................23
Hình 2.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại quy hoạch xây dựng ...................................43
Hình 2.2Sơ đồ phân cấp quản lý nhà nước về xây dựng ...............................................48

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Mô tả phương pháp xử lý và kế hoạch hành động ......................................... 41
Bảng 3.1 Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất 2014............................................... 55

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND

: Ủy ban nhân dân



: Quyết định


NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

XPVPHC

: Xử phạt vi phạm hành chính

QH

: Quốc hội

vii



MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam là một trong số những quốc gia đang phát triển với tốc độ đơ thị hóa cao,
nhu cầu xây dựng nhà ở và các cơng trình hạ tầng (đường xá, cầu cống...) ngày càng
nhiều. Việc quản lý trật tự trong xây dựng đang là một trong những vấn đề nóng của cả
nước. Trong những năm gần đây tình hình vi phạm trật tự xây dựng diễn ra rất phức
tạp, vấn nạn xây dựng trái phép, sai phép thường xuyên xảy ra. Cho đến nay, việc quản
lý trật tự xây dựng trên địa bàn các địa phương vẫn còn lỏng lẻo; việc phát huy vai trò
của các xã, phường, thị trấn trong việc quản lý địa bàn của mình chưa sâu sát, thực tế
hiện nay chính quyền địa phương bỏ ngỏ việc quản lý trật tự xây dựng, đẩy trách
nhiệm của mình cho cấp trên. Ở nhiều đơ thị mới cịn non trẻ, việc tuyên truyền phổ

biến pháp luật xây dựng đến cho người dân còn hạn chế, nhiều hộ dân còn chưa biết
đến các thủ tục cơ bản về lĩnh vực xây dựng khi nâng cấp từ nơng thơn lên đơ thị.
Chính điều đó là những nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc vi phạm trật tự xây dựng.
Đứng trước những vấn nạn trên Chính phủ, Bộ Xây dựng đã ban hành nhiều văn bản
chỉ đạo các địa phương cũng như những quy định chế tài nhằm mục đích khơng để
việc vi phạm trật tự xây dựng đô thị xảy ra.Nhưng vấn đề bất cập là mức xử phạt hành
chính đối với từng hành vi kể trên vẫn còn quá thấp, chưa đủ tính răn đe cho những
hành vi cố tình vi phạm đã dẫn đến tình trạng đa số người dân cố tình ngang nhiên xây
dựng trái phép, chấp nhận xử phạt hành chính để bỏ qua cơng đoạn lập các thủ tục xin
giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc không chấp hành việc cưỡng chế phá dỡ
công trình vi phạm.Tốc độ đơ thị hố phát triển mạnh khiến cho việc quản lý trật tự
xây dựng, quản lý việc thực hiện theo quy hoạch ngày càng bộc lộ nhiều nhược điểm
và việc sắp xếp lại trật tự đô thị đảm bảo mỹ quan kiến trúc không phải ngày một ngày
hai.Vì vậy quản lý tốt trật tự xây dựng giúp bộ mặt đô thị của cả nước thay đổi, việc
quy hoạch hệ thống hạ tầng có tính đồng bộ và thống nhất hơn, môi trường sống, làm
việc được cải thiện, giao thơng thuận lợi, đơ thị văn minh góp phần phát triển đất
nước.

1


Đó cũng chính là lý do tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý
trật tự xây dựng trên địa bàn thị xã Quảng Yên”.

2.

Mục đích của đề tài

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, phân tích và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý trật tự xây dựng ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.


3.

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Cách tiếp cận:
Tác giả dự kiến cách tiếp cận hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia và tiếp cận thực tế trên địa bàn nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan trên cơ sở thu thập, tổng hợp từ các cơng trình nghiên cứu, các
báo cáo khoa học kết hợp với tổng kết kinh nghiệm thực tế.
- Phương pháp kế thừa các sản phẩm khoa học các đề tài liên quan tới nội dung nghiên
cứu.
- Phương pháp chuyên gia: trao đổi với thầy hướng dẫn và các chuyên gia có kinh
nghiệm.

