Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giáo án lý 11 mới phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.56 KB, 22 trang )

PHẦN I.
ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I.
ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1.
ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung
định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích
điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức
vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực
thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ


III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung cơ bản của bài học : điện tích, định luật cu-lông
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.

-1-


-GV giới thiệu sơ lược về -Lắng nghe và ghi nhận
chương trình vật lý 11 , SGK
, SBT và sách tham khảo nếu -Lắng nghe và nhận thức vấn

đề cần nghiên cứu
-Đặt vấn đề vào bài mới

PHẦN I.
ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I.

ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN
TRƯỜNG
Tiết 1.
ĐIỆN
TÍCH. ĐỊNH LUẬT CULÔNG

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật
Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử
dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Sự nhiễm điện của các vật.
Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
-Hướng dẫn học sinh làm - Làm thí nghiệm theo sự
Một vật có thể bị nhiễm điện
thí nghiệm về hiện tượng hướng dẫn của thầy cô.
do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc
nhiễm điên do cọ xát.
với một vật nhiễm điện khác,
-Giới thiệu các cách làm -Ghi nhận các cách làm vật đưa lại gần một vật nhiễm điện
vật nhiễm điện.
nhiễm điện.
khác.
-Dấu hiệu để nhận biết một -Nêu cách kểm tra xem vật Có thể dựa vào hiện tượng hút
vật có bị nhiễm điện hay ko có bị nhiễm điện hay không. các vật nhẹ để kiểm tra xem vật
là gì ?.

có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
-Lắng nghe ghi nhận
Vật bị nhiễm điện còn gọi là
-Giới thiệu điện tích.
-Tìm ví dụ về điện tích.
vật mang điện, vật tích điện hay
-Cho học sinh tìm ví dụ.
-Phát biểu khái niện điện là một điện tích.
-Điện tích điểm là gì?
tích điểm
Điện tích điểm là một vật tích
-Cho học sinh tìm ví dụ về -Tìm ví dụ về điện tích điện có kích thước rất nhỏ so với
điện tích điểm.
điểm.
khoảng cách tới điểm mà ta xét.
-Có mấy loại điện tích , các
3. Tương tác điện
điện tích tương tác với -tìm câu trả lời
Các điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau như thế nào ?
nhau.
-Y/C học sinh thực hiện
Các điện tích khác dấu thì hút
C1.
Thực hiện C1.
nhau.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số
điện môi
-Giới thiệu về Coulomb và -Ghi nhận định luật.

1. Định luật Cu-lông
thí nghiệm của ông để thiết
Lực hút hay đẩy giữa hai diện
lập định luật.
tích điểm đặt trong chân không
-2-


-Y/C HS viết biểu thức -HS viết biểu thức
ĐL
- Ghi nhận đơn vị điện tích.
- Giới thiệu đơn vị điện - Cá nhân Thực hiện C2.
tích.
-Y/C học sinh thực hiện
C2.
-lắng nghe và nhận thức
- Ghi nhận khái niệm.
-Tìm ví dụ.
-Đặt vấn đề vào mục II.2
-Nêu biểu thức tính lực
- Giới thiệu khái niệm điện tương tác giữa hai điện tích
môi.
điểm đặt trong chân không.
-Y/C học sinh tìm ví dụ.
-Y/C học sinh nêu biểu -Thực hiện C3.
thức tính lực tương tác giữa
hai điện tích điểm đặt trong
chân không.
-Y/C học sinh thực hiện
C3.

5.600.00=12.565=49.634

có phương trùng với đường
thẳng nối hai điện tích điểm đó,
có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ
lớn của hai điện tích và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng
cách giữa chúng.
F=k

| q1q2 |
; k = 9.109 Nm2/C2.
r2

Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện
tích điểm đặt trong điện môi
đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách
điện.
+ Khi đặt các điện tích trong
một điện môi đồng tính thì lực
tương tác giữa chúng sẽ yếu đi ε
lần so với khi đặt nó trong chân
không. ε gọi là hằng số điện môi
của môi trường (ε ≥ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện
tích điểm đặt trong điện môi : F
=k


| q1q2 |
.
εr 2

+ Hằng số điện môi đặc cho tính
chất cách điện của chất cách
điện.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;
B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm
điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
3. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ.

