ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐOÀN HỮU HÒA
NGHIÊN CỨU CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02
Đà Nẵng - 2017
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. ĐẶNG VĂN MỸ
Phản biện 1: GS. TS. LÊ THẾ GIỚI
Phản biện 2: PGS. TS. ĐỖ THỊ THANH VINH
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Phân hiệu Đại học Đà
Nẵng tại Kon Tum vào ngày 8 tháng 9 năm 2017
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cà phê là cây trồng chủ lực góp phần xóa đói giảm nghèo cho
người dân Kon Tum. Trong nh ng năm qua t nh Kon Tum đã có
nh ng chủ trư ng, ch nh s ch hỗ trợ đầu tư ph t triển cà phê. Việc
ph t triển cây cà phê theo chủ trư ng của Ch nh phủ và định hướng
quy hoạch đã góp phần ph t triển kinh tế xã hội trên địa bàn t nh,
th c đ y qu trình khai th c tài nguyên thiên nhiên, thu h t c c
doanh nghiệp trong và ngoài t nh đầu tư, tạo thêm nhi u công việc
làm, t ng bước nhận thức được lợi ch và hiệu quả lâu dài của cây cà
phê đối với việc ph t triển kinh tế hộ gia đình cho nhân dân trên địa
bàn. Diện t ch và sản lượng cà phê ở Kon Tum không ng ng tăng
dần qua c c năm. Năm 2015, diện t ch cà phê Kon Tum đạt 15.265
ha và sản lượng cà phê đạt 35.941 tấn (Niên gi m thống kê t nh Kon
Tum 2015). Cùng với qu trình hội nhập chung của n n kinh tế thế
giới, nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO, sản ph m cà phê tại Kon
Tum đã và đang t ng bước kết nối với thị trường trong nước và quốc
tế. Việc sản xuất và chế biến cà phê ngày càng ph t triển tạo c hội
làm giàu cho nhi u người nhưng thực tế đời sống của người trồng cà
phê tại Kon Tum hiện tại vẫn chưa thực sự được cải thiện t sản
ph m họ làm ra. Có nhi u nguyên nhân kh c nhau dẫn đến thực trạng
trên như tình trạng sản xuất manh m n, nhỏ lẻ, thiếu sự liên kết gi a
c c khâu sản xuất, thu gom, chế biến và tiêu thụ, phân phối lợi ch
gi a c c t c nhân chưa đồng đ u, sự bất cân xứng v dòng thông tin
trong chuỗi...
Thêm vào đó, hiện chưa có nghiên cứu bài bản v chuỗi gi trị
cà phê tại t nh Kon Tum. Nguyên nhân do việc tiếp cận của địa
phư ng còn chậm, thiếu kinh ph và nguồn nhân lực cho nghiên cứu.
2
Theo định hướng ph t triển cà phê đến năm 2025 của t nh Kon Tum
là khai th c tốt ti m năng đất đai, thực hiện đồng bộ c c biện ph p kỹ
thuật thâm canh ph t triển mở rộng diện t ch tăng năng suất, tăng
cường năng lực chế biến để thực hiện tốt mục tiêu sản lượng và chất
lượng cà phê (Đ
n ph t triển cà phê t nh Kon Tum đến năm 2020,
định hướng đến năm 2025). Xuất ph t t thực tế, tôi chọn đ tài
nghiên cứu: “Nghiên cứu chuỗi gi trị cà phê tại t nh Kon Tum” làm
luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Khảo sát, phân tích chuỗi giá trị cà phê tại Kon Tum, rút ra
yếu tố và chủ thể cấu thành nên chuỗi giá trị, t đó đ xuất một số
giải pháp hoàn thiện chuỗi giá trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa c sở lý luận v chuỗi giá trị và phân tích chuỗi
giá trị
- Mô tả thực trạng và phân tích chuỗi giá trị cà phê, ch ra các
chủ thể trong chuỗi giá trị cà phê, phân tích quá trình liên kết trong
chuỗi
- Đ xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi giá trị cà
phê Kon Tum
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu chính là chuỗi giá trị cà phê tại Kon
Tum.
+ Nghiên cứu khảo sát các tác nhân tham gia trong chuỗi giá
trị bao gồm: Nh ng người sản xuất, người thu gom, c sở s chế và
công ty chế biến
3
- Phạm vi nghiên cứu: Huyện Đăk Hà và Đăk Tô, là hai
huyện có diện t ch và sản lượng cà phê lớn nhất t nh Kon Tum,
chiếm lần lượt 64% và 11% sản lượng cà phê t nh Kon Tum năm
2015 ( Niên gi m thống kê t nh 2015).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
- Thảo luận nhóm nông hộ (FGD – Focus Group
Dicussion )
+ Thực hiện thảo luận nhóm (4-5 nông hộ sản xuất cà phê) cho
mỗi Huyện.
+ Mục đ ch: đ nh gi chung v tình hình sản xuất và tiêu thụ,
thu nhập, đời sống của người trồng cà phê.