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị
Phạm vi nghiên cứu:
Công tác quản lý trật tự đô thị thời kỳ đổi mới, trọng tâm là trên địa bàn thị xã Quảng
Yên.
2


5.


Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Ý nghĩa khoa học của đề tài:
Hệ thống được về quy phạm pháp luật, các nguyên tắc cơ bản thực thi pháp luật về trật
tự xây dựng và một số phương pháp hiệu quả trong quản lý xây dựng.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Đề xuất một số giải pháp thiết thực trong quản lý trật tự xây dựng tại thị xã Quảng
Yên.

6.

Kết quả dự kiến đạt được

- Tổng quan về tình hình phát triển đơ thị những năm đổi mới và quản lý trật tự xây
dựng, trọng tâm là thị xã Quảng Yên;
- Hệ thống cơ sở khoa học và pháp lý trong quản lý trật tự xây dựng;
- Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, phân tích và đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác
quản lý trật tự xây dựng ở thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ
NHỮNG NĂM ĐỔI MỚI VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan về tình hình phát triển xây dựng của thị xã Quảng Yên trong
thời kỳ đổi mới
1.1.1 Khái niệm cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,

được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác [1].
1.1.2 Phân loại cơng trình xây dựng
* Theo Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 phân loại cơng trình xây dựng như
sau: [1]
- Loại cơng trình được xác định theo công năng sử dụng gồm công trình dân dụng,
cơng trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình quốc phịng, an ninh.
+ Cơng trình dân dụng: Gồm nhà ở và cơng trình cơng cộng, trong đó:
Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ;
Cơng trình cơng cộng gồm: cơng trình văn hóa, cơng trình giáo dục; cơng trình y tế;
cơng trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ
giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc, thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền
hình, nhà ga, bến xe; cơng trình thể thao các loại.
+ Cơng trình cơng nghiệp: Gồm cơng trình khai thác than; khai thác quặng; cơng trình
khai thác dầu, khí; cơng trình hóa chất, hóa dầu; cơng trình kho xăng, dầu, khí hóa
lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; cơng trình luyện kim; cơng trình cơ khí, chế tạo;
cơng trình điện tử - tin học; cơng trình năng lượng; cơng trình cơng nghiệp nhẹ; cơng
4


trình cơng nghiệp thực phẩm; cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây dựng; cơng trình sản
xuất và kho chứa vật liệu nổ cơng nghiệp.
+ Cơng trình giao thơng gồm: Cơng trình đường bộ; cơng trình đường sắt; cơng trình
đường thủy; cầu; hầm; sân bay.
+ Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nông thôn gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm
bơm; giếng; đường ống dẫn nước; kênh; cơng trình trên kênh và bờ bao các loại.
Cơng trình hạ tầng kỹ thuật gồm: Cơng trình cấp nước, thốt nước; nhà máy xử lý nước
thải; cơng trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải; cơng

trình chiếu sáng đơ thị.
1.1.3 Tình hình phát triển xây dựng của thị xã Quảng Yên trong thời kỳ đổi mới
1.1.3.1 Khu vực dân cư
a. Khu vực đô thị
- Khu phố cũ:
Khu phố cũ ở Quảng Yên quy mô nhỏ, được xây dựng bằng hệ thống giao thông lới ô
bàn cờ, mặt cắt nhỏ hẹp (khoảng 3m-5m) (khác với cấu trúc đường cành nhánh trong
các thơn xóm liền kề).
Tại đây tập trung nhiều hoạt động thương mại, buôn bán khá sầm uất, các cơ quan
hành chính cấp thị xã, trừờng học.v.v. Khu vực này, chủ yếu là nhà ở với cấu trúc
hình ống có cửa hàng bn bán nhỏ với diện tích trung bình khoảng 100-200m2/hộ,
chiều cao từ 2-3 tầng.
Trong q trình phát triển, kiến trúc khu phố cũ có nhiều thay đổi theo xu hướng bê
tơng hố, mái bằng cửa kính khung nhơm. Nhìn chung, diện mạo kiến trúc khu vực
phố cũ Yên Hưng chưa tạo nên sắc thái đặc trưng riêng.
Nhà vườn ở bên trong ô phố với nhiều kiểu kiến trúc pha trộn các thời kỳ khác nhau,
khơng có sự tương đồng về màu sắc và hình dáng. Do vậy hầu như chưa có diện mạo
kiến trúc đô thị.

