Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GIAO AN CONG NGHE 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.33 KB, 43 trang )

Ngày soạn : Tiết : 1
Ngày giảng :

Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : Tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật
I/ Mục tiêu: Qua bài giảng này GV phải làm cho HS :
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật : Khổ giấy, tỉ lệ, nét
vẽ, chữ viết, ghi kích thớc

2. Kĩ năng :
- Tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật .
3. Thái độ :
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ các hình 1.3, 1.5, 1.7 sgk.
- Trình bày khung vẽ và khung tên.
- Tranh vẽ các hình 1.5, 1.7 sgk.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Đặt vấn đề :
2. Nội dung bài mới :
Nội dung Phơng pháp dạy học
Bản vẽ kĩ thuật là phơng tiện thông tin
dùng trong lĩnh vực kĩ thuật và trở thành
Ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật
I) Khổ giấy : ( TCVN 7285 - 2003)
- A
o
, A
1
, A


2
, A
3
, A
4
- Khổ A
o
1m
2
, các khổ giấy khác đợc lập ra
từ khổ giấy này.
- Tỉ lệ cạnh dài và cạnh ngắn các khổ giấy :
2
- Khổ giấy có thể đặt ngang hoặc dọc, khổ A
4

thờng đặt dọc.
- Mỗi bản vẽ đều có khung và khung tên
II) Tỉ lệ : ( TCVN- 7286: 2003 )
- Tỉ lệ: (Sgk)
- Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 ; 1: 5 ; 1: 10 1: X.
- Tỉ lệ phóng to : 2:1 ; 5:1 ; 10:1 X : 1
- Tỉ lệ nguyên hình : 1:1
III) Nét vẽ : (TCVN 8: 2002)
1. Các loại nét vẽ :
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về
BVKT
- Vì sao nói BVKT là ngôn ngữ dùng chung
trong kĩ thuật ?
HĐ2: Giới thiệu khổ giấy.

- GV giới thiệu các khổ giấy chính
- Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất
định ?
- Việc qui định khổ giấy cóliên quan gì đến các
thiết bị sản xuất và in ấn ?
- HS quan sát hình 1.1, bảng 1.1 sgk cách chia
các khổ giấy khác từ khổ giấy A
o
ntn ?
GV hớng dẫn cho HS tìm hiểu cách vẽ khung và
và khung tên cho HS quan sát một số bản vẽ
mẫu.
HĐ3: Giới thiệu tỉ lệ .
- Thế nào là tỉ lệ của bản vẽ ? HS trả lời GV
nhận xét và kết luận.
HĐ4: Giới thiệu nét vẽ
- Nét liền đậm
- Nét liền mãnh
- nét đứt mảnh
- Nét gạch chấm mãnh
- Nét lợn sang
2. Chiều rộng nét vẽ :
- Chọn trong dãy kích thớc sau : 0.13 ; 0.18 ;
0.25 ; 0.35 ; 0.5 ; 0.7 ; 1.4 ; 2mm
- Tỉ số chiều rộng nét đậm và nét mãnh là 1:2
3. Cách vẽ các nét vẽ :
- Khe hở trong nét đứt nét gạch chấm mãnh
trong khoảng 3d ( d chiều rộng nét đậm)
- Các gạch trong nét đứt mãnh là 6d
- Các chấm trong nét chấm gạch mãnh

< 0.5 d
- Các gạch trong nét gạch chấm mãnh:
+ 12d : Trục ngắn
+ 24d : Trục dài
- Chổ nối các nét đợc vẽ cắt nhau bằng gạch
IV) chữ viết (tCVN 7284- 2003)
1. Khổ chữ: (h)
- Xác định bằng chiều cao h của chữ hoa (mm)
2. Kiểu chữ :
- Kiểu A đứng và nghiêng 75
0
; d = 1/14 h
- Kiểu B đứng và nghiêng 75
0
; d = 1/10 h
V) Ghi kích th ớc (TCVN 5705 : 1993)
1. Đờng kích thớc :
2. Đờng gióng kích thớc
3. Chữ số kích thớc:
- Chỉ trị số kích thớc thật không phụ thuộc vào
tỉ lệ bản vẽ
- Ghi trên đờng kích thớc.
- Ghi ở giữa đờng kích thớc và ghi theo phơng
nằm ngang
4. Ghi kích thớc đờng tròn , cung tròn
- Đờng tròn :

(

20 ;