+ Kết quả thảo luận nhóm này là c sở để thiết lập c c ch tiêu
thiết kế trong bảng câu hỏi đi u tra
- Phỏng vấn trực tiếp các ch thể trong chu i
+ Hình thức phỏng vấn trực tiếp c c chủ thể tham gia trong
chuỗi sản xuất và tiêu thụ cà phê
+ C c tiêu ch phỏng vấn tập trung khai th c thông tin v hoạt
động mua, hoạt động b n, chi ph , gi b n, lợi nhuận của t ng chủ thể.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phân t ch thống kê mô tả là tổng hợp c c phư ng ph p đo
lường, mô tả, trình bày số liệu và lập bảng phân phối tần số.
- Phân t ch kinh tế chuỗi bao gồm phân t ch chi ph trung gian,
doanh thu, gi trị gia tăng (VAT) và gi trị gia tăng thuần (lợi nhuận)
của mỗi t c nhân và của toàn chuỗi. Trong đó: gi b n sản ph m của
mỗi t c nhân; Gi trị gia tăng (GTGT) gi a hai t c nhân là chênh
lệch gi b n sản ph m gi a hai t c nhân; Chi ph trung gian của mỗi
tác nhân; Chi ph tăng thêm là toàn bộ chi ph còn lại ngoài chi ph
4
trung gian của mỗi t c nhân
5. Phƣơng pháp thu thập số liệu và chọn mẫu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp
Thu thập thông tin t c c nguồn tài liệu có sẵn như niên gi m
thống kê, c c b o c o khoa học, dự n, tham luận qua c c hội thảo,
hội nghị, b o ch , Internet,... t
c c Sở phòng,
an ngành cấp
t nh huyện v tình hình sản xuất và tiêu thụ c ng như c c vấn đ liên
quan đến chuỗi gi trị cà phê.
+ Số liệu sơ cấp
Thu thập bằng phư ng ph p phỏng vấn trực tiếp c c t c nhân
tham gia chuỗi ngành hàng bằng bảng câu hỏi cấu tr c. Tham khảo ý
kiến, phỏng vấn chuyên gia nhà quản lý có am hiểu v c c ngành
hàng này ở địa phư ng.
- Phương pháp chọn mẫu
+ Mẫu nghiên cứu chọn ở 2 Huyện (Đăk Hà và Đăk Tô), ên
cạnh đó, đối với c c t c nhân trong chuỗi gi trị cà phê, t c giả chọn
mẫu khảo s t ngẫu nhiên.
Bảng Phân bố mẫu điều tra
Thư ng l i
Hộ trồng
Huyện
T nh
đại lý thu
C
sở
s chế
Doanh
Tổng
nghiệp chế
cà phê
cộng
gom
Đắk
Hà
Đắk
biến
Thị Trấn Đăk Hà
10
10
3
Xã Đăk Mar
20
5
-
Xã Hà Mòn
10
5
-
-
15
Thị trấn Đăk Tô
10
5
-
-
15
4
27
25
Tô
Tổng cộng
50
25
3
4
82
5
6. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham
khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chư ng:
Chư ng 1: C sở lý luận v chuỗi giá trị
Chư ng 2: Thực trạng chuỗi giá trị cà phê tại Kon Tum
Chư ng 3: Giải pháp hoàn thiện chuỗi giá trị cà phê Kon Tum.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để thực hiện đ tài nghiên cứu của mình, t c giả c ng đã tham
khảo và nghiên cứu một số tài liệu tiêu biểu s t với định hướng
nghiên cứu của luận văn:
- Tài liệu nghiên cứu nƣớc ngoài:
Nghiên cứu của tổ chức Deutsche Gesellschaft für Technische
Zusammenarbeit (Đức)-GTZ(2007) “Phư ng ph p luận để th c đ y
chuỗi gi trị”.
Nghiên cứu của Phòng ph t triển Quốc tế -Anh (DFID)
(2008). “ Nâng cao hiệu quả thị trường cho người nghèo” (M4P).
Nghiên cứu của James Ssemwanga (2008) “Phân tích chuỗi
giá trị Xoài từ Homosha-assosa đến Addis ababa, Ethiopia”
Nghiên cứu của Peniel Uliwa và cộng sự (2010) “Phân tích
chuỗi giá trị Gạo và Ngô tại một số địa phương điển hình của
Tanzania”
Nghiên cứu của Kalinda và Chibwe (2014) “C
hội tăng
trưởng và ti m năng tạo việc làm ở Zambia”
- Tài liệu nghiên cứu trong nƣớc:
Luận án tiến sỹ của Nguyễn Hồng Cử (2010) “Ph t triển b n
v ng sản xuất nông sản xuất kh u của Vùng Tây Nguyên”
Nghiên cứu của Võ Thị Thành Lộc và Nguyễn Ph S n (2011)
“Phân t ch chuỗi giá trị lúa gạo vùng Đồng bằng Sông Cửu Long”
6
Nghiên cứu của Đặng Thị Hoa (2012) “Phân t ch chuỗi gi trị
gỗ nguyên liệu giấy vùng trung du mi n n i ph a ắc Việt Nam”
Nghiên cứu của Đỗ Quang Gi m và cộng sự (2015) “C c yếu
tố t c động tới chuỗi gi trị sản ph m đặc sản ổi Đông Dư”
Tại Việt Nam đã có kh nhi u nghiên cứu v vấn đ này, có
thể dẫn ra thêm như “Chuỗi giá trị táo, nho, tỏi – t nh Ninh Thuận”,
“Chuỗi giá trị bưởi Vĩnh Long”; “Chuỗi giá trị Cao su – t nh Quảng
ình”; “Chuỗi giá trị ngành m a đường Việt Nam”… C c nghiên
cứu này đã cung cấp một lượng kiến thức và kỹ năng kh lớn trong
việc nghiên cứu chuỗi giá trị.