5


Hình 1.1 Nhà khu phố cũ ở Quảng Yên
- Khu phố mới:
Kiến trúc cảnh quan đường phố rất hạn chế, mờ nhạt, kém hấp dẫn, chưa tạo lập được
các tuyến cây xanh đường phố. Kiến trúc vỉa hè đơn giản sơ sài, hầu như chỉ đáp ứng
chức năng phục vụ giao thông chưa quan tâm đến các loại vật liệu trang trí, các hình
thức đèn chiếu sáng, biển hiệu quảng cáo…Các sử dụng và hoạt động trên đường phố
chưa có các tiện ích cơng cộng cho du khách, thiếu các cơ sở vui chơi giải trí do vậy
các hoạt động trên các đường phố hầu như khơng có.

Kiến trúc dọc trục đường hầu hết theo xu hướng hiện đại không theo quy luật, kết cấu
bê tông cốt thép, mái bằng, tầng cao từ 2-5 tầng. Trong những năm qua, kiến trúc dọc
trục được xây dựng khang trang hơn nhiều. Các cơng trình do nhà nước quản lý được
xây dựng có khoảng lùi để trồng cây xanh. Các cơng trình nhà ở phần lớn thuộc sở hữu
tư nhân được xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, chiều cao các tầng nhà được xây
dựng cao thấp khác nhau tuy đã phần nào được chỉnh trang nhưng chưa tạo được tính
đồng nhất và hình thức hài hịa cho tồn tuyến phố.
Q trình đơ thị hố đang từng bước có nguy cơ xâm lấn và che khuất diện mạo làng
xóm truyền thống cũng như các cơng trình văn hố có giá trị. Vật liệu địa phương chủ

6


yếu là các vật liệu thơng thường như: gạch, ngói, gỗ v.v. Kiến trúc truyền thống chủ
yếu là nhà gạch, mái ngói.
b. Khu vực nơng thơn
Cho đến nay, thị xã Quảng n vẫn giữ được hình ảnh làng xóm truyền thống khá đa
dạng. Khơng chỉ cấu trúc mà cịn tồn tại cả những hoạt động sản xuất truyền thống,
những nét sinh hoạt văn hố làng xã. Các làng nghề khơng bị mai một mà ngày càng
phát triển mở rộng. Ngoài ra trong địa bàn thị xã hiện nay cịn có một số khu vực làng
xóm cơng giáo và đây cũng là nét đặc trưng của đời sống dân cư.
Đối với nhà ở ở khu vực nông thôn của thị xã Quảng Yên, hiện tại trên địa bàn cũng
còn nhiều loại hình nhà ở khác nhau:
- Nhà cổ: hiện tại ở Quảng Yên cũng tồn tại một số ngôi nhà cổ bằng gỗ có từ rất lâu
đời.
- Nhà ở truyền thống: nhà chính cấp 4, nhà phụ được xây bằng tường gạch hay bằng
gỗ, lớp mái ngói, có sân vườn.

Hình 1.2 Nhà ở truyền thốngở Quảng Yên
- Nhà ở hiện đại: nhà ở nông thôn ở QuảngYên ngày nay xuất hiện khá nhiều những

ngôi nhà hai, ba tầng kiên cố được xây theo lối kiến trúc hiện đại.