18...)
- Cung tròn : R ( R3 ; R7 ; R15....)
- GV cho HS quan sát bảng 1.2 , 1.3 sgk
- Các loại nét vẽ bên biểu diễn đờng gì của vật
thể ?
- GV vẽ hình lấy ví dụ và giải thích ứng dụng
các loại nét vẽ ứng với bảng 1.2
- Việc quy định chiều rộng nét vẽ có liên quan gì
đến bút vẽ ?
- GV hớng dẫn HS cách vẽ các loại nét vẽ
HĐ1: Giới thiệu chữ viết
- GV: Trên BVKT ngoài hình vẽ còn có phần
chữ để ghi kích thớc, ghi các kí hiệu, chú thích...
- Yêu cầu của chữ viết trên BVKT ntn ?
- GV yêu cầu HS xem hình 1.5 nhận xét kiểu
dáng, cấu tạo, ,kích thớc các phần của chữ .
HĐ2: Giới thiệu cách ghi kích thớc.
- Kết hợp sgk GV giảng và vẽ mẫu cách ghi
kích thớc, đờng kích thớc, đờng gióng kích thớc,
chữ số kích thớc
IV/ Cũng cố hệ thống bài :
- Vì sao BVKT phải đợc lập theo các tiêu chuẩn thống nhất ?
- Tiêu chuẩn trình bày BVKT gồm những tiêu chuẩn nào ?
- Tập kẻ một số chữ kiểu chữ B đứng và nghiêng 75
0
với h = 10.
- Nhận xét một số kích thớc ghi ở hình 1.12, kích thớc nào ghi sai ?
V/ Bài tập về nhà :
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 sgk trang 11,12

- Bài tập 1, 2 trang 12 sgk
- Đọc trớc phần chữ viết và ghi kích thớc của bài tiêu chuẩn BVKT.
VI/ PhÇn bæ sung kiÕn thøc
Ngµy so¹n : TiÕt : 3
Ngµy gi¶ng :

Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : 2 Hình chiếu vuông góc
I/ Mục tiêu: Qua bài giảng này GV phải làm cho HS :
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc nội dung cơ bản của phơng pháp hình chiếu vuông góc, các phơng chiếu, tên gọi các
hình chiếu
- Biết đợc vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ.
2. Kĩ năng :
3. Thái độ :
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ các hình 2.1 ; 2.3 sgk.
- Mẩu vật , mô hình 3 mặt phẳng hình chiếu
- Máy chiếu, máy tính.
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Khi ghi kích thớc cần thể hiện chữ số, đờng gióng và đờng ghi kích thớc ntn ?
2. Nội dung bài mới :
Nội dung Phơng pháp dạy học
I) Ph ơng pháp hình chiếu vuông
góc
- Dùng phép chiếu vuông góc chiếu vật thể lên
các mặt phẳng chiếu vuông góc với nhauvà
sắp xếp có hệ thống các hình chiếu trên cùng
1 mặt phẳng

- Dùng 6 hình chiếu theo các hớng chiếu
vuông góc khác nhau để biểu diễn vật thể
- Hình chiếu đứng là hình chiếu chính của bản
vẽ, nó có hớng chiếu sao cho biểu diễn đợc
nhiều nhất hình dạng của vật thể.
- Đối với vật thể đơn giản thờng dìng 2-3 hình
chiếu: Đứng , bằng và cạnh để biểu diễn
II) ph ơng pháp chiếu góc thứ nhất
(PPCG1)
- Vật thể đợc đặt giữa ngời quan sát và mặt
phẳng chiếu
- Vật thể đợc đặt trong góc tạo thành bởi các
MPC đứng, MPC bằng và MPC cạnh vuông
góc với nhau từng đôi một
- Sau khi chiếu :
+ MPC bằng mở xuống dới
HĐ1: Tìm hiểu phơng pháp hình chiếu
vuông góc
- GV: Gợi ý nhắc lại phép chiếu vuông góc, cách
hình thành các hình chiếu
+ Mặt phẳng chiếu.
+ Phơng chiếu.
+ Vật thể.
+ Hình chiếu
- GV dùng hình vẽ 2.1 cho HS quan sát yêu cầu
+ Để biểu diễn đầy đủ các mặt của vật thể có
mấy hình chiếu? Theo những hớng chiếu ntn ?
+ Các hớng chiếu a,b,c là hớng chiếu ntn? Hình
thành các hình chiếu gì ? tên gọi các hình chiếu
đó?

