Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

GA Ny thuật 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.91 KB, 76 trang )

Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
Bài 1 - tiết 1
Thờng thức mĩ thuật
sơ lợc về mĩ thuật thời nguyễn
(1802 - 1945)
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu biết đợc một số kiến thức sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn.
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của học sinh.
- Học sinh có nhận thức đúng đắn về truyền thống dân tộc, biết trân trọng và yêu
quý các di tích lịch sử - văn hoá quê hơng.
ii. Chuẩn bị.
a. tài liệu tham khảo.
- Nguyễn Quốc Toản: Phơng pháp giảng dạy mĩ thuật (giáo trình đào tạo Giáo
viên THCS hệ CĐSP), NXB Giáo Dục 2001.
- Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai: Lợc sử mĩ thuật và mĩ
thuật học, NXB Giáo Dục 2001.
- Bảo tàng mĩ thuật Việt Nam, NXB Mĩ Thuật 2000.
- Phan Cẩm Thợng: mĩ thuật của ngời Việt Nam, NXB Mĩ Thuật 1989.
- Nguyễn Quân, Trần Mạnh Thờng: Những di sản nổi tiếng thế giới, NXB Văn
Hoá 2000.
- Nguyễn Quốc Toản (chủ biên): Hỏi đáp về dạy học môn mĩ thuật ở THCS,
NXB Giáo Dục 2005.
b. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên.
- Bộ ĐDDH MT9.
- ảnh chụp các công trình kiến trúc của cố đô Huế.
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
2. Học sinh.
- Sách giáo khoa.


1
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
- Su tầm các bài viết, tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
c. phơng pháp dạy - học.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp thuyết trình.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp thảo luận nhóm.
iii. tiến trình dạy - học.
a. ổn định tổ chức lớp.
b. kiểm tra đầu giờ.
- Không.
c. bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh tìm hiểu
sơ l ợc về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).
? Em hãy nêu một vài nét về bối cảnh lịch sử
thời Lê?
- Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh
thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng một nhà nớc
phong kiến trung ơng tập quyền hoàn thiện với
nhiều chính sách tích cực, tiến bộ.
- Tuy có bị ảnh hởng t tởng nho giáo và văn
hoá Trung Hoa, nhng mĩ thuật Việt Nam vẫn

đạt đỉnh cao, đậm đà bản sắc dân tộc.
? Sau khi thống nhất đất nớc, nhà Nguyễn đã
làm gì?
(Thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền,
chấm dứt nạn cát cứ, nội chiến).
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
- Sau khi thống nhất đất nớc, nhà
Nguyễn thiết lập chế độ quân chủ
chuyên quyền, chấm dứt nạn cát cứ,
nội chiến.
Hoạt động của giáo viên Nội dung giáo viên ghi bảng
2
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
và học sinh học sinh ghi vở
- Đề cao t tởng Nho giáo và tiến hành cải cách
một số nông nghiệp nh: Khai hoang lập đồn
điền.... nhng do ít giao thiệp với bên ngoài =>
Phát triển chậm => Nguy cơ mất nớc vào tay
thực dân Pháp.
II. Hoạt động 2: H ớng dẫn học sinh tìm hiểu
sơ l ợc về mĩ thuật thời Nguyễn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II -
SGK).
- Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học, kết hợp
minh hoạ với thuyết trình, gợi mở.
? Xem bài 1 trang 54 và cho biết mĩ thuật
thời Nguyễn có những loại hình nghệ thuật
nào?
(Kiến trúc, điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ).

? Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển nh thế
nào? Có những thành tựu gì?
(Đa dạng, phong phú, nhiều công trình kiến
trúc quy mô lớn).
1. Kiến trúc: Kinh đô Huế.
- Giáo viên nhấn mạnh ý: Nhà Nguyễn rời kinh
đô vào Huế và xây dựng kinh đô mới, vì thế
kiểu kiến trúc cung đình ở Huế là tiêu biểu cho
kiến trúc thời Nguyễn.
- Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng
của chế độ phong kiến trong lịch sử
Việt Nam. Mĩ thuật thời Nguyễn
phát triển đa dạng và phong phú,
còn để lai cho kho tàng văn hoá dân
tộc một số lợng công trình và tác
phẩm đáng kể.
II. Một số thành tựu về mĩ thuật.
1. . Kiến trúc: Kinh đô Huế.
- Nhà Nguyễn rời kinh đô vào Huế
và xây dựng kinh đô mới, vì thế
kiểu kiến trúc cung đình ở Huế là
tiêu biểu cho kiến trúc
Hoạt động của giáo viên Nội dung giáo viên ghi bảng
3
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
và học sinh học sinh ghi vở
? Kinh thành Huế nằm ở đâu?
(Nằm ở bên bờ sông Hơng là một quần thể
kiến trúc rộng lớn và đẹp nhất nớc ta thời đó).