7
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ
1.1.1. Các khái niệm chuỗi giá trị
- Chuỗi gi trị, c ng được biết đến như là chuỗi gi trị phân
t ch, là một kh i niệm t quản lý kinh doanh (Michael Porter, 1985).
- Chuỗi gi trị là chuỗi c c hoạt động kết nối nhau cho một
sản ph m t khâu sản xuất đến khâu tiêu dùng. Sản ph m đi qua tất
cả c c hoạt động của chuỗi theo thứ tự và tại mỗi hoạt động sản
ph m thu được một số gi trị nào đó.
- Chuỗi c c hoạt động cung cấp cho c c sản ph m nhi u gi trị
gia tăng h n tổng gi trị gia tăng của tất cả c c hoạt động cộng lại.
Trong đó "c c hoạt động ch nh" bao gồm: nhập liệu, hoạt động (sản
xuất), tiếp thị và b n hàng (nhu cầu), và c c dịch vụ (bảo trì). Nh ng
hoạt động được gọi là "hỗ trợ c c hoạt động" bao gồm: quản lý hành
ch nh, c sở hạ tầng, quản lý nguồn nhân lực, công nghệ thông tin.
- Chuỗi gi trị còn biểu thị một loạt nh ng hoạt động cần thiết
để mang một sản ph m t l c còn là kh i niệm, thông qua c c giai
đoạn sản xuất kh c nhau đến người tiêu dùng cuối cùng và vứt bỏ
sau khi đã sử dụng ( Kaplinsky 1999; Kaplinsky và Morris 2001).
- Tổ chức GTZ (2007) đã định nghĩa chuỗi gi trị là một loạt
c c hoạt động kinh doanh (hay chức năng) có quan hệ với nhau, t
việc cung cấp c c đầu vào cụ thể cho một sản ph m nào đó, đến s
chế, chuyển đổi, marketing, đến việc cuối cùng là b n sản ph m đó
cho người tiêu dùng.
1.1.2. Đặc điểm chuỗi giá trị
- Chuỗi gi trị là kh i niệm biểu thị t nh kết nối c c chủ thể t
sản xuất đến tiêu dùng, c c hoạt động kinh doanh (sản xuất, chế biến,
8
hậu cần, marketing, dịch vụ...) cần thiết phục vụ lẫn nhau và phục vụ
kh ch hàng cuối cùng
- Chuỗi gi trị chịu sự t c động mạnh mẽ c c yếu tố của môi
trường kinh doanh trong nước và quốc tế
- Chuỗi gi trị có sự tham gia, kết nối nhi u chủ thể, hình
thành chủ thể trung tâm quyết định c c vấn đ của chuỗi
- Chuỗi gi trị là chuỗi c c hoạt động làm gia tăng gi trị sản
ph m thông qua c c nỗ lực đầu tư của c c chủ thể nhằm cung cấp sản
ph m và dịch vụ tối ưu cho kh ch hàng cuối cùng
- Độ dài, phạm vi và sự kết nối của c c chủ thể trong chuỗi
chịu t c động của nhi u biến số, t đó yêu cầu quản trị chuỗi để tối
ưu hóa
1.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP TIẾP CẬN CHUỖI GIÁ TRỊ
1.2.1. Khái niệm tiếp cận chuỗi giá trị
- Tiếp cận chuỗi gi trị được hiểu là c ch thức mà ở đó chuỗi
gi trị được nhìn nhận, xem xét, quan s t, phân t ch và đ nh gi . Việc
tiếp cận chuỗi gi trị có thể do nhi u chủ thể kh c nhau và thực hiện
với nhi u mục đ ch kh c nhau.
- Với quan điểm xem xét và tiếp cận chuỗi gi trị mang t nh
nghiên cứu và phân t ch chuỗi gi trị, theo Kaplinsky và Morris
(2001) thì không có c ch tiếp cận nào là “chu n nhất”. V c bản,
phư ng ph p tiếp cận và phân t ch chuỗi gi trị cụ thể phụ thuộc vào
câu hỏi nghiên cứu và đặc điểm của sản ph m nghiên cứu.
- Tiếp cận chuỗi gi trị theo quan điểm nghiên cứu là qu trình
khảo s t, nhận diện c c chủ thể trong chuỗi, mối liên hệ gi a c c chủ
thể, c c dòng vận động của sản ph m trong chuỗi, sự thay đổi gi trị
của sản ph m qua c c khâu, gi trị gia tăng qua t ng chủ thể, việc
cung cấp sản ph m và dịch vụ cho thị trường và kh ch hàng cuối cùng.
