Edited by Nguyễn Trọng Quân
MỘT SỐ CẤU TRÚC VÀ MỆNH ĐỀ CƠ BẢN
I/ CAUSATIVE FORM ( THỂ TRUYỀN KHIẾN )
1/ Active:
S + have + O
(person)
+ V
o
+ O
(thing)
S + get + O
(person)
+ V
to
+ O
(thing)
2/ Passive:
S + have/get + O
(thing)
+ V
3/ed
+ by O
(person)
Ex: I had him repaire my bicycle yesterday (Active)
→ I had my bicycle repaired by him yesterday (Passive)
II/ CLAUSES OF RESULT ( MỆN ĐỀ KẾT QUẢ )
S + V…… + so + adj/adv + that + S + can/could + V
o
:…..Quá …đến nỗi……
Ex: He is very strong. He can lift this table.
→ He is so strong that he can lift this table.
S(extra) + V… + such + (a/an) adj + noun + that + clause:….Quá ….đến nỗi….
Ex: The book is very bad. Nobody read it.
→ It is such a bad book that nobody can read it.
III/ PHRASE OF RESULT ( CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ )
S + V ….+ too + adj/adv + (for + O) to - infinitve : ……Quá…….không thể……
Ex: The car is very bad. He can’t drive it.
→ The car is too bad for him to drive.
S + V…… + adj/adv + enough + (for + O) to - infinitive : …….Đủ ……để……..
Ex: The man is very strong. He can carry this sock.
→ The man is strong enough to carry this sock.
MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN
1
Edited by Nguyễn Trọng Quân
IV/ CLAUSE OF PURPOSE ( MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH )
S + V + so that/in order that + S + can/could/will/would (not) + Vo
Ex: He gets up early. He wants to go to school on time.
→ He gets uyp early so that he can go to school on time.
V/ PHRASE OF PURPOSE (CỤM TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH)
Ex: I am buying paint. I want to paint my room.
→ I am buying paint to paint my room.
VI/ USE / USED TO / BE USED TO / BE USED FOR:
1.a/ Active: S + USE + O + TO – INF (mang nghóa là: dùng để, sử dụng để)
Ex: The farmers used these knives to cut the grass.
1.b/ Passive: S + BE + USED + TO – INF (mang nghóa là: được dùng để)
Ex: Knives is used to cut the grass.
2.a/ Active: S + USED TO + V
o
(mang nghóa là: đã từng, trước kia, thường)
Ex: He used to visit me on Sundays last year.
2.b/ Passive: S + USED TO + BE +V
3/ed
Ex: He used to be punished in class last semester.
3.a/ Active: S + BE/GET USED TO + N/V-ing (mang gnhóa là: quen với)
Ex: He is used to getting up early.
MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN
2
(for + O) (not) to
S + V + in order (for + O) (not) to + V
o
so as (for + O) (not)
Edited by Nguyễn Trọng Quân
3.b/ Passive: S + BE/GET USED TO + N/being + V
3/ed
Ex: This knife is uesd to being cut grass.
4/ S + BE USED FOR + N/ V_ing
Ex: Money is used for buying food.
Chú ý:
• To be used to : diễn tả một thói quen vẫn còn ở hiện tại
• To be used for : nói về tác dụng của cái gì đó.
• Used to : nói về thói quen ở quá khứ
• Didn’t use to : diễn tả thói quen mà ở quá khứ không có nhưng ở hiện tại có thể có.
VII/ ADVERB CLAUSES ( MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ)
1/ Adverb clause of time: (Mệnh đề trạng từ chỉ thời gian)
Bắt đầu bằng những từ sau đây:
stt Từ T.A Nghóa T.V stt Từ TA. Nghóa T.V
1
when
khi
5
after
sau khi
2
until; till
cho tới khi
6
before
trước khi
3
as soon as
vừa khi
7
while
đang khi
4
since
từ khi
8
as
khi
WHEN + AS SOON AS + S + V → ON/UPON + N / V_ing
Ex: When he arrives, he will go straight to his hotel.
→ On his arrival, he will go straight to his school.
or: On his arrving, he will go straight to his school.
Chú ý:
1/ Trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian, các thì hiện tại được dùng để thay cho các thì
tương lai tương ứng.
Ex: *I shall wait until you come. (thì simple present thay cho thì simple
future)
*I will help you after I have finished. (thì present perfect thay cho thì
future perfect)
MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN
3
Edited by Nguyễn Trọng Quân
2/ Động từ trong mệnh đề bắt đầu bằng “while” thường để ở các thì tiếp diễn (present
continuous hoặc past continuous)
Ex: He interrupted me while I was speaking
→ Nhưng nếu 2 hành động kéo dài trong cùng 1 khoảng thời gian, ta không cần chia
động từ ở thì tiếp diễn.
Ex: He bathed while I sat in sunshine (Vì thời gian ông ta tắm và thời gian tôi
ngồi ngoài nắng bằng nhau)
2/ Adverb clause of manner: (Mệnh đề trạng từ chỉ thể cách):
Bắt đầu bằng các từ sau:
Từ T.A Nghóa T.V
as như là
as if dường như
as though dường như
Ex: *I shall do as I like (Tôi sẽ làm như tôi thích)
*He behaves towards me as if I were his servant (Nó đối xử với tôi
như tôi là đầy tớ của nó)
3/ Adverb clause of place: (Mệnh đề trạng từ chỉ nơi chốn):
Bắt đầu bằng những liên từ:
Từ T.A Nghóa T.V
where ở đâu
wherever bất cứ nơi nào
as far as xa tận, cho tận đến
as near as cũng chính xác như
Ex: He goes wherever he feels like
4/ Adverb clause of cause: (Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân):
Bắt đầu bằng các từ:
Từ T.A Nghóa T.V
because Vì, bởi vì
since
MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN
4
Edited by Nguyễn Trọng Quân
for
as
BECAUSE + S + V → BECAUSE OF + N / V-ing
Ex: Because it rained heavily, he didn’t go to work.
→ Because of heavy rain, he didn’t go to work.
→ Or: Because of raining heavily, he didn’t go to work.
Phụ chú: Hai liên từ “because” và “for” có nghóa giống nhau nhưng cách dùng
khác nhau:
1 – Mệnh đề phụ bắt đầu bằng “for” phải đi sau mệnh đề chính
Example: *Không được viết: For it was wet, I took a taxi
*Phải viết: I took a taxi, for it was wet.
2 – Không được dùng “not”, “but” hoặc bất cứ liên từ nào trước “for”
Example: *Không được viết: He stole not for he wanted money, but for he
liked stealing.
*Phải viết: He stole not because he wanted money, but because he
liked stealing. (anh ta ăn trộm không phải vì anh ta cần tiền nhưng vì anh ta
thích ăn trộm)
3 – Khi trả lời câu hỏi “Tại sao”, phải dùng “because” chứ không dùng “for”
Example: *Why did he do it? → He did it because he was hungry.
4 – Đừng dùng “for” trước mệnh đề phụ khi mệnh đề này nhắc lại tư tưởng vừa nói
trước
Example: *He spoke in Vietnamese. She was angry because he had spoken in
Vietnamese.
5/ Adverb clause of concession: (Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhựng bộ):
Bắt đầu bằng:
Từ T.A Nghóa T.V
though
mặc dù, tuy rằng
although
MỘT SỐ CẤU TRÚC CƠ BẢN
5