B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
-3-


C. vật chứa rất ít điện tích.


D. điểm phát ra điện tích.

4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút
nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy
nhau.
5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ
lớn lực Cu – lông
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. giảm 4 lần.
D. giảm 4
lần.
6. Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong
môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
8 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
9. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương
tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu
– lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.
B. vẫn không đổi.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4
lần.
-4-


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng tìm hiểu một số ứng dụng trong thực tế
Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-GV giới thiệu công nghệ -HS lắng nghe ghi nhận
phun sơn tĩnh điện và công
nghệ lọc khí thải

-Sơn tĩnh điện : Công nghệ
phun sơn chất lượng cao và

tránh ô nhiễm môi trường
-Công nghệ lọc khí thải bụi
nhờ tĩnh điện

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát. Phẩm chất tự
tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu thêm trong thực tế về tác dụng điện tích
4. Hướng dẫn về nhà:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C học sinh đọc mục Em có biết ?
- Đọc mục Sơn tĩnh điện.
-Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. -Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
-BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách - Nhận nhiệm vụ học tập.
bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tiết 2 .
THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
-5-


- Biết cách làm nhiễm điện các vật.

2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS …
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự
học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng
lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực
thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
-HS trả lời các câu hỏi GV
+Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này tương tác với nhau ntn?
+Phát biểu ĐL Cu-Lông .Vận dụng : Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn
2C cà đặt cách nhau 20cm trong chân không ?
3. Bài mới

Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung trọng tâm thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin,
tự lập, giao tiếp.
* GV đưa ra tình huống:
Tiết 2 .
THUYẾT
Đưa1 thước nhựa nhiễm điện âm lại
ELECTRON. ĐỊNH LUẬT
gần 1 ống nhôm nhẹ được treo trên 1
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
sợi dây mảnh thì thấy ống nhôm bị
hút về phía thước nhựa .Đưa thước
ra xa thì thấy ống nhôm trở lại vị trí
ban đầu .
-6-


- nguyên nhân làm cho thước nhựa - HS sẽ đưa ra các
có thể hút được ống nhôm ?
câu trả lời
=> bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
trả lời câu hỏi đó.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về
phương diện điện. Điện tích
-Yêu cầu học sinh nêu cấu - Nếu cấu tạo nguyên tử.
nguyên tố
tạo của nguyên tư về phương
-Gồm: hạt nhân mang điện tích
diện điện.
--Lắng nghe ghi nhận
dương nằm ở trung tâm và các
- Nhận xét câu trả lời của học
electron mang điện tích âm
sinh và chính xác hoá.
chuyển động xung quanh.
-Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại
-Ghi nhận điện tích, khối hạt là nơtron không mang điện
-Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và prôtôn mang điện dương.
lượng của electron, prôtôn và và nơtron.
-Electron là điện tích nguyên tố
nơtron.
âm có điện tích là -1,6.10 -19C
và khối lượng là 9,1.10-31kg.
-Prôtôn là điện tích nguyên tố
dương có điện tích là +1,6.1019
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
C và khối lượng là 1,67.1027

-bình thường thì nguyên tử
kg. Khối lượng của nơtron
trung hoà về điện theo em vì -Ghi nhận điện tích nguyên xấp xĩ bằng khối lượng của
sao ?.
tố.
prôtôn.
-Giới thiệu điện tích nguyên
-Số prôtôn trong hạt nhân bằng
tố.
số electron quay quanh hạt
nhân nên bình thường thì
nguyên tử trung hoà về điện.

- Ghi nhận thuyết electron.
-Thực hiện Y/C của GV và
- Giới thiệu sơ lược thuyết trả lời các câu hỏi
electron.
+Khi nào nguyên tử mang 2. Thuyết electron
-Y/C HS đọc SGK để nắm điện tích dương và điện tích Thuyết electron là thuyết dựa
-7-


thêm kiến thức về thuyết âm(sự hình thành
Electron và đặt các câu hỏi dương và iôn âm)
kiểm tra sự tiếp thu kiến thức -Thực hiện C1.
của HS
- Yêu cầu học sinh thực hiện
C1.
-nhắc
lại