9
1.2.2. Các phƣơng pháp tiếp cận chuỗi giá trị
- Tiếp cận chuỗi giản đ n
- Tiếp cận chuỗi theo khung phân t ch của Michael Porter
- Tiếp cận chuỗi mở rộng theo phư ng ph p tiếp cận toàn cầu
- Tiếp cận chuỗi theo đ xuất của Phư ng ph p luận chuỗi gi
trị do GTZ, M4P đ xuất
1.3. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ
1.3.1. Khái niệm phân tích chuỗi giá trị
Phân t ch chuỗi gi trị là qu trình nhận diện, thu thập thông
tin và đ nh gi chuỗi gi trị cho t ng sản ph m nhất định. Qu trình
phân t ch chuỗi gi trị đòi hỏi phải x c định cấu tr c chuỗi, c c chủ
thể tham gia chuỗi, tiếp cận toàn bộ thông tin bên chuỗi, đ nh gi vị
thế và c c hoạt động liên kết trong chuỗi, phân t ch gi trị gia tăng và
khả năng cạnh tranh trong cung cấp sản ph m cho kh ch hàng cuối
cùng. Nh ng điểm quan trọng trong phân t ch chuỗi gi trị là:
- Phân t ch chuỗi chuỗi gi trị gi p ch ng ta x c định nh ng
khó khăn của t ng khâu trong chuỗi, t đó đưa ra c c giải ph p khắc
phục để sản ph m đ p ứng được yêu cầu của thị trường và ph t triển
b n v ng.
- Xây dựng chiến lược ph t triển chuỗi gi trị liên quan tới
nh ng gì mà c c t c nhân tham gia chuỗi gi trị phải làm để trở nên
cạnh tranh h n và để tạo ra gi trị gia tăng lớn h n trong tư ng lai.
- Phân t ch chuỗi gi trị còn gi p c c nhà hỗ trợ x c định được
c c n t thắt cần hỗ trợ đối với c c t c nhân trong c c khâu của chuỗi
và có nh ng t c động hỗ trợ ph t triển của chuỗi.
10
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích chuỗi giá trị
- Nhận diện và ph c họa s đồ chuỗi.
- Lượng hóa và mô tả chi tiết chuỗi gi trị.
- Phân t ch kinh tế đối với chuỗi gi trị.
1.3.3. Các bƣớc triển khai phân tích chuỗi giá trị
Qua nghiên cứu tài liệu tham khảo và c c đ tài nghiên cứu có
liên quan, c sở lý thuyết v chuỗi gi trị, để phù hợp với tình hình
thực tế, đ tài thực hiện c c bước đi cụ thể như sau:
* Bƣớc 1: Thực hiện c c phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia
* Bƣớc 2: S đồ hóa chuỗi gi trị, lượng hóa c c t c nhân tham
gia chuỗi
* Bƣớc 3: Phân t ch c c hoạt động trong chuỗi gi trị
* Bƣớc 4: Phân t ch c c t c nhân tham gia th c đ y, hỗ trợ
chuỗi
* Bƣớc 5: Phân t ch phân phối lợi ch
* Bƣớc 6: Phân t ch c c quan hệ liên kết
* Bƣớc 7: Phân tích SWOT
* Bƣớc 8: Đ xuất c c giải ph p để hoàn thiện chuỗi gi trị
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chư ng này luận văn đã hệ thống lại c sở lý luận và tổng
quan c c lý thuyết có liên quan đến chuỗi gi trị, c c phư ng ph p
phân t ch chuỗi gi trị cà phê. Cụ thể, luận văn đã xem xét c c quan
điểm kh c nhau liên quan đến c c phân t ch chuỗi gi trị cà phê. Mặc
dù có nh ng kh c biệt nhất định, song c c khung phân t ch được p
dụng có nhi u điểm tư ng đồng, phù hợp cho nghiên cứu chuỗi gi trị
chung. Đ tài chọn phư ng ph p tiếp cận chuỗi gi trị của GTZ (2007)
và M4P (2008) làm phư ng ph p tiếp cận ch nh của nghiên cứu.
11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ TẠI
TỈNH KON TUM
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỈNH KON TUM
2.1.1. Vị trí địa lý
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên (Tài nguyên rừng và đất
rừng)
2.1.3. Kết cấu hạ tầng
2.1.4. Điều kiện kinh tế-xã hội
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê tại tỉnh Kon Tum
2.2.1. Tình hình sản xuất cà phê ở Kon Tum
+ Diện tích trồng cà phê và sản lƣợng cà phê
Bảng 2.1. Diện tích trồng cà phê phân theo huyện, thành phố
thuộc tỉnh Kon Tum
Huyện,
thành phố
Thành phố Kon
Tum
Huyện Đắk Glei
Năm 2012
Diện
Sản
tích lượng
(ha)
(tấn)
596
1152
633
1116
935
771
959
1372 999
1750 1198
Huyện Ngọc Hồi
Huyện Đắk Tô
974
1080
Huyện Kon Plông
Huyện Kon Rẫy
350
240
Huyện Đắk Hà
Huyện Sa Thầy
Huyện Tu M
Rông
Năm 2013
Diện
Sản
tích lượng
(ha)
(tấn)
7320
752
505
112
281
367
287
21321 7607
1477 810
216
522
Năm 2014
Diện
Sản
tích lượng
(ha)
(tấn)
695
1346
1030 1039
790 1162
1230
1467 1050
2280 1340
1521 1161
4257 1559
3434
4106
151
359
660
402
328
21956 7727
1423 1007
245
554
1237
Năm 2015
Diện
Sản
tích lượng
(ha)
(tấn)
220
272
435
373
234
324
22637 7970
1573 1198
22959
2126
96
694
182
Huyện Ia H’Drai
18
0
Tổng cộng
12752 28452 13381 30027 14107 32603 15265 35941
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum năm 2015)
12
Dựa vào bảng 2 cho thấy diện t ch và sản lượng cà phê của t nh
Kon Tum tăng dần qua c c năm. Cà phê là cây trồng chủ lực góp phần
xóa đói giảm nghèo cho người dân. Đăk Hà là huyện có diện t ch
trồng cà phê lớn nhất vùng , chiếm h n 52% tổng diện t ch và 64%
tổng sản lượng cà phê toàn t nh, tiếp đến là huyện Đăk Tô và Ngọc
Hồi. Loại cà phê được trồng nhi u nhất ở Kon Tum là cà phê Robusta,
chiếm h n 86% tổng diện t ch cà phê và 94% tổng sản lượng cà phê (
bảng 3).