- Thành có 10 cửa để ra vào. Bên trên cửa
thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình
chim phợng. Nằm giữa kinh thành Huế là
Hoàng Thành. Cửa chính vào Hoàng Thành gọi
là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ Thái Dịch, ven hồ
có hàng cây dại. Cầu Trung Đạo bắc qua hồ
Thái Dịch dẫn đến điện Thái Hoà nguy nga
tráng lệ, là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn. Quanh
điện Thái Hoà là hệ thống cung điện dành
riêng cho vua và hoàng tộc.
* Lăng tẩm:
? Lăng tẩm là nh thế nào ?
(Là các công trình kiến trúc có gá trị nghệ
thuật cao, đợc xây dựng theo sở thích của các
vị vua, kết hợp hài hoà giữa kiến trúc và thiên
nhiên).
? Có những khu lăng tẩm lớn nào?
(Lăng Gia Long, Minh Mạng, Tự Đức là
những khu vờn rộng và đẹp, trong đó có cung
điện nh một Hoàng Thành thu nhỏ; lăng Khải
Định nguy nga tráng lệ đợc trang trí bằng các
mảng hình gắn gốm, sứ rất công phu).
? Khuynh hớng kiến trúc cung đình là gì?
(Là hớng tới những công trình có quy mô lớn,
thờng sử dụng những mẫu hình trang trí
thời Nguyễn.
- Kinh thành Huế nằm ở bên bờ
sông Hơng là một quần thể kiến
trúc rộng lớn và đẹp nhất nớc ta thời
đó.

* Lăng tẩm;
- Là các công trình kiến trúc có giá
trị nghệ thuật cao, đợc xây dựng
theo sở thích của các vị vua.
- Có những lăng tẩm lớn nh: Lăng
Gia Long, Minh Mạng, Tự Đức...
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
mang tính quy phạm gắn với t tởng chính
4
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
thống (Nho giáo) cách thể hiện nghiêm ngặt,
chặt chẽ).
=> Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan luôn đợc
coi trọng đã tạo nên nét đặc trng riêng của kiến
trúc kinh thành Huế.
- Cố đô Huế đợc UNESCO công nhận là : "Di
sản văn hoá thế giới".
2. Điêu khắc.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh xem trang 56
SGK kết hợp với minh hoạ ở bộ ĐDDH.
? Điêu khắc thờng gắn với loại hình nghệ
thuật nào?
(Nghệ thuật kiến trúc).
? Đợc làm bằng những chất liệu gì?
(Bằng đá, đồng, gôc....).
- Giáo viên nhấn mạnh:

+ Điêu khắc cung đình Huế mang tính tợng tr-
ng rất cao (những con nghê, cửu đỉnh đúc
bằng đồng; chạm khắc trên cột đá ở lăng
Trần Khải Định; tợng ngời và các con vật nh:
Voi, ngựa bằng chất liệu đá hoặc xi măng..).
+ Ngoài ra, điêu khắc phật giáo tiếp tục phát
huy truyền thống của khuynh hớng dân gian
làng xã. Đó là các pho tợng tiêu biểu nh tợng
Hộ Pháp với kích thớc lớn, tợng thánh Mẫu
chùa Trăm Gian (Hà Tây), tợng Tuyết Sơn
chùa Tây Phơng (Hà Tây), tợng Tam Thế (Bắc
Ninh).
- Cố đô Huế đợc UNESCO công
nhận là : "Di sản văn hoá thế giới".
2. Điêu khắc.
- Điêu khắc cung đình Huế mang
tính tợng trng rất cao.
- Ngoài ra, điêu khắc phật giáo tiếp
tục phát huy truyền thống của
khuynh hớng dân gian làng xã.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
3. Đồ hoạ, hội hoạ. 3. Đồ hoạ, hội hoạ.
5
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
- Giáo viên nhắc lại những nét đặc sắc của
tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ và Hàng