khái
niệm
vật(chất)dẫn (cách) điện ở
THCS ?
-GV dựa vào khái niệm điện
tích tự do đưa khái niệm mới
về vật (chất) dẫn điện , cách
điện .
-Cho HS thảo luận và tìm ra
cách phát biểu khác về vật
(chất) dẫn điện và cách điện
-Chân không dẫn điện hay
cách điện ? tại sao ?
-GV thông báo : Mọi quá
trình nhiễm điện đều là
những quá trình tách các điện
tích dương và âm và phân bố
lại cac sđiện tích đó trong cac
svật hoặc trong các phần của
1 vật .
-GV tiến hành thí nghiệm :
Cho 1 vật nhiễm điện âm tiếp
xúc với 1 ống nhôm nhẹ treo
trên sợi dây mảnh thì thấy
ống nhôm và thước tách ra xa
nhau .
-Y/C HS quan sát nhận xét
kết quả thí nghiệm . Kết quả
thí nghiệm đó chứng tỏ điều
gì ? giải thích ?

-Qua thí nghiệm trên ta rút ra
được kết luận gì ?

ion trên sụ cư trú và di chuyển của
các điện tích để giải thích các
hiện tượng điện , các tính chất
điện của các vật
* Nội dung :(SGK)

-Nhớ lại kiến thức cũ trả lời

II. Vận dụng
1. Vật dẫn điện và vật cách
-HS lắng nghe ghi nhớ
điện
Vật dẫn điện là vật có chứa
các điện tích tự do.
-HS thảo luận đưa ra cách
Vật cách điện là vật không
phát biểu khác về vật đãn chứa các electron tự do.
điện và vật (chất) cách điện
Sự phân biệt vật dẫn điện và
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
vật cách điện chỉ là tương
đối.
-Lắng nghe ghi nhớ

-Quan sát GV làm thí nghiệm
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc
Nếu cho một vật tiếp xúc

-HS rút ra nhận xét về kết với một vật nhiễm điện thì nó
quả thí nghiệm .thảo luận giải sẽ nhiễm điện cùng dấu với
thích hiện tượng xảy ra
vật đó.
-HS : Khi cho 1 vật chưa
nhiễm điện tiếp xúc với vật
nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm
điện cùng dấu với vật đó
-Quan sát GV làm thí
nghiệm

-GV tến hành thí nghiệm về
sự nhiếm điện do hưởng
ứng : Đưa1 thước nhựa
3. Sự nhiễm diện do hưởng
nhiễm điện âm lại gần 1 ống
ứng
nhôm nhẹ được treo trên 1 -HS rút ra nhận xét về kết
Đưa một quả cầu A nhiễm
-8-


sợi dây mảnh thì thấy ống quả thí nghiệm .thảo luận giải điện dương lại gần đầu M của
nhôm bị hút về phía thước thích hiện tượng xảy a
một thanh kim loại MN trung
nhựa .Đưa thước ra xa thì
hoà về điện thì đầu M nhiễm
thấy ống nhôm trở lại vị trí -lắng nghe và ghi nhớ
điện âm còn đầu N nhiễm
ban đầu .

điện dương.
-Y/C HS quan sát nhận xét
hiện tượng xẩy ra .Thảo luận
Giải thích nguyên nhân làm
cho thước nhựa có thể hút
được ống nhôm ?
-Gv nhận xét và chính xác
hoá câu trả lời của HS
-GV đặt vấn đề : Xét 1 hệ vật -HS lắng nghe nhận thức vấn III. Định luật bảo toàn điện
trong đó chỉ có sự trao đổi đề . thảo luận trả lời câu hỏi tích
điện tích giữa cac svật trong của GV
Trong một hệ vật cô lập về
hệ với nhau mà không có liên
điện, tổng đại số các điện tích
hệ với điện tích bên ngoài
là không đổi.
.Hệ thoả mãn ĐK đó được
gọi là hệ cô lập .Vậy trong hệ
cô lập về điện thì điện tích hệ
có đặc điểm gì ?Vì sao?
-GV chính xác hoá nội dung
ĐL bảo toàn điện tích .
-Lắng nghe ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung về electron và áp dụng định luật làm bài tập.
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
3. Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít
điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít
điện tích tự do.
4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-9-


A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron
chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích
dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.
B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích
cho nhau.