+ Tơng tự các hớng chiếu d,e,f..?
- GV dùng bảng 2.1 sgk để giải thích hớng chiếu
và tên gọi các hình chiếu cho HS rõ .
- Mỗi hình chiếu thể hiện đợc mấy chiều kích th-
ớc của vật thể ?
HĐ2: Tìm hiểu phơng pháp chiếu góc thứ
nhất
- Cho HS quan sáthình 2.2 sgk : Vị trí tơng đối
giữa ngời quan sát, MPC và vật thể ntn ?
- Cho HS quan sát hình 2.3 sgk - Vật thể đợc đặt
ntn với các MPC : Đứng, bằng và cạnh ?
- Sau khi chiếu các MPC bằng và MPC cạnh đ-
ợc mở ra ntn ? Vì sao phải mở 2 MPC bằng và
+ MPC cạnh mở sang phải
- Hệ thống sắp xếp các hình chiếu trên bản
vẽ:
+ HCB đặt dới HCĐ
+ HCC đặt bên phải HCĐ
III) Ph ơng pháp chiếu góc thứ ba
( PPCG3)
- MPC đợc đặt giữa ngời quan sát vàvật thể
- Vật thể đợc đặt trong 1 góc tạo bởi MPCĐ,
MPCB và MPCC vuông góc với nhau từng đôi
một.
- Sau khi chiếu :
+ MPCB mở lên trên.
+ MPCC mở sang trái
- Hệ thống sắp xếp các hình chiếu trên bản
vẽ:
+ HCB đặt trên HCĐ

+ HCC đặt bên trái HCĐ
cạnh ra trùng với MPC đứng
* GV nhắc HS : HCB và HCC đợc đúng liên
hệ gióng đối với HCĐ.
HĐ1: Tìm hiểu phơng pháp chiếu góc thứ ba
- GV: Cho HS quan sát hình 2.4 sgk :
+ Trong PPCG3 vị trí tơng đối giữa ngời quan
sát, MPC và vật thể ntn ?
+ So sánh với PPCG1 ?
- Cho HS quan sát hình 2.5 a :
+ Trong PPCG3 vật thể đợc đặt ntn đối với các
MPCĐ, MPCB, MPCC ? So sánh với PPCG1 ?
- Trong PPCG3 các MPCB, MPCC đợc mở ntn
so với MPCĐ ? So sánh với PPCG1 ?
- Trên bảnv vẽ các hình chiếu đợc bố trí ntn ?
So sánh với PPCG1 ?
* GV nhắc HS : HCB và HCC đợc đúng liên hệ
gióng đối với HCĐ.
IV/ Cũng cố hệ thống bài :
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể
- Trên BVKT hệ thống bố trí các HCĐ, HCB và HCC của PPCG1 và PPCG3 khác nhau ntn ?
- So sánh sự khác nhau của PPCG1 và PPCG3
- Làm bài tập trang 16 sgk
V/ Bài tập về nhà :
- Trả lời các câu hỏi 1,2 trang 16 sgk
- Bài tập trang 16 sgk
- Đọc phần III PPCG3, so sánh với PPCG1
- Đọc bài 3 sgk
VI/ Phần bổ sung kiến thức
Ngày soạn : Tiết : 5,6

Ngày giảng :

Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
I/ Mục tiêu: Qua bài thực hành này GV phải làm cho HS :
- Vẽ đợc 3 hình chiếu: Đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều hoặc từ vật mẫu
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ mẫu khung tên ( Hình 3.1 sgk)
- Các đề bài hình 3 chiều
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
Trên BVKT hệ thống bố trí các HCĐ, HCB và HCC của PPCG1 và PPCG3 khác nhau nh
thế nào?
2. Nội dung bài mới :
Nội dung Phơng pháp dạy học
1. Nội dung:
- Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm 3 hình
chiếu và các kích thớc của vật thể đơn giản từ
hình biểu diển 3 chiều của vật thể
2. Các b ớc tiến hành :
B1: - Chọn khổ giấy A4.
- Chọn tỉ lệ bản vẽ thích hợp
B2 : - Phân tích hình dạng vật thể.
- Chọn hớng chiếu cho hình chiếu đứng.
B3: Bố trí 3 hình chiếu trên bản vẽ bằng các
đờng trục, đờng tâm, đờng bao hình chữ nhật
của các hình chiếu.
- Bố trí cân đối trên bản vẽ, chừa khoảng
trống hợp lí giữa các hình chiếu để ghi các
kích thớc của vật thể.

