Tuần 9
Tiết 41 GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/48
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu về góc (5’)
Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc.
Cách tiến hành :
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong SGK - HS quan sát
- Hai kim đồng hồ trên có chung 1 điểm góc,
ta nói hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc
- Y/c HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai, thứ ba
và nói : Hai kim đồng hồ có chung 1 điểm gốc.
Vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc
Kết luận :
- Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc gần như các
góc tạo bởi hai kim trong mỗi đồng hồ
* Hoạt động 2 : Giới thiệu góc vuông và góc
không vuông (5’)
Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc
vuông, góc không vuông
Cách tiến hành :
- Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài
học và giới thiệu : Đây là góc vuông
- HS quan sát
- Sau đó GV vừa chỉ vào hình vừa giới thiệu
tên đỉnh cạnh của góc vuông
- Vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu
góc MPN và góc CED là góc không vuông
- Y/c HS nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc - Góc đỉnh D; cạnh DC và DE
- Góc đỉnh P; cạnh NP và MP
Kết luận :
- Góc AOB là góc vuông, Góc MPN và góc
CED là góc không vuông
* Hoạt động 3 : Giới thiệu êkê (3’)
Mục tiêu :
- HS biết êkê dùng để kiểm tra 1 góc vuông
hay không vuông và để vẽ góc vuông.
Cách tiến hành :
- Cho HS cả lớp quan sát êkê loại to và giới
thiệu : Đây là cái êke. Êke dùng để kiểm tra 1
góc vuông hay không vuông và để vẽ góc
vuông
- HS quan sát
- GV chỉ góc vuông trong êkê và chỉ cho HS
thấy
Kết luận :
- Êke dùng để kiểm tra 1 góc vuông hay
không vuông và để vẽ góc vuông
* Hoạt động 4 : Luyện tập - Thực hành (12’)
Mục tiêu :
- Bước đầu làm quen với khái niệm về góc,
góc vuông, góc không vuông
Cách tiến hành :
Bài 1
- Gọi 1 HS nêu y/c của bài
- Hướng dẫn HS dùng êkê để kiểm tra các góc
hình chữ nhật. GV làm mẫu 1 góc
- Hướng dẫn HS dùng êkê vẽ góc vuông có
đỉnh có cạnh như y/c phần b)
- Thực hành dùng êkê để kiểm tra
Bài 2
- Y/c HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS dùng êkê để kiểm tra xem
góc nào là góc vuông
- Góc vuông đỉnh A, hai cạnh là AE
và AD
- HS nêu tên đỉnh và các góc không
vuông
Bài 3
- Tứ giác MNPQ có các góc nào ? - Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q
- Hướng dẫn HS dùng êkê để kiểm tra các góc
và trả lời câu hỏi
- Góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q
Bài 4
- Hình bên có bao nhiêu góc ? - Có 6 góc
- Y/c HS lên bảng chỉ số góc vuông có trong
hình
-1 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/49
- Nhận xét tiết học
Tuần 9
Tiết 42 THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG ÊKÊ
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách dùng êkê để kiểm tra, nhận xét góc vuông, góc không vuông
- Biết cách dùng êkê để vẽ góc không vuông
II. Đồ dùng dạy học
- Êkê, thước
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/49
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Biết cách dùng êkê để kiểm tra, nhận xét góc
vuông, góc không vuông
- Biết cách dùng êkê để vẽ góc không vuông
Cách tiến hành :
Bài 1
- Hướng dẫn HS thựchành vẽ góc vuông đỉnh 0
: Đặt đỉnh góc vuông của êkê trùng với 0 và 1
cạnh góc vuông của êkê trùng với cạnh đã cho.
Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn lại của
góc vuông êkê. Ta được góc vuông đỉnh 0
- Thực hành vẽ góc vuông đỉnh 0
theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn
lại
- Y/c HS kiểm tra bài của nhau - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài - Dùng êkê để kiểm tra trong mỗi
hình sau có mấy góc vuông
- Y/c HS tự làm bài - Hình thứ nhất có 4 góc vuông
- Hình thứ hai có 2 góc vuông
Bài 3
- Y/c 1 HS đọc y/c của đề bài
- Y/c HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem
mỗi hình A, B được ghép từ các hình nào. Sau đó
dùng các miếng bìa ghép lại để kiểm tra
- Hình A được ghép từ hình 1 và 4
- Hình B được ghép tư hình 2 và 3
Bài 4
- Gọi 1HS nêu y/c của bài - Gấp mảnh giấy theo hình sau để
được góc vuông
- Y/c mỗi HS trong lớp lấy 1 mảnh giấy bất kì
để thực hành gấp
- Gấp giấy như hướng dẫn trong SGK
- GV đến kiểm tra từng HS
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1, 2/50
- Nhận xét tiết học
Tuần 9
Tiết 43 ĐỀ- CA - MÉT . HÉC - TÔ - MÉT
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của dam và hm
Nắm được quan hệ giữa dam và hm
- Biết đổi từ dam, hm ra mét
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Ôn lại các đơn vò đo độ dài đã học
(3’)
Mục tiêu :
- Ôn lại các đơn vò đo độ dài đã học
Cách tiến hành :
- Hỏi : Các em đã được học các đơn vò đo độ
dài nào ?
- mm, cm, dm, m, km
Kết luận :
- Các em đã được học các đơn vò đo độ dài
mm, cm, dm, m, km
* Hoạt động 2 : Giới thiệu đề-ca-mét và héc- tô-mét
(10’)
Mục tiêu :
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của dam và hm
Nắm được quan hệ giữa dam và hm
- Biết đổi từ dam, hm ra mét
Cách tiến hành :
- Đề- ca - mét là 1đơn vò đo độ dài. Đề- ca -
mét kí hiệu dam
- Đọc : đề - ca - mét
- Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m - Đọc :1 đề - ca - mét bằng 10 mét
- Héc- tô- mét cũng là 1 đơn vò đo độ dài.
Héc - tô - mét kí hiệu là hm
- Đọc :héc-tô-mét
Kết luận :
- Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100 m và
bằng độ dài của 10 dam
- Đọc :1 héc- tô- mét bằng 100m, 1
héc-tô-mét bằng 10 đề - ca - mét
* Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành (12’)
Mục tiêu :
- Nắm được tên gọi, kí hiệu của dam và hm
Nắm được quan hệ giữa dam và hm
- Biết đổi từ dam, hm ra mét
Cách tiến hành :
Bài 1
- Viết lên bảng 1hm =……m. Hỏi :1hm bằng bao
nhiêu mét ?
- 1hm bằng 100m
- Vậy điền số100 vào chỗ chấm
- Y/c HS tự làm tiếp bài - HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 2
- Viết lên bảng 4dam =…m
- Y/c HS suy nghó để tìm số thích hợp điền vào
chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số
đó
- GV hướng dẫn 1 phép tính
+ 1dam bằng bao nhiêu mét ? - 1 dam bằng 10m
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1dam - 4 dam gấp 4 lần 1dam
+ Vậy muốn biết4 dam dài bằng bao nhiêu
mét lấy 10 x 4 = 40m
- Y/c HS làm các nội dung còn lại của cột thứ
nhất
- Viết lên bảng 8hm =…m
- Hỏi :1hm bằng bao nhiêu mét ? - 1 hm bằng 100m
- 8 hm gấp mấy lần so với 1hm ? - Gấp 8 lần
- Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy
100m x 8 = 800m. Ta điền 100 vào chỗ chấm
- Y/c HS đọc mẫu, sau đó tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên
bảng
- Chữa bài và cho điểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
Kết luận : 1hm = 100m
8hm = 800m
4dam = 40m
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- 1 dam bằng bao nhiêu mét ?
- 1hm = ?m
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
Tuần 9
Tiết 44 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nắm được bảng đơn vò đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vò đo độ dài theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài thông dụng
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài
II. Đồ dùng dạy học
- Một bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở khung bài học nhưng chưa viết chữ và số
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng đơn vò đo độ dài
(13’)
Mục tiêu :
- Nắm được bảng đơn vò đo độ dài, bước đầu
thuộc bảng đơn vò đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ
đến lớn, từ lớn đến nhỏ
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ
dài thông dụng
Cách tiến hành :
- Vẽ bảng đo độ dài như phần học của SGK lên bảng
- Y/c HS nêu tên các đơn vò đo độ dài đã học - Gọi HS trả lời, có thể trả lời không
theo thứ tự
- Trong các đơn vò đo độ dài thì mét được coi là
đơn vò đo cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vò đo độ
dài
- Lớn hơn mét là những đơn vò nào ? - 3 đơn vò lớn hơn mét : dam, hm, km
- Ta sẽ viết các đơn vò này về phía bên trái của
cột mét
- Trong các đơn vò đo độ dài lớn hơn mét, đơn
vò nào gấp 10 lần mét ?