Bảng 2.2. Diện tích, sản lượng và năng suất trung bình
c a từng loại cà phê năm 2016
Tổng diện t ch
Loại
Cà phê
Sản
(ha)
Năm
Năm
Năm
2014
2015
2016
lượng
2016
(tấn)
Năng
Ghi
suất
chú
trung
bình
(tạ ha)
Cà phê Robusta
12.460
13.776
14.255
34.982,0
29,92
Cà phê Arabica
1.647
1.489
2.352
2.165,0
13,2
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum năm 2015)
+ Tình hình chế biến cà phê trên địa bàn Kon Tum
Trên địa bàn t nh Kon Tum hiện có 17 c sở chế biến cà phê,
trong đó có 8 c sở sản xuất cà phê nhân như công ty cà phê Đăk Uy,
công ty TNHHMTV cà phê 734, 704, 731, Công ty cổ phần xuất
nhập kh u cà phê Đăk Hà và một số doanh nghiệp tư nhân. Đa số c c
c sở chủ yếu tập trung sản xuất sản ph m bột, ch có 1 công ty sản
xuất cà phê hòa tan đó là Công ty cổ phần xuất nhập kh u cà phê
Đăk Hà. Tuy nhiên, công suất sản xuất ở c c c sở cà phê nhân lớn
gấp nhi u lần cà phê bột và hòa tan. Nhìn chung, sản ph m cà phê ở
t nh Kon Tum tập trung chủ yếu cà phê nhân.
13
Bảng 2.3. Danh sách cơ sở chế biến cà phê trên địa bàn
tỉnh Kon Tum
TT
1
2
3
4
5
Tên c sở
Công ty cà phê
Đăk Uy
Mòn, huyện Đăk Hà
ĐT: 0603.922.045
Thôn 5, xã Hà Mòn, huyện Đăk
Nhung
Hà
Công ty
Thôn 3, xã Đăk Mar, huyện Đăk
TNHHMTV cà
Hà,
phê 734
ĐT: 0603.822353
CTy TNHHMTV
cà phê 704
C sở SX cà phê
bột Hoàng Thị Lý
TNHHMTV cà
phê Nguyên Huy
Hùng
7
92 thôn Thống Nhất, xã Hà
Hợp t c xã S u
Công ty
6
Địa ch , điện thoại
Thôn 1, xã Đăk Ngọk, huyện
Đăk Hà
ĐT: 0603.822131
28 Quang Trung, thị trấn Đăk
Hà, huyện Đăk Hà
ĐT: 0166.7460061
472 Hùng Vư ng, thị trấn Đăk
Hà, huyện Đăk Hà
ĐT: 0603.822161
Công ty
35 Quang Trung, thị trấn Đăk
TNHHMTV cà
Hà, huyện Đăk Hà
phê 731
ĐT: 0603822.122
Sản
Công suất
ph m
thiết kế (tấn
sản xuất
SP năm)
Cà phê
nhân
Cà phê
bột
Cà phê
nhân
Cà phê
nhân
Cà phê
bột
Cà phê
hòa tan
Cà phê
bột
Cà phê
nhân
Cà phê
Công ty cổ phần
8
Số 09 Chu văn An, thị trấn Đăk
xuất nhập kh u cà Hà, huyện Đăk Hà
phê Đăk Hà
ĐT: 0603.827036
nhân
Cà phê
bột
Hòa tan
9
Lư ng Thanh Hải
10
Trư ng Thị Mỹ
Thôn 1, xã Đăk Ngọk, huyện
Đăk Hà
Thôn 1, xã Đăk Ngọk, huyện
Cà phê
nhân
Cà phê
Công suất
thực tế
(tấn
SP năm)
2.000
1.100
30
25
2.000
1.500
1.000
1.000
10
1-1,5
1
0,1-0,2
1
0,5
1.000
1.000
4.000
3.000
50
30
30
20
30
20-30
20
20
14
Tên c sở
TT
11
Lệ
Đăk Hà
Đỗ Thị Thanh
Thôn 1, xã Đăk Ngọk, huyện
Hư ng
Đăk Hà
C sở SX cà phê
12
bột Thanh Hư ng
(Lưu
ch
Chung)
13
14
15
C sở SX cà phê
bột Da Vàng
C sở SX cà phê
C sở SX cà phê
bột Thiên Lan
Thống Nhất, thành phố Kon
Tum, ĐT: 0603. 863. 301
429 Trần Ph , thành phố Kon
Tum
ĐT: 0603.863167
636 Duy Tân, thành phố Kon
336 Đào Duy T , phường Thắng
Lợi, thành phố Kon Tum, ĐT:
0603.917389
Tổ 2, phường Nguyễn Trãi,
bột Nguyễn Châu thành phố Kon Tum
Trinh
17
519 Nguyễn Huệ, phường
bột Phư ng Đông Tum, ĐT: 0603.861118
C sở SX cà phê
16
Địa ch , điện thoại
ĐT: 0986847294
C sở SX cà phê
431 Trần Ph , Tp Kon Tum,
bột Da Vàng 28
t nh Kon Tum
Sản
Công suất
ph m
thiết kế (tấn
sản xuất
SP năm)
Công suất
thực tế
(tấn
SP năm)
nhân
Cà phê
nhân
Cà phê
bột
Cà phê
bột
Cà phê
bột
Cà phê
bột
Cà phê
bột
Cà phê
bột
40