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập giải thích một số hiện tượng trong thực tế
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau
và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- C1. Giải thích hiện tượng nhiễm điện âm của một quả cầu kim loại do tiếp xúc bằng thuyết
êlectron.
-C2. Trình bày hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng và giải thích hiện tượng đó bằng thuyết
êlectron.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
C1.Khi cho quả cầu kim loại tiếp xúc với một vật nhiễm điện âm thì một phần trong số
êlectron ở kim loại truyền sang quả cầu cho đến khi điện tích hai vật cân bằng. Do đó sau khi
tiếp xúc với vật nhiễm điện âm thì quả cầu kim loại cũng sẽ nhiễm điện âm vì bị thừa
êlectron.
C2. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng :
Đưa quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của thanh kim loại MN trung hòa về điện
Đầu M nhiễm điện âm, đầu N nhiễm điện dương. Nếu đưa quả cầu A ra xa thì thanh kim
loại MN trở lại trạng thái trung hòa về điện .
Giải thích:
Điện tích dương ở quả cầu A sẽ hút các êlectron tự do trong thanh kim loại MN về phía nó.
Vì vậy, ở đầu M gần quả cầu A sẽ thừa êlectron nên nhiếm điện âm, còn đầu N thiếu
êlectron nên nhiễm điện dương.

Khi đưa quả cầu A ra xa thì không có lực tương tác tĩnh điện nên các điện tích sắp xếp một
cách mất trật tự và thanh MN trở về trạng thái trung hòa về điện.

- 10 -


HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: tìm hiểu và giải thích một số hiện tượng đã gặp
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1.Hãy giải thích hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt thường
xuyên quay rất nhanh
Gợi ý:
Khi cánh quạt quay, chúng cọ sát với không khí, khi đó chúng bị mất êlectron và trở thành
vật nhiễm điện. Vật nhiễm điện có khả năng hút những vật nhẹ như bụi
4. Hướng dẫn về nhà:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C HS trả lời C4,C5
-Cá nhân suy vận dụng nọi dung htuyết
-BTVN : 5,6,7 SGK
electron trả lời
-On lại khái niệm từ trường , đường sức từ
-Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

- 11 -



Tiết 3-4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện trường.
- Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường
độ điện trường.
- Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây
ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải các Bài tập về điện trường.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích môn học, hợp tác lúc làm thí nghiệm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan
sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực
thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK.
- Thước kẻ, phấn màu.

- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
- Chuẩn bị Bài trước ở nhà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2 : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ
-HS trả lời các câu hỏi của GV
- 12 -


-Nhận xét cho điểm
-Đặt vấn dề vào bài mới
3. Bài mới
Họat động của giáo
Họat động của học
viên
sinh

+ Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do
tiếp xúc, do hưởng ứng.
-HS ghi nhận
-Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: -Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu điện trường và cường độ điện trường
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* GV đưa ra tình huống:
GV đưa hình ảnh đường sức điện của 1 số điện
trường lên bảng cho HS thao khảo.

Tiết 3-4. ĐIỆN
TRƯỜNG VÀ
CƯỜNG ĐỘ
ĐIỆN TRƯỜNG.
ĐƯỜNG SỨC
ĐIỆN
- HS quan sát định
hướng ND

- Từ hình ảnh Gv dắn dắt vào bài
=> bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi
đó.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu- khái niệm điện trường.
- định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện
trường.
- tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm.
- khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- 13 -


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng

tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Điện trường
-Giới thiệu sự tác -Tìm thêm ví dụ về 1. Môi trường truyền tương tác điện
dụng lực giữa các môi trường truyền Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích
vật thông qua môi tương tác giữa hai gọi là điện trường.
trường.
vật.
2. Điện trường
- Giới thiệu khái -Ghi nhận khái Điện trường là một dạng vật chất bao quanh
niệm điện trường.
niệm.
các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện
-Y/C HS phát biểu
trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt
lại khái niệm
-Thực hiện Y/C của trong nó.
GV
-Vì điện trường -Lắng nghe và ghi II. Cường dộ điện trường
không thể nhận biết nhớ
1. Khái niệm cường dộ điện trường
bằng các giác quan
Cường độ điện trường tại một điểm là đại
nên ta sẽ căn cứ vào
lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện
tác dụng của điện
trường tại điểm đó.
trường lên 1 điện
2. Định nghĩa
tích thử đặt trong nó
Cường độ điện trường tại một điểm là đại