- dam
- Viết dam vào cột ngay cạnh bên trái của cột
m và viết 1dam =10m xuống dòng dưới
- Đơn vò nào gấp 100 lần mét ? - hm
- Viết hm vào bảng
- 1hm bằng bao nhiêu dam ? - 10 dam
- Viết vào bảng 1hm =1dam=100m
- Tiến hành tương tự vớicác phần còn lại để
hoàn thành bảng đơn vò đo độ dài
- Y/c HS đọc các đơn vò đo độ dài từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé
Kết luận : Thứ tự bảng đơn vò đo độ dài : km,
hm, dam, m, dm, cm, mm.
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (12’)
Mục tiêu :
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ
dài thông dụng
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài
Cách tiến hành :
Bài 1
- 1 HS nêu y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài
- Chữa bài và chiểm HS - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài
- HS tự làm bài - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên
bảng
- Chữa bài và cho điểm HS - 2 HS đổi chéo vơå kiểm tra bài của
nhau,
Bài 3
-GV viết lên bảng 32 dam x 3 = …
- Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế
nào ?
- Lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96 sau
đó viết kí hiệu đơn vò là dam vào sau
kết quả
- Hướng dẫn tương tự với phép tính
96 cm : 3 = 32 cm
- Y/c HS tự làm tiếp bài - 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở,
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Cho 1 số HS đọc thuộc bảng đơn vò đo độ dài
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
Tuần 9
Tiết 45 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Làm quen với việc đọc, viết số đo đọ dài có 2 tên đơn vò đo
- Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vò đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn
vò đo (nhỏ hơn đơn vò còn lại)
- Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài
- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng
II. Đồ dùng dạy học
- Thước mét
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài
- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số
đo của chúng
Cách tiến hành :
a) Giới thiệu về số đo có 2 đơn vò đo
Bài 1
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và
y/c HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước
mét
- Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm
- Đoạn thẳng AB dài 1m và 9 cm ta có thể viết
tắt 1m và 9cm là 1m 9cm và đọc là 1 mét 9
xăng-ti-mét
- Đọc :1mét 9 xăng - ti - mét
- Viết lên bảng 3m 2dm = …dm và y/c HS đọc - Đọc : 3mét 2 đề - xi - mét bằng …
đề -xi - mét
- Muốn đổi 3m 2dm thành dm ta thực hiện như
sau :
+ 3m bằng bao nhiêu dm ? + 3m = 30dm
+ Vậy 3m 2dm bằng 30 dm cộng 2 dm bằng 32 dm
- Vậy khi muốn đổi số đo có 2 đơn vò thành số
đo có 1 đơn vò nào đó ta đổi từng thành phần
của số đo có 2 đơn vò ra đơn vò cần đổi, sau đó
cộng các thành phần đã đựơc đổi với nhau
- Y/c HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
- Chữa bài và cho điểm hs
b) Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài
- Y/c HS tự làm vào vở
- HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện
phép tính với cácđơn vò
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
- Khi thực hiện các phép tính với các đơn
vò đo ta cũng thực hiện bình thường như
với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vò
vào kết quả
- Chữa bài và cho điểm hs
c) So sánh các số đo độ dài
Bài 3
- Gọi 1 HS nêu y/c của bài
- Viết lên bảng 6m3cm … 7m
- Y/c HS suy nghó và cho kết quả so sánh - 6m 3cm < 7m vì 6m 3cm = 603cm,
7m = 700cm mà 603cm < 700cm
- Y/c HS tự làm tiếp bài - HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên
bảng
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- Chữa bài và cho điểm HS
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
Tuần 10
Tiết 46 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Biết cách đo 1 độ dài, biết đọc kết quả đó
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác
II. Đồ dùng dạy học
- Thước mét
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ
dài
- Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số
đo của chúng
Cách tiến hành :
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài
đựơc nêu ở bảng sau : đoạn thẳng AB
dài 7cm; đoạn thẳng CD dài 12cm;
đoạn thẳng EG dài 1dm 2cm
- Y/c HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ
dài cho trước
- Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng đặt
điểm O của thước trùng với điểm vừa
chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của
đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ
hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có
độ dài cần vẽ
- Y/c HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng - Vẽ hình, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau
Bài 2
- Bài tập 2 y/c chúng ta làm gì ? - Đo độ dài của 1 số vật
- Đưa ra chiếc bút chì và y/c HS nêu cách đo
chiếc bút chì này
- Đặt 1 đầu của bút chì trùng với điểm
O của thước. Cạnh bút chì thẳng với
cạnh của thước. Tìm đỉêm cuối của
bút chì xem ứng với điểm nào trên
thước. Đọc số đo tương ứng với điểm
cuối của bút chì
- Y/c HS tự làm còn phần còn lại - Thực hành đo và báo cáo kết quả
trước lớp
Bài 3
- Cho HS quan sát lại thước mét để có biểu
tượng vững chắc về độ dài 1m
- Y/c HS ước lượng độ cao của bức tường lớp - HS ước lượng và trả lời
- Ghi tất cả các kết quả mà HS báo cáo lên
bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra
kết quả
- Làm tương tự với các phần còn lại
- Tuyên dương những HS ước lượng tốt
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
Tuần 10
Tiết 47 THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp)
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài
- Củng cố cách so sánh các độ dài
- Củng cố cách đo chiều dài
II. Đồ dùng dạy học
- Thước mét
- Êke cỡ to
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài
- Củng cố cách so sánh các độ dài
- Củng cố cách đo chiều dài
Cách tiến hành :
Bài 1
- GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho 2 HS tự
đọc các dòng sau
- 4 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp
- Y/c HS đọc cho bạn bên cạnh nghe - 2 HS cạnh nhau đọc cho nhau nghe
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam - Bạn Minh cao 1m 25cm
- Bạn Nam cao 1m 15cm
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm như
thế nào ?
- Ta phải so sánh số đo chiều cao của
các bạn với nhau
- Có thể so sánh như thế nào ? - Đổi tất cả các số đo ra đơn vò cm và
so sánh
- Hoặc so sánh số đo chiều cao của
các bạn đều gồm 1mét và 1 số cm .
vậy chỉ cần so sánh các số đo cm với
nhau
- Y/c HS thực hiện so sánh theo 1 trong 2 cách
trên
- So sánh và trả lời :
+ Bạn Hương cao nhất
+ Bạn Nam thấp nhất
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng
6HS
- Hướng dẫn các bước làm bài :
+ Ước lượng chiều cao của từng bạn trong
nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp
+ Đo để kiểm tra lại sau đó viết vào bảng tổng
kết
- Trước khi HS thực hành theo nhóm, GV gọi 1
đến 2 HS lên bảng và đo chiều caocủa HS
trước lớp. Vừa đo vừa giải thích cách làm cho
- Thực hành theo nhóm
HS được biết
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét và
tuyên dương các nhóm thực hành tốt, giữ trật
tự
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
Tuần 10
Tiết 48 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mụctiêu
Giúp HS củng cố về :
- Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học
- Quan hệ của 1 số đơn vò đo độ dài thông dụng
- Giải toán dạng “gấp 1 số lên nhiều lần” và “tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số”
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2 Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (25’)
Mục tiêu :
- Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học
- Quan hệ của 1 số đơn vò đo độ dài thông dụng
- Giải toán dạng “gấp 1 số lên nhiều lần” và “tìm 1
trong các phần bằng nhau của 1 số”
Cách tiến hành :
Bài 1
- 1 HS nêu y/c của bài - Tính nhẩm
- Y/c HS tự làm bài - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau
Bài 2
- 1 HS nêu y/c của bài
- Y/c HS tự làm bài - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài
- Y/c HS nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân, 1
phép tính chia
- Chữa bài và cho điểm HS
Bài 3