7


Hình 1.3Nhà ở hiện đại ở Quảng n
1.1.3.2 Các cơng trình cơng cộng
+ Các cơng trình cơ quan và sự nghiệp
Các cơng trình cơng cộng ở một số địa phương theo loại hình kiến trúc phổ thơng như:
nhà cấp 4 lớp mái ngói đối với nhà Văn hóa, hay những dãy nhà 2-3 tầng theo lối kiến
trúc hiện đại đối với các trụ sở UBND xã, phường.
Riêng phường Quảng Yên tập trung nhiều cơng trình cơng cộng phục vụ ở quy mơ cấp
thị xã như: Trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, thể dục thể thao, giáo dục, y
tế...Các cơng trình nằm trên dọc các trục đường chính và được xây dựng kiên cố. Kiến
trúc không theo xu hướng truyền thống mà được hiện đại hơn thông qua cấu trúc
không gian nội ngoại thất và vật liệu sử dụng bằng bê tông cốt thép. Trong những năm
1998 trở lại đây các cơng trình này đã đóng vai trị quan trọng đáng kể trong tổng thể
phát triển không gian Thị xã Quảng Yên.
Đặc biệt khu trung tâm hành chính Thị xã có nhiều cơng trình kiến trúc cổ do Pháp xây
dựng làm trụ sở hành chính và mỗi cơng trình mang một vẻ đẹp riêng.

8


Trụ sở UBND thị xã Quảng Yên là một ngôi nhà điển hình được xây dựng từ năm
1883. Ngồi những chi tiết kiến trúc Pháp thường thấy, ngồi nhà còn có một số nét đặc
biệt như: những lỗ hoa trang trí trên các cửa cuốn ở mặt đứng có gạch gốm hoa chanh.
Đó là một loại gạch trang trí đặc sắc cổ điển Việt Nam chi tiết này thể hiện sự giao
thoa văn hóa Đơng Tây, bố cục khơng gian đã tạo nên vẻ hồnh tráng của một cơng sở
mặc dù cơng trình kiến trúc khơng lớn.


Hình 1.4 UBND thị xã Quảng n
Nhà văn hóa thơn, xóm được phân bố đều và khá đầy đủ trên toàn thị xã và được đồng
loạt nâng cấp sửa chữa từ năm 2012. Tại khu vực đơ thị các nhà văn hóa xóm thường
được bố trí tại các khu đất gần khu dân cư. Khu vực dân cư nơng thơn, nhà văn hóa
thường được bố trí tại các khu đất trống khu vực ven thôn.

9


Hình 1.5 Các cơng trình nhà văn hóa thơn, xóm
+ Các cơng trình giáo dục, đào tạo:
Hệ thống các cơng trình giáo dục được bố trí đều trên tồn thị xã. Tuy đã có những nền
tảng cơ bản nhưng nhìn chung cơ sở hạ tầng xã hội còn yếu. Hệ thống cơng trình giáo
dục cịn thiếu về cơ sở vật chất. Các hệ thống giáo dục tư thục, trường ngoài cơng lập
cịn ít. Các trường cao đằng, trường chun nghiệp bố trí tập trung tại khu vực phía
Bắc thị xã, chủ yếu tại phường Minh Thành do có lợi thế về vị trí tiếp cận tuyến quốc
lộ 18 và tỉnh lộ 331.

Hình 1.6 Trường tiểu học xã Sơng Khoai

Hình 1.7 Trường THCS xã Liên Vị
10


+ Cơng trình dịch vụ thương mại: Có 2 loại hình là khu chợ, trung tâm thương mại và
các tuyến phố dịch vụ.

Hình 1.8 Chợ Rừng ở Quảng Yên


Hình 1.9 Tuyến phố dịch vụ ở Quảng Yên
1.2 Đặc điểm và tính chất của cơng trình xây dựng
1.2.1 Đặc điểm và tính chất của cơng trình xây dựng
1.2.1.1 Đặc điểm của cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng có rất nhiều đặc điểm riêng biệt khác tác động chi phối đến hoạt
động thi công xây dựng và ảnh hưởng trực tiếp đến việc hoạch định chiến lược phát
triển kinh tế xã hội, ảnh hưởng đến phát triển công nghệ xây dựng, máy móc thiết bị
xây dựng, ảnh hưởng đến cơ chế chính sách và hệ thống pháp luật quản lý xây dựng.
Cơng trình xây dựng đa dạng, phức tạp, có tính cá biệt cao về công dụng và chế tạo.
Mỗi công trình khi thiết kế đều có nét đặc thù riêng không thể sản xuất hàng loạt theo
11