để nghiên cứu điện -HS có thể nhận xét lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện
trường .
dựa vào ĐL Cu- trường của điện trường tại điểm đó. Nó được
-Nhận xét độ lớn của Lông .
xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F
lực tác dụng của
tác dụng lên điện tích thử q (dương) đặt tại
điện trường lên điện
điểm đó và độ lớn của q.
F
tích thử khi nó ở gần -Lắng nghe vàghi
E= q
và xa điện trường ?
nhận
-Như vậy cần phải
3. Véc tơ cường độ điện trường

xây dựng 1 khái

F
E=
niệm đặc trưng cho
q
sự mạnh yếu của

điện trường tại 1 -Lắng nghe và tiếp Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi một
điện tích điểm có :
điểm .Khái niệm đó thu
- Điểm đặt tại điểm ta xét.
là cường độ điện khái niệm mới

trường .
-HS đọc SGK để - Phương trùng với đường thẳng nối điện tích
-GV dẫn dắt hình nắm khía niệm điểm với điểm ta xét.
thành khái niệm cường độ điện - Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích
dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích
cưòng
độ
điện trường
trường
-thảo luận và trả lời âm.
F
-Y/C HS đọc SGKđể là đại lượng vectơ.
- Độ lớn : E = q
nắm
khái
niệm
cương
độ
điện -HS viết biểu thức
trường .
vectơ cường độ điện

 F
-Cường độ điện
E=
trường là đại lường trường:
q

hướng
hay

- 14 -


vectơ ?vì sao ?
-Suy nghĩ + SGK
- Viết biểu thức trả lời
vectơ cưòng độ điện
trường ?
-HS hoàn thành C1
-Vectơ cường độ
điện trường có đặc
điểm ntn?(phương,
chiều , độlớn )
-Y/C HS hoàn thành
C1
Từ (3.1) , đơn vị của -HS có thể suy ra 4.Đơn vị đo cường độ điện trường :
F và q hãy suy ra được đơn vị E là -Từ (3.1) ta có đơn vị cường độ điện trường là
đơn vị của E
N/C
N/C .tuy nhiên người ta dùng đơn vị đo cường
độ điện trường là V/m .
5 . Cường độ điện trường của 1 điện tích
điểm :
Từ (1.1) và (3.1)Ta có công thức tính cường độ
điện trường của 1 điện tích điểm Q trong chân
không :
-Từ công thức của -Cá nhân biến đổi
ĐL Cu-Lông và viết được công thức
Q
F

E = = k. 2
(3.1) tìm công thức :
q
r
u
r
tính cường độ điện
Q
F
* Nếu Q > 0 u
Er hướng xa Q
E = = k. 2
trường của 1 điện
q
r
* Nếu Q < 0 E hướng gần Q
tích điểm
=> Độ lớn của cường độ điện trường E không
phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q
-Rút ra nhận xét :
-Từ công thức trên Không phụ htuộc độ
có nhận xét gì về độ lớn điện tích thử q
lớn của cường độ
điện trường với điện
tích thử q ?
TIẾT 2
-GV đặt vấn đề : Giả -HS lắng nghe nhận 6. Nguyên lý
chồng
chất điện trường :Các



sử có 2 điện tích thức vấn đề
điện trường E1 và E 2 đồng thời tác dụng lực điện
điểm gây ra tại M 2
lên điện tích q 1 cách độc lập với nhau và điện
vectơ cường
độ
điện
tích
q chịu tác dụng của điện trường ttổng hợp



trường E1 và E 2 . Giả
E



sử tại M ta đặt 1 điện
E = E1 + E 2
tích thử q thì điện
=>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại một điểm
- 15 -


tích này sẽ chịu tác
đựoc tổng hợp theo quy tắc hình bình hành .
dụng
của
1 lực điện :




F = q.E trong đó E
tuân theo 1 nguyên
lý gọi là nguyên lý -Đọc SGK để nắm
dung
của
chồng chất điện nội
nguyên lý
trường .
-Y/C HS đọc SGK
để nắm nội dung của
nguyên lý
-Y/C HS đọc SGK
để thu nhận thông tin
về hình ảnh của
đường sức điện.
-GV lưu ý : Đường
sức điện cho phép
xác định các hướng
vectơ cường độ điện
trường tại mỗi điểm
nó đi qua ,do đó giúp
xác định hướng của
lực tác dụng lên các
điện tích đặt tại điểm
đó .
-Đường sức điện là
gì ?