Trống (bài 19 SGK mĩ thuật 6) và nhấn mạnh:
+ Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh có
nội dung và hình thức ổn định. Tranh dân gian
là sản phẩm của trí tuệ tập thể qua nhiều thế hệ
nên không chỉ đáp ứng đợc nhu cầu về tinh
thần, tâm linh và thẩm mĩ của nhân dân lao
động mà còn chứa đựng những nội dung giáo
dục đạo đức, nhân cách trong cuộc sống hàng
ngày.
+ Bộ tranh "Bách khoa th văn hoá văn hoá vật
chất của Việt Nam" là một tập hợp hơn 4000
bức vẽ, miêu tả khá đầy đủ, chi tiết về các sinh
hoạt xã hội ở các vùng đồng bằng miền Bắc
Việt Nam, các ngành nghề và đồ dùng gia
đình, dụng cụ lao động thờng đợc dùng củang-
ời dân thời kì đó.
- Về hội hoạ:
+ Mĩ thuật Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ XIX
- đầu thế kỉ XX nằm trong một quá trình
chuyển biến và phân hoá quan trọng. Sự giao
tiếp với phơng Tây và ảnh hởng của văn hoá
Trung Hoa đã tạo nên một nền nghệ thuật đa
dạng, song nghệ thuật cổ điển vẫn đợc bảo lu.
+ Về hội hoạ cha có thành tựu gì đáng kể, hiện
còn một số tranh vẽ trên tờng ở các chùa hay
tranh vẽ trên kính ở kinh đô Huế. Gii đoạn này
có một hoạ sĩ duy nhất của Việt Nam đợc đào
tạo tại Pháp là Lê Văn Miến
- Các dòng tranh dân gian phát triển
mạnh có nội dung và hình thức ổn

định.
- Bộ tranh "Bách khoa th văn hoá
văn hoá vật chất của Việt Nam" là
một tập hợp hơn 4000 bức vẽ, miêu
tả khá đầy đủ, chi tiết về các sinh
hoạt xã hội.
- Mĩ thuật Việt Nam với sự giao tiếp
với phơng Tây và ảnh hởng của văn
hoá Trung Hoa đã tạo nên một nền
nghệ thuật đa dạng, song nghệ thuật
cổ điển vẫn đợc bảo lu.
- Về hội hoạ cha có thành tựu gì
đáng kể, hiện còn một số tranh vẽ
trên tờng ở các chùa hay tranh vẽ
trên kính ở kinh đô Huế.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
(Lê Huy Miến) ông còn để lại một vài tác
phẩm sơn dầu với lối vẽ kĩ, tỷ mỉ theo xu hớng
hiện thực.
6
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
+ Sau đó việc thành lập trờng phái mĩ thuật
Đông Dơng (1925) các hoạ sĩ Việt Nam đã tiếp
thu kiến thức hội hoạ phơng Tây, song đã biết
chắt lọc, gạt bỏ những yếu tố lai căng, pha tạp
để tạo nên một phong cách hội hạo hiện đại

mang bản sắc dân tộc.
III. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
? Em hãy nêu một vài nét về bối cảnh lịch sử
thời Nguyễn?
? Kiến trúc thời Nguyễn đợc phát triển nh thế
nào?
? Điêu khắc thờng đợc gắn với loại hình
nghệ thuật nào?
* Bài tập về nhà:
- Đọc và học thuộc bài trong SGK.
- Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên
quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì....
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
Bài 2 - vẽ theo mẫu
7
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
tĩnh vật
(Lọ, hoa và quả - vẽ hình)
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh biết quan sát, nhận xét tơng quan ở mẫu vẽ..
- Học sinh biết cách bố cục và dựng hình: Vẽ đợc hình có tỉ lệ cân đối và giống
mẫu.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
ii. Chuẩn bị.
a. tài liệu tham khảo.
- Phạm Viết Song: Tự học vẽ, NXB giáo dục năm 2005.
- Triệu khắc Lê, Nguyễn Thế Hùng, Vũ Kim Quyên, Nguyễn Thị Hiên: Hình mi

nh hoạ và điêu khắc (giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP)NXB giáo dục
năm 2001.
- Nguyễn Quốc Toản (chủ biên): Hỏi đáp về dạy học môn mĩ thuật ở THCS,
NXB Giáo Dục 2005.
b. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên.
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa, quả có tỉ lệ, hình dáng, màu sắc đơn giản, đẹp. Chuẩn bị một
số mẫu để học sinh vẽ theo nhóm (nếu có điều kiện).
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và một số ảnh chụp tĩnh vật.
- Bài vẽ tĩnh vật tiêu biểu củahọc sinh các năm trớc.
- Hình gợi ý cách vẽ (các bớc dựng hình từ khái quát đến chi tiết).
2. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Giấy vẽ A
4
.
- Bút chì, tẩy.
iii. tiến trình dạy - học.
a. ổn định tổ chức lớp.
b. kiểm tra đầu giờ.
- Kiến trúc thời Nguyễn đợc phát triển nh thế nào?
- Điêu khắc thờng đợc gắn với loại hình nghệ thuật nào?
8
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
c. bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở

I. Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh quan sát,
nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh
tĩnh vật (của hoạ sĩ) và phân tích vài ý chính.
+ Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở trạng thái
tĩnh, đợc ngời vẽ chọn lọc và sắp xếp tạo nên
vẻ đẹp cảm nhận riêng.
+ Có thể vẽ tranh tĩnh vật bằng các chật liệu
nh: Chì, than, màu nớc, màu bột, sáp màu, sơn
dầu, sơn mài, lụa.......
- Giáo viên tiếp tục giới thiệu tranh và ảnh tĩnh
vật để học sinh so sánh: ảnh chụp tĩnh vật
khác nhau nh thế nào? (Tranh vẽ, hình ảnh).
- Giáo viên bày mẫu cho học sinh quan sát đợc
sự gợi ý của giáo viên.
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
? Mẫu vẽ gồm những gì?
(Lọ, hoa và quả)
? Các vật mẫu đợc sắp sếp nh thế nào? Vật
nào ở gần, vật nào ở xa?
9
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
(Sắp sếp cân đôi, hài hoà, có vật ở trớc, vật ở

sau. Quả ở gần, lọ và hoa ở xa)
?Hình của toàn bộ mẫu vẽ có thể quy vào
khung hình gì?
(Hình chữ nhật đứng, nằm hoặc hình vuông)
?Khung hình cụ thể của từng mẫu là gì?
(Quả: Hình vuông, lọ: Hình chữ nhật.....)
? So sánh tỉ lệ chiều cao, ngang của từng
phần: Tỉ lệ các phần so với nhau nh thế nào?
(Học sinh quan sát mẫu => trả lời)
II. Hoạt động 2: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
hình.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II -
SGK).
Giáo viên yêu cầu học sinh không vẽ ngay mà
phải quan sát và nhận xét để lắm đợc đặc điểm,
hình dáng chung của mẫu rồi mới vẽ.
? Vậy để vẽ đợc mẫu có dạng hình hộp và
hình cầu ta cần tiến hành nh nh thế nào?
- Vẽ phác hoạ khung hình chung (khung hình
bao quát) của lọ, hoa và quả.
II. Cách vẽ hình.
- Vẽ phác khung hình chung.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
- Vẽ phác khung hình riêng của lọ, hoa và quả.
- Vẽ hình chi tiết (phác nhẹ) từng phần của lọ,
hoa và quả.
- Sửa và hoàn chỉnh hình.

- Vẽ phác khung hình riêng của lọ,
hoa và quả.
- Vẽ hình chi tiết (phác nhẹ) từng
phần của lọ, hoa và quả.
- Sửa và hoàn chỉnh hình.
10
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
III. Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm
bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ vào giấy A4.
Nhắc học sinh quan sát, nhận xét mẫu vẽ để bố
cục hình vẽ theo chiều ngang hay dọc của tờ
giấy cho phù hợp.
- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên cần
quan sát và hớng dẫn bổ sung.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh vẽ phác nhẹ tay
không vẽ nét đậm hoặc nhạt quá để thuận tiện
cho việc vẽ màu ở tiết sau.
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Cuối giờ, giáo viên cho học sinh tự treo bài
lên bảng và gợi ý cho học sinh nhận xét một số
bài về:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Đờng nét....
- Giáo viên biểu dơng một số học sinh vẽ đạt
yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung những thiếu sót ở
một số bài cha đạt.

III. Bài tập.
- Vẽ lọ, hoa và quả (vẽ hình).
- Su tầm tranh tĩnh vật.
* Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau
(vẽ tĩnh vật màu).
- Su tầm và xem tranh tĩnh vật màu.
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
Bài 3 - vẽ theo mẫu
tĩnh vật
(Lọ, hoa và quả - vẽ màu)
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh biết sử dụng màu vẽ (màu bột, màu nớc, sáp màu...).
11
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
- Vẽ đợc bài tĩnh vật màu theo mẫu.
- Yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
ii. Chuẩn bị.
a. tài liệu tham khảo.
- Sử dụng tài liệu tham khảo nh ở bài 2.
b. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên.
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa, quả chuẩn bị mẫu lọ, hoa, quả khác nhau về hình dáng và
màu sắc để học sinh vẽ theo nhóm.
- Tranh phiên bản tĩnh vật màu của hoạ sĩ.
- Bài vẽ tĩnh vật màu của học sinh các lớp trớc.
- Hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu.
2. Học sinh.

