Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh Quyết Thắng tỉnh Kon Tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.45 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN VŨ LÂM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
QUYẾT THẮNG,
TỈNH KON TUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN

Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thị Mùi

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh
tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 9 tháng 3 năm 2019


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum là một chi nhánh
loại II nằm trên địa bàn thành phố Kon Tum gần khu thương mại đa
phần là các hộ kinh doanh buôn bán nên hoạt động sản xuất kinh
doanh ở đây khá phát triển. Đối tượng khách hàng vay của Chi nhánh
Agribank Quyết Thắng Kon Tum chủ yếu là KHCN. Trong những
năm qua Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum đã có nhiều nỗ
lực trong việc đẩy mạnh hoạt động này. Mặc dù đã trải qua nhiều
năm hoạt động, có tiềm lực tài chính cùng với đội ngũ nhân viên
nhiều kinh nghiệm, nhưng ngân hàng vẫn gặp không ít khó khăn khi
phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh do phải
cạnh tranh với nhiều NHTM khác trên cùng địa bàn.
Nhận thấy tầm quan trọng cũng như những vấn đề mà Chi
nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum đang gặp phải trong việc
đẩy mạnh hoạt động cho vay KHCNKD. Chính vì vậy, tập trung
nghiên cứu thực tế hoạt động cho vay KHCNKD để đưa ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh tại Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum là hết sức
cần thiết và cấp bách đó là lý do tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn
thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam- Chi nhánh
Quyết Thắng tỉnh Kon Tum , làm đề tài luận văn tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu

a) Mục tiêu chung:
Nghiên cứu thực trạng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum để đề xuất khuyến
nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này của chi nhánh


2
b) Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD
tại Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh Agribank Quyết Thắng
Kon Tum
c) Câu hỏi nghiên cứu:
- Đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của ngân hàng thương mại? Hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
bao gồm những vấn đề gì? Kết quả hoạt động cho vay KHCNKD của
NHTM được phản ánh qua những tiêu chí nào? Các nhân tố nào ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay KHCNKD của NHTM?
-Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
tại Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum diễn ra như thế nào?
Những thành công và hạn chế của chi nhánh trong hoạt động này ?
Nguyên nhân của những hạn chế ?
- Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum và các chủ thể
liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh của chi nhánh?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn

hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh
Agribank Quyết Thắng Kon Tum.
Đối tượng khảo sát là các chuyên viên tín dụng lâu năm,
Trưởng phòng HSX&CN hội sở, phó giám đốc phụ trách tín dụng,
Trưởng phòng KHKD Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum


3
để nắm rõ các quy trình quản lý cho vay, các Chính sách cho vay
các sản phẩm cho vay, … những thuận lợi và khó khăn, kinh nghiệm
trong hoạt động cho vay KHCNKD. Từ đó phân tích, đánh giá và
đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với các
khách hàng.
b) Phạm vi nghiên cứu luận văn:
- Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay của
NHTM. Trong đó, chỉ nghiên cứu về cho vay đối tượng khách hàng
cá nhân vay vốn để kinh doanh (cá nhân, hộ kinh doanh, doanh
nghiệp tư nhân),
- Về không gian: Nghiên cứu tại Chi nhánh Agribank Quyết
Thắng Kon Tum.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm: 2015 đến 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
a) Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu thứ cấp:
b) Phương pháp thống kê phân tích:
c. Phương pháp phỏng vấn:
e. Phương pháp phân tích diễn giải:
Phương pháp này sử dụng để phân tích và tổng kết kinh nghiệm
để phát hiện các vấn đề cần giải quyết, nêu lên giả thiết về mối liên
hệ có tính qui luật giữa các tác động và kết quả của hoạt động cho
vay cá nhân kinh doanh và đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện

hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Luận văn góp phần hệ thống hóa những lý luận
cơ bản về cho vay KHCNKD của NHTM.
- Về thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng, nhận định những
thành công, hạn chế cùng nguyên nhân để đề xuất khuyến nghị nhằm


4
hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD tại Chi nhánh Agribank
Quyết Thắng Kon Tum.
6. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, các
từ viết tắt, lời cam đoan, luận văn dự kiến gồm có 3 chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD tại Chi
nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum.
- Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
KHCNKD tại Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu.
Để nghiên cứu đề tài này, bản thân đã tìm hiểu các tài liệu, các
công trình nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh tại các ngân hàng thương mại. Dưới đây là một số đề tài, bài
báo tiêu biểu có liên quan đến đề tài mà cá nhân đã nghiên cứu:
a) Các đề tài thạc sĩ liên quan đã được bảo vệ tại trường Đại
học Đà Nẵng:
b) Các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành:
c) Các nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam-Chi nhánh Quyết Thắng tỉnh Kon Tum (Viết

tắt là Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum):
d) Khoảng trống nghiên cứu:


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh
của NHTM
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của NHTM
a) Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh:
b) Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh:
1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của NHTM
a) Đối với ngân hàng:
b) Đối với khách hàng:
c) Đối với nền kinh tế:
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của
NHTM
a) Phân loại theo thời hạn cho vay:
b) Phân theo phương thức cho vay:
c) Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay:
d) Phân theo lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh:
1.1.5. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của NHTM

Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự


6
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của các tổ chức
tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy, rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD của NHTM
là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của NHTM do KHCNKD
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Trong cho vay KHCNKD, rủi ro tín dụng thường xảy ra do
những nguyên nhân sau:
a) Nguyên nhân từ phía ngân hàng:
b)Nguyên nhân từ phía khách hàng:
c) Các nguyên nhân khác:
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NHTM
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh của NHTM
Trong lĩnh vực cho vay nói chung và cho vay KHCNKD nói
riêng NHTM thường hướng đến các mục tiêu: tăng trưởng qui mô
cho vay, hợp lý hóa cơ cấu cho vay, nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay, tăng cường bán chéo sản phẩm, kiểm soát được rủi ro tín
dụng và nâng cao kết quả tài chính đạt được.
1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân kinh doanh của NHTM.
NHTM thường lựa chọn một trong hai mô hình tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động cho vay: mô hình tập trung và mô hình chuyên
môn hóa.


7
1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thƣờng thực hiện để cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh
a) Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu KHCNKD
b) Hoạch định và thực thi chính sách marketing phù hợp
* Chính sách sản phẩm dịch vụ.
* Chính sách lãi suất và phí dịch vụ liên quan
* Chính sách phân phối
* Chính sách truyền thông, quảng bá chăm sóc khách hàng
* Chính sách nguồn nhân
* Chính sách cơ sở vật chất
* Chính sách về quy trình
c. Kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng:
Kiểm soát rủi ro tín dụng là việc NHTM sử dụng các biện pháp
kỹ thuật, công cụ, chiến lược và các chương trình hoạt động để
phòng ngừa, giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro tín dụng; giảm thiểu
những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra, những ảnh hưởng không
mong đợi trong hoạt động cho vay.
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân kinh doanh của NHTM
Kết quả hoạt động cho vay KHCNKD có thể được phản ánh
qua các tiêu chí: Quy mô cho vay KHCNKD, thị phần cho vay, cơ
cấu cho vay, chất lượng dịch vụ, mức độ rủi ro tín dụng, kết quả bán
chéo sản phẩm và kết quả tài chính của hoạt động cho vay

KHCNKD.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh của NHTM
a) Nhân tố bên ngoài ngân hàng:
b) Các nhân tố bên trong ngân hàng:


8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK
QUYẾT THẮNG KON TUM
2.1. GIỚI THIỆU CHI NHÁNH AGRIBANK QUYẾT THẮNG
KON TUM
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh
Agribank Quyết Thắng Kon Tum
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Agribank
Quyết Thắng
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
a) Nguồn vốn huy động của Chi nhánh Agribank Quyết
Thắng- Kon Tum từ năm 2015-2017
Xác định huy động vốn là chỉ tiêu quyết định trong thực hiện kế
hoạch kinh doanh. Nguồn vốn huy động qua các năm đều tăng
trưởng. Có được kết quả này là do ngân hàng đã thực hiện đa dạng
hóa các hình thức, biện pháp và kênh huy động có hiệu quả, chú
trọng vào làm tốt hoạt động chăm sóc khách hàng, mở rộng thị
trường. Kết quả hoạt động huy động vốn qua các năm được thể hiện
qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1. Nguồn vốn huy động giai đoạn 2015-2017 tại chi nhánh

Agribank Quyết Thắng- Kon Tum

Qua bảng số liệu ta thấy kết quả huy động vốn ở thời kỳ 20152017 của Chi nhánh Agribank Quyết Thắng KonTum luôn có mức
tăng trưởng ổn định và vững chắc, tổng nguồn vốn huy động đến
năm 2017 tăng đều so với năm trước đó. Cụ thể, nguồn vốn huy động
năm 2016 tăng 6,5 % so với năm 2015, và năm 2017 tăng 15,43 % so