dây chuyền tương tự cho toàn bộ sản phẩm, tùy theo yêu cầu về kinh tế và kỹ thuật. do
khối lượng chất lượng và chi phí xây dựng của mỗi cơng trình đều khác nhau. Đặc
điểm này làm cho sản xuất xây dựng có tính lưu động, thiếu ổn định và khó kiểm sốt
về chất lượng.
Với đặc điểm quy mơ lớn và kết cấu phức tạp của cơng trình xây dựng dẫn đến chu kỳ
sản xuất lâu dài. Vì vậy, cần phải có kế hoạch, lập tiến độ thi cơng, có biện pháp kỹ
thuật thi cơng hợp lý để đảm bảo chất lượng cơng trình. Ngồi ra nhu cầu về vốn, lao
động, vật tư, máy móc thiết bị thi cơng rất lớn, nếu có những sai sót trong q trình
xây dựng gây lãng phí lớn.
Cơng trình xây dựng được đặt tại một vị trí cố định, nơi sản xuất gắn liền với tiêu thụ
sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thủy văn, khí hậu nơi đặt cơng
trình: Đặc điểm này cho thấy nơi tiêu thụ sản phẩm cố định, nơi sản xuất thay đỏi nên
lực lượng sản xuất thi công luon phải lưu động. Chất lượng cơng trình xây dựng chịu
ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên nơi xây dựng cơng trình, do vậy công tác
điều tra, khảo sát, đo đạc, quan trắc không chính xác sẽ làm cho việc thiết kế cơng
trình khơng đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết cấu không phù hợp với điều kiện và
đặc điểm tự nhiên dẫn đến cơng trình chất lượng kém.

Cơng trình xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của công trình có ý nghĩa
quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác: Cơng trình xây dựng đã hồn
thành có thời gian sử dụng lâu dài và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, sử dụng
nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu cho tới khi thanh lý. Từ đặc điểm này địi hỏi
chất lượng cơng trình phải tốt để các ngành khác ít bị ảnh hưởng. Ví dụ ngành sản xuất
thép đặt hệ thống máy móc thiết bị trong một cụm cơng trình, nếu cụm cơng trình chất
lượng kém thậm chí bị hư hỏng thì chi phí tái cấu trúc của xưởng là rất lớn, chưa kể
chất lượng thép bị ảnh hưởng.
Cơng trình xây dựng liên quan đến nhiều ngành cả về phương diện cung cấp các yếu tố
đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm lẫn phương diện sử dụng sản phẩm của xây dựng
làm ra. Các ngành, đơn vị phải nâng cao chất lượng xây dựng cơng trình ở trong tất cả
các khâu: Điều tra, khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế, giao nhận thầu, thi công xây

12


dựng, giám sát chất lượng cơng trình, nghiệm thu và các chế đọ bảo hành, bảo trì cơng
trình.
Cơng trình xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa nghệ
thuật và quốc phịng. Đặc điểm này có thể dẫn đến phát sinh các mâu thuẫn, mất cân
đối trong quan hệ phối hợp đồng bộ giữa các khâu từ quá trình chuẩn bị đầu tư, chuẩn
bị xây dựng cũng như trong q trình thi cơng. Đặc điểm này địi hỏi phải có trình độ
tổ chức, phối hợp các khâu từ công tác thẩm định, thẩm định đấu thầu xây dựng, đấu
thầu mua sắm thiết bị, kiểm tra chất lượng từng loại công tác theo kết cấu cơng trình
trong q trình thi cơng đến khi nghiệm thu từng phần, tổng nghiệm thu và quyết tốn
dự án hồn thành và đưa vào khai thác sử dụng.
1.2.1.2 Tính chất của cơng trình xây dựng và cơng tác quản lý xây dựng
Cơng trình xây dựng là những cơng trình thực hiện một lần duy nhất được gắn liền với
mặt đất và sử dụng tại chỗ. Có vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian xây dựng và thời
gian sử dụng lâu dài vì thế nên khi tiến hành xây dựng công tác quản lý phải thực hiện

