Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Thuyết minh dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc tỉnh Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 40 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

KHU CÔNG NGHIỆP HOÀNG LỘC

Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HOÀNG LỘC
Địa chỉ: Xã Hựu Thạnh, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An

___Tháng 08/2019___

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư ...

0


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC.
-----------    ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN

KHU CÔNG NGHIỆP HOÀNG LỘC

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP


HOÀNG LỘC
Tổng Giám đốc

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Giám đốc

NGUYỄN BÌNH MINH


Dự án Khu Công Nghiệp Hoàng Lộc

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ............................................................ 3
I. Giới thiệu chủ đầu tư ................................................................................................................ 3
II. Mô tả sơ bộ dự án .................................................................................................................... 3
III. Sự cần thiết của dự án ............................................................................................................ 3
IV. Cơ sở pháp lý ........................................................................................................................ 4
V. Mục tiêu dự án ........................................................................................................................ 5
V.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................... 5
V.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................... 5
CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................ 7
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................................................... 7
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án............................................................................... 7
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................................................. 11
II. Quy mô đầu tư của dự án. ..................................................................................................... 13
III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư: ................................................................................ 13
IV. Nhu cầu sử dụng đất ............................................................................................................ 14
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ....................................................................................... 14
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ............................... 14

CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................... 15
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng. ................... 15
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. ........................................................................................ 15
I.2. Phương án tái định cư. ........................................................................................................ 15
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ........................................................... 15
II. Các phương án xây dựng công trình ..................................................................................... 16
III. Phương án tổ chức thực hiện ............................................................................................... 17
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án..................................... 18
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện ........................................................................................ 18
IV.2. Hình thức quản lí .............................................................................................................. 18
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ............................................ 19
I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................................................... 19
I.1 Giới thiệu chung. .................................................................................................................. 19
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................................................... 19
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng....................................................................................... 20
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường........................................................ 22
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi. ............................................................................................... 22
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công........................................................... 23
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ................................................................................. 23
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN DỰ ÁN .................... 25
I. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án ......................................................................................... 25
II. Nguồn vốn của dự án ............................................................................................................ 27
III. Tiến độ đầu tư của dự án...................................................................................................... 30
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án ....................................................................... 33
IV.1. Nguồn vốn thực hiện dự án ............................................................................................... 33
1


IV.2. Phương án vốn đầu tư ....................................................................................................... 34

IV.3. Các thông số tài chính của dự án ..................................................................................... 35
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 37
I. Kết luận................................................................................................................................... 37
II. Đề xuất và kiến nghị.............................................................................................................. 37
PHỤ LỤC................................................................................................................................... 38
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án ......................................... 38
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. ................................................................. 38
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án............................................ 38
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ............................................................. 38
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. .................................................................... 38
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ......................................... 38
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. .................................. 38
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. ..................................... 38
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ................................ 38
Phụ lục 10: Phân tích độ nhạy dự án ........................................................................................ 38

Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư ...

2


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I. Giới thiệu chủ đầu tư
 Tên công ty :
 Giấy phép ĐKKD số:
 Đại diện pháp luật:

Chức vụ: Tổng Giám đốc

 Địa chỉ trụ sở:

II. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án

: KHU CÔNG NGHIỆP HOÀNG LỘC

 Địa điểm
An.

: Xã Hựu Thạnh, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long

 Diện tích

: 153,3719 ha

Tổng mức đầu tư
: 1.398.504.035.000 đồng. (Một nghìn ba trăm
chín mươi tám tỷ năm trăm linh bốn triệu không trăm ba mươi lăm nghìn đồng)
+ Vốn tự có (tự huy động)

: 576.838.140.000 đồng.

+ Vốn vay tín dụng

: 821.665.895.000 đồng.

III. Sự cần thiết của dự án
Long An là tỉnh vùng ven TP.HCM, thuộc Đồng bằng sông Cửu Long, là cầu nối
phát triển giữa 2 vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, điều kiện tự nhiên thuận lợi để
phát triển hài hòa cả công nghiệp và nông nghiệp.
Năm 2018, tỉnh thành lập mới 1.492 DN (tăng 0,6% so với năm 2017) với vốn

đăng ký 22.464 tỉ đồng (tăng 12%), đầu tư nước ngoài cấp mới 90 dự án, với tổng vốn
đăng ký 450 triệu USD (tăng 15 triệu USD). Đến nay, trên địa bàn tỉnh có 11.748 DN
đang hoạt động với tổng vốn đăng ký 272.776 tỉ đồng. Ngoài ra, đối với dự án đầu tư
nước ngoài, tỉnh có 951 dự án, với tổng vốn đăng ký 6.009 triệu USD, trong đó có
576 dự án đi vào hoạt động, tổng vốn đầu tư 3.614 triệu USD. Tuy nhiên, thu hút đầu
tư vào KCN chưa đạt kế hoạch đề ra.