9
với năm 2016. Nguồn tiền gửi tiết kiệm trong 3 năm đều tăng ổn
định, đây cũng là nguồn tiền quan trọng đảm bảo hoạt động ngân
hàng có thể đạt được hiệu quả tốt nhất và có thể giúp ngân hàng luôn
trong tình trạng thanh khoản tốt nhất.
Theo cơ cấu về kỳ hạn của tiền gửi, nguồn vốn có kỳ hạn vẫn
chiếm tỷ trọng lớn năm 2015 là 90,92% trên tổng nguồn.Trong đó:
nguồn tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng chiếm 58,74% trên tổng
nguồn; năm 2016 chiếm 91,2% trên tổng nguồn; năm 2017 chiếm
92,6% trên tổng nguồn.
b). Kết quả cho vay tại chi nhánh Agribank Quyết ThắngKon Tum từ năm 2015-2017
Dư nợ và chất lượng tín dụng là mối quan tâm hàng đầu trong
hoạt động kinh doanh. Vì hiện nay thu nhập chủ yếu của ngân hàng
là thu lãi từ cho vay, có tăng trưởng được dư nợ thì mới có thu nhập.
Số liệu chi tiết thể hiện tình hình cho vay qua các năm 2015 – 2017
như sau:
Bảng 2.2. Dư nợ cho vay giai đoạn 2015-2017 tại chi nhánh
Agribank Quyết Thắng- Kon Tum

Nhìn vào bảng trên ta thấy dư nợ tăng đều qua các năm. Cụ thể
là năm 2015 đạt 264.315 triệu đồng, năm 2016 đạt 327.320 triệu
đồng tương ứng tăng 63.005 triệu đồng, tỷ lệ tăng 23,83% so với

năm 2015. Trong năm 2017 đạt 453.934 triệu đồng tăng so với năm
2016 là 126.614 triệu đồng, tỷ lệ tăng 38,68% so với năm 2016.
Mặt khác, trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017 do Chính
sách của Nhà nước về ưu tiên phát triển nông nghiệp nông thôn trên
địa bàn theo Nghị định 55, nên lãi suất cho vay ngắn hạn giảm mạnh
chỉ còn 6-7%/năm, còn lãi suất trung, dài hạn là từ 9,5% 10,5%/năm. Chính vì lãi suất có sự chênh lệch lớn giữa các kỳ hạn


10
cho vay như vậy. Để tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động cho vay nên
trong thời gian qua Chi nhánh Agribank Quyết Thắng cần nổ lực tìm
kiếm khách hàng để tăng dư nợ cho vay trung, dài hạn.
c. Kết quả tài chính của chi nhánh Agribank Quyết ThắngKon Tum từ năm 2015-2017.
Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum mục tiêu là đạt
mức lợi nhuận cao nhất đồng thời mức độ rủi ro ở mức thấp mà vẫn
đảm bảo chấp hành đúng qui định của NHNN và của Agribank.
Bảng 2.3. Kết quả tài chính giai đoạn 2015-2017 tại chi nhánh Agribank
Quyết Thắng- Kon Tum

Qua bảng 2.3 về kết quả nhìn chung tình hình tài chính của Chi
nhánh trong 3 năm gần nhất có một số khó khăn. Chênh lệch thu- chi
không ổn định và có năm còn có xu hướng giảm. Chênh lêch thu – chi
+ Lương của năm 2017 là 4.68 tỷ đồng, giảm so với năm 2015 (5.905
tỷ đ). Nguyên nhân chính theo đánh giá của Chi nhánh là do: cơ cấu
dư nợ trung hạn ít dẫn đến chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra thấp; thu
nợ XLRR thấp, nợ bán cho VAMC chưa thu được; địa bàn kinh doanh
đa phần là kinh doanh buôn bán nên cơ cấu dư nợ trung hạn thấp; cạnh
tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn ngày càng gay gắt.
2.2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT

VIỆT NAM - CHI NHÁNH , AGRIBANK QUYẾT THẮNG –
KON TUM
2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của Chi nhánh
Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum là một chi nhánh
loại II nằm trên địa bàn thành phố Kon Tum gần khu thương mại đa
phần là các hộ kinh doanh buôn bán nên hoạt động sản xuất kinh


11
doanh ở đây khá phát triển. Đối tượng khách hàng vay của Agribank
Quyết Thắng Kon Tum chủ yếu là KHCN; ngoài ra còn có 03 xã có
ranh giới liền kề chủ yếu buôn bán nhỏ và chăn nuôi trồng trọt.
Tính đến năm 2017, tỉnh Kon Tum có 1 thành phố và 9 huyện
với dân số đạt gần 507,8 nghìn người, mật độ dân số đạt 52
người/km². Trong đó dân số sống tại thành thị đạt gần 180,7 ngìn
người, chiếm 35,58% dân số toàn tỉnh, dân số sống tại nông thôn đạt
399,1 ngìn người, chiếm 64,42% dân số. Dân số nam đạt 270,6 ngìn
người, trong khi đó nữ đạt 237,2 ngìn người.
2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng CNKD trong
thời gian qua của Chi nhánh
Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum đề ra mục tiêu cụ
thể đối với hoạt động CVKHCNKD để thực hiện:
- Hằng năm, nỗ lực tăng trưởng dư nợ KHCNKD từ 15-18%; số
lượng khách hàng CNKD trên 15%, nợ xấu < 1% trên tổng dư nợ
KHCNKD.
- Tăng tỷ trọng cho vay trung, dài hạn lên 30% trên tổng dư nợ.
- Thu dịch vụ: Tăng tối thiểu 30% so với năm trước liền kề;
- Tài chính: Tăng tối thiểu 10% so với năm trước liền kề.
Nhìn chung mục tiêu của Chi nhánh Agribank Quyết Thắng