30-40
60
50-60
20
8-10
2
1,5-2
10
10
1
0,6-0,7
30
12-15
(Nguồn: Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum, 2017)
2.2.2. Tình hình tiêu thụ cà phê ở Kon Tum
- Thị trường tiêu thụ cà phê của t nh: thị trường trong nước và
thị trường nước ngoài
- C c kênh tiêu thụ cà phê của t nh: kênh trực tiếp và kênh
gi n tiếp
- C c nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ cà phê của t nh: số lượng
và chất lượng cà phê nhân, cà phê bột đã qua chế biến, lực lượng
trung gian, khả năng kết nối thị trường tiêu thụ, sức cạnh tranh trong
15
tiêu thụ...
Bảng 2.4. Tình hình xuất khẩu cà phê nhân c a các doanh nghiệp
Kon Tum
Đơn vị tính: Tấn
Năm
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Sản lượng
10423
1970
1079
1237
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum năm 2015)
2.3. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ TRÊN ĐỊA BÀN
KON TUM
2.3.1. Sơ đồ chuỗi giá trị cà phê trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Nhận diện s đồ chuỗi gi trị cà phê: Thông qua khảo s t thực
tế cho thấy chuỗi gi trị cà phê trên địa bàn t nh có dạng như sau:
- C c chức năng c bản trong chuỗi gi trị cà phê Kon Tum:
Chức năng cung cấp yếu tố đầu vào; Chức năng sản xuất; Chức năng
thu gom; Chức năng chế biến; Chức năng s chế; Chức năng chế
biến; Chức năng tiêu thụ.
2.3.2. Các dòng vận động chủ yếu trong chuỗi giá trị cà phê
a. Chu i giá trị cà phê nội địa
b. Chu i giá trị cà phê xuất khẩu
2.3.3. Phân tích các tác nhân trong chuỗi
a. Phân tích tác nhân Nông hộ
+ Đặc điểm sản xuất của hộ nông dân
Bảng 2.5. Quy mô sản xuất cà phê theo diện tích c a hộ nông dân
năm 2016
Diện t ch (ha hộ)
T 0,5-1
T 1-2
T 2 trở lên
Tổng cộng
Số hộ
24
17
9
50
Tỷ lệ %
47,9
34,2
17,9
100
16
Bảng 2.6. Đặc điểm sản xuất c a hộ trồng cà phê
Ch tiêu
1. Số hộ đi u tra
2. Số tuổi bình quân của chủ hộ
3.Kinh nghiệm trồng cà phê
4. Ch tiêu bình quân
- Số nhân kh u hộ
- Số lao động hộ
5. Tham gia tập huấn
Đ n vị t nh
Hộ
Năm
Năm
Số lượng
55
37
14
Người
Người
%
6
3
80
(Kết quả khảo sát)
b. Phân tích tác nhân là công ty cà phê (Nông trường cà phê)
Bảng 2.7. Diện tích cà phê c a Công ty cà phê năm 2015
Công ty cà phê Đăk Uy 1
Công ty TNHHMTV 731
Công ty TNHHMTV 704
Công ty TNHHMTV 734
Tổng cộng
ĐVT: ha
363.49
310.48
227.5
457.67
1359.14
c. Phân tích tác nhân thương lái
- Thông tin chung về thương lái: thực hiện thu gom cà phê
- Thông tin về giá, phương thức mua hàng
- Thị trường tiêu thụ
- Lợi nhuận thương lái
17
Bảng 2.8. Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng c a thương lái thu
gom (1 tấn cà phê nhân xô)
Khoản mục
Gi trị
(triệu
đồng)
41
40
0,54
0,2
0,05
0,02
0,01
0,01
0,2
0,05
40,54
1
0,46
Doanh thu
Chi ph đầu vào
Chi ph tăng thêm
-Ti n công
- ốc xếp
- ao bì
-Chi ph liên lạc
-Chi ph kh c
-Lãi vay
-Khấu hao
Tổng chi ph
Gi trị gia tăng
Gi trị gia tăng thuần
T lệ trong
doanh thu (%)
100
97,5
1,3
T lệ trong chi ph
tăng thêm (%)
100
37
9,2
3,7
1,9
1,9
37
9,2
98,9
2,4
1,1
d. Phân tích tác nhân cơ sở sơ chế
S chế là công đoạn đầu tiên và quan trọng nhất để có được hạt
cà phê chất lượng.