B4: Lần lợt vẽ các đờng bao từng khối hình
học tạo thành vật thể ở các hình chiếu bằng
nét mãnh.
- Sau khi vẽ xongcác hình chiếu của vật thể
cần kiểm tra lại các hình vẽ để sữa chữa, tẩy
xoá những đờng nét không cần thiết.
B5: Tô đậm các nét biểu diễn cạch thấy, đờng
bao thấy của vật thể trên các hình chiếu.
- Dùng nét đứt biểu diễn các cạnh khuất, đờng
bao khuất.
B6: Kẻ các đờng gióng, đờng ghi kích thớc ghi
các chữ số kích thớc trên các hình chiếu.
- Phân tích hình dạng vật thể để ghi đầy đủ
chính xác các kích thớc của vật thể.
- Bố trí hợp lí các kích thớc trên các hình
chiếu.
B7: kẻ khung và vẽ khung tên.
- Ghi nội dung khung tên Phần chú thích
bằng chữ.
3. Xem cách trình bày bài mẫu trên
HĐ1: Giới thiệu nội dung thực hành
- GV nói rõ nội dung thực hành cho HS
HĐ2: Hớng dẫn các bớc thực hành
- Vật thể do những khối hình học nào tạo
thành?
- Chọn hớng chiếu cho HCĐ phải ntn ?
- Các hình chiếu của vật thể gồm những hình
chiếu nào ? Bố trí ntn ?
GV hớng dẫn trên hình vẽ
- Đờng gióng, đờng kích thớc đợc vẽ ntn ?

- Cách ghi các chữ số kích thớc ntn ?
- Bố trí hợp lí các kích thớc có nghĩalà ntn ?
GV hớng dẫn vẽ khung và khung tên của bản vẽ,
cách ghi nội dung khung tên
khổ A4:
- Cách bố trí các hình chiếu.
- Cách biểu diễn các loại đờng nét.
- Cách ghi kích thớc
- Kẻ khung và vẽ khung tên
4. Tổ chức thực hành
HĐ3: HS quan sát bài mẫu h 3.2 sgk
- Có mấy hình chiếu gòm những hình chiếu
nào ? bố trí ntn ?.
- Để ghi kích thớc cần thể hiện đờng gióng, đ-
ờng ghi kích thớc và chữ số kích thớc ntn ?
HĐ4: Tổ chức thực hành
Lớp chia thành 6 nhóm Mỗi nhóm 8-9 HS,
mỗi nhóm 1 đề bài.
- Nội dung đề bài :
Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm 3 hình chiếu
và các kích thớc của vật thể từ hình biểu diễn 3
chiều của vật thể, từ hình
1 6 trang 22 sgk
IV/ Cũng cố hệ thống bài :
GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Kĩ năng làm bài của HS.
- Thái độ học tập học tập của HS.
GV thu bài
- Đọc bài 4 sgk Mặt cắt và hình cắt

VI/ Phần bổ sung kiến thức .
Ngày soạn : Tiết : 7
Ngày giảng :

Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : 4 mặt cắt và hình cắt ( t1 )
I/ Mục tiêu: Qua bài giảng này GV phải làm cho HS :
- Hiểu đợc khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt.
- Nhận biết đợc các hình cắt trên bản vẽ và biết cách vẽ mặt cắt đơn giản của vật thể
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ các hình 4.1 ; 4.2 sgk.
- Mẩu vật theo hình 4.1 sgk
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Đặt vấn đề :
Đối với những vật thể có nhiều phần rảnh bên trongnh lổ, rảnh, nếu nh dùng hình chiếu để
biểu diểnthì hình vẽ có nhiều nét đứt, làm cho bản vẽ thiếu sáng sủa, rõ ràng. Vì vậy trên các bản
vẽ kĩ thuật thờng dùng mặt cắtvà hình cắt để biểu diển hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể
2. Nội dung bài mới :
Nội dung Phơng pháp dạy học
I) Khái niệm về hình cắt và măt cắt
- Trên BVKT thờng dùng mặt cắt và hình cắt
để biểu diển hình dạng bên trong của vật thể
- Mặt phẳng cắt: Là mặt phẳng mà ta tởng t-
ợngdùng để cắt vật thể ra làm 2 phần :
- Hình biểu diển đờng bao của vật thể nằm
trên mặt phẳng cắt --> Mặt cắt
- Hình biểu diển mặt cắt và đờng bao của vật
thể sau mặt phẳng cắt lên mặt phẳng hình
chiếu song song với mặt phẳng cắt



Hình cắt
- Mặt cắt đợc kẻ gạch gạch hoặc kí hiệu vật
liệu
II) măt cắt
Mặt cắt dùng để biểu diển hình dạng thiết
diện vuông góc của vật thể
1. Mặt cắt chập : Vẽ ngay trên hình chiếu t-
ơng ứng
- Đờng bao của mặt cắt chập vẽ bằng nét liền
mảnh
- Dùng để biểu diển mặt cắt có hình dạng đơn
giản
2. Mặt cắt rời :
- Vẽ ngoài hình chiếu
- Đờng bao mặt cắt vẽ bằng nét liền đậm
HĐ1: tìm hiểu về mặt cắt và hình cắt
- GV: Để biết đợc hình dạng bên trong của vật
thể chúng ta nên làm ntn ? Cắt ra