Kon Tum phù hợp với chiến lược kinh doanh và phù hợp với xu thế
chung của thị trường.
2.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh trong thời gian qua của Chi nhánh
Chi nhánh tổ chức hoạt động cho vay thực hiện theo đúng quy
định tại quyết định số 149/QĐ-HĐTV-TCKT ngày 28/02/2014, hiệu
lực từ 01/4/2014,của Tổng giám đốc Agribank Việt Nam về “Ban
hành quy định tổ chức giao dịch với khách hàng trong hệ thống


12
Agribank”, Theo đó, có hai bộ phận chính:
- Bộ phận Tín dụng.
- Bộ phận Kế toán.
Về quy trình cụ thể trong hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân kinh doanh, chi nhánh thực hiện theo các quy định tại quyết
định số 839/QĐ-NHNo-HSX của Tổng giám đốc Agribank Việt
Nam, ban hành ngày 25/5/2017 về “Quy trình cho vay đối với khách
hàng cá nhân trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam”, Quy định cụ thể các bước như sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng vay vốn
b) Thẩm định khoản vay
c) Kiểm soát hồ sơ vay vốn và báo cáo thẩm định
d) Quyết định khoản vay,
e) Soạn thảo Hợp đồng Tín dụng,
f) Giải ngân khoản vay,
g) Kiểm tra, giám sát khoản vay,
2.2.4. Những hoạt động mà Chi nhánh đã thực hiện để cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh
a) Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu KHCNKD

Việc nghiên cứu địa bàn tại chi nhánh chưa thật sự bài bản, Chi
nhánh chưa có bộ phận chuyên biệt nghiên cứu thì trường mà việc
nghiên cứu thị trường mới dừng lại ở việc cán bộ phụ trách địa bàn tự
tìm hiểu để phục vụ cho công việc của riêng mình.
b) Hoạch định và thực thi chính sách marketing
- Chính sách sản phẩm dịch vụ: Hiện nay, Chi nhánh đã triển
khai các sản phẩm cho vay KHCNKD như: Cho vay ngắn hạn theo
hạn mức hoặc từng lần đối với hộ gia đình, doanh nghiệp tư nhân có
hoạt động sản xuất kinh doanh; cho vay hạn mức tín dụng đối với hộ


13
gia đình sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ; cho vay theo nguồn vốn
ủy thác đầu tư, Nhìn chung, các sản phẩm cho vay này cơ bản đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng.
Một sản phẩm nữa cũng đang được Chính phủ khuyến khích
đầu tư đó là cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa (trong đó có các
doanh nghiệp tư nhân), hộ gia đình phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao hoặc đầu tư vào nông nghiệp sạch nhưng chi nhánh
chưa triển khai; nguyên nhân do chưa có khách hàng đầu tư vào lĩnh
vực này.
- Chính sách giá dịch vụ: Trong cho vay, chính sách giá thể hiện
chủ yếu qua lãi suất cho vay và phí, Hiện nay Agribank quy định lãi
suất cho vay thông thường VND áp dụng đối với ngắn hạn tối đa là
10,5%; cho vay trung, dài hạn tối thiểu 11%, Tùy theo mục đích vay
của khách hàng khác nhau được áp dụng mức lãi suất khác nhau.
- Chính sách phân phối: Hiện nay ngoài kênh phân phối trực
tiếp tại trụ sở chi nhánh, Agribank Việt Nam đã triển khai thêm kênh
phân phối qua tổ cho vay lưu động, tổ vay vốn tại các khu dân cư,
Tuy nhiên, chi nhánh chưa triển khai các kênh phân phối này.

- Chính sách Quảng bá.
- Chính sách chăm sóc khác hàng
- Chính sách Nguồn nhân lực
- Chính sách Quy trình dịch vụ.
- Chính sách cơ sở vật chất
c) Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
Kiểm soát rủi ro tín dụng là việc làm thường xuyên từ khi bắt
đầu đến khi kết thúc, Ngoài việc xử lý nợ xấu, chi nhánh tập trung
đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng để cải thiện hoạt động kinh doanh của
chi nhánh, Kinh nghiệm từ những tồn tại của chi nhánh, cán bộ làm
công tác tín dụng và lãnh đạo chi nhánh rất quan tâm đến việc kiểm