-Y/C HS vẽ hình
dạng của 1 số đường
sức
điện
trong
trường hợp đơn
giãn .
-ĐV các trường hợp
khác ta phải chụp
ảnh . GV đưa hình
ảnh đường sức điện
của 1 số điện trường
lên bảng cho HS
thao khảo.
-Y/C HS đọc mục
III.4 để tìm hiểu
những đặc điểm của
đường sức điện .
-Hoàn thành C2

-HS thực hiện Y/C III.Đường sức điện :
của GV
1.Hình ảnh các đường sức điện :(SGK)
2.ĐỊnh nghĩa :Đường sức điện là đường mà
tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là gia của vectơ
-Lắng nghe ghi cường độ điện trường tại điểm đó . Nói cách
nhớ .
khác ,đường sức điện là đường mà lực điện tác
dụng dọc theo đó .
3. Hình dạng đường sức của 1 số điện

trường : (SGK)
-Phát biểu ĐN
đường sức điện
-HS có thể tham
khảo SGK và vẽ 1
hình ảnh của 1 số
đường sức điện đơn
giãn .
-HS lắng nghe và
quan sát 1 số hình
ảnh của đường sức
điện .

4.Các đặc điểm của đường sức điện :
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một
đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có hướng.
Hướng của đường sức điện tại một điểm là
hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm
đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những
đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích
nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện
tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường
tại điểm đó

-Đọc SGK mục
III.4/19 SGK và nêu
1 số đặc điểm của

đường sức điện .
-Thảo luận trả lời
C2 /SGK

- 16 -


/SGK
-GV nêu khái niệm
điện trường đều .
-Nêu VD về điện
trường đều giữa 2
bản của tụ điện
phẳng Y/C HS vẽ
các đường sức điện.

-Lắng nghe và ghi
nhận khái niệm .
-Cá nhân suy nghĩ
vẽ dạng đường sức
điện
của
điện
trường đều giữa 2
bản tụ .

5.Điện trường đều :
Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường
độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng
phương chiều và độ lớn ; đường sức điện là

những đường song song khép kín .

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích
khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì
độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4
lần.
4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.

5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2.
B. V.m.
C. V/m.
D. V.m2.
6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
- 17 -


7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ
điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích.
B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
9. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q 1 âm và Q2 dương thì
hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.

10. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ
điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB.
B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB.
D. tạo với đường nối AB góc 450.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
|q .q |
BT: Hai điện tích HS làm một số bài tập
- Trong không khí: F = k 1 2 2
điểm bằng nhau được vận dụng
r
đặt trong không khí
|q1.q2 |
F =
- Trong dầu:
cách nhau 10 cm, lực
ε .r 2
tương tác giữa hai
F/ 1 1
F 1
Lập
tỉ
số:
= = ⇒ F / = = = 0,5N.

điện tích là 1N. Đặt
F ε 2
2 2
hai điện tích đó vào
trong dầu có ε = 2
cách nhau 10 cm. hỏi
lực tương tác giữa
chúng là bao nhiêu?
/

- 18 -


HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng
tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Giới thiệu về từ -Lắng nghe và ghi -Điện trường gần mặt đất : Con người cũng
trường gần mặt đất và nhận
như sinh vật luôn sống trong một không gian
ảnh hưởng của nó đến
có điện trường và chịu ảnh hưởng của nó
đời sống của con
người và sinh vật
4. Hướng dẫn về nhà:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt các câu hỏi giúp HS củng cố lại kiến

