Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

thỏa ước lao động tập thể GST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.41 KB, 5 trang )

GST VIỆT NAM

Công ty TNHH GST Việt Nam
KCN Long Thành, Đồng Nai
Số ĐT: 0251.351.68111, Fax: 0251.351.6811

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Căn cứ Bộ Luật Lao Động của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành năm
2012 đã được Quốc Hội khoá XIII kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18/6/2012 và có hiệu lực thi hành từ
01/05/2013;
Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ và có hiệu lực thi hành
từ 01/3/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
Căn cứ Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23/6/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội, có hiệu lực thi hành từ 08/8/2015;
Căn cứ Thông tư số 29/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội, có hiệu lực thi hành từ 15/9/2015;
Căn cứ sự thoả thuận giữa hai bên người sử dụng lao động và tập thể người lao động sau khi
lấy ý kiến của tập thể người lao động trong doanh nghiệp;
Hôm nay, ngày 11 tháng 11 năm 2019 tại văn phòng Công ty chúng tôi gồm có:
A/. ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (gọi tắt là Công ty)
Do
: Ông PARK JANG GUN
Giám đốc Công ty làm đại diện
Địa chỉ

: Công ty TNHH GST Việt Nam


Nhà xưởng 27, Đường 9-7 (Cụm xưởng giai đoạn 3), KCN Long Thành, xã Tam An, huyện Long
Thành, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại

: 0932 142 083

B/. ĐẠI DIỆN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG (gọi tắt là Công đoàn)
Do :
: Ông NGUYỄN KIÊN TRUNG Chủ tịch CĐCS làm đại diện.
Địa chỉ

: 103/1 KP1, P. Bình Đa, Biên Hòa, Đồng Nai

Điện thoại

: 0908 089 700

Cùng nhau ký thỏa ước lao động tập thể với các nội dung chính như sau:

CHƯƠNG I : ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1 : Phạm vi điều chỉnh
1.1.
Bản thỏa ước lao động tập thể này quy định mối quan hệ giữa hai bên về trách nhiệm, quyền lợi
của mỗi bên và đảm bảo xã hội cho người lao động trong thời gian thỏa ước có hiệu lực, đồng thời thỏa
ước này đã được tập thể người lao động góp ý, bổ sung trước khi ký kết.
1.2.
Thỏa ước này là một trong những căn cứ pháp lý quan trọng để thanh tra, kiểm tra và giải quyết
tranh chấp lao động tại công ty.
Thỏa ước lao động tập thể


1|Page


GST VIỆT NAM

1.3.
Mọi trường hợp khác trong mối quan hệ lao động không quy định trong bản Thỏa ước lao động
tập thể này, sẽ được giải quyết theo Bộ luật Lao động và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 2: Đối tượng thi hành
2.1.
Người sử dụng lao động (NSDLĐ);
2.2.
Người lao động (NLĐ) đang làm việc tại công ty, kể cả NLĐ trong thời gian học nghề, tập
nghề, thử việc, NLĐ vào làm việc sau ngày Thỏa ước có hiệu lực đều có trách nhiệm thực hiện những
nội dung thoả thuận trong Thỏa ước này;
2.3.
Ban chấp hành Công đoàn cơ sở (BCH CĐCS);
Điều 3 : Thời hạn của thỏa ước
3.1. Thỏa ước này có hiệu lực 03 năm kề từ ngày ký
3.2. Sau 06 tháng kể từ ngày TƯLĐTT có hiệu lực, một trong hai bên có quyền yêu cầu điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty và theo quy định của pháp luật
có liên quan.
3.3. Trong thời hạn 03 tháng trước ngày thoả ước lao động tập thể hết hạn, hai bên có thể thương lượng
để kéo dài thời hạn của TƯLĐTT hoặc ký kết TƯLĐTT mới. Khi TƯLĐTT hết hạn mà hai bên vẫn
tiếp tục thương lượng, thì TƯLĐTT cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời gian không quá 60 ngày.
Điều 4: Nhiệm vụ và trách nhiệm tổng quát của hai bên.
4.1- Người sử dụng lao động:
4.1.1. NSDLĐ có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về quyền công đoàn, tr ích nộp
kinh phí công đoàn đầy đủ.
4.1.2. Cam kết thực hiện đầy đủ mọi thỏa thuận trong thỏa ước và tạo điều kiện cho NLĐ hoàn thành

nhiệm vụ và đảm bảo quyền tự do hoạt động của BCH CĐCS.
4.2- Người lao động:
4.2.1. Tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh những điều đã ký kết trong thỏa ước, trong hợp đồng lao
động cá nhân. Triệt để chấp hành quy chế, nội quy của công ty.
4.2.2. Thực hiện đúng quy trình sản xuất, đặc biệt là các quy trình về an toàn, vệ sinh lao động trong
công ty.
4.2.3. Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có ý thức kỷ luật lao động, hạn chế đến mức thấp
nhất việc làm hư hỏng máy móc, hàng hóa, sản phẩm của công ty.
4.2.4. Phối hợp với Công ty trong việc thực hiên kế hoạch sản xuất, tiết kiệm nguyên vật liệu, đảm
bảo tiến độ công việc.
4.2.5. Không tham gia đình công trái pháp luật, không tiết lộ bí mật kinh doanh.
CHƯƠNG II : NỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Điều 5: Việc làm và bảo đảm việc làm
5.1.
NSDLĐ phải đảm bảo việc làm cho NLĐ trong suốt thời gian có hiệu lực của hợp đồng.
5.2.
Thời gian nghỉ chờ việc do thiếu đơn hàng hay do lý do khách quan khác như điện nước thì
NLĐ được trả 100% tiền lương theo hợp đồng lao động.
5.3.
NSDLĐ sẽ hỗ trợ 100% học phí khi NLĐ tham gia các khoá học nghề do Công ty yêu cầu và
cam kết làm việc tại Công ty sau khi học nghề từ 02 năm trở lên.
Điều 6: Công tác đào tạo
6.1.
Công ty coi trọng công tác đào tạo và đào tạo lại để nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn
nghiệp vụ, trình độ chính trị, văn hóa, ngoại ngữ, tin học cho NLĐ nhằm phục vụ thiết thực có hiệu quả
cao cho công ty.
Thỏa ước lao động tập thể
2|Page












×