3


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

Hiện toàn tỉnh có 16 KCN đang hoạt động với tỷ lệ lấp đầy hơn 80%. Các KCN
thu hút được 1.396 dự án đầu tư, trong đó có 626 dự án đầu tư nước ngoài với tổng
vốn đầu tư 3.675 triệu USD và 770 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đầu tư
77.056 tỉ đồng. Đối với CCN, có 22 CCN đi vào hoạt động và thu hút 544 dự án với
tổng vốn đầu tư 15.635 tỉ đồng. Tỷ lệ lấp đầy của các KCN đang hoạt động đạt
86,55%.
Phó Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh - Trần Văn Bình nhận định, hoạt động
thu hút đầu tư vào KCN chưa như mong muốn do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, DN
hoạt động tại các KCN rất ổn định và tạo ra giá trị hàng hóa cao, góp phần không nhỏ
vào kết quả tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh. Hiện nay, một số dự án đầu tư tại các
KCN mở rộng quy mô sản xuất hoặc xây dựng nhà máy hoạt động sau thời gian đăng
ký đầu tư. Từ đó, các chỉ tiêu chủ yếu như doanh thu, xuất, nhập khẩu của các DN
trong KCN tăng trưởng cao. Điều đó cho thấy, hoạt động của các DN ổn định và tăng
trưởng khá tốt. Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Nguyễn Văn Được cho rằng, các KCN của
tỉnh thời gian qua liên tục phát huy hiệu quả, góp phần giúp tỉnh thu hút nguồn lực
đầu tư trong và ngoài nước. Tỉnh tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và tập
trung cải thiện môi trường đầu tư thông qua đối thoại với DN nhằm kịp thời giải quyết
những vướng mắc, phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Ngoài ra, tỉnh tiếp

tục tăng cường nguồn lực để đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng KT-XH, tập trung thu
hút đầu tư vào các KCC, CCN trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, tỉnh tiếp tục đôn đốc các
nhà đầu tư xây dựng hạ tầng KCN trên địa bàn tỉnh đầu tư, xây dựng hoàn chỉnh kết
cấu hạ tầng kỹ thuật về giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, thoát nước
mưa để tạo thuận lợi cho nhà đầu tư thứ cấp hoạt động ổn định. Tỉnh giữ vững lập
trường thu hút đầu tư vào các KCN, CCN, thu hút các ngành công nghiệp hỗ trợ, công
nghiệp kỹ thuật cao, tạo ra giá trị gia tăng lớn.
Chính vì vậy, để góp phần thực hiện chủ trương của tỉnh, công ty chúng tôi đã
phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư ... tiến hành nghiên cứu lập dự án
“Dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc” tại huyện Đức Hòa nhằm góp phần phát triển
chủ trương của tỉnh cũng như góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
IV. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn
thất trong nông nghiệp.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
V. Mục tiêu dự án
V.1. Mục tiêu chung
- Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế, tăng trưởng công nghiệp của Tỉnh nói riêng và khu vực nói chung.
- Phát triển công nghiệp phụ trợ góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế của tỉnh
Long An, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. Tạo đà phát triển bền vững và lâu dài
cho các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
- Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý thu hút và kêu gọi đầu tư các ngành công nghiệp.
- Khai thác và sử dụng cơ sở hạ tầng sẵn có và lợi thế trong khu vực thực hiện dự án.
V.2. Mục tiêu cụ thể

5


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

- Tạo nguồn đất sạch, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh,… để kêu gọi các doanh nghiệp trong
nước, nước ngoài tham gia đầu tư sản xuất các sản phẩm công nghiệp, tạo giá trị gia
tăng cho ngành công nghiệp của nước nhà nói chung và tỉnh Long An nói riêng.
- Khu Công nghiệp Hoàng Lộc sẽ tiếp nhận các dự án sản xuất với công nghệ cao,
phần còn lại sẽ được bố trí các loại hình sản xuất công nghiệp khác ít ô nhiễm và ô
nhiễm trung bình.