-HS trả lời các câu hỏi của GV
thức trong bài .
-Y/C HS hoàn thành bài tập 9, 10 SGK .
-Hoàn thành các bài tập 9,10 SGK
(9B,10 D)
-BTVN : 11 ,12 /21 SGK
-Nhận nhiệm vụ học tập về nhà
RÚT KINH NGHIỆM :

- 19 -


Tiết 5 :
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng :
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, đoàn kết, hợp tác.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan
sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực
thực hành, thí nghiệm

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập
cần giải.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Đặt các câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ
-HS trả lời các câu hỏi của GV
+Nhắc lại đặc điểm của vectơ cường độ điện
trường
+Công thức tính cường độ điện trường tại 1
điểm
+Nguyên lý chồng chất điện trường
-HS lắng nghe và ghi nhận
-Nhận xét cho điểm HS
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản

-Y/C HS trả lời nhanh các câu -HS trả lời nhanh các câu Câu 9 trang 20 : B
hỏi trắc nghiệm 9/20SGK ; hỏi
Câu 10 trang 21: D
- 20 -


10/21 SGK
3.1 ;.3.2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 SBT
-Y/C HS giải thích lựa chọn

-Giải thích lựa chọn

Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh
viên

Câu 3.1 : D
Câu 3.2 : D
Câu 3.3 : D
Câu 3.4 : C
Câu 3.6 : D
Nội dung cơ bản

Bài 12 trang21
-Hướng dẫn học sinh các - Gọi tên các véc tơ cường
Gọi C là điểm mà tại đó cường

bước giải và Vẽ hình
độ điện trường thành phần độ điện trường bằng 0. Gọi E

1 và
ve hình vào vở.

E
2 là cường độ điện trường do q1
-Y/C HS xác định véc tơ


cường độ điện trường - Xác định véc tơ cường độ và q2 gây ra tại C, ta có E = E 1 +



tổng hợp tại C.
điện trường tổng hợp tại C.
E 2 = 0 => E 1 = - E 2 .

-Hướng dẫn học sinh tìm
vị trí của C.
-Lập luận để tìm vị trí của
Hai véc tơ này phải cùng
C.
phương, tức là điểm C phải nằm
trên đường thẳng AB. Hai véc tơ
này phải ngược chiều, tức là C
phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc
tơ này phải có môđun bằng nhau,
-Yêu cầu học sinh tìm
tức là điểm C phải gần A hơn B
biểu thức để xác định
vài |q1| < |q2|. Do đó ta có:

AC.
- Tìm biểu thức tính AC.
| q2 |
|q |
k 1 2 = k ε ( AB + AC ) 2
ε . AC
2
- Yêu cầu học sinh suy
q
4
 AB + AC 
 = 2 =
ra và thay số tính toán.
- Suy ra và thay số để tính => 
q1 3
 AC 
-Hướng dẫn học sinh tìm AC.
=> AC = 64,6cm.
các điểm khác.
-Tìm các điểm khác có Ngoài ra còn phải kể tất cả các
cường độ điện trường bằng điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại
điểm C và các điểm này thì cường
0.
độ điện trường bằng không, tức là
không có điện trường.
Bài 13 trang 21
-Hướng dẫn học sinh các


Gọi Gọi E 1 và E 2 là cường độ

bước giải vàVẽ hình
điện trường do q1 và q2 gây ra tại
- Gọi tên các véc tơ cường C.
độ điện trường thành phần
và vẽ hình.
- 21 -


-Y/C HS tính độ lớn các
véc tơ cường độ điện
trường thành phần

Ta có :
E1 = k
- Tính độ lớn các véc tơ
cường độ điện trường thành
phần

| q1 |
5
2 = 9.10 V/m (hướng
ε . AC

theo phương AC).
E2 = k

| q1 |
5
2 = 9.10 V/m (hướng
ε .BC


theo phương CB).
Cường độ điện trường tổng hợp
tại C



E = E1 + E 2

-Hướng dẫn học sinh lập
luận để tính độ lớn của

E.



E có phương chiều như hình vẽ.

Vì tam giác ABC là tam giác


-Xác định véc tơ cường độ vuông nên hai véc tơ E 1 và E 2
điện trường tổng hợp tại C. vuông góc với nhau nên độ lớn

của E là:
E = E12 + E22 = 12,7.105V/m.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

- 22 -




×