trờng thcs
kiểm tra chất lợng học kì I năm học 2007-2008
Môn Ngữ văn, Lớp 6 (Thời gian làm bài: 90 phút)
Họ và tên học sinh:.. Lớp
Số báo danh Giám thị 1 Giám thị 2 Số phách
Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo Số phách
Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Các chi tiết dới đây, chi tiết nào quan trọng nhất trong các văn bản
ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi ? (Khoanh tròn chữ cái đặt trớc những chi tiết
đó):
a) ếch ngồi đáy giếng
A. ếch ngồi đáy giếng cứ tởng mình oai lắm, trên đời
không có ai bằng mình.
B. Nó chẳng thèm để ý đến xung quanh.
C. ếch bị trâu giẫm bẹp.
b) Thầy bói xem voi
D. Năm ông thầy bói xem voi, mỗi ông xem một cách.
E. Mỗi ông phán về voi một cách.
F. Các ông đánh nhau toạc đầu, chảy máu.
Câu 2 (0,75 điểm). Điền dấu ì vào ô vuông sau ý kiến em cho là đúng:
A. Em bé thông minh là truyện cổ tích nói về các nhân vật thông minh.
B. Dùng câu đố để thử tài nhân vật là chi tiết phổ biến trong truyện dân gian.
C. Đó là cách tạo tình huống để nhân vật bộc lộ trài năng, phẩm chất,...
D. Em bé đợc coi là thông minh phải qua chữ nghĩa, văn chơng, thi cử.
Câu 3 (0,75 điểm).
1/ Tại sao nhân vật chính trong truyện Em bé thông minh lại là một em bé ? (Khoanh
tròn chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng):
A. Nhằm gây cho ngời đọc sự tò mò để có hứng thú theo dõi câu chuyện.
B. Để đề cao hết mức trí thông minh của con ngời.
C. Cả hai ý trên.
2/ Trí tuệ của em bé (truyện Em bé thông minh) trong cách giải đố đợc bộc lộ bất ngờ
nhất ở lần thứ mấy ? (Khoanh tròn chữ cái trớc ý em trả lời):
A. Lần thứ nhất. B. Lần thứ hai. C. Lần thứ ba. D. Lần thứ t.
3/ Viết tiếp để làm rõ chủ đề của truyện Em bé thông minh :
Qua hình thức giải những câu đố, vợt những thách đố oái oăm, truyện đề
cao....................................................................................................................................
Câu 4 (0,5 điểm). Truyền thuyết và cổ tích có sự khác nhau cơ bản nào ? (Khoanh tròn
chữ cái đặt trớc câu nhận xét đúng):
Không viết
vào phần có 2
gạch chéo này !
A. Truyền thuyết ít yếu tố kì ảo hơn cổ tích.
B. Truyền thuyết liên quan đến lịch sử, truyện cổ tích gắn với đời sống hằng
ngày.
C. Truyền thuyết thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự
kiện lịch sử đợc kể. Truyện cổ tích nói lên quan niệm, ớc mơ của nhân dân về
công lí, công bằng trong xã hội.
D. Cả ba ý trên.
Câu 5 (0,75 điểm). 1/ Thế nào là cụm danh từ ? (Khoanh tròn chữ cái đặt trớc câu trả
lời đúng):
A. Cụm danh từ là đơn vị nhỏ hơn câu.
B. Cụm danh từ gồm hai từ.
C. Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo
thành.
D. Cụm danh từ là cụm từ ba từ.
2/ Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Truyện Treo biển chế giễu ............................... (A) những ngời có
tính ..................................... (B).
Câu 6 (0,5 điểm). Sau khi đọc đoạn thơ:
Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nớc chập chờn con cá nhảy
Bạn bè tôi tụm năm, tụm bảy
Bầy chim non bơi lội trên sông.
(Tế Hanh, Nhớ con sông quê hơng)
A. Bạn A cho rằng trong đoạn thơ trên năm , bảy là số từ.
B. Bạn B cho rằng năm , bảy là lợng từ.
Em hãy điền Đ (đúng), hoặc S (sai) vào ô vuông cuối câu xác nhận ý kiến của từng
bạn.