- Góp phần phát triển kinh tế địa phương và khu vực.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương.

6


CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.

Vị trí địa lý:
Long An nằm ở tọa độ địa lý : 105030' 30'' đến 106047' 02'' kinh độ Đông và
10023'40'' đến 11002' 00'' vĩ độ Bắc. Long An có diện tích tự nhiên là 4.493,8 km2,
chiếm tỷ lệ 1,35 % so với diện tích cả nước và bằng 11,06 % diện tích của vùng Đồng
bằng Sông Cửu Long.
Phía Đông: giáp với Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Tây Ninh.
Phía Bắc: giáp với Vương Quốc Campuchia.
Phía Tây: giáp Đồng Tháp.
Phía Nam: giáp Tiền Giang.
Long An có đường ranh giới quốc gia với Campuchia dài: 137,7 km, với hai cửa
khẩu Bình Hiệp (Mộc Hóa) và Tho Mo (Đức Huệ).
Khu đất dự án Khu công nghiệp Hoàng Lộc có mặt chính tiếp giáp với:
Phía Bắc : giáp đất ruộng lúa
7


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

Phía Nam: giáp đất ruộng lúa
Phía Đông : giáp đất ruộng lúa và đường tỉnh 830

Phía Tây : giáp Sông Vàm Cỏ Đông và ruộng lúa.
Địa hình:
Long An có địa hình đơn giản, bằng phẳng nhưng có xu thế thấp dần từ phía Bắc
- Đông Bắc xuống Nam - Tây Nam. Địa hình bị chia cắt bởi hai sông Vàm Cỏ Đông
và Vàm Cỏ Tây với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Phần lớn diện tích đất của tỉnh
Long An được xếp vào vùng đất ngập nước.
Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu
vực Đồng Tháp Mười địa hình thấp, trũng có diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên
toàn tỉnh, thường xuyên bị ngập lụt hàng năm. Khu vực tương đối cao nằm ở phía Bắc
và Đông Bắc (Đức Huệ, Đức Hòa). Khu vực Đồng Tháp Mười địa hình thấp, trũng có
diện tích gần 66,4% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, thường xuyên bị ngập lụt hàng năm.
Khu vực Đức Hòa, một phần Đức Huệ, Bắc Vĩnh Hưng, thị xã Tân An có một số khu
vực nền đất tốt, sức chịu tải cao, việc xử lý nền móng ít phức tạp. Còn lại hầu hết các
vùng đất khác đều có nền đất yếu, sức chịu tải kém.
Khu đất quy hoạch của dự án có địa hình bằng phẳng, nhưng thấp phần lớn là đất
trồng mía, đất nghĩa địa , đất ở và một số ít còn lại là bờ đất và kênh rạch.
Khí hậu:
Long An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm. Do tiếp giáp giữa 2
vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ cho nên vừa mang các đặc tính đặc trưng cho
vùng ĐBSCL lại vừa mang những đặc tính riêng biệt của vùng miền Đông.Nhiệt độ
trung bình hàng tháng 27,2 - 27,70C. Lượng mưa hàng năm biến động từ 966 -1325
mm. Mùa mưa chiếm trên 70 - 82% tổng lượng mưa cả năm. Mưa phân bổ không đều,
giảm dần từ khu vực giáp ranh thành phố Hồ Chí Minh xuống phía Tây và Tây Nam.
Các huyện phía Đông Nam gần biển có lượng mưa ít nhất. Cường độ mưa lớn làm xói
mòn ở vùng gò cao, đồng thời mưa kết hợp với cường triều, với lũ gây ra ngập úng,
ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có
gió Đông Bắc, tần suất 60 - 70%. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió Tây Nam
với tần suất 70%.