Vậy thế nào là mặt cắt và hình cắt ?
- Cho HS quan sát hình 4.1 và vật mẫu
+ Thế nào là mặt phẳng cắt ?
+ Mặt cắt và hình cắt là hình biểu diển phần
nào của vật thể ?
HĐ2: Tìm hiểu về mặt cắt
- Mặt cắt dùng để làm gì ? dùng trong trờng hợp
nào ?
- Cho HS quan sát hình 4.2 , và GV vẽ một số
mặt cắt khác làm ví dụ ( thép chữ U, I )

GV vẽ một số hình minh hoạ
- Mặt cắt chập và mặt cắt rờikhác nhau ntn ?
chúng đợc dùng trong trờng hợp nào ?
IV/ Cũng cố hệ thống bài :
- Thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt , hình cắt ?
- Mặt cắt và hình cắt dùng để làm gì ?
- Mặt cắt gồm những loại nào ? Chúng đợc dùng trong những trờng hợp nào ?
V/ Bài tập về nhà :
- Làm bài tập 3 trang 27 sgk
- Đọc phần hình cắt : Kí hiệu quy ớc
VI/ Phần bổ sung kiến thức
Ngày soạn : Tiết : 8
Ngày giảng :

Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : 4 mặt cắt và hình cắt ( t2 )
I/ Mục tiêu: Qua bài giảng này GV phải làm cho HS :
- Nhận biết đợc các hình cắt trên bản vẽ và biết cách vẽ hình cắt đơn giản của vật thể
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ các hình 4.6 ; 4.8 ; 4.10 sgk.
- Mẩu vật theo hình 4.1 sgk
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
a) hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì ?
b) Làm bài tập 3 sgk ?
2. Nội dung bài mới :
Nội dung Phơng pháp dạy học
III) hình cắt
1. Hình cắt toàn bộ :
- Sữ dụng một mặt phẳng cắt và dùng để biểu

diển hình dạng bên trong của vật thể
2. Hình cắt bán phần:
- Đối với vật thể đối xứng : Hình biểu diển
gồm một nữa hình cắt ghép một nữa hình chiếu
- Đờng phân cách là đờng tâm
3. Hình cắt riêng phần:
- Hình biểu diển một phần vật thể dới dạng
hình cắt
- Đờng giới hạn phần hình cắt bằng nét lợn
sóng
IV) Kí hiệu và quy ớc
1. Kí hiệu:
- Nét cắt ( Đờng cắt) chỉ vị trí mặt phẳng cắt
- Mủi tên : Chỉ hớng chiếu vẽ vuông góc với
nét cắt
- Chữ hoa đầu nét cắt và phía trên hình cắt để
phân biệt các hình cắtvà mặt cắt khác nhau
2. quy ớc :
- Đờng gạch gạch:
+ Trên mặt cắt đợc kẻ song song với nhau và
ngiêng 45
0
so với đờng bao ( đờng trục )
+ Hình cắt và mặt cắt của cùng một vật thểđ-
ợc kẻ giống nhau về chiều và khoảng cách
+ Mặt cắt các vật thể khác nhau có đờng
gạch gạch khác nhau về chiều hoặc khoảng
cách
HĐ1: tìm hiểu về hình cắt
- GV: Cho HS quan sát hình 4.5