14
soát rủi ro tín dụng; khoản vay được kiểm soát chặt chẽ từ khi nhận
hồ sơ cho đến khi thu hồi khoản vay, Gần như tất cả khoản vay mới
đều được Trưởng phòng KHKD hoặc lãnh đạo phụ trách phòng
KHKD đi thẩm định chung với cán bộ tín dụng, Hàng tuần, Trưởng
phòng KHKD đều thực hiện sao kê các khoản nợ đến hạn, các khoản
nợ quá hạn để nắm tình hình và đôn đốc thu hồi nợ.
2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh của Chi nhánh
a) Quy mô cho vay KHCNKD của chi nhánh:
- Dư nợ cho vay KHCNKD qua các năm như sau,
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay KHCNKD giai đoạn 2015-2017 tại
chi nhánh Agribank Quyết Thắng- Kon Tum
* Về dư nợ: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh của
ngân hàng thì có sự tăng trưởng đều qua 3 năm, Năm 2016 là
279.371 triệu đồng, tăng 49.880 triệu đồng so với năm 2015, tương
ứng với tốc độ 21,35 %, Năm 2017 thì dư nợ vẫn giữ được chiều

hướng tăng mạnh so với năm 2016, cụ thể là tăng thêm 21.928 triệu
đồng, tỷ lệ tăng 7,85% so với năm 2016, Nguyên nhân tăng là do
hoạt động cho vay KHCNKD tại Agribank chi nhánh còn nhiều tiềm
năng, cần có nhiều giải pháp tích cực để đẩy mạnh hơn nữa hoạt
động cho vay với đối tượng này để giảm tỷ lệ nợ xấu và góp phần
nâng cao nguồn lực tài chính cho chi nhánh.
* Về nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: Trong những năm qua Chi nhánh
Agribank Quyết Thắng KonTum luôn đặt vấn đề nợ xấu lên hàng
đầu trong quá trình cho vay, tiêu chí mà Ban lãnh đạo cũng như tập
thể cán bộ tín dụng trong Chi nhánh đặt ra đó là Tăng trưởng tín
dụng phải đi đôi với chất lượng tín dụng, trong quá trình cho vay
phải luôn kiểm soát món vay rất chặt chẽ trong các các khâu từ việc
thẩm định kỹ đến giám sát và kiểm tra trước trong và sau khi cho
vay, Chính vì mục tiêu đó mà nợ xấu của Chi nhánh trong nhiều năm


15
liền luôn ở mức thấp và trong giới hạn kiểm soát được.
- Số lượng KHCNKD của chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017
Bảng 2.6. Số lượng KHCNKD giai đoạn 2015-2017 tại chi
nhánh Agribank Quyết Thắng- Kon Tum
Nhìn vào bảng 2,6 ta có thể thấy tổng số lượng khách hàng
cũng như số lượng KHCNKD của chi nhánh tăng đều trong giai đoạn
2015 – 2017 tăng lên liên tục đều này cho thấy những nỗ lực của chi
nhánh trong việc tìm kiếm khách hàng mới, Nếu năm 2015, chỉ mới
đạt 446 khách hàng thì sang năm 2016 tăng lên 765 khách hàng, tốc
độ tăng là 15%, Đến năm 2017 là 933 khách hàng tăng so với năm
2016 là 120 khách hàng, tốc độ tăng là 18,9%.
- Dư nợ cho vay bình quân trên 01 KHCNKD tại chi nhánh
trong giai đoạn 2015 – 2017 như sau:

Bảng 2.7. Dư nợ bình quân KHCNKD giai đoạn 2015-2017
tại chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon Tum
Qua bảng 2.7.ta thấy số lượng khách hàng cá nhân tăng đều qua
các năm, Năm 2016 số lượng KH tăng so với năm 2015 là 49 khách
hàng, tỷ lệ tăng là 10,52%, năm 2017 số lượng KH tăng so với năm
2016 là 120 khách hàng điều đó cho thấy chi nhánh đang làm tốt
công tác tìm kiếm khách hàng.
Dư nợ bình quân trên KHCNKD tăng không ổn định cụ thể năm
2016 dư nợ bình quân tăng so với năm 2015 là 50 triệu đồng, tỷ lệ
tăng là 10,15%, năm 2017 giảm so với năm 2016 là 68 triệu đồng, tỷ
lệ giảm14,33%. Việc dư nợ bình quân năm 2017 giảm là do lượng
khách hàng năm 2017 tăng cao, lượng khách hàng tăng lên thẻ hiện
sự tập trung trong việc lựa chọn cho vay KHCNKD của chi nhánh
phù hợp, tạo điều kiện để thu hút khách hàng có quy mô lớn hơn
trước đây, Trong thời gian tới chi nhánh cần ưu tiên đẩy mạnh cho
vay KHCNKD ở khu vực nông thôn để tăng trưởng quy mô và cải
thiện lãi suất cho vay.