ngay từ khâu quy hoạch, lập dự án, chọn địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và đặc
biệt là tổ chức thi công xây dựng cơng trình sao cho hợp lý, đảm bảo tiến độ tránh tình
trạng hư hỏng sửa chữa gây thiệt hại về vốn đầu tư và giảm tuổi thọ công trình.
Việc mua bán được thực hiện trước khi sản phẩm ra đời, đây là đặc điểm khác so với
nhiều ngành khác, vì vậy làm cho việc quản lý chất lượng trở lên khó khăn và phức
tạp, cần nhiều sự tham gia của các bên.
Nhà nước có vai trị lớn hơn và có trách nhiệm can thiệp sâu hơn vào việc quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng so với nhiều loại sản phẩm công nghiệp khác, thể hiện qua
các quy định về trình tự thủ tục quản lý đầu tư xây dựng như lập, thẩm định, phê duyệt
dự án đâu tư, thẩm định, cấp phép xây dựng, lựa chọn nhà thầu, bàn giao đưa vào sử
dụng. Các yêu cầu kỹ thuật đói với cơng trình được quy định trong tiêu chuẩn, quy
chuẩn xây dựng, quy hoạch và quản lý không gian kiến trúc khu vực xây dựng cơng
trình.
u cầu đối với chất lượng cơng trình rất phức tạp, chất lượng cơng trình phải thỏa
mãn các u cầu khơng chỉ của khách hàng mà còn của cả xã hội. Đối với cơng trình
13


xây dựng, yêu cầu của xã hội được quy định rõ ràng trong Luật Xây dựng. Vì vậy việc
xác định u cầu của cơng trình là bước đầu tiên của việc sản xuất ra một sản phẩm
đối với cơng trình xây dựng là khơng đơn giản, dễ dàng, địi hỏi sự thông hiểu về kỹ
thuật, kinh tế cũng như xã hội, pháp luật. Bản thân khách hàng thường không thể tự
xác định nhu cầu của mình một cách đầy đủ, rõ ràng và khả thi, mà phải có sự tham
gia của các chuyên gia xây dựng. Nhu cầu của khách hàng được xem xét về nhiều mặt
như có sự phù hợp với các quy định của pháp luật, quy hoạch xây dựng của khu vực,
có phù hợp với đặc điểm tự nhiên và xã hội tại địa điểm xây dựng hay khơng, có khả
thi về kỹ thuật , kinh phí có phù hợp với khả năng huy động vốn và lợi ích kinh tế hay
khơng. Ngay khi thảo luận về hợp đồng tư vấn, nhà tư vấn phải tìm hiểu kỹ lưỡng về
nhu cầu của khách hàng đồng thời tư vấn cho họ về pháp luật, trình tự thủ tục đầu tư
xây dựng, các yêu cầu của quản lý quy hoạch kiến trúc, các quy định trong quy chuẩn,