ắt đầu t nh ng quả cà phê ch n sẽ qua nhi u
bước để t ch lấy được hạt nhân bên trong, và t ng bước phải làm sao
để gi được chất lượng tốt nhất của cà phê.
Bảng 2.9. Giá bán và đầu mối thu mua/ tiêu thụ - Cơ sở sơ chế
Khoản mục\ tác nhân
Sản lượng ( Tấn)
Tỷ lệ (%)
Gi b n (triệu đồng tấn)
Gi bình quân (triệu
đồng tấn
Tổng sản lượng ( tấn)
Đầu mối thu
mua
Nông Thư ng
hộ
lái
8985
60
40
8626
40
40
Đầu mối tiêu thụ
Công
ty chế
biến
10567
60
42
40
17611
Công
ty xuất
kh u
5283
30
42,1
42,03
Công
ty cà
phê
1761
10
42
18
Bảng 2.10. Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng c a cơ sở sơ chế
(1 tấn cà phê nhân xô)
Khoản mục
Gi trị
(triệu đồng)
T lệ trong
doanh thu (%)
Doanh thu
Chi ph đầu vào
Chi ph tăng thêm
-Ti n công
- ốc xếp
- ao bì
-Chi ph liên lạc
-Chi ph kh c
-Lãi vay
- Khấu hao
Tổng chi ph
Gi trị gia tăng
Gi trị gia tăng thuần
42
40
0,8
0,3
0,05
0,02
0,01
0,01
0,2
0,21
40,8
2
1,2
100
95,2
1,9
T lệ trong chi
phí
tăng thêm (%)
100
37,5
6
2,5
1,25
1,25
25
26,25
97,1
4,8
2,9
e. Phân tích tác nhân công ty chế biến
Theo Hiệp hội cà phê thế giới (ICO) năm 2016, cà phê Việt
Nam chủ yếu xuất kh u chiếm 92%, tiêudùng nội địa ch chiếm 8%.
Bảng 2.11. Giá bán và đầu mối thu mua/ tiêu thụ - công tychế biến
Khoản mục\ tác nhân
Sản lượng ( Tấn)
Tỷ lệ (%)
Gi b n (triệu đồng
tấn)
Gi bình quân (triệu
đồng tấn
Tổng sản lượng ( tấn)
Đầu mối thu mua
C sở Thư ng Nông
s chế
lái
hộ
10567
60
42
10783
30
41
3594
10
41,2
42
Đầu mối tiêu thụ
C sở
Công ty
bán
xuất kh u
lẻ
1996
22948
8
92
99
100
100
24944
19
Bảng 2.12. Doanh thu, chi phí, giá trị gia tăng c a cơ sở sơ chế
(1 tấn cà phê nhân xô)
Khoản mục
Doanh thu
Chi ph đầu vào
Chi ph tăng thêm
-Ti n công
- ốc xếp
- ao bì
-Chi ph liên lạc
-Chi ph kh c
-Lãi vay
-Khấu hao
-Thuế
Tổng chi ph
Gi trị gia tăng
Gi trị gia tăng
thuần
Gi trị
(triệu đồng)
100
42
8
3
0,05
0,03
0,01
0,01
2
1
1
50
58
50
T lệ trong
doanh thu (%)
100
42
8
T lệ trong chi ph
tăng thêm (%)
100
37,5
0,625
0,375
0,125
0,125
25
12,5
12,5
50
58
50
f. Phân tích tác nhân cơ sở bán cà phê, quán cà phê
- Nhận diện t c nhân b n cà phê bột và qu n cà phê
- Tình hình kinh doanh của c c c sở kinh doanh cà phê và
quán cà phê
- C chế hoạt động của c c c sở kinh doanh và qu n cà phê
g. Phân tích tác nhân tiêu dùng
- Nhận diện t c nhân tiêu dùng sản ph m cà phê
+ Tiêu dùng nước ngoài (không nghiên cứu)
+ Tiêu dùng trong nước
- Tình hình tiêu dùng cà phê của cư dân, kh ch hàng
+ Kh ch hàng mua cà phê bột v nhà pha uống
+ Kh ch hàng đến qu n cà phê để uống
20
h. Phân tích các tác nhân thúc đẩy, hổ trợ chu i
- Đối với Ủy ban nhân dân và Đoàn thể t nh Kon Tum
- Sở Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn và C c c quan
khuyến nông
- Sở Khoa học công nghệ
- Sở Công thư ng và Trung tâm x c tiến thư ng mại
- C c trường, viện nghiên cứu
- Ngân hàng Nông nghiệp và Ph t triển nông thôn
2.3.3. Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi
- Tổng hợp gi trị gia tăng thuần theo chuỗi gi trị cà phê nội
địa và chuỗi gi trị cà phê xuất kh u
- Đ nh gi gi trị gia tăng thuần của t ng t c nhân theo qui mô
sản xuất trong 1 năm
2.3.4. Phân tích quan hệ liên kết trong chuỗi giá trị cà phê
tại tỉnh Kon Tum
a. Liên kết dọc trong chu i giá trị cà phê
- Nhận diện mối liên kết dọc trong chuỗi
- C chế liên kết trong chuỗi
- Đ nh gi v liên kết dọc trong chuỗi.
b. Liên kết ngang trong chu i giá trị
- Nhận diện mối liên kết ngang trong chuỗi
- C chế liên kết trong chuỗi
- Đ nh gi liên kết ngang trong chuỗi.