- Sách giáo khoa.
- Bài vẽ chì của tiết học trớc.
- Giấy vẽ A
4
.
- Bút chì, màu vẽ.
c. phơng pháp dạy - học.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp luyện tập.
- Phơng pháp vấn đáp - gợi mở.
- iii. tiến trình dạy - học.
a. ổn định tổ chức lớp.
b. kiểm tra đầu giờ.
- Nêu cách vẽ hình tĩnh vật: Lọ, hoa và quả?
c. bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh quan sát,
nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).
I. Quan sát, nhận xét.
12
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
- Giáo viên giới thiệu tranh của hoạ sĩ, bài vẽ
của học sinh và nêu lên vài nét về nội dung
tranh để dẫn dắt học sinh vào bài qua gợi ý câu

hỏi.
? Bức tranh vẽ những gì?
? Hình vẽ chính, hình vẽ phụ của tranh là
hình nào?
? Các hình vẽ trong tranh đợc sắp xếp nh thế
nào?
? Có những màu sắc nào đợc vẽ trong tranh?
? Màu nào đợc vẽ nhiều nhất? Màu nào đậm,
màu nào nhạt?
? Các màu sắc trong tranh có ảnh hởng qua
lại với nhau không?
? Em có cảm nhận gì về màu sắc của bức
tranh?
(Học sinh quan sát tranh => Trả lời theo
từng câu hỏi của giáo viên đã nêu).
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
- Sau khi học sinh trả lời các câu hỏi, giáo viên
bổ sung và nhấn mạnh: Để vẽ đợc bài tĩnh vật
đẹp, khi vẽ cần quan sát mẫu để thấy độ đậm
nhạt của các mảng màu lớn và sự ảnh hởng qua
lại của các màu với nhau. Vẽ màu cần có đậm,
có nhạt, không sao chép lệ thuộc hoàn toàn vào
mẫu. Có thể vẽ theo cảm xúc của mình trên cơ
sở màu của mẫu thật.
II. Hoạt động 2: H ớng dẫn học sinh cách vẽ
màu.
II. Cách vẽ màu.

13
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II -
SGK).
- Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đủ các
phơng tiện học tập và gợi ý cho học sinh:
+ Quan sát mẫu để thấy đợc các mảng màu
chính.
+ Phác hình các mảng màu ở lọ, hoa và quả.
+ Vẽ các mảng màu lớn trớc, vẽ màu cụ thể
của từng vật mẫu sau.
+ Pha màu để vẽ cần chú ý đến sự ảnh hởng
qua lại giữa các màu với nhau.
+ Vẽ mạnh dạn, phóng khoáng theo các hình
mảng (không nên vẽ theo kiểu vờn màu, thiếu
so sánh toàn bộ).
- Quan sát các mảng màu chính.
- Phác hình các mảng màu ở lọ, hoa
và quả.
- Vẽ mảng màu lớn trớc, mảng màu
chi tiết sau.
- Màu vẽ có sự ảnh hởng qua lại
giữa các màu với nhau.
- Vẽ mạnh dạn, vừa vẽ vừa so sánh
bài vẽ với mẫu vẽ.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở

14
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
III. Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm
bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem lại bài vẽ
hình ở tiết học trớc để chỉnh sửa lại theo mẫu
rồi phác ra các mảng màu.
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ mẫu trớc khi vẽ
và vẽ màu phải có đậm, có nhạt.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh phải luôn so
sánh bài vẽ với mẫu vẽ.
- Giáo viên đến từng bàn để quan sát và hớng
dẫn cho học sinh.
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập .
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài
vẽ.
- Biểu dơng một số bài tốt để động viên học
sinh.
- Nhận xét bổ sung những bài còn khiếm
khuyết.
III. Bài tập.
- Vẽ lọ, hoa và quả (vẽ màu hoặ xé
dán giấy màu).
* Bài tập về nhà:
- Su tầm hình ảnh và chuẩn bị một
số loại túi xách khác nhau.
Ngày soạn:.............................
15
Giáo viên: Hứa Thị Tâm

Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
Ngày giảng:............................
Bài 4 - vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí túi xách
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu biết về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
- Biết cách tạo dáng và trang trí đợc túi xách.
- Có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày.
ii. Chuẩn bị.
a. tài liệu tham khảo.
- Tìm chọn một số hoạ báo có in các loại túi xách.
- Nguyễn Quốc Toản (chủ biên), hỏi - đáp về dạy môn mĩ thuật ở THCS, NXB
Giáo Dục 2005.
b. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên.
- Chuẩn bị một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí.
- Hình ảnh các loại túi xách.
- Hình gợi ý các bớc vẽ túi xách.
2. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Su tầm ảnh chụp về các loại túi xách.
- Giấy vẽ A
4
hoặc A
3
.
- Bút chì, màu vẽ hoặc giấy thủ công, bìa cứng, hồ dán...
c. phơng pháp dạy - học.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp luyện tập - đánh giá.

- Phơng pháp vấn đáp - gợi mở.
- Phơng pháp học tập theo nhóm.
iii. tiến trình dạy - học.
a. ổn định tổ chức lớp.
16
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
b. kiểm tra đầu giờ.
- Nêu cách vẽ màu cho lọ, hoa và quả?
c. bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh quan sát,
nhận xét.
- Giáo viên gi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).
- Giáo viên giới thiệu một số túi xách hoặc
hình ảnh túi xách một cách ngắn gọn để học
sinh tiếp cận với khái niệm tạo dáng và trang
trí túi xách.
- Giáo viên cho học sinh xem một số túi xách
khác nhau (nhng tập chung chủ yếu vào túi
xách có dạng hình chữ nhật, hình vuông và túi
có nét cong).
? Quan sát túi xách em tháy túi có cấu trúc,
đặc điểm gì? Cách trang trí ra sao?
(Học sinh quan sát túi => Trả lời theo cảm
nhận của mình).

=> Giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Túi có hình dáng nh thế nào?
(Hình vuông, tròn, chữ nhật, nét cong...).
? Màu sắc của túi ra sao?
(Xanh, đỏ, lam, vàng, đen....).
? Chất liệu của túi là gì?
(Có nhiều chất liệu khác nhau: Vải, nhựa,
cói, da .......).
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
? Túi gồm có các bộ phận gì?
17
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
(Quai xách, quai đeo, khoá, thân đáy túi).
Túi trang trí nh thế nào?
(Trang trí trên 2 bền mặt của túi bằng các
hoạt tiết: Hoa, lá,chim thú, hoạ tiết thổ cẩm,
mây, thuyền buồm....)
?Vậy, túi xách có tác dụng nh thế nào đối với
đời sống con ngời?
(Để đựng đồ hoặc trang trí trong cuộc sống)
II. Hoạt động 2: H ớng dẫn học sinh cách tạo
dáng và trang trí túi xách.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II -
SGK)
1. Tạo dáng.

- Giáo viên giới thiệu một số túi xách kết hợp
với hình hớng dẫn cách vẽ để học sinh biết
cách tìm hình và tạo dáng.
+ Bớc 1: Tìm dáng chung của túi.
* Khái niệm:
- Túi xách là đồ vật rất cần thiết
trong đời sống con ngời, nên cần đ-
ợc tạo dáng đẹp và tiện dụng.
1. Tạo dáng.
- Tìm dáng chung của túi.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
18
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
+ Bớc 2: Tìm trục dọc, ngang để vẽ hình túi.
+ Bớc 3: Tìm hình quai túi (dài, ngắn, vừa
phải) cho phù hợp.
2. Trang trí.
- Tìm các hình mảng trang trí.
- Tìm và vẽ các hoạ tiết vào các hình mảng
(hình hỉ hà hoặc hoạ tiết hoa, lá.....)
- Vẽ màu theo ý thích sao cho phù hợp với kiểu
dáng và chất liệu của túi
- Tìm trục dọc, ngang để vẽ hình
túi.
2. Trang trí.
- Tìm các hình mảng trang trí.