8



Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

Tỉnh Long An nằm trong vùng đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích
đạo có nền nhiệt ẩm phong phú, ánh nắng dồi dào, thời gian bức xạ dài, nhiệt độ và
tổng tích ôn cao, biên độ nhiệt ngày đêm giữa các tháng trong năm thấp, ôn hòa.
Những khác biệt nổi bật về thời tiết khí hậu như trên có ảnh hưởng trực tiếp đến
đời sống xã hội và sản xuất nông nghiệp.
Tài nguyên thiên nhiên:
a. Tài nguyên đất
Tỉnh Long An có diện tích tự nhiên khoảng 4.493,8 km2 với 6 nhóm đất chính,
nhưng phần lớn là dạng phù sa bồi lắng lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, cấu tạo bở rời, tính
chất cơ lý kém, nhiều vùng bị chua phèn và tích tụ độc tố.
b. Tài nguyên rừng
Long An có 44.481 ha diện tích rừng, cây trồng chủ yếu là cây tràm, cây bạch
đàn. Nguồn tài nguyên động thực vật của hệ sinh thái rừng tràm trên đất trũng phèn ở
Long An đã bị khai thác và tàn phá nặng nề. Từ đó đã tạo ra những biến đổi về điều
kiện sinh thái, gây ra ô nhiễm môi trường, những đổi thay môi trường sống tự nhiên
của sinh vật, tác động đến quá trình phát triển bền vững. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến
việc giảm sút rừng là do quá trình tổ chức và khai thác thiếu quy hoạch, phần lớn diện
tích đất rừng chuyển sang đất trồng lúa.
c. Tài nguyên cát
Một phần của lưu vực ở Tây Ninh chảy qua Long An trên dòng Sông Vàm Cỏ
Đông, qua nhiều năm bồi lắng ở cuối lưu vực một lượng cát xây dựng khá lớn. Theo
điều tra trữ lượng cát khoảng 11 triệu m3 và phân bố trải dài 60 km từ xã Lộc Giang
giáp tỉnh Tây Ninh đến bến đò Thuận Mỹ (Cần Đước). Trữ lượng cát này nhằm đáp
ứng yêu cầu san lấp nền trong đầu tư xây dựng của Tỉnh.
d. Tài nguyên khoáng sản
Long An đã phát hiện thấy các mỏ than bùn ở các huyện vùng Đồng Tháp Mười

như Tân Lập - Mộc Hóa, Tân Lập - Thạnh Hóa (Tráp Rùng Rình), Tân Thạnh (Xã
Tân Hòa), Đức Huệ (xã Mỹ Quý Tây, Trấp Mốp Xanh). Trữ lượng than thay đổi theo
từng vùng và chiều dày lớp than từ 1,5 đến 6 mét. Cho đến nay chưa có tài liệu nghiên
cứu nào xác định tương đối chính xác trữ lượng than bùn nhưng ước lượng có khoảng
2,5 triệu tấn.

9


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

Than bùn là nguồn nguyên liệu khá tốt để chế biến ra nhiều loại sản phẩm có giá trị
kinh tế cao. Theo kết quả phân tích đánh giá về chất lượng cho thấy than bùn ở Long
An có độ tro thấp, mùn cao, lượng khoáng cao, có thể sử dụng làm chất đốt và phân
bón.
Việc khai thác than sẽ thúc đẩy quá trình oxy hóa và thủy phân tạo ra acid sulfuric,
đây là chất độc ảnh hưởng đến cây trồng và môi trường sống.
Ngoài than bùn, tỉnh còn có những mỏ đất sét (trữ lượng không lớn ở khu vực phía
Bắc) có thể đáp ứng yêu cầu khai thác làm vật liệu xây dựng.
e. Tài nguyên nước
Trên lãnh thổ Long An có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nối liền với
sông Tiền và hệ thống sông Vàm Cỏ là các đường dẫn tải và tiêu nước quan trọng
trong sản xuất cũng như cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư.
Sông Vàm Cỏ Đông bắt nguồn từ Campuchia, qua tỉnh Tây Ninh và vào địa
phận Long An: diện tích lưu vực 6.000 km2, độ dài qua tỉnh 145 km, độ sâu từ 17 - 21
m. Nhờ có nguồn nước hồ Dầu Tiếng đưa xuống 18,5 m3/s nên đã bổ sung nước tưới
cho các huyện Đức Huệ, Đức Hòa, Bến Lức và hạn chế quá trình xâm nhập mặn của
tuyến Vàm Cỏ Đông qua cửa sông Soài Rạp. Sông Vàm Cỏ Đông nối với Vàm Cỏ
Tây qua các kênh ngang và nối với sông Sài Gòn, Đồng Nai bởi các kênh Thầy Cai,
An Hạ, Rạch Tra, sông Bến Lức.