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ KON
TUM
Dựa vào bảng khảo s t đối với t ng t c nhân trong chuỗi gi
trị cà phê và kết quả của việc phân t ch chuỗi sẽ đưa ra nh ng thuận
lợi và khó khăn của c c t c nhân như người sản xuất, người thu gom,
c sở s chế và công ty chế biến.
21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong chư ng này t c giả giới thiệu s lược v tình hình kinh
tế, xã hội t nh Kon Tum. Trình bày thực trạng v trồng cà phê ở t nh,
phân bố diện t ch trồng cà phê. Ngoài ra, t c giả đã khảo s t, đi u tra
c c đối tượng trong chuỗi và phân t ch gi trị gia tăng, phân t ch kinh
tế chuỗi để đưa ra c c đ nh gi . Nhìn chung việc phân chia gi trị
trong chuỗi vẫn còn nh ng bất cập và mối quan hệ và liên kết gi a
c c t c nhân trong chuỗi còn yếu. Hầu hết c c t c nhân hoạt động
độc lập. Hầu như không có hoặc có rất t mối quan hệ gi a c c t c
nhân với nhau.
22
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ
KON TUM
3.1. NGHIÊN CỨU CÁC ĐIỀU KIỆN TIỀN ĐỀ
3.1.1. Định hƣớng phát triển cà phê ở Kon Tum
- Ổn định và t ng bước mở rộng diện t ch trồng cà phê
- Khuyến kh ch c c doanh nghiệp và nông hộ ph t triển cây cà
phê chất lượng và năng suất
- Ứng dụng c c thành tựu KHCN và quản lý vào sản xuất cà
phê
- Nghiên cứu và triển khai c c giống cà phê có năng suất và
chất lượng
- Tạo đi u kiện cho việc xây dựng và ph t triển thư ng hiệu cà
phê Kon Tum
3.1.2. Khả năng cạnh tranh của cà phê Kon Tum trên thị
trƣờng
- Tình hình cạnh tranh của cà phê Kon Tum
- Khả năng cạnh tranh của cà phê Kon Tum
3.1.3. Phân tích ma trận SWOT- chuỗi giá trị cà phê Kon
Tum (lưu ý: SWOT là nghiên cứu cho cả chu i, chứ không phải
nghiên cứu chỉ cho sản xuất cà phê)
* Điểm mạnh: Qui mô sản xuất, chất lượng cà phê, Sản phẩm
và thị trường tiêu thụ, Lao động
* Điểm yếu: tính manh mún trong sản xuất, sản phẩm chưa đa
dạng, nguồn lực hạn chế, công nghệ lạc hậu
* Cơ hội: Nhu cầu cà phê của thị trường, sự tăng trưởng nhu
cầu cao
* Thách thức: Biến đổi khí hậu: hạn hán kéo dài, Dịch bệnh,
Cạnh tranh sản phẩm cà phê chế biến sâu
23
3.1.4. Định hƣớng hoàn thiện chuỗi giá trị cà phê Kon Tum
- Khai th c tối ưu đi u kiện và khả năng vốn có của địa phư ng và
nguồn lực của tất cả c c t c nhân trong lĩnh vực trồng, chế biến cà phê
- Tạo liên kết chặt chẽ cả chi u dọc và chi u ngang của chuỗi,
dung hòa lợi ch của c c t c nhân trong chuỗi
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của chuỗi gi trị cà phê kon tum
trên thị trường, đ p ứng tốt h n nhu cầu của kh ch hàng
- Tạo c sở cho sự ph t triển b n v ng cây cà phê, hạt cà phê,
đảm bảo hoàn thiện chuỗi gi trị cho phép vận hành tối ưu t sản
xuất đến tiêu dùng cà phê
- Gia tăng hình ảnh và thư ng hiệu cà phê Kon Tum trên thị
trường
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI GIÁ TRỊ CÀ PHÊ
KON TUM
3.2.1. Xây dựng mô hình chuỗi giá trị khép kín có sự liên
kết chặt chẽ các tác nhân trong chuỗi
3.2.2. Xây dựng mô hình tổ hợp tác trồng cà phê, ổn định
và mở rộng diện tích trồng cà phê
3.2.3. Kiện toàn mô hình hoạt động của các công ty cà phê
trên địa bàn
3.2.4. Triển khai mô hình cung cấp vật tƣ và các yếu tố
trồng cà phê đảm bảo sự ổn định cho ngƣời trồng cà phê
3.2.5. Triển khai các hình thức sản xuất cà phê Bột có qui mô,
có thƣơng hiệu, có công nghệ tiên tiến tạo sản phẩm cà phê Bột đáp
ứng nhu cầu của khách hàng trên các thị trƣờng mục tiêu
3.2.6. Phát triển đội ngũ thƣơng nhân, các doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong việc thu gom, sơ chế, chế biến xuất khẩu
3.2.7. Triển khai các chính sách hỗ trợ của chính quyền địa
phƣơng cho quá trình vận hành và phát triển chuỗi giá trị cà phê