tiêu chuẩn kỹ thuật cũng như xem xét tính khả thi về kỹ thuật, kinh tế, thời gian hoàn
thành để hai bên nhất trí và yêu cầu rõ ràng, cụ thể với cơng trình, phạm vi của dịch vụ
tư vấn cũng như các điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng.
Tính che khuất của kết cấu, bộ phận và giai đoạn thi cơng cơng trình. Đặc điểm này
địi hỏi trong q trình quản lý phải hết sức chú trọng trong quá trình nghiệm thu và
bàn giao để triển khai các bước tiếp theo đảm bảo chất lượng.
Hoạt động xây dựng là một quá trình sản xuất phức tạp, diễn ra trong thời gian dài, sử
dụng nhiều bộ phận, ngành nghề khác nhau trên phạm vi rộng vì vậy phải quản lý chất
lượng sản phẩm trong nhiều hợp đồng.
Phải quản lý chất lượng theo từng dự án, bởi vì cơng trình xây dựng được gắn cố định
vào đất phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên xã hội của địa điểm xây dựng. Mỗi cơng
trình xây dựng được tổ chức thiết kế và thi công theo một dự án riêng với những yêu
cầu tiêng biệt, tuy vẫn dựa trên một số quá trình kỹ thuật điển hình, lặp đi lặp lại, kể cả
trong thiết kế điển hình đã được lập cho tồn bộ dự án cũng phải lập cho mỗi cơng
trình một thiết kế điển hình đã được lập cho tồn bộ dự án cũng phải lập cho mỗi cơng
trình một thiết kế vận dụng riêng để thực hiện một số điều chỉnh, cụ thể cần thiết sao
cho phù hợp với địa điểm xây dựng như tổng mặt bằng, thiết kế móng.

14


Trong thi công xây dựng, quản lý chất lượng rất khó khăn và phức tạp, bởi vì khơng
thể kiểm sốt từng chi tiết họat động xây lắp với độ tin cậy cao như đối với một dây
chuyền sản xuất của một nhà máy. Hoạt động thi công xây dựng do nhiều người tiến
hành đồng thời nhiều nghề nghiệp khác nhau trên cùng một mặt bằng và khơng gian
lớn, trong đó có nhiều cơng việc vận chuyển nặng nhọc. Các hoạt động được tiến hành
chủ yếu ở ngoài trời nên phụ thuộc vào thời tiết và khó kiểm sốt được các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng, vì thế cần phải phối hợp tiến độ giữa các công đoạn, các đơn vị,
giữa các mùa thời tiết đảm bảo chất lượng, tránh tình trạng phá đi làm lại, tránh lãng
phí thời gian do phải chờ đợi nhau, hoặc do thời tiết. Thi cơng xây dựng cần nhiều lao

động, trong đó có nhiều lao động đơn giản nhưng vất vả. Lực lượng lao động, nhất là
lao động giản đơn, khơng ổn định, vì nhiều người chỉ coi đây là một công việc tạm,
luôn tìm cách chuyển nghề để mong tìm được cơng việc khác đỡ nặng nhọc vất vả. Vì
vậy việc đào tạo huấn luyện cũng như thực thi các quy trình quản lý rất khó khăn.
1.2.2 Vai trị quản lý nhà nước các cơng trình xây dựng
Trong thời gian gần đây, tuy cơng tác quản lý trật tự xây dựng đã có những tiến bộ
nhất định nhưng chúng ta vẫn phải thẳng thắn nhìn nhận rằng: nhìn chung cơng tác
quản lý hoạt động xây dựng của chính quyền các địa phương cịn nhiều yếu kém. Vẫn
chưa chú ý và tập trung nhiều nguồn lực cho công tác quy hoạch xây dựng; việc công
bố công khai các đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định chưa được thực hiện
nghiêm túc; đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng chưa
có; việc thanh tra, kiểm tra, xử lý các cơng trình vi phạm cịn chưa kịp thời và triệt để;
hiện tượng xây dựng nhà không phép, sai phép còn nhiều ảnh hưởng xấu và gây bức
xúc trong dư luận, trong công tác quản lý nhà nước về xây dựng hiện nay. Trước đây,
do nhiều nguyên nhân, nhiệm vụ quản lý xây dựng ít được quan tâm một cách đúng
mức. Nhưng gần đây nhiều vấn đề thực tiễn liên quan đến công tác quản lý trật tự xây
dựng không cho phép hời hợt, đơn giản trong nhận thức và chậm trễ trong việc thực thi
các giải pháp. Lâu nay, việc tổ chức xây dựng các cơng trình cụ thể chủ yếu chúng ta
quan tâm đến quy mô và bề rộng mà ít chú ý đến tổng thể mang tính hiện đại, văn
minh. Quản lý trật tự xây dựng có vai trị quan trọng như là một trong những giải pháp

15


×