Sông Vàm Cỏ Tây độ dài qua tỉnh là 186 km, nguồn nước chủ yếu do sông Tiền
tiếp sang qua kênh Hồng Ngự, đáp ứng một phần nhu cầu nước tưới cho sản xuất
nông nghiệp và sinh hoạt cho dân cư.
Sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây hợp lưu thành sông Vàm Cỏ dài 35
km, rộng trung bình 400 m, đổ ra cửa sông Soài Rạp và thoát ra biển Đông.
Sông Rạch Cát (Sông Cần Giuộc) nằm trong địa phận tỉnh Long An dài 32 km,
lưu lượng nước mùa kiệt nhỏ và chất lượng nước kém do tiếp nhận nguồn nước thải
từ khu vực đô thị -TP Hồ Chí Minh, ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất và sinh hoạt của
dân cư.
Nhìn chung nguồn nước mặt của Long An không được dồi dào, chất lượng nước
còn hạn chế về nhiều mặt nên chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất và đời sống.

10


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

Trữ lượng nước ngầm của Long An được đánh giá là không mấy dồi dào và chất
lượng không đồng đều và tương đối kém. Phần lớn nguồn nước ngầm được phân bổ ở
độ sâu từ 50 - 400 mét thuộc 2 tầng Pliocene - Miocene.
Tuy nhiên tỉnh có nguồn nước ngầm có nhiều khoán chất hữu ích đang được khai
thác và phục vụ sinh hoạt dân cư trên địa bàn cả nước./.
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Năm 2018, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An thực hiện đạt và vượt 22/22 chỉ tiêu
nghị quyết (NQ). Sau nhiều năm liên tục có số tăng trưởng âm hoặc không đạt chỉ tiêu
thì năm 2018, giá trị sản xuất khu vực 1 của huyện về nông - lâm - thủy sản đạt mức
tăng 2,92% vượt 0,06% so NQ. Huyện tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tăng diện tích gieo
trồng đạt trên 35.000ha, sản lượng lương thực giữ ở mức cao 125.700 tấn, nhất là các
cây trồng chủ lực của huyện như lúa, bắp lai, rau màu; tổng đàn gia súc, gia cầm ổn
định. Công tác phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi được thực hiện tốt.

Chương trình xây dựng nông thôn mới được tập trung thực hiện và có nhiều khởi sắc.
Đến nay, huyện có 10 xã nông thôn mới.
Hệ thống thủy lợi nội đồng tuy chưa được xây dựng hoàn chỉnh nhưng thời gian
qua, lượng nước trên các tuyến kênh trong hệ thống thủy lợi Phước Hòa cơ bản bảo
đảm phục vụ sản xuất. Việc tập trung đẩy mạnh thực hiện đề án ứng dụng công nghệ
cao trên con bò và rau màu, đẩy nhanh tiến độ thi công hạ tầng vùng quy hoạch cũng
có những đóng góp đáng kể. Năm 2018, huyện xây dựng 4 mô hình điểm, nâng tổng
số mô hình điểm của đề án này đến nay lên 8 mô hình trong vùng quy hoạch, đạt 80%
chỉ tiêu kế hoạch đến năm 2020. Các loại rau màu chủ yếu trong mô hình như dưa leo,
khổ qua, bầu, bí, đậu bắp,... được sản xuất theo quy trình VietGAP. Đồng thời, xây
dựng 2 mô hình điểm chăn nuôi bò và thực hiện mô hình nhân rộng bằng phương
pháp gieo tinh nhân tạo giống bò cao sản.
Năm 2018, sản lượng lương thực giữ ở mức cao 125.700 tấn
Phát triển công nghiệp - dịch vụ là một trong những nhiệm vụ trọng tâm. Năm
2018, giá trị sản xuất công nghiệp đạt 73.580 tỉ đồng (đạt 17,93%, vượt 0,13% NQ).
Huyện có 10 khu công nghiệp với 6 khu đi vào hoạt động, thu hút 814 doanh nghiệp
trong và ngoài nước với tổng vốn đầu tư gần 34.000 tỉ đồng và 1.384 triệu USD. Đối
với cụm công nghiệp, theo quy hoạch đến năm 2020, huyện được phê duyệt 20 cụm
với tổng diện tích gần 1.000ha. Đến thời điểm này, 15 cụm đang có chủ đầu tư và đã
có 7 cụm đi vào hoạt động. Năm 2018, huyện thu hút 159 dự án mới, nâng tổng số dự
11