16
b) Cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD
- Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD theo thời gian như
sau:
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay KHCNKD theo thời hạn cho vay
Qua bảng số liệu bảng 2.8 cho thấy dư nợ ngắn hạn KHCNKD
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay KHCNKD và có xu
hướng tăng dần qua 3 năm, trong khi dư nợ cho vay trung, dài hạn lại
chiếm tỷ trọng thấp, Nguyên nhân là đối tượng vay vốn tại chi nhánh
chủ yếu là cá nhân hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại
dịch vụ nên vòng quay vốn nhanh nên chi nhánh chủ động cho vay

ngắn hạn để hạn chế rủi ro, an toàn tín dụng.
- Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD theo phương thức
cho vay như sau:
Bảng 2.9. Dư nợ cho vay KHCNKD theo phương thức cho vay
Nhìn vào bảng 2,9, ta thấy tỷ trọng dư nợ cho vay từng lần
chiếm tỷ trọng lớn hơn, Mặc dù, dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng
về lượng cũng như tỷ trọng qua các năm đều tăng, Chi nhánh cần nỗ
lực nhiều hơn nữa để đổi mới phương thức cho vay phù hợp với nhu
cầu và giảm thủ tục vay vốn cho khách hàng đồng thời tăng khả năng
kiểm soát vốn cho vay
@ Phân tích về dư nợ cho vay theo hình thức bảo đảm, Số liệu
tại chi nhánh trong thời gian qua như sau:
Bảng 2.10. Dư nợ cho vay KHCNKD theo hình thức bảo đảm
Qua bảng số liệu ta thấy Chi nhánh Agribank Quyết Thắng Kon
Tum cho vay trên hai hình thức là đảm bảo bằng tài sản và đảm bảo
không bằng tài sản, Dư nợ có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng rất lớn
trên tổng dư nợ, Dư nợ không có tài sản đảm bảo chiếm tỷ trọng thấp
trên tổng dư nợ; số lượng khách hàng vay không có tài sản đảm bảo
tại chi nhánh chủ yếu là đối tượng khách hàng vay theo NĐ55 của
chính phủ; điều này cho thấy chi nhánh đã thực hiện tốt chính sách


17
phát triển nông nghiệp nông thôn của chính phủ, tạo điều kiện cho
các khách hàng được tiếp cận nguồn vốn của chi nhánh, Agribank
rất chú trọng trong công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách
hàng cũng như áp dụng hình thức cho vay có bảo đảm bằng tài sản
- Phân tích cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD theo mục đích sử
dụng vốn vay như sau:
Bảng 2.11. Dư nợ cho vay KHCNKD theo ngành kinh tế

Nhìn bảng 2.11 ta thấy Dư nợ cho vay KHCNKD tại chi nhánh
có sự tăng trưởng khá ổn định trong các ngành, Do tính chất hoạt
động của chi nhánh nên ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng
tương đối lớn, Năm 2016 chiếm tỷ trọng 85,67% trên dư nợ
KHCNKD, giảm so với năm 2015 là 3,05, Năm 2017 giảm so năm
2016 là 10,56%.
c) Chất lượng dịch vụ cho vay KHCNKD tại Chi nhánh
Agribank Quyết Thắng Kon Tum.
d) Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCNKD
Rủi ro trong hoạt động cho vay KHCNKD tại chi nhánh trong
những năm vừa qua khá thấp, thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.12. Nợ xấu trong cho vay KHCNKD tại Chi nhánh Agribank
Quyết Thắng Kon Tum

Qua bảng số liệu ta thấy, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu về cho vay
KHCNKD trong những năm là khá thấp, đều đó thể hiện công tác
cho vay chi nhánh thực hiện đúng theo quy trình, công tác thẩm định
trước trong và sau khi cho vay được thực hiện thường xuyên, liên tục
nên tình hình nợ xấu được luôn đảm bảo dưới mức qui định.
e) Kết quả bán chéo sản phẩm trong cho vay KHCNKD
Trong những năm qua nhìn chung trong hoạt động bán chéo sản
phẩm trong cho vay đã được chi nhánh nỗ lực để cải thiện chất
lượng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng Mỗi khách hàng vay,
chi nhánh đều vận động mở tài khoản tiền gửi để khách hàng sử dụng


18
các sản phẩm của ngân hàng đi kèm như: thu hộ tiền điện, tienf nước,
điện thoại, bảo an tín dụng, nhắc nợ tiền vay, nhắn tin biến động số
dư tiền gửi, dịch vụ thẻ, …

f) Thu nhập từ cho vay KHCNKD
Tình hình thu lãi cho vay từ năm 2015 đến 2017 như sau:
Bảng 2.14. Thu lãi từ cho vay KHCNKD tại Chi nhánh Agribank
Quyết Thắng Kon Tum