- Hình cắt toàn bộ đợc dùng trong trờng hợp
nào ?
- GV : Cho HS quan sát hình 4.6
- Đối với những vật thể ntn thì chúng ta dùng
hình cắt bán phần ? Vì sao ?
- Cho HS quan sát hình 4.7
- Khi nào chúng ta dùng đến hình cắt riêng
phần ?
HĐ2: Giới thiệu kí hiệu và quy ớc:
- GV giải thích và trình bày các kí hiệu và quy -
ớc trên hình vẽ
- Cho HS quan sát hình 4.8 ( a, b)
+ Cho biết vị trí mặt phẳng cắt đi qua có kí hiệu
ntn ?
+ Hớng chiếu có kì hiệu ntn ?
+ Các mặt phẳng cắt khác nhau đợc kí hiệu
ntn ?
- Cho HS quan sát hình 4.9 sgk
+ Đờng gạch gạch trên mặt cắt đợc quy ớc ntn ?
+ Nếu cùng một mặt phẳng cắt cắt qua nhiều
vật thể khác nhau thì trên mặt cắt các vật thể đó
đợc quy ớc ntn ?
IV/ Cũng cố hệ thống bài :
- Hình cắt gồm những loại nào ? Chúng đợc dùng trong những trờng hợp nào ?
- Vị trí mặt phẳng cắt đợc kí hiệu ntn ? Hớng chiếu ? để phân biệt các hình cắt và các mặt cắt
khác nhau trên mặt cắt, hình cắt đợc kí hiệu ntn ?
- Những trờng hợp nào thể hiện hình cắt , mặt cắt mà không cần ghi kí hiệu
- Quy ớc trên mặt cắt và hình cắt đợc thể hiện ntn ?
- Các vật thể khác nhau thì trên hình cắt , mặt cắt đợc quy ớc ntn ?
V/ Bài tập về nhà :

- Làm bài tập 1, 2 trang 27 sgk
- Đọc bài 5 : Hình chiếu trục đo
VI/ Phần bổ sung kiến thức
Ngày soạn : Tiết : 9
Ngày giảng :

Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : 5 h ình chiếu trục đo
I/ Mục tiêu: Qua bài giảng này GV phải làm cho HS :
- Hiểu đợc các khái niệm cơ bản : Nội dung, thông số cơ bản và công dụng của hình chiếu trục
đo
- Biết đợc góc trục đo và hệ số biến dạng của HCTĐ vuông góc đều
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ các hình 5.3 ; 5.5 ; 5.7 và bảng 5.1 sgk.
- Thớc vẽ elíp
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
a) Thế nào là mặt cắt, hình cắt ?
b) Hình cắt, mặt cắt đợc kí hiệu ntn ?
2. Nội dung bài mới :
Nội dung Phơng pháp dạy học
I) Khái niệm
- Để nhận biết hình dạng của vật thể trên
BVKT thờng dùng hình ba chiều nh HCTĐ
hoặc HCPC để bổ sung cho hình chiêú vuông
góc
- Nội dung phơng pháp HCTĐ :
HCTĐ là hình ba chiều biểu diển vật thể đợc
vẽ bằng phép chiếu song song
II) thông số cơ bản của HCTĐ

1. Góc trục đo :
- Hình chiếu của các trục toạ độ là các trục
O X ; O Y ; O Z : Các trục đo
- X O Y ; Y O Z ; X O Z : Các góc trục đo
2. Hệ số biến dạng :
- HSBD : Là tỉ số độ dài hình chiếu của một
đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài
chính đoạn thẳng đó.
p : Hệ số biến dạng theo trục O X
q : Hệ số biến dạng theo trục O Y
r : Hệ số biến dạng theo trục O Z
III) Hình chiếu trục đo vuông góc
đều :
- Vuông góc : Phơng chiếu L vuông góc với
mặt phẳng chiếu (L,P = 90
0
)
- Đều : 3 HSBD bằng nhau ( p = q = r )
1. Thông số cơ bản:
- Góc trục đo: X O Y = Y O Z = X O Z =
120
0
HĐ1: Tìm hiểu về kháI niệm HCTĐ
- GV: Cho HS quan sát hình 5.1 và 5.2 sgk
( Hình chiếu và HCTĐ của đai ốc )
+ Hình 5.1 và 5.2 cung cấp cho ngời đọc
những thông tin gì về đai ốc ?
+ Hình nào dễ nhận biết hình dạng đai ốc hơn
?
- GV sữ dụng h 5.3 sgk để trình bày :

+ HCTĐ đợc vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng
chiếu ?
+ Vì sao phơng chiếu L không đợc song song
với mặt phẳng chiếu và không đợc song song với
trục toạ độ nào ?
HĐ2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ
- GV dùng hình 5.3 để trình bày cho HS về trục
đo và góc các trục đo , hệ số biến dạng
- Hiểu thế nào là hệ số biến dạng ?
- Sau khi chiếu vật thể lên mặt phẳng chiếu độ
dài các kích thớc của vật thể đo đợc trên các
trục đo có đợc bảo toàn ?
- Nếu các trục toạ độ hay phơng chiếu L thay
đổi vị trí đối với mặt phẳng chiếu P thì các góc
trục đo và HSBD có thay đổi không ?
HĐ3 : Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều :
GV: Giải thích ý nghĩa của cụm từ vuông góc
đều
GV: Vẽ hình thể hiện góc các trục đo và giải
thích về HSBD
- HSBD : p =q = r = 0.82