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

án trong cụm công nghiệp hiện nay lên 447 dự án với tổng vốn đầu tư 2.568 tỉ đồng. 5
cụm còn lại đang khẩn trương đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng.
Lĩnh vực thương mại - dịch vụ, năm qua, hoạt động sản xuất, kinh doanh duy trì
ổn định, đạt kết quả tăng trưởng khá. Lượng hàng hóa đa dạng, phong phú, giá cả các
mặt hàng được quản lý, kiểm soát tốt. Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng

hàng Việt Nam” và chương trình “Đưa hàng Việt về nông thôn” tiếp tục được thực
hiện tốt. Tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ đạt 14,69%, vượt qua nhiều địa phương
khác trong tỉnh.
Hàng năm, huyện đều quan tâm lĩnh vực đầu tư công với tổng số tiền hàng trăm
tỉ đồng, trong đó giao thông chiếm hơn 70% cơ cấu vốn hàng năm. Năm 2018, tổng
kinh phí đầu tư công của huyện trên 438 tỉ đồng với tổng số 93 danh mục công trình,
trong đó có 74 công trình đầu tư mới và 19 dự án chuyển tiếp.
Một điểm nhấn quan trọng trong xây dựng kết cấu hạ tầng là tập trung mọi
nguồn lực vực dậy kinh tế các xã còn khó khăn thông qua đầu tư giao thông. Từ
nguồn xã hội hóa do nguyên Chủ tịch nước - Trương Tấn Sang vận động, huyện Đức
Hòa hoàn thành quy hoạch giao thông và cầu nông thôn với 41 cầu, 6 cống, kinh phí
trên 35 tỉ đồng, thực hiện đến năm 2020. Năm 2018, đã thi công 7 cầu, 1 cống và đã
khảo sát lập hồ sơ thi công 8 cầu, 3 cống trong quy hoạch. Song song đó, huyện cũng
sẽ sử dụng nguồn kinh phí trên 24 tỉ đồng từ ngân sách nhà nước để đầu tư đường
giao thông nông thôn trong khu vực, giúp tạo động lực cho sự phát triển bền vững.
Bên cạnh hoạt động kinh tế, công tác an sinh xã hội được huyện đặc biệt xem
trọng. Năm 2018, huyện vận động xây tặng 135 nhà tình nghĩa, tổng kinh phí trên 5,8
tỉ đồng. Đặc biệt, công tác chăm lo người nghèo trong năm qua được duy trì thông
qua thực hiện chương trình trao tặng bò giống do nguyên Chủ tịch nước - Trương Tấn
Sang vận động, giúp hộ nghèo có phương tiện kiếm sống, vươn lên thoát nghèo.
Trong năm, đã trao 278 con bò với tổng số tiền hơn 4,9 tỉ đồng. Sau 3 năm thực hiện,
đến nay chương trình đã trao tặng 915 con bò giống cho hộ nghèo trên địa bàn huyện
với tổng số tiền gần 17 tỉ đồng.

12


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

II. Quy mô đầu tư của dự án.

STT

1
2
3
1
2
3
4
-

Nội dung
Xây dựng
Chuẩn bị đất kỹ thuật xây dựng
Giao thông
Vỉa hè
Mặt đường
Cây xanh
Hệ thống tổng thể
Hệ thống cấp nước tổng thể
Φ 100
Φ 150
Φ 200
Φ 250
Trụ chữa cháy
Hệ thống cấp điện tổng thể
Đường dây 22KV
Đường dây 0,4KV
Biến áp
Hệ thống thoát nước mưa tổng thể

Φ 600
Φ 800
Φ 1000
Φ 1200
Φ 1500
Hệ thống thoát nước thải
Φ 300
Φ 400
Trạm xử lý nước thải

ĐVT

Số lượng

m3

3.372.677
3.067.438

m2
m2
m2

59744
60022
185.473

Hệ thống
m
m

m
m

4.582
1.170
1.276
767

Hệ thống
m
m

7.373
8.942

Hệ thống
m
m
m
m
m
Hệ thống
m
m

3.292
2.600
1.041
960
861

6.011
886

III. Địa điểm xây dựng- Hình thức đầu tư:
1. Địa điểm xây dựng
Dự án đầu tư “Khu công nghiệp Hoàng Lộc” được xây dựng tại Xã Hựu Thạnh,
13


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất của dự án
TT

Nội dung

1

Đất khu nhà máy, kho tàng

2
3
4
5


Đất các khu kỹ thuật
Đất hành chính, dịch vụ
Đất giao thông
Đất cây xanh

Diện tích (m²)

Tổng cộng

Tỷ lệ (%)

1.121.682

73%

21.191,0
28.454
176.920
185.473
1.533.719,6

1%
2%
12%
12%
100%

IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: vật liệu xây dựng đều có bán tại địa phương và trong
nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là

tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.