Trong cơ cấu thu từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện
nay thì thu nhập từ hoạt động cho vay vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất và
là nguồn thu chính.
Tỷ trọng thu lãi từ cho vay KHCNKD của chi nhánh chiếm tỷ
trọng trên 82% cho thấy hoạt động cho vay KHCNKD đóng góp
chính vào nguồn thu lãi từ hoạt động cho vay của chi nhánh,Tỷ trọng
thu lãi trong cho vay KHCNKD khá tương xứng với tỷ trọng dư nợ
KHCNKD trong tổng dư nợ cho thấy sự khác biệt không lớn về mặt
lãi suất cho vay KHCNKD so với cho vay các đối tượng khác.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH
AGRIBANK QUYẾT THẮNG- KON TUM
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho
vay KHCNKD tại Agribank
a)

Những hạn chế

b)

Nguyên nhân:
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2



19
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH AGRIBANK QUYẾT THẮNG- KON TUM
3.1. CĂN CỨ ĐÊ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank tỉnh
Kon Tum
3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Agribank Quyết Thắng – Kon Tum
3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh của Chi nhánh Agribank Quyết Thắng –
Kon Tum
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI CHI NHÁNH AGRIBANK QUYẾT THẮNG- KON TUM
3.2.1. Khuyến nghị đối với Chi nhánh Agribank Quyết
Thắng- Kon Tum
a) Hoàn thiện chính sách khách hàng trong cho vay
KHCNKD:
- Agribank Quyết Thắng xác định KHCNKD là đối tượng
khách hàng quan trọng trong công tác mở rộng hoạt động cho vay
hiện nay, Vì vậy chi nhánh cần tổ chức nghiên cứu phân khúc thị
trường một cách chuyên nghiệp hơn; Thực hiện nghiên cứu nhu cầu
khách hàng, từ đó đánh giá, phân loại khách hàng, chấm điểm, xếp
loại khách hàng, Cán bộ làm công tác tín dụng có trách nhiệm
thường xuyên tiếp cận khách hàng để kịp thời nắm bắt thông tin về
khách hàng để làm cơ sở cho việc duy trì cũng như phát triển khách
hàng.



20
- Mở rộng địa bàn cho vay để phát triển thêm khách hàng, tăng
quy mô cho vay KHCNKD vì Chi nhánh có lợi thế là các xã giáp
ranh với khu vực thành phố.
- Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng; chăm sóc khách
hàng đóng một vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của
ngân hàng, chính sách chăm sóc hợp lý sẽ góp phần nâng cao uy tín,
hình ảnh thương hiệu của ngân hàng,
- Đẩy mạnh cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư vào
lĩnh vực ưu tiên như: Đầu tư nông nghiệp sạch, nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao, các doanh nghiệp hoạt động sản xuất nông
nghiệp.
b) Hoàn thiện, đa dạng hóa các phương thức cho vay, triển
khai những sản phẩm mới, điều chỉnh cơ cấu tín dụng phù hợp.
Hiện tại Chi nhánh Agribank Quyết Thắng- Kon Tum chủ yếu
sử dụng hai phương thức: cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức
tín dụng bước đầu đã đạt được nhiều kết quả nhất dịnh, Phương thức
cho vay từng lần đối với KHCNKD tại chi nhánh còn nhiều bất cập,
cho vay CNKD giải ngân một lần toàn bộ tiền vay nên việc kiểm soát
mục đích sử dụng vốn vay khó khăn.
c) Nghiên cứu vận dụng chính sách lãi suất linh hoạt
Việc xác định mức lãi suất hợp lý cho từng đối tượng khách
hàng giúp ngân hàng tăng khả năng cạnh tranh trong cho vay, thu hút
khách hàng, Vì thế ngân hàng phải có một chính sách linh hoạt phù
hợp với từng nhóm khách hàng
d) Công khai và hướng dẫn thủ tục vay vốn cho khách hàng
chu đáo hơn
e) Tăng cường công tác truyền thông, quảng bá hình ảnh
ngân hàng.



21
f) Nâng cao chất lượng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay KH cá nhân kinh doanh.
g) Triển khai hoạt động cho vay qua tổ vay vốn
h) Thực hiện tốt việc bán chéo sản phẩm
i) Khuyến nghị khác:
* Nâng cao chất lươngcông tác nhân sự
* Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương
* Hiện đại hóa cơ cở vật chất, hoàn thiện công tác chăm sóc
khách hàng trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
3.2.2. Khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh Tỉnh Kon
Tum
Tăng cường công tác đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu đòi hỏi về
tiêu chuẩn cán bộ đồng thời phải có chính sách thu hút những người
có năng lực vào làm việc, bố trí sử dụng cán bộ hợp lý, riêng đối với
cán bộ tín dụng cần xây dựng quy chế thưởng phạt rõ ràng nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm.
Về năng lực công tác: yêu cầu mỗi cán bộ của Ngân hàng, đặc
biệt cán bộ có liên quan đến công tác cho vay không những phải
thường xuyên nghiên cứu, học tập nắm vững và thực hiện đúng các
quy định hiện hành mà còn phải không ngừng nâng cao năng lực
công tác, nhất là khả năng phát hiện ngăn chặn những thủ đoạn lợi
dụng của khách hàng.
Phân bổ nguồn vốn, kinh phí cho các chi nhánh để tài trợ các
chương trình an sinh xã hội, các hoạt động tại địa phương để củng cố
và tăng cường quảng bá thương hiệu cho các chi nhánh.
Hiện nay tại các chi nhánh chỉ có đội ngũ cán bộ là công tác cho
vay, công tác kế toán, không có đội ngũ cán bộ làm công tác