Để thuận tiện cho việc dựng hình thờng
dùng p = q = r = 1
- Trục O Z biểu thị cho chiều cao đặt thẳng
đứng
2. Hình chiếu trục đo của hình tròn :
- HCTĐVGĐ của các hình tròn song song với
các mặt phẳng tọa độ là các hình êlíp
+ Trục dài : 1.22 d

+ Trục ngắn : 0.71 d
( d: Đờng kính đờng tròn)
* Thờng dùng HCTĐVGĐ để vẽ các vật thể có
đờng tròn
- HS: Theo em HCTĐVGĐ của các hình tròn //
với các mặt phẳng toạ độ có hình dạng ntn ?
- GV: Sữ dụng hình 5.5 để giải thích
- HS: Xem h 5.5 cho biết các hình êlíp nằm
trong các góc trục đo khác nhau, có hớng trục
dài ntn so với các trục đo còn lại ?
IV/ Cũng cố hệ thống bài :
- Hình chiếu trục đo dùng để làm gì ?
- Tại sao trong vẽ kĩ thuật không lấy hình chiếu trục đo làm phơng pháp biểu diển chính ?
- Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì ?
- HCTĐVGĐ có các thông số cơ bản ntn ?
-Các vật thể có các lổ tròn khi biểu diển sang HCTĐVGĐ thì bị biến dạng ntn ?
V/ Bài tập về nhà :
- Câu hỏi: 1, 2 3 trang 33 sgk
- Đọc phần hình cắt : Kí hiệu quy ớc
VI/ Phần bổ sung kiến thức
GV hớng dẫn thêm phần cách vẽ HCTĐVGĐ của hình tròn
Ngày soạn :
Tiết : 10
Ngày giảng :

Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : 5 h ình chiếu trục đo
I/ Mục tiêu: Qua bài giảng này GV phải làm cho HS :
- Hiểu đợc các khái niệm cơ bản : Nội dung, thông số cơ bản và công dụng của hình chiếu trục
đo

- Biết đợc góc trục đo và hệ số biến dạng của HCTĐ xiên góc cân
- Biết cách vẽ HCTĐVGĐ và HCTĐXGC của vật thể đơn giản
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ các hình 5.9 và bảng 5.1 sgk.
- Thớc vẽ elíp
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
a) Trình bày nội dung phơng pháp HCTĐ ?
b) Nêu các thông số cơ bản của HCTĐVGĐ ?
2. Nội dung bài mới :
Nội dung Phơng pháp dạy học
VI) Hình chiếu trục đo xiên góc cân :
- Xiên góc : Phơng chiếu L không vuông góc
với mặt phẳng chiếu (L,P

90
0
)
- Cân : 2 trong 3 HSBD bằng nhau
( p = q

r )
- Mặt phẳng toạ độ XOZ đợc đặt song song với
P
1. Thông số cơ bản:
- Góc trục đo:
X O Z =90
0
;X O Y=Y O Z =135
0

- HSBD : p = r = 1 ; q = 0,5
- Trục O Z biểu thị cho chiều cao đặt thẳng
đứng
- Đặc điểm : Các mặt của vật thể đặt song
song với mặt phẳng toạ độ XOZ không bị biến
dạng
V) Cách vẽ HCTĐ :
- Căn cứ hình dạng của vật thể chọn cách vẽ
HCTĐ thích hợp
- Khi vẽ thờng các trục toạ độ theo các chiều
dài, cao, rộng của vật thể
- Vẽ hình hộp ngoại tiếp vật thểvà vẽ HCTĐ
HĐ1 : Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân :
GV: Giải thích ý nghĩa của cụm từ xiên góc cân
GV: Vẽ hình thể hiện góc các trục đo và giải
thích về HSBD
- Vì sao đối với HCTĐXGC có p = r = 1
Vì quy định đặt mặt phẳng toạ độ XOZ // P
nên HSBD theo trục O X , O Z đều bằng 1
- HS: Theo em các mặt của vật thể song song
với mặt phẳng toạ độ XOZ có hình dạng ntn ?
- GV: Sữ dụng hình 5.8 để giải thích
HĐ2: Cách vẽ HCTĐ của vật thể :
- GV hớng dẫn HS cách vẽ HCTĐVGĐ và
HCTĐXGC qua ví dụ bảng 5.1 sgk
IV/ Cũng cố hệ thống bài :
- Trả lời các câu hỏi 3, 4 sgk trang 33
- HCTĐXGC có đặc điểm gì ?
- Luyện tập làm các bài tập 1, 2 sgk trang 33
V/ Bài tập về nhà :