- Tìm và vẽ các hoạ tiết vào các
hình mảng
- Vẽ màu theo ý thích.
III. Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm
bài.
- Có thể cho học sinh làm bài theo nhóm.
+ Có thể sử dụng lá dừa, giấy màu cắt thành
nan để đam túi (theo từng mảnh rồi ghép lại).
+ Sử dụng bìa cứng để cắt, dán tạo hình túi rồi
trang trí.
- Cá nhân làm bài: Vẽ trên giấy A4 hoặc A3.
- Giáo viên gợi ý học sinh cách tạo dáng, sắp
xếp hoạ tiết rồi vẽ màu.
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập .
- Học sinh trình bày sản phẩm cảu mình và tự
nhận xét, đánh giá, xếp loại.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
III. Bài tập.
- Tạo dáng và trang trí một cái túi
xách.
* Bài tập về nhà:
- Hoàn thàh bài tập (nếu cha xong).
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, màu vẽ.....
- Su tầm một số tranh, ảnh phong
cảnh.
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
19
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể

Bài 5 - vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hơng
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
- Biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh về đề tài phong cảnh quê hơng.
- Học sinh yêu mến quê hơng và tự hào về nơi mình sinh sống.
ii. Chuẩn bị.
a. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên.
- Su tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung..... (để so sánh).
- Một số ảnh về phong cảnh quê hơng.
- Một số tranh phong cảnh (của hoạ sĩ và học sinh) vẽ về các vùng, miền khác
nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.
2. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Tranh, ảnh về phong cảnh quê hơng.
- Su tầm bài vẽ về phong cảnh quê hơng của học sinh năm trớc.
- Giấy vẽ A
4
hoặc A
3
.
- Bút vẽ, màu vẽ.....
b. phơng pháp dạy - học.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp luyện tập.
- Phơng pháp gợi mở.
- Phơng pháp liên hệ thực tiễn cuộc sống.
- Phơng pháp đánh giá.

iii. tiến trình dạy - học.
a. ổn định tổ chức lớp.
b. kiểm tra đầu giờ.
- Nêu cách tạo dáng và trang trí túi xách?
20
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
c. bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh tìm và
chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).
- Giáo viên dùng ảnh phong cảnh hoặc thơ,
đoạn văn ngắn để giới thiệu ngắn gọn về đặc
điểm của một số vùng miền trên đất nớc Việt
Nam.
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh
phong cảnh để học sinh nhận thấy mỗi bức
tranh thể hiện một vùng miền khác nhau và
nhận ra đó là vùng, miền nào.
? Quan sát trên tranh, em thấy đất nớc ta có
những vùng, miền nào?
(Thành phố, đồng bằng, cao nguyên, miền
núi, miền biển.....với cảnh sắc rất phong phú).
? Tranh phong cảnh vẽ những gì là chủ yếu?
(Vẽ cảnh là chủ yếu).

? Đặc điểm tranh phong cảnh là gì?
(Thể hiện đợc vẻ đẹp của thiên nhiên từng
vùng miền).
=> Tranh phong cảnh phải thể hiện đợc vẻ đẹp
riêng, sắc thái và màu sắc của vùng miền đó.
Trong đó có cả cảm xúc của ngời vẽ.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
21
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
- Giáo viên giới thiệu tranh sinh hoạt, chân
dung để học sinh nhận ra sự khác nhau giữa
tranh phong cảnh với các thể loại khác.
II. Hoạt động 2: H ớng dẫn học sinh cách vẽ
tranh phong cảnh.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II -
SGK).
- Giáo viên nhắc lại: Cách chọn cảnh, cắt cảnh
và lợc bớt chi tiết để bố cục tranh có trọng tâm
hợp lý, thuận mắt.
? Vậy để tiến hành một bài vẽ tranh đề tài
phong cảnh quê hơng ta làm nh thế nào?
- Tìm và chọn nội dung đề tài (chọn cảnh và
cắt cảnh).
- Tìm bố cục (mảng hình chính, phụ).
II. Cách vẽ tranh.

- Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Tìm bố cục.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
- Vẽ hình (vẽ chi tiết).
-Vẽ màu theo ý thích.
III. Hoạt động 3: H ớng dẫn học sinh làm
bài.
- Giáo viên có thể cho học sinh vẽ ngoài trời
phong cảnh làng quê, phong cảnh miền núi,
phong cảnh phố xá....
- Khi tổ chức vẽ ngoài trời nên vẽ theo nhóm
để dễ kiểm tra, theo dõi (VD: Nhóm 1 vẽ
phong cảnh ở phía nam, nhóm 2 vẽ phong
cảnh ở phía bắc....).
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ tranh nh cách vẽ
đã hớng dẫn, chú ý cách tìm hình ảnh sao cho
rõ đặc điểm các vùng, miền; bố cục có
- Vẽ hình.
- Vẽ màu.
III. Bài tập.
- Vẽ một bức tranh phong cảnh quê
hơng.
22
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
trọng tâm và màu vẽ có đậm, nhạt.
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập .

- Giáo viên tổ chức cho học sinh treo, bày tranh
theo nhóm.
- Học sinh tự nhận xét về: Cách chọn, cắt cảnh,
bố cục và vẽ màu.
- Giáo viên tổng hợp, bổ sung cho ý kiến chung
của các nhóm và đánh giá, xếp loại.
- Giáo viên khen ngợi một số bài vẽ hoàn thành
tốt để động viên, khích lệ học sinh.
* Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị:
+ Tìm đọc một số bài viết về chạm
khắc gỗ đình làng Việt Nam.
+ Su tầm ảnh trên sách báo và các
tạp chí về chạm khắc gỗ đình làng
Việt Nam.
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
23
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
Bài 6 - tiết 6
thờng thức mĩ thuật
chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu sơ lợc về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
- Có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử của quê
hơng đất nớc.
ii. Chuẩn bị.

a. tài liệu tham khảo.
- Các tài liệu nh ở bài 1.
- Lê Thanh Đức: Nét đẹp đình làng, NXB Mĩ Thuật 2001.
- Lòng vẫn vàng son, NXB Kim Đồng 2001 (tủ sách nghệ thuật).
- Điêu khắc dân gian thế kỉ XVI - XVII - XVIII, NXB Ngoại Văn 1975.
- Bài viết về chạm khắc gỗ trong tạp chí mĩ thuật.
b. Đồ dùng dạy học.
1. Giáo viên.
- Su tầm một số ảnh về đình làng.
- Một số ảnh chụp các bức chạm khắc dân gian (su tầm trong sách, báo, các
tập tranh của NXB Mĩ Thuật).
- Phiên bản phù điêu, chạm khắc dân gian (nếu có).
- Bộ ĐDDH MT9.
2. Học sinh.
- Sách giáo khoa (xem trớc bài học).
- Su tầm các bài viết, ảnh liên quan đến bài học.
b. phơng pháp dạy - học.
- Phơng pháp trực quan.
- Phơng pháp thuyết trình.
- Phơng pháp vấn đáp.
- Phơng pháp thảo luận nhóm.
24
Giáo viên: Hứa Thị Tâm
Giáo án Mĩ thuật 9 Trờng PTDT Nội Trú- BaBể
- Phơng pháp đánh giá.
iii. tiến trình dạy - học.
a. ổn định tổ chức lớp.
b. kiểm tra đầu giờ.
- Nêu cách vẽ tranh đề tài phong cảnh quê hơng?
c. bài mới.

Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: H ớng dẫn học sinh tìm hiểu
khái quát về đình làng Việt Nam.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I -
SGK).
- Giáo viên trình bày ngắn gọn các ý sau:
+ ở vùng đồng bằng miền Bắc và miền Trung
Việt Nam, theo truyền thống mỗi làng xa thờng
xây dựng một ngôi đình riêng. Đình là nơi thờ
Thành Hoàng của địa phơng, đồng thời là ngôi
chùa chung, nơi hội họp, giải quyết công việc
của làng xã và ổ chức lễ hội.
+ Kiến trúc đình làng thờng đợc kết hợp với
chạm khắc trang trí. Đây là nghệ thuật của
những ngời thợ là nông dân nên mang đặc
điểm mộc mạc, khoẻ khoắn, sinh động.
+ Đình làng là niềm tự hào, là hình ảnh thân
thuộc, gắn bó trong tình yêu của ngời dân đối
với quê hơng. Những ngôi đình đẹp, nổi tiếng
nh: Đình Bảng (Bắc Ninh), Lỗ Hạnh (Bắc
Giang), Tây Đằng, Chu Quyến (Hà Tây)... là
những công trình độc đáo của nền
I. Vài nét khái quát.
- ở vùng đồng bằng miền Bắc và
miền Trung Việt Nam, theo truyền
thống mỗi làng xa thờng xây dựng
một ngôi đình riêng.

- Kiến trúc đình làng thờng đợc kết
hợp với chạm khắc trang trí.
- Đình làng là niềm tự hào, là hình
ảnh thân thuộc, gắn bó trong tình
yêu của ngời dân đối với quê hơng.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
nghệ thuật truyền thồng Việt Nam.
25
Giáo viên: Hứa Thị Tâm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×