14


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ cở hạ tầng.
I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành.
Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban
ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Bố trí phía Bắc Khu Công nghiệp Hoàng Lộc với diện tích khoảng 50ha. Nhằm bố
trí đất tái định cư cho người dân có đất bị thu hồi trong khu vực dự án đồng thời bố trí
chỗ ở cho công nhân làm việc trong Khu công nghiệp Hoàng Lộc.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao
thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.Sau khi có chủ trương
đầu tư, chúng tôi phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan, tiến hành đền bù
cho người dân và tiến hành chuyển đổi theo đúng quy định hiện hành và cam kết dự
án theo đúng tiến độ đề ra.
1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Đất nhà máy, kho tàng: ≥ 55%
- Đất các khu kỹ thuật: ≥ 1%
- Đất công trình hành chính dịch vụ: ≥ 1%

- Đất giao thông: ≥ 8%
- Đất cây xanh: ≥ 10%
2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
a. Tiêu chuẩn cấp điện:
- Đất nhà máy, kho tàng: 250 kw/ha
- Đất các khu kỹ thuật: 10 kw/ha
- Đất công trình hành chính dịch vụ: 600 kw/ha
- Đất giao thông: 10 kw/ha
15


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

- Đất cây xanh: 10 kw/ha
b. Tiêu chuẩn cấp nước
- Công nghiệp: 40 m3/ha.
- Hành chính dịch vụ: ≥ 10% Qsh
- Tưới cây rửa đường: ≥ 18% Qsh
- Dự phòng rò rỉ: 25% Q
- Nước cho bản thân khu xử lý: 4% ∑Q
c. Tiêu chuẩn nước thải: Xử lý tối thiểu 80% tổng lượng nước cấp.
Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (Cột A), trước khi
xả ra môi trường tự nhiên.
d. Chỉ tiêu về thông tin liên lạc:
- Đất nhà máy, kho tàng: 10 thuê bao điện thoại cố định/ha.
- Đất các khu kỹ thuật: 5thuê bao điện thoại cố định/ha.
- Đất công trình hành chính dịch vụ: 30 thuê bao điện thoại cố định/ha.
3. Tiêu chuẩn về số lượng công nhân:
Tổng số lao động làm việc trong Khu công nghiệp Hoàng Lộc dự kiến là 9.160
người (dự kiến 80 người/ha).

II. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị của dự án.
STT

1
2
3

Nội dung
Xây dựng
Chuẩn bị đất kỹ thuật xây dựng
Giao thông
Vỉa hè
Mặt đường
Cây xanh
Hệ thống tổng thể

ĐVT

Số lượng

m3

3.372.677
3.067.438

m2
m2
m2


59744
60022
185.473

16


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

STT
1
2
3
4
-

Nội dung
Hệ thống cấp nước tổng thể
Φ 100
Φ 150
Φ 200
Φ 250
Trụ chữa cháy
Hệ thống cấp điện tổng thể
Đường dây 22KV
Đường dây 0,4KV
Biến áp
Hệ thống thoát nước mưa tổng thể
Φ 600
Φ 800

Φ 1000
Φ 1200
Φ 1500
Hệ thống thoát nước thải
Φ 300
Φ 400
Trạm xử lý nước thải

ĐVT

Số lượng

Hệ thống
m
m
m
m

4.582
1.170
1.276
767

Hệ thống
m
m

7.373
8.942


Hệ thống
m
m
m
m
m
Hệ thống
m
m

3.292
2.600
1.041
960
861
6.011
886

III. Phương án tổ chức thực hiện
Dự án chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng
sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. Chúng tôi tiến hành thuê một đơn vị chuyên thầu
xây dựng uy tín trên thế giới để tiến hành xây dựng dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn
nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con
em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này
Phương án nhân sự dự kiến (1.000 đồng):