Câu 7 (0,25 điểm). Hai bạn A và B tranh luận:
A. Kể chuyện đời thờng là kể chuyện ngời thật, việc thật, xảy ra thờng ngày, nên bắt
buộc phải dùng tên thật, địa chỉ thật của ngời đó.
B. Tuy kể chuyện ngời thật, việc thật nhng không bắt buộc phải dùng tên thật, địa
chỉ thật của ngời đó.
ý kiến của em nh thế nào ? (Khoanh tròn chữ cái đặt trớc ý em chọn).
Câu 8 (1 điểm). Đề bài: Kể lại một lần về thăm trờng cũ.
Hãy sắp xếp các ý sau thành dàn bài đại cơng bằng cách điền chữ cái đặt trớc các
ý đó vào chỗ trống:
A. Cảm xúc lâng lâng vui sớng khi gặp lại thầy cô giáo cũ, bạn cũ.
B. Những đổi thay của cảnh, của ngời.
C. Cùng nhau nhắc lại kỉ niệm cũ.
D. nhân dịp kỉ niệm 40 năm ngày thành lập trờng, trở về thăm ngôi trờng thời phổ
thông.
E. Bâng khuâng lu luyến khi tạm biệt thầy cô, bạn bè, chia tay mái trờng.
Mở bài: .................................
Thân bài: ...............................
Kết bài: .................................
Phần II. Tự luận (5 điểm)
Viết bài văn theo đề bài trên (Câu 8) sau khi sắp xếp chính xác các ý thành dàn
bài đại cơng.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
....................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..................................................................................................
hớng dẫn chấm đề kiểm tra học kì i - Năm học 2007-2008
Môn Ngữ văn Lớp 6
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm). Mỗi đáp án khoanh đúng, cho 0,25 điểm:
a) Khoanh chữ A. b) Khoanh chữ D.
Câu 2 (0,75 điểm). Điền dấu ì vào ô vuông thuộc đáp án A, B, C.
Mỗi đáp án đúng, cho 0,25 điểm.
Câu 3 (0,75 điểm). Mỗi đáp án đúng, cho 0,25 điểm.
1/ Khoanh chữ B. 2/ Khoanh chữ D. 3/ sự thông minh và trí khôn dân gian.
Câu 4 (0,5 điểm). Mỗi đáp án đúng, cho 0,25 điểm. Khoanh chữ B, C.
Câu 5 (0,75 điểm). Mỗi đáp án đúng, cho 0,25 điểm.
1/ Khoanh chữ C (0,25 đ).2/ A: nhẹ nhàng (0,25 đ); B: ba phải (0,25 đ).
Câu 6 (0,5 điểm). Mỗi đáp án đúng, cho 0,25 điểm. A. Điền S. B. Điền Đ.
Câu 7 (0,25 điểm). Khoanh chữ B.
Câu 8 (1 điểm). Mở bài: D ; Thân bài: A, B, C ; Kết bài: E.
Nếu sắp xếp sai 1 ý: trừ 0,25 đ; sai 2 ý: trừ 0,5 đ. Sai từ 3 ý trở lên: Không tính
điểm cả câu.
II. Tự luận (5 điểm). I. Hình thức (1 đ):
- Thể hiện bố cục từng phần rõ ràng, trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận.
- Văn viết trôi chảy, lỗi về chính tả và ngữ pháp không đáng kể.
II. Nội dung (4 đ). Nêu đợc các ý nh ở câu 8 (phần Trắc nghiệm) với điều kiện sắp xếp
đúng thứ tự.
Nếu sắp xếp sai thứ tự thì có thể xem xét từng ý viết có đảm bảo đợc các yêu cầu
về nội dung và hình thức không để tính điểm (từng ý) cho phù hợp với mỗi bài. Và dù
có viết tốt từng ý đến mấy thì điểm toàn bài vẫn không thể đạt tối đa (vì phần đề cơng
sắp xếp cha chuẩn).