- Làm tiếp bài tập: 1, 2 trang 33 sgk
- Chuẩn bị dụng cụ vẽ và vật liệu vẽ cho bài thực hành
VI/ Phần bổ sung kiến thức
GV hớng dẫn thêm cách vẽ HCTĐ của hình tròn : + Bằng thớc
+ Bằng com pa
Ngày soạn : Tiết : 11,12
Ngày giảng :

Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : thực hành biễu diễn vật thể
I/ Mục tiêu: Qua bài thực hành này GV phải làm cho HS :
- Đọc đợc bản vẽ 2 hình chiếu của vật thể đơn giản
- Vẽ đợc hình chiếu thứ 3, hình cắt và HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu
- Ghi các kích thớc của vật thể, bố trí hợp lí các kích thớc
II/ Chuẩn bị :
- Tranh vẽ hình 6.1 sgk ; các đề bài hình 6.2 sgk
III/ Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
HCTĐVGĐ và HCTĐXGC có các thông số cơ bản nh thế nào? HCTĐXGC có đặc điểm
gì ?
2. Nội dung bài mới :
Nội dung Phơng pháp dạy học
1. Nội dung Bài th c hành
Cho bản vẽ 2 hình chiếu của vật thể đơn
giản
Yêu cầu :
- Đọc bản vẽ và hình dung đợc hình dạng của
vật thể
- Vẽ hình chiếu thứ 3, hình cắt và HCTĐ
- Ghi các kích thớc lên của vật thể lên các

HCVG
2. Các bớc tiến hành:
B1: - Đọc bản vẽ 2 hình chiếu, phân tích hình
dạng từng bộ phận của vật thể , hình dung đợc
hình dạng từng bộ phận và toàn vật thể
- Vẽ phác hình chiếu thứ 3, hình cắt và HCTĐ
vật thể
B2 : - Chọn khổ giấy A4, tỉ lệ, bố trí các hình
chiếu, hình cắt và HCTĐ cân đối trên bản vẽ.
B3: -Vẽ mờ bằng nét mãnh : hình chiếu đã
cho, hình chiếu thứ 3, hình cắt, HCTĐ
- Kiểm tra lại các hình biểu diễn để sửa chữa
và bổ sung, tẩy xoá các loại đờng nét không
cần thiết.
B4: - Tô đậm các nét liền đậm, các nét biểu
diễn cạnh thấy, đờng bao thấy của vật thể trên
các hình biểu diển
B5: - Kẽ các đờng gạch gạch trên mặt cắt, các
đờng gióng, đờng ghi kích thớc, ghi các chữ số
kích thớc lên các hình chiếu vuông góc
- Bố trí hợp lí các kích thớc trên các hình
chiếu.
B6:- Kẻ khung và vẽ khung tên.
- Ghi nội dung khung tên Phần chú thích
bằng chữ.
3. Xem cách trình bàybài mẫu
trên hình 6.1 sgk:
- Cách bố trí hình chiếu thứ 3
- Bố trí hình cắt
HĐ1: Giới thiệu nội dung thực hành

- GV nói rõ nội dung thực hành cho HS
HĐ2: Hớng dẫn các bớc thực hành
- GV hớng dẫn lần lợt các bớc thực hành cho
HS
- Làm ntn để bố trí các hình chiếu, hình cắt cân
đối trên bản vẽ ?
HĐ3: GV hớng dẫn cho HS quan sát bài
- Bố trí HCTĐ
4. Tổ chức thực hành
mẫu hình 6.1 sgk
- Cách bố trí hình chiếu thứ 3 ntn ?
- Thể hiện hình cắt của vật thể trên hình chiếu
ntn ?
- Cách bố trí HCTĐ trên bản vẽ.
HĐ4: Tổ chức thực hành
- Lớp chia thành 6 nhóm Mỗi nhóm 8-9 HS,
mỗi nhóm 1 đề bài.
- GV theo dõi, uốn nắn HS trong từng bớc thực
hiện
IV/ Cũng cố hệ thống bài :
GV nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của HS.
- Kĩ năng làm bài của HS.
- Thái độ học tập học tập của HS.
GC thu bài
- Đọc bài 7 sgk Hình chiếu phối cảnh
VI/ Phần bổ sung kiến thức .
Ngày soạn :
Tiết : 13
Ngày giảng :


Chơng I : Vẽ kĩ thuật cơ sở
Bài : 5 h ình chiếu phối cảnh
I/ Mục tiêu: Qua bài giảng này GV phải làm cho HS :
- Biết một số khái niệm cơ bản về HCPC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×