Marketing, Agribank tỉnh Kon Tum cần nghiên cứu những chương


22
trình quảng bá sản phẩm thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh, trong đó
cần ưu tiên quảng bá các sản phẩm cho vay đối với đối tượng
KHCNKD.
3.2.3. Khuyến nghị đối với Agribank Việt Nam
Cần giảm bớt thủ tục hồ sơ của Agribank vẫn tương đối rườm
rà so với một số NHTM khác, Để đáp ứng nhanh yêu cầu khách
hàng, nâng cao chất lượng phục vụ, Agribank Việt Nam cần thường
xuyên nghiên cứu các văn bản pháp luật, các quy định của NHNN
cũng như thực tế áp dụng tại các chi nhánh để hoàn thiện thủ tục và
quy trình cho vay theo hướng đơn giản nhưng vẫn bảo đảm chặt chẽ
an toàn, đúng các quy định của pháp luật.
Cần quan tâm đúng mức cho công tác nghiên cứu thị trường,
trên cơ sở đó đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ, tạo ra những
sản phẩm khác biệt so với đối thủ.
Agribank nên liên kết hợp tác với công ty nghiên cứu thị trường
có uy tín thực hiện công tác khảo sát thị trường, phân tích số liệu báo
cáo quá khứ, phân tích xu hướng thị trường,,,, để có thể đánh giá
chính xác nhu cầu và xu hướng sử dụng sản phẩm dịch vụ tín dụng
của khách hàng ở hiện tại và trong tương lai.
Triển khai đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, các sản
phẩm tiền gửi để chi nhánh có thể huy động được nguồn vốn.
Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, đảm bảo thuận
lợi cho công tác chấm điểm đồng thời bảo đảm chất lượng trong
phân loại khách hàng,Cần xây dựng hệ thống thông tin về tài sản bảo
đảm để các chi nhánh trong hệ thống tra cứu.
Các Ban tại Trụ sở chính cần thường xuyên cập nhật các văn

bản pháp luật, các quy định của ngân hàng nhà nước cũng như các vụ
việc liên quan đến hoạt động ngân hàng để đưa ra các cảnh báo,


23
hướng dẫn nhằm hạn chế các rủi ro pháp lý cho chi nhánh trong hoạt
động cho vay.
3.2.4. Khuyến nghị đối với NHNN Việt Nam.
NHNN cần nghiêm minh trong việc xử lý các NHTM không
chấp hành khung lãi suất theo chỉ đạo từng thời kỳ, Xây dựng cơ chế
quản lý, kiểm tra, giám sát, hạn chế cạnh tranh không lành mạnh của
các NHTM, Xây dựng bộ máy tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh sai
phạm, thông tin hoạt động cạnh tranh không lành mạnh của các
NHTM từ tổ chức, cá nhân vay vốn.
Thanh tra hoạt động NHTM, thực hiện cơ chế giám sát từ xa,
ban hành quy mục chuẩn về các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
của từng TCTD, các hình thức xử phạt đối với từng hành vi vi phạm
sát với thực tiễn và thông lệ quốc tế, Tăng cường nâng cao chất
lượng hoạt động của thanh tra nhà nước để phát hiện, cánh cáo, chấn
chỉnh và xử lý kịp thời các hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.
Yêu cầu NHTM rà soát, bổ sung cơ chế nghiệp vụ cho vay theo
hướng chặt chẽ, an toàn, đề cao chất lượng cấp tín dụng, đồng thời
tăng cường kiểm soát nội bộ để nâng cao chất lượng tín dụng, khắc
phục sai phạm, giảm thiểu rủi ro.
NHNN cần thực hiện có hiệu quả chương trình cải tổ, cơ cấu
lại ngành Ngân hàng Việt Nam, tạo môi trường cạnh tranh thông
thoáng cho hoạt động ngân hàng, đảm bảo lợi ích cho cả người tiêu
dùng và tổ chức cho vay.
NHNN nên thường xuyên tổ chức các hội thảo, chuyên đề khóa
học nâng cao nghiệp vụ cho các NHTM để các ngân hàng giao lưu,

học hỏi lẫn nhau, tăng cường hợp tác.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


×