17



Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

TT

Chức
danh

Số
lượng

Mức thu nhập
bình
quân/tháng

Tổng
lương
năm

Bảo
hiểm,
quỹ trợ
cấp
21,5%

Tổng/năm

1

Giám
đốc


1

35.000

420.000

90.300

510.300

2

Kế toán

5

8.000

480.000

96.000

576.000

3

Quản lý 20

10.000


2.400.000

480.000

2.880.000

7.000 12.600.000 2.520.000

15.120.000

60.000 15.900.000 3.186.300

19.086.300

4

Nhân
viên
Cộng

150
176

IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lí dự án.
IV.1. Phân đoạn và tiến độ thực hiện
- Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu
tư.
- Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong
đó:

- Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
- Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
- Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
IV.2. Hình thức quản lí
Chủ đầu tư trực tiếp quản lí và vận hành dự án.

18


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC
PHÒNG
I. Đánh giá tác động môi trường.
I.1 Giới thiệu chung.
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường “Khu công nghiệp Hoàng
Lộc” là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường
trong khu đô thị và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm
thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho
môi trường và cho chính khu đô thị khi dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2 Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo:
 Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có
hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật

Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐCP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ
ngày 01/02/2017.
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số
80/2006/NĐ-CP
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật bảo vệ môi trường.
 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm
tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo
19


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư
số01/2012/TT-BTNMT.
 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi
trường chiến lược.
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
 TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
II. Tác động trong giai đoạn xây dựng.
- Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng: Trong quá trình san lấp
mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá

trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…,
ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, bãi cát v.v…, bụi phát sinh từ
các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình.
- Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường:Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá
trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi
trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đã sơn chỉ diễn ra trong thời
gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động
cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường.
- Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt:
 Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu
mỡ rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định;
 Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên
công trường. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:
+

Chất rắn lơ lửng (SS);

+

Các chất hữu cơ (COD, BOD);

+

Dinh dưỡng (N, P…);

+

Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).

 Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150

20


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối
đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12
m3/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh
khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80
gCOD/người/ngày).
 Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có
bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm
thiểu 2 lần.
- Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt:
 Chất thải rắn sinh hoạt
Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức
thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại
khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ
(tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức
khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức
ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường
thành phố mang đi xử lý.
 Chất thải xây dựng
Chất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không
được thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây
dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công
trình.
 Dầu mỡ thải
+ Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất
thải nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8).

+ Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và
thi công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.
+ Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau:
o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường;
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.
o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng.
21


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

+ Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy:
o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới
trung bình 7 lít/lần thay
o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt
1 lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện.
+ Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung
bình khoảng 12 - 23 lít/ngày.
- Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phương
tiện vận chuyển và thi công như máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất… Mức ồn sẽ
giảm dần theo khoảng cách, mức ồn cách nguồn 1 m và dự báo mức ồn tối đa của các
phương tiện vận chuyển và thi công được trình bày trong Bảng sau:
TT

Các phương tiện

1 Máy ủi
2 Xe lu
3 Máy kéo
4 Máy cạp đất

5 Xe tải
6 Máy trộn bê tông
7 Máy nén khí
TCVN 5949-1998 (6 
18h)

Mức ồn cách nguồn 1m
Mức ồn
Mức ồn cách
(dBA)
cách nguồn nguồn 50 m
(dBA)
Khoảng
Trung bình 20 m (dBA)
93.0
67.0
59.0
73.0
72.0  74.0
47.0
39.0
86.5
77.0  96.0
60.5
52.5
86.5
80.0  93.0
60.5
52.5
88.0

82.0  94.0
62.0
54.0
81.5
75.0  88.0
55.5
47.5
81.0
75.0  87.0
55.0
47.0
50  75 dBA

Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí
cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tuy
nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt
động này triển khai sau 22 giờ.
III. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường.
III.1. Giảm thiểu ô nhiễm do bụi.
 Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động
cơ đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển:

22


Dự án: Khu công nghiệp Hoàng Lộc

+ Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng
kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành.
+ Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được

kiểm tra và đăng ký cho chủ Dự án.
+ Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.
 Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom,
chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.
 Các xe tải chuyên chở:
+ Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%).
+ Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%).
+ Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây
dựng.
III.2. Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công
 Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận
chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo thông
tư số 12/2011/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải
được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu
mỡ thải như sau:
 Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án.
 Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án.
 Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có
hệ thống thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng.
 Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong
khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu
gom và vận chuyển đi xử lý theo thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
III.3. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt
 Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu
gom vào các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa
phương đến thu gom hàng ngày.
 Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải
23



×